intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao

Chia sẻ: ViHana2711 ViHana2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

76
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm mục tiêu nhận dạng và xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm vật liệu nhẹ thạch cao từ các khách hàng tổ chức tại thị trong thành phố Hồ Chí Minh. Thông qua phỏng vấn trực tiếp 331 người quyết định mua vật liệu nhẹ thạch cao của tổ chức theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định độ tin cậy của thang đo hệ số Cronbach alpha, nghiên cứu này đã xác định được tám yếu tố tác động đến quyết định vật liệu thạch cao, tập trung vào thương hiệu Gyproc và Lagyp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao

Nghiên cứu các yếu tố . . .<br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH<br /> MUA VẬT LIỆU NHẸ - THẠCH CAO<br /> STUDY ON FACTORS AFFECTING THE DECISION TO BUY MATERIALS<br /> RELEASE - GYPSUM<br /> <br /> Phạm Thị Vân Trinh(*), Phạm Thụy Hạnh Phúc(**), Vũ Văn Thực(***)<br /> <br /> <br /> TÓM TẮT ABSTRACT<br /> Nghiên cứu này nhằm mục tiêu nhận dạng This study aims to identify factors affecting<br /> và xác định các yếu tố quan tṛng ảnh hưởng the decision of buying lightweight plaster in Ho<br /> đến quyết định mua sản phẩm vật liệu nhẹ thạch Chi Minh City market. By drawing a random<br /> cao từ các khách hàng tổ chức tại thị trừng sample, we have directly inquired 331 people<br /> thành phố H̀ Ch́ Minh. Thông qua ph̉ng vấn who decided to buy lightweight gypsum. The<br /> trực tiếp 331 ngừi quyết định mua vật liệu nhẹ method we are using is EFA (exploratory factor<br /> thạch cao c̉a tổ chức theo phương pháp cḥn analysis) to test hyphotheses for Cronbach<br /> m̃u ng̃u nhiên. Thông qua phân t́ch nhân tố<br /> coeficient alpha. It has revealed eight factors,<br /> khám phá EFA, kỉm định độ tin cậy c̉a thang<br /> which impact the decision makers to buy plaster<br /> đo hệ số Cronbach alpha, nghiên cứu này đã<br /> materials, focuses on brand Gyproc and Lagyp.<br /> xác định được tám yếu tố tác động đến quyết<br /> From the found results, this study suggests some<br /> định vật liệu thạch cao, tập trung vào thương<br /> hiệu Gyproc và Lagyp. Từ kết quả nghiên cứu recommendations and solutions to increase the<br /> này, nghiên cứu gợi ý một số kiến nghị và giải purchasing decisions for gypsum material used<br /> pháp nhằm gia tăng quyết định mua đối v́i in the construction industry.<br /> các sản phẩm vật liệu thạch cao sử dụng trong<br /> ngành xây dựng.<br /> Từ khóa: vật liệu nhẹ, thạch cao, quyết Key words: Material, Gypsum, Buying<br /> định mua, công ty. decision, Company.<br /> <br /> 1. GIỚI THIỆU Thạch cao là một trong số các vật liệu nhẹ<br /> Với sự phát triển về khoa học kỹ thuật và tối ưu cho lĩnh vực trang trí nội thất, nét nổi bật<br /> kinh tế xã hội, đời sống của người dân cũng là tính đa dạng nhằm đáp ứng những yêu cầu<br /> ngày càng được cải thiện và nâng cao. Chính nghiêm ngặt về kỹ thuật cho từng sản phẩm cụ<br /> vì vậy mà việc thiết kế không gian sống trong thể như khả năng chống cháy, chống ẩm, cách<br /> ngành xây dựng và kiến trúc đòi hỏi tính thẩm âm cũng như tiêu âm. Nhờ trọng lượng nhẹ, chỉ<br /> mỹ và đa dạng hơn, nhiều vật liệu mới ra đời bằng khoảng 12% trọng lượng vách ngăn bằng<br /> nhằm đáp ứng được ngày một tối ưu hơn nhu tường gạch nên làm giảm đáng kể tĩnh tải khi<br /> cầu và thị hiếu của khách hàng. tính toán thiết kế kết cấu cho công trình, làm<br /> <br /> <br /> (*)<br /> ThS.NCS. Giảng viên Trừng Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM. Điện thoại: 0906776558<br /> (**)<br /> ThS.NCS. Giảng viên Trừng Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM.<br /> (***)<br /> TS. Agribank Chi nhánh Tân B̀nh. Email: thucq6nhno@yahoo.com<br /> <br /> <br /> <br /> 17<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> giảm kích thước nền móng, tiết diện đà, cột, sản phẩm, (7) Hoạt động giao nhận, (8) Thương<br /> trọng lượng thép chịu lực nên tiết kiệm tới 15% hiệu sản phẩm. Kết quả phân tích phương sai<br /> chi phí xây dựng cho cả công trình. ANOVA và kiểm định Post Hoc phân tích sâu<br /> Hiện nay hầu hết các thương hiệu vật liệu cho thấy có sự khác biệt giữa nhóm “Công ty<br /> xây dựng lớn trên thế giới đều đã có mặt tại Nhà nước” với “Đội, nhóm thi công công trình”<br /> Việt Nam, đó là một tín hiệu tích cực. Việc cạnh trong nhân tố “Giá cả sản phẩm” và giữa nhóm<br /> tranh sẽ giúp cho người tiêu dùng Việt Nam “Người đi mua là người quyết định” với “Các<br /> được hưởng lợi. Thị trường thạch cao Việt Nam đối tượng khác (ví dụ như tư vấn thiết kế chỉ<br /> tiềm năng rất lớn, còn rất nhiều cơ hội cho các định sản phẩm mua, v.v…)” trong nhân tố “Dịch<br /> nhà đầu tư, hứa hẹn sẽ còn phát triển mạnh từ 10 vụ khách hàng”.<br /> đến 20 năm nữa. 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT<br /> Vì vậy, vấn đề tìm hiểu các nhân tố quan Theo quan điểm marketing, hành vi mua<br /> trọng tác động đến quá trình ra quyết định mua của tổ chức là sự tác động qua lại rõ ràng hoặc<br /> hàng, từ đó thỏa mãn yêu cầu và nhận được sự tiềm ẩn của việc ra quyết định từng bước, thông<br /> hài lòng tối đa từ phía khách hàng trong lĩnh vực qua đó các trung tâm lợi nhuận chính thức hay<br /> vật liệu nhẹ - thạch cao, giúp cho các nhà quản không chính thức được đại diện bởi các đại biểu<br /> trị đưa ra những giải pháp hướng đến khách có thẩm quyền. Quy trình ra quyết định mua của<br /> hàng sử dụng sản phẩm sao cho đạt hiệu quả tổ chức gồm có các giai đoạn như sau: (1) xác<br /> cao nhất, đẩy mạnh doanh số bán hàng trong bối định sự cần thiết về sản phẩm hoặc dịch vụ, (2)<br /> cảnh các tập đoàn hàng đầu trên thế giới có sự tìm và xác định các nhà cung cấp tiềm năng, (3)<br /> thâm nhập và cạnh tranh mạnh mẽ đối với thị đánh giá marketing-mix, sản phẩm, giá cả, chiêu<br /> trường tấm thạch cao trong lĩnh vực xây dựng thị và phân phối của nhà cung cấp tiềm năng, (4)<br /> và trang trí nội thất. đàm phán và đi tới thỏa thuận về các điều khoản<br /> Mục tiêu nghiên cứu này là nghiên cứu các mua, (5) hoàn thành mục tiêu mua, (6) đánh giá<br /> yếu tố ảnh hưởng hưởng đến quyết định mua vật chất lượng mua hàng đối với việc thực hiện các<br /> liệu nhẹ - thạch cao tại thành phố Hồ Chí Minh. mục tiêu của tổ chức.<br /> Thông qua việc nhận dạng và đo lường tầm quan Quá trình mua công nghiệp được Robinson<br /> trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định và các cộng sự (1967) xác định thường trải qua<br /> mua sản phẩm vật liệu nhẹ thạch cao, từ đó xác tám giai đoạn như sau: (1) Ý thức vấn đề, (2) Mô<br /> định một số yếu tố quan trọng nhất có tác động tả khái quát nhu cầu, (3) Xác định quy cách sản<br /> đến quyết định mua vật liệu nhẹ thạch cao và phẩm, (4) Tìm kiếm người cung ứng, (5) Yêu<br /> đề xuất một số kiến nghị có liên quan đến các cầu chào hàng, (6) Lựa chọn người cung ứng,<br /> yếu tố đã phân tích đối với ngành sản xuất kinh (7) Làm thủ tục đặt hàng (8) Đánh giá kết quả<br /> doanh vật liệu nhẹ thạch cao. Dữ liệu nghiên cứu thực hiện. Tất cả tám giai đoạn này đều được<br /> từ khảo sát trực tiếp 331 khách hàng tại các đại áp dụng trong tình huống mua phục vụ nhiệm<br /> lý và cửa hàng của công ty thông qua bảng câu vụ mới, và một số giai đoạn có thể được bỏ qua<br /> hỏi tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả trong hai tình huống mua sắm khác, đó là mua<br /> nghiên cứu đã xác định được mức độ quan trọng lặp lại có thay đổi và mua lặp lại không thay đổi.<br /> của 08 (tám) nhân tố được sắp xếp theo thứ tự<br /> Nhiều quan điểm rộng cho rằng việc mua<br /> giảm dần như sau: (1) Uy tín trong kinh doanh,<br /> công nghiệp đòi hỏi nhiều thành phần tham gia<br /> (2) Giá cả sản phẩm, (3) Dịch vụ khách hàng,<br /> (Wind & Thomas, 1980). Cyert và các cộng sự<br /> (4) Cửa hàng liên hệ mua sản phẩm, (5) Chất<br /> (1956) lần đầu tiên đã nhấn mạnh mối liên hệ<br /> lượng và đặc tính của sản phẩm, (6) Ích lợi của<br /> <br /> 18<br /> Nghiên cứu các yếu tố . . .<br /> <br /> <br /> những cá nhân ảnh hưởng mua đa dạng trong (d) Các nguồn lực sẵn có cho việc giao dịch<br /> quá trình mua công nghiệp. Thuật ngữ “trung mua bán.<br /> tâm mua” đã được sử dụng lần đầu bởi Robinson Tác giả Sheth (1973) cũng đề cập đến những<br /> và các cộng sự (1967, tr. 101), họ định nghĩa thành phần này trong mô hình như là các nhân tố<br /> trung tâm mua đó là “Những cá nhân có liên hệ về đặc điểm công ty (1,4) và các nhân tố về đặc<br /> trực tiếp đến quá trình mua, bất kể đó là người trưng sản phẩm (2,3).<br /> sử dụng, người ảnh hưởng mua, người thực Các thành viên phải đạt được sự thỏa thuận<br /> hiện quyết định, hay những người mua thực về các vấn đề, chẳng hạn như đặc điểm kỹ thuật<br /> sự, v.v…”. Một trung tâm mua là đơn vị không của sản phẩm, lựa chọn nhà cung cấp, điều<br /> chính thức quyết định liên quan nhiều bộ phận, khoản hợp đồng, v.v…, cũng như những mâu<br /> mà trong đó mục tiêu ban đầu là thu thập và xử thuẫn tiềm ẩn bên trong. Thành phần (3) trong<br /> lý thông tin liên quan đến việc mua hàng. mô hình cho biết các biện pháp sử dụng nhằm<br /> * Các mô hình hành vi của tổ chức giải quyết mâu thuẫn trong quy trình thực hiện<br /> - Mô hình của Webster và Wind (1991): Mô việc hợp tác ra quyết định.<br /> hình này đã so sánh và xác định các biến chủ 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> yếu trong việc phát triển chiến lược marketing. Nghiên cứu này được thực hiện thông qua<br /> Mô hình quan tâm đến bốn hệ thống biến có ảnh hai bước, (1) nghiên cứu sơ bộ định tính và (2)<br /> hưởng đến quá trình thực hiện quyết định mua nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định<br /> hàng trong một công ty, cụ thể là, môi trường, lượng.<br /> trung tâm mua hàng của tổ chức và cá nhân. Các<br /> Nghiên cứu định t́nh: sử dụng phương pháp<br /> thông tin liên quan đến yếu tố vật lý, công nghệ,<br /> thảo luận tay đôi với số người phỏng vấn là 7<br /> kinh tế, chính trị, liên đoàn lao động, văn hóa,<br /> người. Người được phỏng vấn là các nhân viên<br /> nhu cầu khách hàng, sự cạnh tranh và nhà cung<br /> bán hàng, nhân viên marketing, thành viên trong<br /> cấp được xem là các biến về môi trường. Các<br /> bộ phận mua hàng của công ty xây dựng, với độ<br /> nhân tố này ảnh hưởng đến quyết định mua của<br /> tuổi thấp nhất là 22 tuổi và độ tuổi cao nhất là<br /> các tổ chức độc lập.<br /> 50 tuổi nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến<br /> - Mô hình tổng hợp của Sheth (1973) về quyết định mua vật liệu nhẹ thạch cao của nhóm<br /> hành vi mua của các tổ chức công nghiệp. Mô khách hàng công nghiệp qua đó khám phá các<br /> hình này tập trung vào các mối quan hệ phức tạp yếu tố phù hợp để đưa vào mô hình đề xuất. Kết<br /> được đề cập trong việc hợp tác ra quyết định. quả từ những ý kiến của người tham gia thao<br /> Các yếu tố được đề cập đến gồm có như sau: luận được ghi nhận và phân loại để xác định các<br /> (a) Các điều kiện thúc đẩy việc hợp tác ra yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu<br /> quyết định. nhẹ thạch cao.<br /> (b) Tâm lý của các cá nhân có liên quan. Nghiên cứu định lượng: Mẫu được chọn theo<br /> (c) Mâu thuẫn giữa các thành viên có liên phương pháp phi xác suất mà cụ thể là phương<br /> quan và hướng giải quyết. pháp chọn mẫu thuận tiện có thể chấp nhận được<br /> Số lượng các thành viên trong tổ chức liên giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thực hiện. Đối<br /> quan đến một quyết định mua thì tùy thuộc vào: tượng khảo sát là các khách hàng thuộc các tổ<br /> (a) Quy mô và đặc điểm tổ chức của công ty. chức liên quan đến lĩnh vực xây dựng như kỹ sư,<br /> kiến trúc sư, nhà tư vấn, thầu xây dựng, đội thi<br /> (b) Hoàn cảnh mua.<br /> công đang làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh.<br /> (c) Tầm quan trọng nhận thấy của sản phẩm. Phương pháp thu thập dữ liệu: phỏng vấn trực<br /> <br /> 19<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> tiếp bằng phiếu phỏng vấn đã được thiết kế sẵn. đo Likert 5 điểm trong việc đo lường và đánh<br /> Từ 350 phiếu phát ra và thu về 331 phiếu đạt yêu giá tầm quan trọng.<br /> cầu được chọn để tiến hành phân tích Mô hình kinh tế lượng gồm có các biến độc<br /> Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua lập sau:<br /> trong mô hình đề xuất được thiết kế trên thang<br /> <br /> Ký hiệu biến<br /> Về đặc tính sản phẩm<br /> 1. Chất lượng các sản phẩm đồng đều và ổn định DT1<br /> 2. Độ bền cao, mang đến sự an toàn DT2<br /> 3. Mẫu mã đa dạng, tính thẩm mỹ cao DT3<br /> 4. Dễ uốn cong DT4<br /> 5. Dễ dàng sửa chữa DT5<br /> 6. Dễ dàng trong việc trang trí DT6<br /> Về giá cả sản phẩm<br /> 7. Giá cả phù hợp GC1<br /> 8. Chiết khấu hợp lý, phù hợp với công sức GC2<br /> 9. Thời gian thanh toán linh động GC3<br /> 10. Chính sách giá ổn định GC4<br /> Về hoạt động giao hàng<br /> 11. Giao hàng nhanh chóng, đúng hẹn GH1<br /> 12. Giao hàng đúng chủng loại và số lượng GH2<br /> 13. Hỗ trợ phương tiện vận chuyển và bốc xếp GH3<br /> 14. Thuận lợi trong giao nhận GH4<br /> Về thương hiệu<br /> 15. Thương hiệu cao cấp trong ngành nội thất TH1<br /> 16. Thương hiệu phổ biến, nhiều công trình sử dụng TH2<br /> 17. Thương hiệu uy tín, được chuyên gia đánh giá cao TH3<br /> 18. Thương hiệu đạt tiêu chuẩn quốc tế TH4<br /> 19. Thương hiệu lâu năm trong ngành TH5<br /> Về dịch vụ khách hàng Ký hiệu biến<br /> 20. Hệ thống brochure, tư vấn về sản phẩm tốt DVKH1<br /> 21. Hệ thống báo giá đầy đủ, chính xác DVKH2<br /> 22. Thủ tục đặt hàng nhanh, gọn DVKH3<br /> 23. Nhiều chương trình khuyến mãi DVKH4<br /> 24. Giải quyết thỏa đáng, kịp thời các khiếu nại DVKH5<br /> <br /> <br /> 20<br /> Nghiên cứu các yếu tố . . .<br /> <br /> <br /> 25. Hỗ trợ các kỹ năng lắp đặt sản phẩm DVKH6<br /> 26. Chế độ bảo hành tốt (đơn giản, nhanh, lâu dài) DVKH7<br /> Về hệ thống cửa hàng liên hệ mua sản phẩm<br /> 27. Cửa hàng tin cậy CH1<br /> 28. Vị trí cửa hàng thuận lợi, gần nơi thi công CH2<br /> 29. Nhân viên cửa hàng thân thiện CH3<br /> 30. Nhân viên cửa hàng có kiến thức am hiểu về sản phẩm CH4<br /> 31. Cửa hàng có sẵn đội ngũ thi công khi có yêu cầu CH5<br /> <br /> <br /> 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phân tích nhân tố là thích hợp với các dữ liệu và<br /> Kết quả phân tích nhân tố (Efa): các biến có tương quan với nhau trong tổng thể.<br /> • Kết quả phân tích nhân tố lần hai cho thấy số<br /> Kết quả phân tích nhân tố cho 31 biến<br /> lượng 8 nhân tố là thích hợp. Hệ số Cummulative<br /> quan sát lần thứ nhất như sau:<br /> % cho biết 8 nhân tố đầu tiên giải thích được<br /> • Hệ số KMO = 0.811 (thỏa điều kiện 0.5 ≤ 70.9% biến thiên của dữ liệu.<br /> KMO ≤ 1) với mức ý nghĩa Sig. là 0.000 trong • Có 8 nhân tố mới được hình thành và không<br /> kiểm định Barlett’s (Sig.< 0.05). Như vậy, việc có biến quan sát nào có hệ số tải nhân tố nào<br /> phân tích nhân tố là thích hợp với các dữ liệu và nhỏ hơn 0.45. Tuy nhiên, có 2 biến quan sát là<br /> các biến có tương quan với nhau trong tổng thể. DVKH4 và DVKH2 đồng thời giải thích cho 2<br /> • Kết quả phân tích nhân tố cho thấy số lượng 8 nhân tố khác nhau nên bị loại khỏi phân tích và<br /> nhân tố là thích hợp. Hệ số Cummulative % cho các biến quan sát được tính toán lại.<br /> biết 8 nhân tố đầu tiên giải thích được 69.6% Kết quả phân tích nhân tố lần thứ ba sau khi<br /> biến thiên của dữ liệu. đã loại biến CH5, DVKH4, DVKH2 cho kết quả<br /> • Có 8 nhân tố mới được hình thành, tuy nhiên như sau:<br /> trong 31 biến quan sát thì có 1 biến quan sát bị • Hệ số KMO = 0.794 (thỏa điều kiện 0.5 ≤<br /> loại do hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.45, đó là biến KMO ≤ 1) với mức ý nghĩa Sig. là 0.000 trong<br /> CH5 – Cửa hàng có sẵn đội ngũ thi công khi có kiểm định Barlett’s (Sig.< 0.05). Như vậy, việc<br /> yêu cầu. phân tích nhân tố là thích hợp với các dữ liệu và<br /> Sau khi loại bỏ biến quan sát CH5, thực hiện các biến có tương quan với nhau trong tổng thể.<br /> trở lại việc phân tích nhân tố lần thứ hai cho kết • Kết quả phân tích nhân tố lần thứ ba cho<br /> quả như sau: thấy số lượng 8 nhân tố là thích hợp. Hệ số<br /> • Hệ số KMO = 0.810 (thỏa điều kiện 0.5 ≤ Cummulative % cho biết 8 nhân tố đầu tiên giải<br /> KMO ≤ 1) với mức ý nghĩa Sig. là 0.000 trong thích được 71.7% biến thiên của dữ liệu.<br /> kiểm định Barlett’s (Sig.< 0.05). Như vậy, việc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 21<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> Bảng 1: Kết quả phân t́ch nhân tố<br /> Hệ số tải nhân tố<br /> Tên biến Diễn giải<br /> 1 2 3 4 5 6 7 8<br /> <br /> Nhân tố 1 Thương hiệu sản phẩm (6 biến quan sát)<br /> <br /> TH1 Thương hiệu cao cấp trong ngành 0.885<br /> <br /> TH4 Thương hiệu đạt tiêu chuẩn quốc tế 0.883<br /> <br /> Thương hiệu uy tín, được chuyên gia đánh<br /> TH3 0.858<br /> giá cao<br /> DVKH1 Hệ thống brochure tư vấn sản phẩm tốt 0.751<br /> TH2 Thương hiệu phổ biến, sử dụng nhiều 0.599<br /> TH5 Thương hiệu lâu năm trong ngành 0.565<br /> Nhân tố 2 Cửa hàng liên hệ mua sản phẩm (4 biến quan sát)<br /> Nhân viên cửa hàng có kiến thức am hiểu<br /> CH4 0.847<br /> sản phẩm<br /> CH1 Cửa hàng tin cậy 0.841<br /> CH3 Nhân viên cửa hàng thân thiện 0.795<br /> CH2 Vị trí cửa hàng thuận lợi, gần nơi thi công 0.721<br /> Nhân tố 3 Dịch vụ khách hàng (4 biến quan sát)<br /> Giải quyết thỏa đáng, kịp thời các khiếu<br /> DVKH5 0.810<br /> nại<br /> DVKH7 Chế độ bảo hành tốt 0.785<br /> DVKH6 Hỗ trợ kỹ năng lắp đặt sản phẩm 0.773<br /> DVKH3 Thủ tục đặt hàng nhanh, gọn 0.613<br /> Nhân tố 4 Giá cả sản phẩm (4 biến quan sát)<br /> GC3 Thời gian thanh toán linh động 0.825<br /> GC2 Chiết khấu hợp lý 0.808<br /> GC4 Chính sách giá ổn định 0.775<br /> GC1 Giá cả phù hợp 0.566<br /> Nhân tố 5 Ích lợi của sản phẩm (3 biến quan sát)<br /> DT4 Dễ uốn cong 0.823<br /> DT5 Dễ dàng sửa chữa 0.808<br /> DT6 Dễ dàng trong việc trang trí 0.563<br /> Nhân tố 6 Chất lượng và đặc tính của sản phẩm (3 biến quan sát)<br /> DT1 Chất luợng đồng đều và ổn định 0.808<br /> DT2 Độ bền cao 0.770<br /> DT3 Mẫu mã đa dạng, thẩm mỹ cao 0.568<br /> Nhân tố 7 Uy tín trong kinh doanh (2 biến quan sát)<br /> GH2 Giao hàng đúng chủng loại, số lượng 0.866<br /> GH1 Giao hàng nhanh chóng, đúng hẹn 0.846<br /> Nhân tố 8 Hoạt động giao nhận (2 biến quan sát)<br /> GH3 Hỗ trợ vận chuyển và bốc xếp 0.865<br /> GH4 Thuận lợi trong giao nhận 0.856<br /> <br /> <br /> <br /> 22<br /> Nghiên cứu các yếu tố . . .<br /> <br /> <br /> Kết quả kiểm định thang đo (Cronbach Alpha) đo 6 nhân tố như mô hình đề xuất ban đầu là<br /> Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo (1) Thương hiệu sản phẩm, (2) Dịch vụ khách<br /> sau khi đã phân tích nhân tố EFA cho thấy hệ hàng, (3) Cửa hàng liên hệ mua sản phẩm, (4)<br /> số Cronbach alpha của 8 nhân tố là (1) Thương Giá cả sản phẩm, (5) Đặc tính của sản phẩm,<br /> hiệu sản phẩm, (2) Dịch vụ khách hàng, (3) và (6) Hoạt động giao hàng – mặc dù trong cả<br /> Cửa hàng liên hệ mua sản phẩm, (4) Giá cả sản 2 trường hợp hệ số Cronbach alpha đều đạt giá<br /> phẩm, (5) Ích lợi của sản phẩm, (6) Đặc tính của trị lớn hơn hoặc bằng 0.6 và hệ số tương quan<br /> sản phẩm, (7) Uy tín trong kinh doanh, và (8) biến tổng đều đạt trên 0.3 (trong cả 2 trường hợp<br /> Hoạt động giao nhận - đã tăng lên hơn nhiều so đều loại biến CH5 – cửa hàng có sẵn đội ngũ thi<br /> với trường hợp kiểm định độ tin cậy của thang công khi có yêu cầu).<br /> Bảng 2: Kết quả kỉm định thang đo Cronbach alpha c̉a các biến<br /> Tên nhân tố Các biến quan sát trong nhân tố Hệ số Alpha<br /> Nhân tố 1:<br /> TH1, TH4, TH3, DVKH1, TH2, TH5 Alpha = .8773<br /> Thương hiệu sản phẩm<br /> Nhân tố 2:<br /> CH4, CH1, CH3, CH2 Alpha = .8549<br /> Cửa hàng liên hệ mua sản phẩm<br /> Nhân tố 3:<br /> DVKH5, DVKH7, DVKH6, DVKH3 Alpha = .8082<br /> Dịch vụ khách hàng<br /> Nhân tố 4:<br /> GC3, GC2, GC4, GC1 Alpha = .7737<br /> Giá cả sản phẩm<br /> Nhân tố 5:<br /> DT4, DT5, DT6 Alpha = .6961<br /> Ích lợi của sản phẩm<br /> Nhân tố 6:<br /> DT1, DT2, DT3 Alpha = .7290<br /> Chất lượng và đặc tính của sản phẩm<br /> Nhân tố 7:<br /> GH2, GH1 Alpha = .8451<br /> Uy tín trong kinh doanh<br /> Nhân tố 8:<br /> GH3, GH4 Alpha = .8321<br /> Hoạt động giao nhận<br /> <br /> Để tiến hành các phân tích tiếp theo, các điểm nhân tố (factor score) của nhân tố mới được tính<br /> toán các giá trị thống kê:<br /> <br /> Bảng 3: Kết quả thống kê c̉a các nhân tố rút tŕch<br /> <br /> Giá trị Giá Giá trị Độ<br /> Trung Số<br /> Tên nhân tố nhỏ trị lớn trung lệch<br /> vị mode<br /> nhất nhất bình chuẩn<br /> F1 Thương hiệu sản phẩm 1.00 5.00 3.4134 0.9271 3.6667 4.17<br /> F2 Cửa hàng liên hệ mua sản phẩm 1.00 5.00 4.1360 0.6369 4.0000 4.00<br /> F3 Dịch vụ khách hàng 1.00 5.00 4.2107 0.7886 4.2500 5.00<br /> F4 Giá cả sản phẩm 1.75 5.00 4.2160 0.7067 4.2500 5.00<br /> F5 Ích lợi của sản phẩm 1.67 5.00 4.0121 0.7181 4.0000 4.00<br /> F6 Chất lượng và đặc tính của sản phẩm 1.00 5.00 4.0252 0.7208 4.0000 4.00<br /> F7 Uy tín trong kinh doanh 1.00 5.00 4.3036 0.6645 4.0000 4.00<br /> F8 Hoạt động giao nhận 1.00 5.00 3.6767 1.0268 4.0000 4.00<br /> <br /> 23<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> Như vậy, 8 nhân tố mới đều có giá trị trung quan tâm mạnh của khách hàng khi đánh giá để<br /> bình của điểm nhân tố đạt ở mức tương đối cao, quyết định mua và sử dụng sản phẩm.<br /> trong đó 2 nhân tố là F1 – “Thương hiệu sản Phân tích liên hệ giữa biến nguyên nhân<br /> phẩm” và F8 – “Hoạt động giao nhận” chưa định tính và biến kết quả định lượng – phân<br /> được chú ý cao do một số yếu tố khách quan ví tích phương sai (anova)<br /> dụ như số lượng nhãn hiệu sản phẩm lựa chọn Phân tích 3 nhân tố quan trọng nhất xét theo<br /> trên thị trường còn chưa nhiều, tập trung vào 2 giá trị trung bình của điểm nhân tố lần lượt đó là<br /> thương hiệu lớn là Gyproc và Lagyp. Bên cạnh F7, F4, F3, điều này thể hiện mức độ quan trọng<br /> đó, trung vị và số mode của F3 – “Dịch vụ khách cao mà khách hàng quan tâm mong đợi khi mua<br /> hàng” và F4 – “Giá cả sản phẩm” được đánh giá và sử dụng sản phẩm.<br /> ở vị trí rất cao thể hiện mức độ quan trọng và sự<br /> Bảng 4: Kết quả thống kê c̉a các nhân tố rút tŕch (theo thứ tự quan tṛng)<br /> <br /> Giá trị Giá Giá trị Độ<br /> Trung Số<br /> Tên nhân tố nhỏ trị lớn trung lệch<br /> vị mode<br /> nhất nhất bình chuẩn<br /> <br /> F7 Uy tín trong kinh doanh 1.00 5.00 4.3036 0.6645 4.0000 4.00<br /> F4 Giá cả sản phẩm 1.75 5.00 4.2160 0.7067 4.2500 5.00<br /> F3 Dịch vụ khách hàng 1.00 5.00 4.2107 0.7886 4.2500 5.00<br /> F2 Cửa hàng liên hệ mua sản phẩm 1.00 5.00 4.1360 0.6369 4.0000 4.00<br /> F6 Chất lượng và đặc tính của sản phẩm 1.00 5.00 4.0252 0.7208 4.0000 4.00<br /> F5 Ích lợi của sản phẩm 1.67 5.00 4.0121 0.7181 4.0000 4.00<br /> F8 Hoạt động giao nhận 1.00 5.00 3.6767 1.0268 4.0000 4.00<br /> F1 Thương hiệu sản phẩm 1.00 5.00 3.4134 0.9271 3.6667 4.17<br /> Kết quả Test of Homogeneity of Variances thường quyết định mua hàng”, cụ thể như sau:<br /> dùng để kiểm định sự bằng nhau của các phương • Nhân tố F7 – “Uy tín trong kinh doanh” có<br /> sai nhóm đều có mức ý nghĩa Sig. lớn hơn 0.05, mức độ quan trọng được đánh giá như nhau khi<br /> có thể nói phương sai của sự đánh giá tầm quan “Hình thức đơn vị hoạt động”, “Đối tượng quyết<br /> trọng của các biến nhân tố khảo sát F7, F4, F3 định mua hàng” và “Vị trí công tác” khác nhau.<br /> giữa các nhóm khác nhau trong từng biến yếu tố Điều này cho thấy, dù khách hàng là những tổ<br /> thì không khác nhau một cách có ý nghĩa thống chức có quy mô và cấu trúc khác nhau thì việc<br /> kê. Vì vậy, kết quả phân tích ANOVA có thể sử đảm bảo cũng như giữ vững uy tín cam kết<br /> dụng tốt. trong kinh doanh cũng phải đồng nhất, các công<br /> Như vậy, theo các nhóm về “Hình thức đơn ty hoạt động trong ngành hàng không thể thành<br /> vị hoạt động”, “Đối tượng thường quyết định công nếu chỉ tập trung vào những đối tác lớn mà<br /> mua hàng”, và “Vị trí công tác” thì 3 nhân tố buông lỏng thái độ phục vụ đối với những khách<br /> khảo sát F7, F4, F3 nhìn chung có sự khác biệt hàng vừa và nhỏ.<br /> được tìm thấy trong nhân tố F4 với các nhóm • Nhân tố F4 – “Giá cả sản phẩm” có mức độ<br /> trong biến yếu tố “Hình thức đơn vị hoạt động” quan trọng được đánh giá khác nhau khi “Hình<br /> và F3 với các nhóm trong biến yếu tố “Đối tượng thức đơn vị hoạt động” khác nhau”. Kiểm định<br /> <br /> 24<br /> Nghiên cứu các yếu tố . . .<br /> <br /> <br /> Post Hoc cho kết quả sự khác nhau xuất hiện có trực thuộc một trong các loại hình công ty<br /> giữa nhóm “Công ty Nhà nước” với “Đội, nhóm hoạt động).<br /> thi công công trình”. - Về “Dịch vụ khách hàng”<br /> • Nhân tố F3 – “Dịch vụ khách hàng” có mức Theo quan đỉm c̉a “Ngừi đi mua là ngừi<br /> độ quan trọng được đánh giá khác nhau khi “Đối quyết định”: trong việc đánh giá tầm quan trọng<br /> tượng quyết định mua hàng” khác nhau. Kiểm dịch vụ khách hàng thì chủ yếu tập trung vào<br /> định Post Hoc cho kết quả sự khác nhau xuất thành viên các đội, nhóm thi công công trình và<br /> hiện giữa nhóm “Người đi mua là người quyết các tổ chức có quy mô hoạt động nhỏ như doanh<br /> định” với nhóm “Các đối tượng khác (ví dụ như nghiệp tư nhân.<br /> tư vấn thiết kế chỉ định sản phẩm mua, v.v…)”.<br /> Theo quan đỉm c̉a “Các đối tượng khác”:<br /> Các cuộc phỏng vấn sâu sẽ tập trung làm<br /> tập trung nhiều vào các nhà tư vấn thiết kế. Thông<br /> rõ sự khác biệt xuất hiện giữa nhóm “Công ty<br /> thường đội ngũ tư vấn thiết kế chọn nhãn hiệu dựa<br /> Nhà nước” với “Đội, nhóm thi công công trình”<br /> vào chất lượng hoặc theo catalogue nhận được từ<br /> trong nhân tố F4 – “Giá cả sản phẩm” và giữa<br /> các nhà cung cấp sản phẩm, thấy nhãn hiệu nào<br /> nhóm “Người đi mua là người quyết định” với<br /> tốt, phù hợp và giá cả hợp lý thì chọn.<br /> “Các đối tượng khác trong nhân tố F3 – “Dịch<br /> vụ khách hàng” thông qua phương pháp thảo 5. KẾT LUẬN<br /> luận tay đôi được tiến hành phỏng vấn sâu từ 3 Mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu ý kiến<br /> đến 5 đối tượng giúp cho người được phỏng vấn của khách hàng là các tổ chức trong việc đánh<br /> có thể trình bày các ý kiến rõ ràng và cụ thể. giá tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng<br /> đến quyết định mua vật liệu nhẹ thạch cao của<br /> - Về “Giá cả sản phẩm”: các tổ chức trong ngành xây dựng và trang trí<br /> Theo quan đỉm đánh giá c̉a “Công ty Nhà nội thất tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh<br /> nức”: hầu hết các công ty Nhà nước đều có với 31 biến quan sát sử dụng thang đo Likert 5<br /> một quy trình mua hàng giống nhau theo quy điểm và 15 biến quan sát sử dụng thang đo định<br /> định của Nhà nước và các tiêu chí chọn giá cũng danh nhằm tìm hiểu thông tin về khách hàng,<br /> được quy định theo hệ thống Luật ban hành và tổ chức và việc sử dụng sản phẩm. Số bảng câu<br /> trải qua nhiều giai đoạn và theo hệ thống giá hỏi sử dụng hợp lệ cho nghiên cứu định lượng là<br /> được Nhà quy định từng thời điểm cụ thể. 331 bảng. Kết quả thống kê mô tả cho thấy, sản<br /> Theo quan đỉm đánh giá c̉a “Đội, nhóm phẩm được khách hàng mua nhiều nhất tập trung<br /> thi công công tr̀nh”: các đội nhóm thầu thi công vào thương hiệu Gyproc và Lagyp và sử dụng<br /> công trình được chia làm ba hình thức như sau: nhiều cho loại công trình cao ốc văn phòng. Đối<br /> (1) Các đội, nhóm tự do và nhận thi công khi có tượng quyết định mua hàng phần lớn là bộ phận<br /> yêu cầu thì việc quyết định mua sản phẩm thạch mua hàng của các tổ chức, kế đến là do khách<br /> cao phụ thuộc vào yếu tố chủ nhà và thường do hàng yêu cầu và người đi mua là người quyết<br /> chủ nhà quyết định mua sản phẩm nào, và chủ định. Kết quả sau ba lần phân tích EFA, 31 biến<br /> nhà sẽ là người trực tiếp thương lượng về giá quan sát ban đầu đã loại ra 3 biến không đạt yêu<br /> cả. (2) Các đội, nhóm thuộc hệ thống đại lý và cầu, 28 biến quan sát còn lại tạo thành 8 nhân<br /> cửa hàng kinh doanh vật liệu thạch cao thì việc tố và hệ số Cummulative % cho biết 8 nhân tố<br /> giao dịch với khách hàng do đại lý đảm nhiệm, đầu tiên giải thích được 71.7% biến thiên của<br /> đội thi công không tham gia vào vấn đề giá cả, dữ liệu, các nhân tố mới đều đạt yêu cầu khi<br /> chỉ thực hiện việc thi công khi đại lý yêu cầu, kiểm định độ tin cậy của thang đo. Mức độ quan<br /> và (3) Các đội, nhóm trực thuộc các công ty xây trọng của các nhân tố được sắp xếp theo thứ tự<br /> dựng (trường hợp này không nghiên cứu vì đã giảm dần lần lượt như sau: (1) Uy tín trong kinh<br /> <br /> 25<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> doanh, (2) Giá cả sản phẩm, (3) Dịch vụ khách tác giả chọn 3 nhân tố có giá trị trung bình cao<br /> hàng, (4) Cửa hàng liên hệ mua sản phẩm, (5) nhất trong nhóm 8 nhân tố (bao gồm “uy tín<br /> Chất lượng và đặc tính của sản phẩm, (6) Ích trong kinh doanh”, “giá cả sản phẩm” và “dịch<br /> lợi của sản phẩm, (7) Hoạt động giao nhận, (8) vụ khách hàng”) và 3 biến yếu tố đại diện cho<br /> Thương hiệu sản phẩm. cấu trúc tổ chức và đối tượng quyết định mua để<br /> Để tìm hiểu thêm giữa các nhóm khách phân tích mối liên hệ thông qua việc phân tích<br /> hàng và các tổ chức khác nhau thì có sự khác ANOVA và kiểm định Post Hoc để phân tích<br /> biệt trong vấn đề đánh giá tầm quan trọng và sâu, từ đó tiến hành phỏng vấn nhóm khác biệt<br /> mức độ ảnh hưởng của các nhân tố hay không, và tìm hiểu thêm tầm quan trọng cũng như mức<br /> độ ảnh hưởng của các nhân tố đó.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> components procurement, Industrial Marketing<br /> [1]. Kotler, Philip. (2003). Quản trị marketing,<br /> Management, No. 33, 317-323<br /> NXB Thống Kê.<br /> [6]. Robinson, P.J., Faris, C.W. & Wind,<br /> [2]. Nguyễn Kim Phước. (2007). Nghiên cứu<br /> Y. (1967). Industrial Buying and Creative<br /> các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản<br /> Marketing, Boston: Allyn & Bacon, Inc.<br /> phẩm giấy photocopy A4, Luận văn Thạc sĩ<br /> Quản trị kinh doanh, Đại học Mở Thành phố [7]. Sheth, J.N. (1973). A Model of Industrial<br /> Hồ Chí Minh. Buyer Behaviour. Journal of Marketing, Vol. 37<br /> No. 4, 50-56.<br /> [3]. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang.<br /> (2007). Nghiên cứu khoa ḥc Marketing - Ứng [8]. Webster, Frederick E., Jr. (1991). Industrial<br /> dụng mô h̀nh cấu trúc tuyến t́nh SEM, NXB Đại marketing strategy, 3rded, John Wiley & Sons, Inc.<br /> học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh. [9]. Wind. Y & Thomas, R.J. (1980).<br /> [4]. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc. Conceptual and Methodological Issue in<br /> (2008). Phân t́ch dữ liệu nghiên cứu v́i SPSS, Organizational Buying Behaviour, European<br /> NXB Hồng Đức. Journal of Marketing, Vol. 14, 239-263.<br /> <br /> [5]. Bharadwaj, N. (2004). Investigating [10]. http://www.moc.gov.vn/web/guest/<br /> the decision criteria used in electronic [11]. http://www.baoxaydung.com.vn/news<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 26<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2