BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
HOÀNG THANH LIÊM
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH
BÌNH THUẬN CỦA DU KHÁCH TRONG NƯỚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
HOÀNG THANH LIÊM
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH
BÌNH THUẬN CỦA DU KHÁCH TRONG NƯỚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2016
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TIẾN SĨ. NGUYỄN QUYẾT THẮNG
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày
11 tháng 6 năm 2016.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT
Họ và tên
Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
1 PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Phản biện 1
2 TS. Lê Hải Quang
Phản biện 2
3 TS. Hoàng Trung Kiên
Ủy viên
4 TS. Võ Tấn Phong
Ủy viên, Thư ký
5 TS. Lê Quang Hùng
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH - ĐTSĐH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 11 tháng 6 năm 2016
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: HOÀNG THANH LIÊM Giới tính: Nam
Nơi sinh: Bình Thuận Ngày, tháng, năm sinh: 21/04/1978
MSHV: 1441820149 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
I-
Tên đề tài:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách trong nước.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Thực hiện đề tài thạc sĩ “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước”, nghiên cứu bằng hai
phương pháp định tính và định lượng.
Xác định các yếu tố tác động đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận
của du khách trong nước đối với du lịch tỉnh Bình Thuận. Xây dựng mô hình nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du
khách trong nước.
Đề xuất các hàm ý quản trị, góp phần thúc đẩy và phát triển du lịch tỉnh Bình
Thuận, sớm đưa Bình Thuận trở thành điểm đến được khách hàng lựa chọn trong
tương lai.
III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 23 tháng 01 năm 2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 11 tháng 6 năm 2016
V-
Cán bộ hướng dẫn: TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa được ai nghiên cứu, công bố trong các
công trình khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Hoàng Thanh Liêm
ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được Luận văn này, đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý
Thầy, Cô trường Đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, những người đã
trang bị cho tôi kiến thức quý giá trong thời gian tôi tham gia học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Quyết Thắng, người đã bổ sung cho
tôi nhiều kiến thức quý báu và tận tình hướng dẫn luận văn khoa học, định hướng
giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn lãnh đạo Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Cục Thống kê tỉnh
Bình Thuận, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận, Khách
sạn Đồi Dương- Phan Thiết, Khách sạn 19/04- Phan Thiết, Resort Hải Gia- Hàm
Tiến- Phan Thiết đã tạo điều kiện cho tôi khảo sát, nghiên cứu luận văn này.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị đồng nghiệp, người thân và các
bạn học lớp cao học Quản trị kinh doanh 14SQT21 đã hỗ trợ, góp ý chân thành
cũng như động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu luận văn.
Một lần nữa, xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô trường
Đại học Công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, TS. Nguyễn Quyết Thắng cùng quý
lãnh đạo các cơ quan, đơn vị đã giúp đỡ tôi hoàn thành công trình này.
Hoàng Thanh Liêm
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du
lịch Bình Thuận của du khách trong nước” với mục đích phân tích, xác định rõ
các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của khách du
lịch trong nước, từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc
lựa chọn điểm đến của khách du lịch phù hợp với tình hình hoạt động du lịch của
tỉnh Bình Thuận. Sau đó sẽ dựa vào kết quả khảo sát và phân tích số liệu để chứng
minh sự phù hợp của mô hình lý thuyết với thực tế. Trên cơ sở lý luận và nghiên
cứu các mô hình trước đây, tác giả thảo luận nhóm và đề xuất mô hình sự lựa chọn
điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước gồm 6 yếu tố: (1) Nguồn
nhân lực du lịch, (2) Sự đa dạng các loại dịch vụ, (3) Giá cả dịch vụ hợp lý, (4)
Điểm đến An toàn, (5) Cơ sở hạ tầng du lịch, (6) Môi trường tự nhiên.
Từ mô hình đề xuất ban đầu, tác giả tiến hành điều tra mẫu thuận tiện với cỡ
mẫu là 325, số liệu được phân tích qua phần mềm thống kê SPSS 20.0, áp dụng
phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, kiểm định Cronbach’s Alpha,
phân tích EFA và phân tích hồi quy. Kết quả nghiên cứu sự lựa chọn điểm đến du
lịch Bình Thuận của du khách trong nước có 6 yếu tố gồm: (1) Nguồn nhân lực du
lịch, (2) Sự đa dạng các loại dịch vụ, (3) Giá cả dịch vụ hợp lý, (4) Điểm đến An
toàn, (5) Cơ sở hạ tầng du lịch, (6) Môi trường tự nhiên.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu này, tác giả đưa ra một số hàm ý quản trị
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động du lịch để thu hút khách du lịch đến Bình
Thuận.
iv
ABSTRACT
The theme "Study of factors affecting the choice of Binh Thuan tourism
destinations of tourists in the country" for the purpose of analysis, determine the
factors affecting the choice of tourist destinations in Binh Thuan Traveller in the
country, thereby modeling study factors affecting the choice of tourist destinations
in line with the operations of the Binh Thuan tourism. After that will be based on
the survey results and analysis of data to demonstrate the suitability of theoretical
models with reality. Based on theory and research previous models, the authors
discuss the proposed group and model choice Binh Thuan tourism destinations of
tourists in the country consists of 6 elements: (1) Workforce travelers history, (2)
the variety of services, (3) a reasonable service price, (4) Safety Destination, (5)
tourism infrastructure, (6) the natural environment.
From the initial proposed model, the authors conducted a sample survey
sample size is convenient to 325, the data were analyzed through SPSS 20.0
statistical software, applying the method of qualitative research and quantitative
testing Cronbach's Alpha, EFA analysis and regression analysis. Findings choice
Binh Thuan tourism destinations of tourists in the country with six factors include:
(1) Workforce tourism, (2) The diversification of services, (3) Prices translation
reasonable service, (4) Safety Destination, (5) tourism infrastructure, (6) the natural
environment.
Based on the results of this study, the authors offer a number of governance
implications to improve the quality of tourism activities to attract tourists to Binh
Thuan.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... iii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ .............................................................. x
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 1
1.1 GIỚI THIỆU. ...................................................................................................... 1
1.1.1 Đặt vấn đề. ............................................................................................... 1
1.1.2 Tính cấp thiết của Đề tài. ......................................................................... 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. .................................................................................. 3
1.3 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU. .................................................................. 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu. .............................................................................. 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................. 3
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ............................................................................ 3
1.4.1 Dữ liệu dùng cho nghiên cứu. ................................................................... 3
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu. ......................................................................... 4
1.4.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính. ................................................... 4
1.4.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................. 4
1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI. ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6
2.1 GIỚI THIỆU. ...................................................................................................... 6
2.2 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN. ....................................................................................... 6
2.2.1 Các Khái niệm cơ bản .............................................................................. 6
2.2.1.1 Khái niệm về Du lịch ......................................................................... 6
2.2.1.2 Khái niệm khách du lịch. ................................................................... 6
2.2.1.3 Khái niệm về dịch vụ. ........................................................................ 7
vi
2.2.1.4 Khái niệm chất lượng dịch vụ. ........................................................... 8
2.2.1.5 Điểm đến du lịch ................................................................................ 8
2.2.2 Lý thuyết về thái độ và sự lựa chọn của khách hàng ................................ 8
2.2.2.1 Lý thuyết về thái độ ........................................................................... 8
2.2.2.2 Sự lựa chọn của khách hàng. ........................................................... 10
2.2.2.3 Lựa chọn điểm đến du lịch của du khách ......................................... 10
2.2.2.4 Hành vi mua của khách hàng. .......................................................... 11
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch của du khách
......................................................................................................................... 12
2.2.3.1 Yếu tố bên trong ............................................................................... 12
2.3.1.2 Yếu tố bên ngoài ............................................................................. 13
2.2.4 Một số nghiên cứu trong và ngoài nước ................................................. 14
2.2.4.1 Công trình nghiên cứu nước ngoài ................................................... 14
2.2.4.2 Công trình nghiên cứu trong nước. .................................................. 16
2.2.5 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 19
2.2.6 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 21
2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BÌNH THUẬN .......................................... 22
2.3.1 Giới thiệu du lịch Bình Thuận. ............................................................... 22
2.3.1.1 Một số đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................... 23
2.3.1. 2 Đặc điểm về tài nguyên xã hội, nhân văn ....................................... 23
2.3.1.3 Cơ sở vật chất - kỹ thuật hạ tầng ..................................................... 24
2.3.2 MỘT SỐ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ DU LỊCH BÌNH
THUẬN GIAI ĐOẠN 2011-2015 .............................................................................. 26
2.3.2.1 Các hình thức tổ chức hoạt động du lịch chủ yếu trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận từ năm 2012 đến năm 2015 .................................................................. 26
2.3.2.2 Số lượt khách đến Bình Thuận 2011-2015 ........................................... 27
2.3.2.3 Doanh thu du lịch 2011-2015 .............................................................. 28
2.3.2.4 Lao động du lịch .................................................................................. 28
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 30
vii
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 30
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 30
3.1.1.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................... 30
3.1.1.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................... 31
3.1.2 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 32
3.1.3 Phương pháp chọn mẫu .......................................................................... 33
3.1.4 Thiết kế bảng câu hỏi .............................................................................. 34
3.2 XÂY DỰNG VÀ HIỆU CHỈNH THANG ĐO ........................................................... 35
3.2.1 Thang đo yếu tố nguồn nhân lực............................................................ 35
3.1.2 Thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý .................................................... 35
3.1.3 Thang đo yếu tố Sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ ................................. 36
3.1.4 Thang đo yếu tố Điểm đến an toàn ......................................................... 36
3.1.5 Thang đo yếu tố Môi trường tự nhiên ..................................................... 37
3.1.6 Thang đo yếu tố Cơ sở hạ tầng du lịch ................................................... 37
3.3 THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................................................ 38
3.3.1 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng .................................. 38
3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................... 39
3.3.2.1 Mẫu dựa trên đặc điểm giới tính ...................................................... 39
3.3.2.2 Mẫu dựa trên đặc điểm độ tuổi ........................................................ 39
3.3.2.3 Mẫu dựa trên đặc điểm nghề nghiệp của du khách .......................... 40
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 43
4.1 Đánh giá thang đo .................................................................................. 43
4.1.1 Phân tích đánh giá thang đo Cronbach’s Alpha .................................. 43
4.1.1.1 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố nguồn nhân lực ................... 44
4.1.1.2 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý .......... 45
4.1.1.3 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố đa dạng sản phẩm dịch vụ .. 46
4.1.1.4 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố điểm đến an toàn .................... 46
4.1.1.5 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố môi trường tự nhiên ............... 47
4.1.1.6 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố cơ sở hạ tầng .......................... 47
viii
4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến
du lịch Bình Thuận của du khách. ................................................................... 48
4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ nhất (lần 1) ........................... 49
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 (lần cuối) .................................. 52
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) biến phụ thuộc ................................ 54
4.2.4 Kết luận phân tích nhân tố khám phá mô hình đo lường ........................ 55
4.3 PHÂN TÍCH MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN ..................................... 57
4.3.1 Phân tích mô hình ................................................................................... 57
4.3.2 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ........................................ 57
4.3.3 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ...... 59
4.3.4 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn. ........................ 59
4.3.5 Ma trận tương quan .......................................................................... 61
4.3.8 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ sự cảm nhận của lựa chọn điểm đến
du lịch Bình Thuận của du khách giữa hai nhóm nam và nữ. ...................... 69
4.3.9 Kiểm tra sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của
du khách giữa bốn nhóm tuổi. ..................................................................... 71
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................. 76
5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 76
5.2 MỘT SỐ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................................................. 77
5.2.1 Yếu tố Nguồn nhân lực ........................................................................ 77
5.2.2 Yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý ................................................................. 78
5.2.3 Yếu tố sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ .............................................. 78
5.2.4 Yếu tố cơ sở hạ tầng ............................................................................... 79
5.2.5 Yếu tố điểm đến an toàn......................................................................... 80
5.2.6 Yếu tố môi trường tự nhiên ..................................................................... 81
5.3 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 83
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA: Analysis of variance (Phân tích phương sai)
CSHT: Cơ sở hạ tầng
ĐĐDL: Điểm đến du lịch
EFA: Exploratory factor analysis (Nhân tố khám phá)
HDV: Hướng dẫn viên
KDL: Khách du lịch
KTXH: Kinh tế- Xã hội
KTXH: Kinh tế- Xã hội
KMO: Hệ số Kaiser - Mayer - Olkin
MICE: loại hình du lịch kết hợp hội thảo, hội nghị, khen thưởng, hội họp và triển
lãm.
NGTK : Niên giám thống kê
UBND: Ủy Ban nhân dân
VHTT-DL: Văn hóa – Thể thao- Du lịch
VIF: Hệ số nhân tố phóng đại phương sai
SXKD: Sản xuất kinh doanh
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê cho khoa
học xã hội)
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
YTTĐ: Yếu tố ảnh hưởng
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
hình 2.1 tiến trình mua của người tiêu dùng 10 mô hình nghiên cứu thái độ ............. 9
hình 2.2: tiến trình mua của người tiêu dùng ........................................................... 10
hình 2.3 mô hình nghiên cứu của john a. howard và jagdish n. sheth về sự lựa chọn
của khách hàng khi mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ. ........................................ 14
hình 2.4: mô hình thuyết hành động hợp lý (theory of reasoned action-tra) ............ 15
hình 2.5 mô hình quyết định lựa chọn điểm đến du lịch ......................................... 16
hình 2.6 mô hình quyết định lựa chọn điểm đến của phan văn huy ........................ 17
hình 2.7: mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh phú yên
................................................................................................................................ 18
hình 2.8: mô hình lý thuyết về việc lựa chọn điểm đến du lịch ............................... 19
hình: 2.9 mô hình lý thuyết về việc lựa chọn điểm đến du lịch ............................... 20
hình 3.1: mô hình lý thuyết (sau khi thảo luận nhóm) về lựa chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận của du khách trong nước. ..................................................................... 31
hình 3.2: quy trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du
lịch bình thuận của du khách trong nước. ................................................................ 33
hình 3.3: biểu đồ cơ cấu đặc điểm độ tuổi của du khách .............................................
hình 3.4: biểu đồ cơ cấu đặc điểm nghề nghiệp của du khách .....................................
hình 4.2: đồ thị phân tán giá giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui ......................... 59
hình 4. 3: đồ thị p-p plot của phần dư – đã chuẩn hóa ............................................. 60
hình 4.4: đồ thị histogram của phần dư – đã chuẩn hóa ........................................... 60
hình 4.5: mô hình nghiên cứu chính thức về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách. ................................................................................................ 63
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Các di tích văn hóa, lịch sử tiêu biểu Bình Thuận .................................... 24
Bảng 2. 2 Các hình thức tổ chức hoạt động du lịch chủ yếu giai đoạn 2012-2015 . 26
Bảng 2.3 Số lượt khách đến Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 ............................... 27
Bảng 2.4 Doanh thu du lịch giai đoạn 2011-2015 ................................................... 28
Bảng 2.5 Cơ cấu lao động hoạt động du lịch Bình Thuận ....................................... 29
Bảng 3.1 Thang đo về yếu tố nguồn nhân lực du lịch .............................................. 35
Bảng 3.2 Thang đo về yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý ................................................. 36
Bảng 3.3 Thang đo về sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ .......................................... 36
Bảng 3.4 Thang đo về yếu tố điểm đến an toàn ....................................................... 37
Bảng 3.5 Thang đo về yếu tố Môi trường tự nhiên .................................................. 37
Bảng 3.6 Thang đo về yếu tố cơ sở hạ tầng du lịch ................................................. 37
Bảng 3.7: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng. ................................. 39
Bảng 3.8 Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính ........................................................ 39
Bảng 3.9 Thống kê mẫu về độ tuổi .......................................................................... 39
Bảng 3.10 Thống kê mẫu về nghề nghiệp ............................................................... 40
Bảng 4.1: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố nguồn nhân lực .......................... 44
Bảng 4.2: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý ................... 45
Bảng 4.3: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ . 46
Bảng 4.4: Cronbach’s alpha của thang đo điểm đến an toàn ................................... 46
Bảng 4.5: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố môi trường tự nhiên ................... 47
Bảng 4.6: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố cơ sở hạ tầng ............................... 47
Bảng 4.8: Bảng phương sai trích lần thứ nhất ......................................................... 50
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất ........................................... 51
Bảng 4.11: Bảng phương sai trích lần 2 (lần cuối) .................................................. 52
Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ hai (lần cuối) ........................... 53
Bảng 4.14: Bảng phương sai trích biến phụ thuộc ................................................... 55
Bảng 4.15: Thông số thống kê trong mô hình hồi qui bằng phương pháp Enter ..... 58
xii
Bảng 4.17: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính đa biến Thông
số thông minh .......................................................................................................... 62
Bảng 4.18: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố nguồn nhân lực ............... 64
Bảng 4.19: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố giá cả dịch vụ .................. 65
Bảng 4.21: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố điểm đến an toàn ............. 67
Bảng 4.24: Kiểm định sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa 02 nhóm ............... 70
Bảng 4.28: Bảng so sánh giá trị trung bình về sự lựa chọn điểm đến của ................ 72
Bảng 4.29: Bảng kiểm tra tính đồng nhất (Test of Homogeneity of Variances) ...... 73
Bảng 4.30: Bảng kết quả Anova của KDL theo nghề nghiệp .................................. 73
Bảng 4.31: Bảng so sánh giá trị trung bình về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận giữa 05 nhóm KDL theo nghề nghiệp .......................................................... 74
1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Giới thiệu.
1.1.1 Đặt vấn đề.
Du lịch được xác định là một ngành kinh tế tổng hợp quan trọng, mang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao. Phát triển du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng của nhân dân và khách du lịch quốc tế, góp phần nâng cao dân trí, tạo việc làm và phát triển KT-XH của đất nước. Trong bối cạnh cạnh tranh điểm đến du lịch đang diễn ra rất mạnh mẽ tại khu vực và trên thế giới thì việc đẩy mạnh sự thu hút du khách thông qua việc nâng cao chất lượng và các điều kiện sẵn sàng đó tiếp khách đang được nhiều địa phương và toàn ngành du lịch Việt Nam quan tâm. Có nhiều cách hiểu về điểm đến du lịch, tuy nhiên có thể hiểu khái quát: “Một điểm đến du lịch là một thành phố, thị xã, khu vực khác của nền kinh tế trong số đó phụ thuộc đến mức độ tích lũy đáng kể từ các khoản thu từ du lịch. Nó có thể chứa một hoặc nhiều điểm tham quan du lịch hấp dẫn” (Marzano, 2006). Khái niệm về điểm đến du lịch là một khái niệm tương đối, trên phương diện địa lý điểm đến du lịch được xác định theo phạm vi không gian lãnh thổ. Điểm đến du lịch là một vị trí địa lý mà du khách thực hiện hành trình đến đó nhằm thỏa mãn nhu cầu theo mục đích của chuyến đi (Nguyến Quyết Thắng, 2009).
Bình Thuận là tỉnh có khí hậu khắc nghiệt với nắng và gió, nhưng từ những
bất lợi này Bình Thuận đã tận dụng thành lợi thế để phát triển. Ngày nay nói đến
Bình Thuận người ta thường nghĩ đến nơi có biển xanh, cát trắng, nắng vàng…với
lợi thế về điều kiện tự nhiên như vậy, Bình Thuận đã và đang trở thành trung tâm
của du lịch quốc gia. Sự phát triển của du lịch Bình Thuận trong những năm qua đã
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động của Bình Thuận theo hướng
tích cực, giải quyết nhiều công ăn việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo. Du lịch
phát triển đã làm thay đổi bộ mặt đô thị và nông thôn, nhất là các vùng ven biển-
những nơi trước đây từng là vùng sâu, vùng xa - thì nay đã mang bộ mặt mới, khang
trang, kết hợp hài hoà giữa thiên nhiên và kiến trúc hiện đại, đường sá, điện nước,
thông tin liên lạc phục vụ du lịch cũng góp phần nâng cao đời sống tinh thần của
2
nhân dân ở các vùng du lịch (Sở VHTT-DL, 2015). Du lịch phát triển đã góp phần
gìn giữ, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa, các tài nguyên thiên nhiên, làm đẹp
thêm cảnh quan và cải thiện môi trường... đồng thời cũng góp phần nâng cao trình
độ dân trí của nhân dân. Với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến Bình Thuận của khách du lịch
trong nước và để đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm thu hút khách du lịch đền Bình
Thuận, đưa du lịch Bình Thuận Phát triển tương xứng với tiềm năng, lợi thế.
1.1.2 Tính cấp thiết của Đề tài.
Những năm gần đây, hoạt động du lịch Bình Thuận được đẩy mạnh và đã đạt nhiều thành tựu đáng kể, hình thành trung tâm du lịch quốc gia... Tuy nhiên, ngành du lịch vẫn chưa có bước phát triển đột phá để khẳng định du lịch thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn và kết quả đạt được chưa thật sự tương xứng với tiềm năng và lợi thế của tỉnh. Thiếu sự quy hoạch khai thác các điểm du lịch một cách bài bản, đồng bộ; Khả năng cạnh tranh của sản phẩm du lịch còn thấp, chủng loại sản phẩm du lịch còn đơn điệu; Thiếu cán bộ có kinh nghiệm, chuyên gia có kiến thức đầy đủ về phát triển du lịch; Việc xúc tiến quảng bá cho hoạt động du lịch chưa được chú trọng triển khai… (Sở VHTT-DL, 2015). Chính vì vậy, Việc khai thác và phát triển du lịch ở địa bàn tỉnh Bình Thuận còn ở mức khởi phát, chưa thành hệ thống (UBND tỉnh Bình Thuận, 2015). Để thúc đẩy sự phát triển du lịch Bình Thuận thì việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến Bình Thuận của khách du lịch trong nước và để đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm thu hút khách du lịch đền Bình Thuận, đưa du lịch Bình Thuận Phát triển tương xứng với tiềm năng và lợi thế vốn có là rất cần thiết. Đã có một số nghiên cứu liên quan đến vấn đề này tại Việt Nam như của Bùi Thị Tám và Mai Lệ Quyên (2012), Trần Thị Kim Thoa (2015), Mai Khanh (2013) v.v… Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chỉ mới đền cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động du lịch hay khả năng thu hút khách của điểm du lịch tại một địa phương ở Việt Nam. Riêng nghiên cứu của Trần Thị Kim Thoa (2015) đề cập đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Hội An của một đối tượng khách quốc tế cụ thể, chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu nào đề cập đến sự lựa chọn điểm đến của du khách trong nước tại địa bàn Bình Thuận. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH BÌNH THUẬN CỦA DU KHÁCH TRONG NƯỚC” để nghiên cứu và bảo vệ luận văn thạc sĩ.
3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
-
Luận văn này được xây dựng dựa trên các mục tiêu như sau:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến là du lịch Bình
-
Thuận của du khách trong nước.
Xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm
-
đến du lịch Bình Thuận của du khách.
Thực hiện khảo sát, đánh giá và kiểm định thực nghiệm mô hình nghiên cứu
- Đề xuất một số hàm ý quản trị để nâng cao sự lựa chọn của du khách trong
sự lựa chọn khách du lịch.
nước đối với du lịch Bình Thuận.
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến du
lịch Bình Thuận của du khách trong nước.
Đối tượng khảo sát là khách du lịch trong nước đến Bình Thuận.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian: Phạm vi nghiên cứu Đề tài này là tại các khu du lịch các
điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Về Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01/2016 đến tháng
04/2016.
1.4 Phương pháp nghiên cứu.
1.4.1 Dữ liệu dùng cho nghiên cứu.
- Dữ liệu thứ cấp: Các số liệu báo cáo của UBND tỉnh Bình Thuận, Sở văn
Nghiên cứu này sử dụng nhiều nguồn dữ liệu, gồm:
hóa thể thao và du lịch, Cục thống kê tỉnh Bình Thuận, Niên giám thống kê Bình
Thuận giai đoạn từ 2011 – 2015 và năm 2015. Số liệu trên các tạp chí, hội thảo
- Dữ liệu sơ cấp: Điều tra khảo sát, thu thập từ du khách và chuyên gia để thực
khoa học trong nước có liên quan.
hiện nghiên cứu định lượng.
4
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu.
Sử dụng 02 phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu
định lượng.
1.4.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính.
Căn cứ trên các tài liệu đã nghiên cứu cũng như kế thừa các nghiên cứu khảo
sát trước về mô hình sự lựa chọn để rút ra các yếu tố cơ bản tác động đến việc lựa
chọn điểm đến của khách du lịch. Từ đó xây dựng Bảng câu hỏi khảo sát và chọn
mẫu.
Thực hiện thảo luận nhóm, bao gồm đại diện Sở văn hóa thể thao và du lịch
tỉnh Bình Thuận, đại diện lãnh đạo, nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Toàn
Thịnh Phát - Bình Thuận, lãnh đạo khu Resort Hải Gia, khách sạn Đồi Dương,
19/04- Phan Thiết, Bình Thuận. Xây dựng Mô hình “ Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận” làm mô hình cho Đề tài
nghiên cứu.
1.4.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Sau khi nghiên cứu định tính, tác giả dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp
bằng cách phỏng vấn du khách trong nước tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Toàn
Thịnh Phát- Bình Thuận, Khách sạn Đồi Dương, Resort Hải gia và các điểm du lịch
trên địa bàn thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận. Từ đó sàng lọc các biến quan
sát, xác định các thành phần cũng như giá trị, độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân
tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan hồi quy...sử dụng phần mềm xử
lý số liệu thống kê SPSS 20.0. Các kết quả thu thập được cho phép xác định và đo
lường các yếu tố ảnh hưởng đền việc lựa chọn điểm đến của du lịch tỉnh Bình
Thuận.
Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá
mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận của du khách trong nước.
1.5. Kết cấu của Đề tài.
Đề tài gồm 5 chương như sau:
5
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu: Giới thiệu tổng quan về nghiên
cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: Trình bày cơ sở lý
thuyết về những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận
của du khách.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp nghiên cứu,
quy trình nghiên cứu để kiểm định thang đo bằng Cronbach’s alpha, EFA,
Regression...
Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Trình bày phương pháp phân tích, kết quả
nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị: Tóm tắt những kết quả chính của
nghiên cứu, khả năng ứng dụng, hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1, tác giả đã giới thiệu tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng
nghiên cứu của Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm
đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước”. Sử dụng 02 phương pháp nghiên
cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Tiếp theo Chương 2 tác giả sẽ giới thiệu cơ sở lý thuyết về sự chọn lựa và các
yếu tố ảnh hưởng đến sự chọn lựa của khách hàng (khách du lịch) đối với du lịch
Bình Thuận.Từ nghiên cứu đó đưa ra mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa
chọn điểm đến du lịch Bình Thuận.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu.
Trong chương 1 đã giới thiệu tổng quan về Đề tài nghiên cứu. Chương 2
nhằm mục đích giới thiệu cơ sở lý thuyết về sự lựa chọn và các yếu tố ảnh hưởng
đến việc lựa chọn của người tiêu dùng (khách du lịch). Từ đó đưa ra các thành phần
trong mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách trong nước.
2.2 Các vấn đề cơ bản.
2.2.1 Các Khái niệm cơ bản
2.2.1.1 Khái niệm về Du lịch
Giáo trình Kinh tế du lịch, Nxb Lao động xã hội của TS. Trần Thị Minh Hòa
(2004), viết "du lịch" là từ ghép: "du" là đi chơi, đi dạo và "lịch" là lịch lãm, từng
trải, hiểu biết. Du lịch là biểu thị việc đi chơi của khách, nhằm tăng thêm hiểu biết,
tích lũy kiến thức. Luật Du lịch Việt Nam (2005), định nghĩa: "Du lịch là các hoạt
động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của
mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một
khoảng thời gian nhất định"
2.2.1.2 Khái niệm khách du lịch.
Theo Giáo sư Khadginiclolov (1986), nhà khoa học nổi tiếng về du lịch của
Bulgarie đưa ra định nghĩa về du khách: “Du khách là người hành trình tự nguyện
với những mục đích hòa bình. Trong cuộc hành trình của mình, họ đi qua những
chặng đường khác nhau và thay đổi một hoặc nhiều lần nơi cư trú của mình”. Theo
Luật du lịch Việt Nam (2005), quy định: Khách du lịch là những người đi ra khỏi
môi trường sống thường xuyên của mình để đến một nơi khác trong thời gian ít hơn
12 tháng liên tục với mục đích chính của chuyến đi là tham quan, nghỉ ngơi, vui
chơi giải trí hay các mục đích khác ngoài việc tiến hành các hoạt động để đem lại
thu nhập và kiếm sống ở nơi đến. Khái niệm khách du lịch này được áp dụng cho cả
khách du lịch quốc tế, khách du lịch trong nước và áp dụng cho cả khách đi du lịch
trong ngày, du lịch dài ngày có nghỉ qua đêm.
7
2.2.1.3 Điểm đến du lịch
Trong nghiên cứu này, khái niệm điểm đến du lịch được sử dụng như là một
khái niệm chủ yếu trong quá trình nghiên cứu
Hoạt động du lịch điểm du lịch được hiểu là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn,
phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch (Nguyễn Văn Hóa, 2009).
Theo Hwang et al (2006), “Lựa chọn điểm đến du lịch là một quá trình mà
một khách du lịch tiềm năng lựa chọn một điểm đến từ một tập hợp các điểm đến
nhằm mục đích thực hiện nhu cầu liên quan đến hoạt động đi du lịch của họ”.
Điểm đến du lịch là một khái niệm rất rộng trong hoạt động kinh doanh du lịch,
là nơi có sức hấp dẫn và có sức thu hút khách du lịch. Điểm đến du lịch dựa vào tài
nguyên du lịch, không chỉ những tài nguyên tự nhiên, các tài nguyên nhân văn mà cả
các sự kiện xã hội như: kinh tế, chính trị, văn hóa, thể thao… được tổ chức có khả
năng thu hút khách du lịch được gọi là tài nguyên du lịch . Dựa vào tính chất của điểm
đến du lịch, điểm đến du lịch được chia thành 3 loại: (1) Điểm đến du lịch mang tính
chất khu vực, (2) Điểm đến du lịch mang tính chất quốc gia, (3) Điểm đến du lịch
mang tính chất địa phương.
2.2.1.4 Khái niệm về dịch vụ du lịch.
Có nhiều khái niệm, quan điểm khác nhau định nghĩa về dịch vụ du lịch
nhưng để có thể hình dung về dịch vụ du lịch trong nghiên cứu này, chúng tôi tham
khảo một số khái niệm dịch vụ cơ bản. Theo Từ điển Tiếng Việt: Dịch vụ là công
việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được
trả công.
Theo Zeithaml & Britner (2000), dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách
thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm
thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
Theo Kotler & Armstrong (2004), dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà
doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng
những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng.
Philip Kotler định nghĩa dịch vụ: “Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung
8
ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở
hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật
chất.”
Theo ISO 8402, “Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa
người cung ứng và khách hàng, các hoạt động nội bộ của bên cung ứng để đáp ứng
nhu cầu khách hàng.”
Tóm lại, dịch vụ du lịch là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu tham
quan, giải trí, nghĩ dưỡng...của con người. Đặc điểm của dịch vụ du lịch là không
tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể (hữu hình) như hàng hoá, nhưng nó phục vụ trực tiếp
nhu cầu nhất định của xã hội. Dịch vụ du lịch là một sản phẩm đặc biệt, có nhiều
đặc tính khác với các loại hàng hoá khác như tính vô hình, tính không đồng nhất,
tính không thể tách rời và tính không thể cất giữ. Chính những đặc điểm này làm
cho dịch vụ du lịch trở nên khó định lượng và không thể nhận dạng bằng mắt
thường được.
2.2.1.5 Khái niệm chất lượng dịch vụ.
Chất lượng dịch vụ là mức độ mà một dịch vụ đáp ứng được nhu cầu và sự
mong đợi của khách hàng (Lewis & Mitchell, 1990, Asubonteng & ctg, 1996 và
Wisniewski & Donnelly, 1996).
Theo ISO 8402, chất lượng dịch vụ là “Tập hợp các đặc tính của một đối
tượng, tạo cho đối tượng đó khả năng thỏa mãn những yêu cầu đã nêu ra hoặc tiềm
ẩn”. Có thể hiểu chất lượng dịch vụ là sự thỏa mãn khách hàng được đo bằng hiệu
số giữa chất lượng mong đợi và chất lượng đạt được. Nếu chất lượng mong đợi thấp
hơn chất lượng đạt được thì chất lượng dịch vụ là tuyệt hảo, nếu chất lượng mong
đợi lớn hơn chất lượng đạt được thì chất lượng dịch vụ không đảm bảo, nếu chất
lượng mong đợi bằng chất lượng đạt được thì chất lượng dịch vụ đảm bảo.
2.2.2 Lý thuyết về thái độ và sự lựa chọn của khách hàng
2.2.2.1 Lý thuyết về thái độ
Thái độ được xem là một khái niệm đặc biệt, không thể thiếu được trong tâm
lý học xã hội đương đại của Mỹ. Nó là một khái niệm cực kỳ quan trọng mà các nhà
9
tiếp thị thường sử dụng khi nghiên cứu về khách hàng tiêu dùng. Một trong những
định nghĩa đầu tiên về thái độ (attitude) được Thursntone trình bày vào năm 1931.
Thurnstone xem thái độ là một khái niệm tương đối đơn giản.- thái độ là một lượng
cảm xúc (affect) của một người đối với một đối tượng. Vài năm sau Allport giới
thiệu một định nghĩa rộng hơn về thái độ: “Thái độ là một trạng thái trí tuệ (mental
& neural state) về sự sẵn sàng hồi đáp, được định hình qua kinh nghiệm và có tác
động một cách “động” hoặc trực tiếp đến hành vi”. Sau đó, Triandis và các cộng sự
kết hợp ba dạng phản hồi (ý nghĩ, cảm xúc và hành động (thoughts, feelings and
actions) thành mô hình ba thành phần của thái độ (tripartie model of attitude). Theo
mô hình này, thái độ được xem là có ba thành phần- nhận thức (cognition) gồm có
kiến thức về đối tượng, cảm xúc là những đánh giá tích cực hay tiêu cực về đối
tượng, hành vi (conation) là ý định hoặc hành vi dự định thực hiện đối với đối
tượng. Sau đó, Fishbein (Thurnstone), tranh luận rằng sẽ hữu ích hơn khi xem thái
độ là một khái niệm đơn giản, nó là lượng cảm tình của một người đối với một đối
tượng. Ngày nay, đa phần các nhà nghiên cứu đồng ý là khái niệm đơn giản về thái
độ được Thurnstone và Fishbein là hữu ích. Theo đó thái độ sẽ thể hiện những cảm
xúc thiện chí hay không thiện chí về một đối tượng. Nhận thức và hành vi dự định
được xem là một khái niệm có liên quan đến thái độ nhưng nó cũng là những khái
niệm cần được khảo sát tách biệt (Peter và Olson, 2002).
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu thái độ
10
2.2.2.2 Sự lựa chọn của khách hàng.
Khách hàng trong môi trường kinh doanh là thước đo cuối cùng cho chất
lượng của sản phẩm hay dịch vụ. Tiến trình ra quyết định mua của một khách hàng
bao gồm nhận biết về nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá thông tin, ra quyết
định mua và đánh giá sau khi mua. Đối với khách du lịch trước khi muốn đi du
lịch họ sẽ tìm kiếm những thông tin về điểm đến du lịch, mức chi phí cho các dịch
vụ, cơ sở lưu trú…thông qua các phương tiện truyền thông và người thân. Tiếp đến,
họ sẽ đánh giá những thông tin trên dựa vào điều kiện mong muốn của bản thân để
đưa ra quyết định lựa chọn điểm đến nào. Sau khi hoàn thành chuyến du lịch, khách
du lịch sẽ đánh giá hài lòng hay chưa hài lòng về điểm du lịch đó. Ngày nay, khách
hàng phải luôn đối mặt với sự đa dạng trong một chuỗi các dịch vụ, giá cả và nhà
cung cấp. Vấn đề là làm thế nào để khách hàng thực hiện được sự lựa chọn của
mình?
Để có một giao dịch, người mua phải trải qua một tiến trình gồm năm giai
đoạn gồm: nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quyết
định mua và hành vi sau khi mua. Tiến trình đó được thể hiện dưới sơ đồ sau:
Tìm Đánh giá Quyết Hành vi Nhận kiếm các định sau khi biết nhu cầu thông tin phương mua mua
án Hình 2.2: Tiến trình mua của người tiêu dùng
Khách hàng sẽ ước tính và lựa chọn cái gì mang đến cho họ nhiều giá trị nhất.
Khách hàng luôn cố gắng tối đa hóa giá trị trong giới hạn về chi phí, kiến thức, sự di
chuyển và thu nhập của họ. Họ đặt ra một sự kỳ vọng về giá trị và hành động để đạt
được điều đó. Doanh nghiệp cần phải hiểu được nguyên nhân vì sao khách hàng lại
hành động như thế này mà không phải là khác đi. Do đó, việc hiểu biết sâu sắc hành
vi khách hàng và đặc biệt là hành vi chọn sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ tạo cho doanh
nghiệp những cơ hội lớn để thành công trong kinh doanh.
2.2.2.3 Lựa chọn điểm đến du lịch của du khách
11
Um và Crompton (1990), cho rằng, “Lựa chọn điểm đến du lịch là giai đoạn
lựa chọn một điểm đến du lịch từ tập các điểm đến mà phù hợp với nhu cầu của
khách du lịch”.
Theo Hwang (2006), “Lựa chọn điểm đến du lịch là giai đoạn mà khách du
lịch đưa ra quyết định cuối cùng của mình về sự lựa chọn điểm đến, có nghĩa là
khách du lịch chọn một điểm đến nằm trong tập hợp những điểm đến thay thế có
sẵn đã được tìm hiểu ở các giai đoạn trước, và trở thành một người tiêu dùng thực
sự trong lĩnh vực du lịch”.
Đối với bất kỳ ngành kinh doanh nào thì việc hiểu rõ hành vi của khách hàng
trong việc quyết định sử dụng sản phẩm, dịch vụ là rất quan trọng. Điều này càng
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngành dịch vụ, nhất là du lịch- khi mà rất
khó để cho các nhà kinh doanh du lịch có thể thông tin cho khách hàng tất cả các
đặc tính của sản phẩm dịch vụ du lịch của mình. Do đó, việc nắm rõ hành vi của
khách hàng trong việc lựa chọn điểm đến du lịch để có những chính sách thu hút
sự quan tâm của du khách là vô cùng quan trọng.
Khách du lịch lựa chọn điểm đến Bình Thuận không chỉ muốn được cư trú
trong các khu nghĩ dưỡng cao cấp, Resort chất lượng…mà còn có nhiều nhu cầu
khác như thưởng thức ẩm thực miền biển, tham quan các điểm du lịch sinh thái tại
Bình Thuận…Đây là lợi ích tiềm năng mà các nhà quản lý, nhà kinh doanh du lịch
cần hiểu sâu sắc để có có chính sách phù hợp để thu hút sự lựa chọn điểm đến của
khách du lịch đến Bình Thuận.
2.2.2.4 Hành vi mua của khách hàng.
Theo Philip Kotler, khách hàng khác biệt nhau về độ tuổi, thu nhập, trình độ
học vấn, nhu cầu và thị hiếu. Việc hiểu về khách hàng là không hề đơn giản. Khách
hàng có thể nói ra những nhu cầu và mong muốn của mình nhưng có khi hành động
theo một cách khác. Họ cũng có thể không hiểu được những động cơ sâu xa của
chính mình và có thể chịu sự tác động của các tác nhân bên ngoài làm thay đổi suy
nghĩ, quyết định và hành vi của họ. Vì thế doanh nghiệp phải tìm hiểu những mong
muốn, nhận thức, sở thích, sự lựa chọn và hành vi mua sắm của các nhóm khách
12
hàng mục tiêu khác nhau. Trên cơ sở đó mà doanh nghiệp triển khai những sản
phẩm, dịch vụ thích ứng với nhu cầu của họ. Mô hình ảnh hưởng đến hành vi mua
của khách hàng gồm:
+ Các kích thích là tất cả tác nhân, lực lượng bên ngoài người tiêu dùng có thể
gây ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng. Chúng được chia làm 2 nhóm
chính. Nhóm 1: Các tác nhân kích thích của Marketing: Sản phẩm, giá bán, cách
thức phân phối và các hoạt động xúc tiến. Các tác nhân này nằm trong khả năng
kiểm soát của doanh nghiệp. Nhóm 2: Các tác nhân kích thích không thuộc quyền
kiểm soát tuyệt đối của các doanh nghiệp, bao gồm: môi trường kinh tế, cạnh tranh,
chính trị, văn hóa….
+ Khách hàng được chia thành 2 phần: Phần thứ nhất là đặc tính của người
tiêu dùng. Nó có ảnh hưởng cơ bản đến việc người tiêu dùng sẽ tiếp nhận các kích
thích và phản ứng đáp lại các nhân tố đó như thế nào? Phần thứ 2, đó là quá trình
quyết định mua của người tiêu dùng. Đây là toàn bộ lộ trình người tiêu dùng thực
hiện các hoạt động liên quan đến sự xuất hiện của ước muốn, tìm kiếm thông tin,
mua sắm, tiêu dùng và những cảm nhận họ có được khi tiêu dùng sản phẩm. Kết
quả mua sắm sản phẩm của người tiêu dùng sẽ phụ thuộc vào các bước của lộ trình
này có được thực hiện trôi chảy hay không.
Những phản ứng đáp lại của người tiêu dùng là những phản ứng người tiêu
dùng bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể quan sát được. Chẳng hạn, hành vi
tìm kiếm thông tin về hàng hóa, dịch vụ, lựa chọn hàng hóa, nhãn hiệu, nhà cung
ứng, lựa chọn thời gian, địa điểm, khối lượng mua sắm…
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch của du khách 2.2.3.1 Yếu tố bên trong (1) Yếu tố động cơ đi du lịch:
Là nội lực sinh ra từ các đặc điểm tâm lý của cá nhân. Động cơ thúc đẩy
và duy trì hoạt động cá nhân, làm cho hoạt động này diễn ra theo đúng mục tiêu
đã định. Động cơ du lịch khác nhau dẫn đến việc lựa chọn điểm đến du lịch khác
nhau.
(2)Yếu tố thái độ:
13
Thái độ của người tiêu dùng đối với một điểm đến du lịch là tổng hợp
quan điểm, lòng tin, kinh nghiệm, mong muốn và phản ứng của người tiêu dùng du
lịch đối với điểm đến đó.
(3)Yếu tố kinh nghiệm điểm đến:
Theo Woodside và MacDonald (1994), kinh nghiệm của khách du lịch
sau khi tham quan một điểm đến sẽ hình thành nên dự định cho sự lựa chọn điểm
đến tiếp theo trong tương lai.
2.3.1.2 Yếu tố bên ngoài (1)Các thuộc tính điểm đến
Trong các thuộc tính điểm đến, thì hình ảnh điểm đến là yếu tố trọng tâm và
có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch.
Theo Lawson và Baud – Bovy (1977), hình ảnh điểm đến là sự thể hiện của
tất cả những kiến thức, ấn tượng, định kiến và cảm xúc của một cá nhân hoặc một
nhóm người có đối với đối tượng hay một địa điểm cụ thể.
(2)Các yếu tố tiếp thị: bao gồm các yếu tố giá tour du lịch, địa điểm cung
cấp tour du lịch và truyền thông
(3)Nhóm tham khảo: bao gồm bạn bè, gia đình và người thân có sức ảnh
hưởng quan trọng đến hành vi lựa chọn điểm đến của khách du lịch.
(4) Các yếu tố thuộc đặc điểm chuyến đi: Mathieson và Wall (1982), nhấn
mạnh rằng các yếu tố của đặc điểm chuyến đi ảnh hưởng đến các khía cạnh khác
nhau của hành vi lựa chọn điểm đến du lịch.
làm cho hoạt động này diễn ra theo đúng mục tiêu đã định. Động cơ du lịch khác
nhau dẫn đến việc lựa chọn điểm đến du lịch khác nhau.
(5)Yếu tố thái độ: thái độ của người tiêu dùng đối với một điểm đến du
lịch là tổng hợp quan điểm, lòng tin, kinh nghiệm, mong muốn và phản ứng của
người tiêu dùng du lịch đối với điểm đến đó.
(6)Yếu tố kinh nghiệm điểm đến: Theo Woodside và MacDonald (1994),
kinh nghiệm của khách du lịch sau khi tham quan một điểm đến sẽ hình thành nên
dự định cho sự lựa chọn điểm đến tiếp theo trong tương lai.
14
2.2.4 Một số nghiên cứu trong và ngoài nước
2.2.4.1 Công trình nghiên cứu nước ngoài
(1) Mô hình nghiên cứu của John A. Howard và Jagdish N. Sheth
Chất lượng
Giá cả
Hộp đen
Quyết định mua
Tính dễ nhận biết
Dịch vụ
Xã hội
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của John A. Howard và Jagdish N. Sheth về sự
lựa chọn của khách hàng khi mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ.
Trong nghiên cứu này, John A. Howard và Jagdish N. Sheth (1969), có 5 yếu
tố đầu vào chính tác động đến quyết định mua của khách hàng: (1) Chất lượng, (2)
Giá cả, (3) tính dễ nhận biết, (4) Dịch vụ, (5) Xã hội. Tuy nhiên, theo mô hình này,
5 yếu tố trên không tác động trực tiếp lên quyết định mua mà nó tác động gián tiếp
thông qua một hộp đen. Hộp đen này bao gồm các bước trung gian tùy theo từng
loại hình sản phẩm hay dịch vụ.
Trong mô hình này, các yếu tố được hiểu như sau:
+ Chất lượng: Là chất lượng cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm hay
dịch vụ mà họ sẽ sử dụng và cũng có thể là họ đã sử dụng trước đó.
+ Giá cả: Là chi phí cảm nhận khi khách hàng phải bỏ ra chi phí thật để sở hữu
sản phẩm hay sử dụng dịch vụ.
+ Tính dễ nhận biết: Là khả năng nhận biết sản phẩm hay dịch vụ so với sản
phẩm, dịch vụ cùng loại.
+ Dịch vụ: Là chất lượng phục vụ của nhà cung cấp đối với sản phẩm hay dịch
vụ mà họ cung cấp ra thị trường.
15
+ Xã hội: Yếu tố này đánh giá mức độ tác động của xã hội và cộng đồng đến
cá nhân khách hàng. Yếu tố này gồm 3 yếu tố phụ: gia đình khách hàng, các nhóm
có ảnh hưởng đến khách hàng trong quá trình ra quyết định và địa vị của khách
hàng trong xã hội.
(2) Mô hình lý thuyết hành động hợp lý.
Mô hình thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action-TRA
Niềm tin đối với những thuộc tính sản phẩm Thái độ
Đo lường niềm tin với thuộc tính của sản phẩm
Hành vi thực sự Xu hướng hành vi
Niềm tin về những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng tôi nên hay không nên mua sản phẩm
Chuẩn chủ quan
Sự thúc đẩy làm theo ý muốn của những người ảnh hưởng
Hình 2.4: Mô hình thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action-TRA)
Yếu tố quyết định đến hành vi cuối cùng không phải là thái độ mà là xu
hướng hành vi. Xu hướng bị tác động bởi thái độ và quy chuẩn chủ quan.
Thái độ và chuẩn chủ quan: Thái độ là những niềm tin về kết quả của người
mua đối với thuộc tính sản phẩm là tích cực hay tiêu cực khi thực hiện hành vi đó.
Do đó khi xét đến yếu tố thái độ của người mua phải xem xét trên cơ sở niềm tin
của họ đối với thuộc tính sản phẩm là tích cực hay tiêu cực, có quan trọng hay
không quan trọng đối với bản thân họ và thứ hai là trên cơ sở họ đánh giá thế nào về
kết quả khi mà thực hiện hành vi đó.
Chuẩn chủ quan tác động đến hành vi mua khách hàng dưới tác động của
những người ảnh hưởng như người thân, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những
người đã từng sử dụng dịch vụ hay tư vấn viên.....nó sẽ tác động như thế nào đối với
hành vi ý định mua của khách hàng ? Chuẩn chủ quan phụ thuộc vào niềm tin của
16
người ảnh hưởng đến cá nhân cho người là mua hoặc không mua sản phẩm và sự
thúc đẩy làm theo ý định của người mua.
(3) Mô hình nghiên cứu quyết định chọn điểm đến
Theo Samuel Seongseop kim, Choong- Ki Lee (2002) Crompton (1979), Dann
(1981) đã chỉ ra quyết định chọn điểm đến du lịch bị tác động bởi nhân tố đẩy và
nhân tố kéo.
Nhân tố đẩy
Quyết định lựa chọn điểm đến Nhân tố kéo
Hình 2.5 Mô hình quyết định lựa chọn điểm đến du lịch
Nhân tố kéo là nhận thức và kỳ vọng của du khách về các thuộc tính điểm
đến du lịch, ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến, được hiểu là những nét đặc trưng,
sự thu hút và thuộc tính của chính điểm đến (Klenos ky, 2002).
Nhân tố đẩy, Theo Kim, Lee, Llenosky,( 2003), thì quyết định lựa chọn điểm
đến du lịch thường chịu ảnh hưởng của cả nhóm nhân tố đẩy và nhân tố kéo. Nhân
tố đẩy là động cơ hoặc nhu cầu phát sinh do sự không công bằng của các động lực
bên trong, nhân tố tác động hoặc tạo ra nhu cầu để đi du lịch (Crompton,1979).
2.2.4.2 Công trình nghiên cứu trong nước.
(1) Trong Đề tài nghiên cứu “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định chọn điểm đến du lịch của du khách” của tác giả Phan Văn Huy- Trường
Đại Học Cần Thơ, đã nêu lên các yếu tố ảnh hưởng thuận chiều đến quyết định
chọn điểm đến du lịch của KDL gồm 9 giả thuyết gồm: (1) Tài nguyên thiên nhiên,
(2) Cơ sở hạ tầng, (3) Vui chơi, giải trí, (4) Văn hóa- lịch sử, nghệ thuật, (5) Chính
trị- kinh tế xã hội (6) Thoát khỏi cuộc sống hàng ngày, (7) Nâng cao mối quan hệ,
(8) Tụ họp gia đình, học hỏi, (9) Thử thách, cải thiện sức khỏe.
17
Tài nguyên thiên nhiên
Cơ sở hạ tầng
Vui chơi, giải trí
Văn hóa- lịch sử, nghệ thuật
Chính trị- kinh tế xã hội
Quyết định lựa chọn điểm đến của du khách
Thoát khỏi cuộc sống hàng ngày
Nâng cao mối quan hệ
Tụ họp gia đình, học hỏi
Thử thách, cải thiện sực khỏe
Hình 2.6 Mô hình quyết định lựa chọn điểm đến của Phan Văn Huy
Trong nghiên cứu này tác giả đã chỉ ra: Nhân tố về tài nguyên thiên nhiên, cơ
sở hạ tầng, văn hóa-lịch sử, nghệ thuật là những nhân tố ảnh hưởng nhất đối với
việc lựa chọn điểm đến du lịch của du khách. Ngoài ra, sự nổ lực quảng bá của cơ
quan nhà nước, các doanh nghiệp du lịch đối với quyết định chọn điểm đến của du
khách cũng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược thu hút khách của địa phương
là điểm đến.
(2) Tác giả Mai Khanh - Năm 2015 đã nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh Phú Yên”. Luận văn thạc sĩ, ngành Quản trị
kinh doanh, trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh.
Tác giả đã xây dựng được mô hình khái niệm gồm 5 yếu tố tác động đến
cảm nhận của KDL về chất lượng dịch vụ du lịch tại tỉnh Phú Yên.
18
Cơ sở hạ tầng
Môi trường du lịch
An ninh trật tự Chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh Phú Yên
Hoạt động du lịch giải trí
Năng lực phục vụ
Hình 2.7: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh
Phú Yên
Năm (05) yếu tố trên đều có tác động cùng chiều đến cảm nhận của KDL về
chất lượng dịch vụ du lịch tại tỉnh Phú Yên theo thứ tự như sau: (1) Yếu tố môi
trường du lịch có ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng dịch vụ du lịch (Hệ số chuẩn
hóa = 0,352). (2) Yếu tố cơ sở vật chất (Hệ số chuẩn hóa = 0,273). (3)Yếu tố hoạt
động du lịch giải trí (Hệ số chuẩn hóa = 0,251). (4)Yếu tố năng lực phục vụ (Hệ số
chuẩn hóa = 0,249). (5)Yếu tố an ninh trật tự (Hệ số chuẩn hóa = 0,115).
(3) Tác giả Trần Thị Kim Thoa- Đại học Đà Nẳng, (2015) “Nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến du lịch của du khách-
Trường hợp lựa chọn điểm đến Hội An của Khách du lịch Tây âu- Bắc Mỹ”.
Trong nghiên cứu này tác giả xác định có 6 yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn
điểm đến của du khách (1) Động cơ du lịch, (2) Thái độ, (3) Hình ảnh điểm đến, (4)
Nhóm tham khảo, (5) giá tour du lịch, (6) Truyền thông, với 29 biến quan sát ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của du khách. Tác giả đã chỉ ra yếu tố (3)
hình ảnh điểm đến có tác động mạnh nhất đến quyết định lựa chọn điểm đến. Ngoài
ra, tác giả còn kiểm định có sự khác biệt về quyết định lựa chọn điểm đến du lịch
giữa nhóm khách du lịch khác nhau về độ tuổi, cụ thể khách du lịch có tuổi càng
cao thì càng dễ quyết định chọn điểm đến Hội An.
19
Tuy nhiên, nghiên cứu trên chỉ giải thích được có 56,6% sự thay đổi của biến quyết
định lựa chọn điểm đến du lịch Hội An, chứng tỏ rằng còn đến 43,4% các thành
phần khác ảnh hưởng đến quyết định chọn điểm đến Hội An của Du khách còn bỏ
ngõ. H1 (+) Động cơ đi du lịch
H2 (+) Thái độ Yếu tố bên trong
H3 (+)
Kinh nghiệm
Quyết định lựa chọn điểm đến du lịch
H4 (+) Hình ảnh điểm đến
H5 (+) Nhóm tham khảo
H6 (+) Yếu tố bên ngoài Giá tour du lịch
H7 (+) Truyền thông
H8 (+)
Đặc điểm chuyến đi
Hình 2.8 Mô hình nghiên cứu lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn điểm đến du lịch Hội An của du khách Tây Âu- Bắc Mỹ
2.2.5 Mô hình nghiên cứu
Qua tìm hiểu cơ sở lý thuyết và các nội dung nghiên cứu của các tác giả
trong và ngoài nước liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu. Tổng hợp các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch đã được tổng quan
ở trên sẽ là cơ sở hình thành mô hình nghiên cứu về sự lựa chọn điểm đến của du
lịch Bình Thuận. Từ đó tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu “Các yếu tố ảnh
hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong
nước”. Mô hình bao gồm các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp: (1) Nguồn nhân lực, (2)
Giá cả dịch vụ hợp lý, (3) Sự đa dạng về các loại sản phẩm dịch vụ, (4) Điểm đến
An toàn, (5) Môi trường tự nhiên, (6) Cơ sở hạ tầng du lịch.
20
H1 Nguồn nhân lực
H2 Giá cả dịch vụ hợp lý
H3
Sự đa dạng vế các sản phẩm dịch vụ
Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách
H4
Điểm đến an toàn
H5 Môi trường tự nhiên
H6 Cơ sở hạ tầng
Hình: 2.9 Mô hình lý thuyết về việc lựa chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận của du khách trong nước
Để hiểu rõ hơn các yếu tố trên có ảnh hưởng như thế nào đến quyết định lựa
chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước, ta đi tìm hiểu nội dung
của từng yếu tố và ý nghĩa của nó.
(1) Nguồn nhân lực:
Là lực lượng lao động của ngành du lịch làm việc tại các khu, điểm du lịch,
nhà hàng, khách sạn... bao gồm các nhà quản lý du lịch, nhân viên, hướng dẫn viên,
lái xe, bảo vệ…Đây là yếu tố vô cùng quan trọng đối với sự phát triển du lịch, lực
lượng lao động này có trình độ chuyên môn, có kỹ năng, yêu nghề, trung thực, kiên
nhẫn..sẽ góp phần thu hút nhiều khách du lịch lựa chọn điểm đến du lịch
(2) Giá cả dịch vụ hợp lý
Giá cả dịch vụ là các loại chi phí mà khách du lịch đến Bình Thuận đang trả
cho việc cung cấp dịch vụ. Chi phí này ngang bằng, thậm chí thấp hơn so với các
địa phương khác (như về lưu trú, ăn uống…). Đây là yếu tố cũng vô cùng quan
trọng trong việc thu hút nhiều khách du lịch với nhiều thành phần khác nhau lựa
chọn điểm đến du lịch Bình Thuận.
21
(3) Sự đa dạng về các sản phẩm dịch vụ
Sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ ở đây được hiểu là Sản phẩm dịch vụ có
nhiều loại, phong phú để khách du lịch tự do lựa chọn phù hợp với nhu cầu của
mình (nhiều sản phẩm truyền thống của các dân tộc, sản phẩm từ Nông nghiệp, thủy
hải sản….)
(4) Điểm đến an toàn
An toàn được hiểu là an toàn cả về tính mạng, tài sản cho du khách khi đến
du lịch, bao gồm An toàn về an ninh trật tự, an toàn về tính mạng, tài sản, an toàn
về vệ sinh thực phẩm, không có tình trạng chặt chém khách, ăn xin...
(5) Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm khí hậu, vị trí địa lý, rừng, biển…cụ thể như có
khí hậu mát mẽ, ấm áp trong lành, có nhiều điểm phong cảnh đẹp tự nhiên hoang
sơ, biển trong xanh, cát trắng, nắng vàng….
(6) Cơ sở hạ tầng
Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch hoàn thiện, giao thông tốt nối liền với các trục
đường quốc lộ, đường sắt, đường thủy, hệ thống thông tin liên lạc ổn định, nhiều
khu vui chơi, giải trí, thể thao…đạt chuẩn.
2.2.6 Các giả thuyết nghiên cứu
+ H1: Nguồn nhân lực: Hướng dẫn viên, nhân viên… du lịch lịch sự, vui vẻ,
nhiệt tình, phong cách chuyên nghiệp có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm
đến du lịch Bình Thuận của KDL.
+ H2: Giá cả dịch vụ hợp lý: Giá cả dịch vụ có tác động cùng chiều với sự
lưa chọn điểm đến của du lịch Bình Thuận.
+ H3: Đa dạng về các sản phẩm dịch vụ: Sự đa dạng các loại sản phẩm, dịch
vụ: Dịch vụ ăn uống, mua sắm… có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm đến
du lịch Bình Thuận của KDL .
+ H4: Điểm đến an toàn: Điểm du lịch luôn đảm bảo an toàn cho du khách
có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận .
+ H5: Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên trong lành, Phong cảnh
22
thiên nhiên hoang sơ tuyệt đẹp, phong phú, hài hòa có tác động cùng chiều với sự
lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL
+ H6: Cơ sở hạ tầng du lịch tốt có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm
đến du lịch Bình Thuận của KDL.
Nhóm giả thuyết về sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận
của du khách theo các biến đặc điểm cá nhân của KDL như: độ tuổi, nghề nghiệp,
giới tính.
H7: Có sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du
khách theo giới tính.
H8: Có sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du
khách theo độ tuổi.
H9: Có sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du
khách theo trình độ.
2.3. Thực trạng phát triển du lịch Bình Thuận
2.3.1 Giới thiệu du lịch Bình Thuận.
Bình Thuận thuộc khu vực duyên hải Nam Trung bộ (theo sự sắp về kinh tế,
là tỉnh thuộc vùng kinh tế Đông Nam Bộ), phía đông Bắc và Bắc giáp tỉnh Ninh
Thuận, phía Bắc và tây Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Tây giáp Đồng Nai, phía Tây
Nam giáp Bà Rịa – Vũng Tàu, phía Đông giáp biển Đông. Là tỉnh giàu tài nguyên
về biển, rừng, khoáng sản, đặc biệt là tiềm năng phát triển du lịch với nhiều bãi biển
đẹp, cảnh quan tự nhiên, thơ mộng, hùng vĩ, hoang sơ…kết hợp cùng các di tích văn
hoá lịch sử, với nhiều kiến trúc độc đáo. Bình Thuận có quốc lộ 1A, tuyến đường
sắt Bắc – Nam chạy xuyên suốt theo chiều dài của tỉnh, cạnh đó còn có quốc lộ 28,
55 và bờ biển dài 192 km nên đã trở thành giao điểm, cửa ngõ giao lưu về kinh tế -
văn hoá – xã hội giữa các tỉnh Đông Nam bộ, Tây Nguyên và Nam Trung bộ
(NGTK Bình Thuận, 2015). Trên bước đường hội nhập, kinh tế Bình Thuận sẽ thực
sự đi lên bằng những định hướng đúng và từ tiềm năng, trong đó thế mạnh của
ngành du lịch được xác định là một trong những khu vực phát triển du lịch năng
động của cả nước. Thực tế du lịch Bình Thuận có bước phát triển khá nhanh và trở
23
thành ngành kinh tế quan trọng, có vị trí xứng đáng trong bản đồ du lịch cả nước và
quốc tế.
2.3.1.1 Một số đặc điểm kinh tế - xã hội
- Đặc điểm kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) trong 5 năm 2011-2015 đạt bình quân
8,88%/năm, trong đó: Nông - lâm - thuỷ sản tăng 5,43%; công nghiệp - xây dựng
tăng 7,8%; dịch vụ tăng 11,3%. GRDP bình quân đầu người năm năm 2015 đạt
1.864 USD, bằng 1,86 lần so với năm 2011. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch
theo hướng tích cực. Đến năm 2015, tỷ trọng nhóm ngành dịch vụ tăng lên 46%;
công nghiệp – xây dựng tăng lên 36,6; nông - lâm - thuỷ sản giảm còn 17,4. Tỷ lệ
huy động GRDP vào ngân sách (không kể các khoản thu từ dầu khí và thuế xuất
nhập khẩu) trong 05 năm 2011-2015 đạt bình quân 10,2%/năm (UBND tỉnh Bình
Thuận, 2015).
- Dân số và lao động
Đến cuối năm 2015, dân số toàn tỉnh Bình Thuận là 2.600.000 người. Trong
đó, dân số thành thị chiếm gần 40% dân số. Mật độ phân bố dân cư 150 người/km2,
tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân từ năm 2010 đến năm 2015 là 14,5%. Bình
Thuận là nơi sinh sống của 34 dân tộc anh em. Người Kinh chiếm 93%, dân tộc
Chăm chiếm 2,84%, còn lại là dân tộc khác như K’Ho, Rắc-Lây, Tày, Nùng,
Hoa…(NGTK Bình Thuận, 2011- 2015)
2.3.1. 2 Đặc điểm về tài nguyên xã hội, nhân văn
Bình Thuận là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa của các dân tộc anh em. Vì
vậy mà nơi đây cũng lưu giữ rất nhiều giá trị văn hóa tinh thần của các dân tộc như
các phong tục tập quán, tín ngưỡng dân gian, các lễ hội, tôn giáo, tạo nên nét đặc
sắc trong đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân Bình Thuận. Bên cạnh những
danh lam thắng cảnh thiên nhiên xinh đẹp, Bình Thuận còn sở hữu những di tích
văn hóa, lịch sử độc đáo, trong đó có nhiều di tích văn hóa, lịch sử được Nhà nước
xếp hạng, nhiều lễ hội dân gian, phong tục truyền thống diễn khắp địa bàn Tỉnh góp
24
phần làm phong phú thêm tài nguyên du lịch của Bình Thuận. Tài nguyên xã hội,
nhân văn của Tỉnh được thể hiện trong bảng sau.
Bảng 2.1 Các di tích văn hóa, lịch sử tiêu biểu Bình Thuận
I - Các di tích văn hóa, lịch sử, đền đài, chùa chiềng
Tên gọi Nơi tọa lạc
Khu di tích Dục Thanh Thành phố Phan Thiết 1
Quần thể kiến trúc Chăm – pa Thành phố Phan Thiết 2
Đền thờ Vạn Thủy Tú Thành phố Phan Thiết 3
Dinh Thầy Thím Huyện Hàm Tân 4
Chùa núi Tà Kóu Huyện Hàm Thuận Nam 5
Di tích lịch sử địa điểm chiến thắng Huyện Tánh Linh 6 Hoài Đức – Bắc Ruộng
Di tích kiên trúc nghệ thuật đình làng Thành phố Phan Thiết 7 Đức Thắng
Lăng mộ cụ Nguyễn Thông Thành phố Phan Thiết 8
Di tích khảo cổ học Động Bà Hòe Huyện Hàm Thuận Bắc 9
Di tích thắng cảnh Cổ Thạch Tự 10 Huyện Tuy Phong
(Chùa Hang) Nguồn: Sở Văn hóa- Thể thao và du lịch Bình Thuận
2.3.1.3 Cơ sở vật chất - kỹ thuật hạ tầng
Bình Thuận là một tỉnh có tiềm năng du lịch đa dạng và phong phú, theo chiến
lược phát triển du lịch đến năm 2030 ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn, có tính chuyên nghiệp, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ,
hiện đại, sản phẩm du lịch chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, có sức cạnh
tranh, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc, thân thiện với môi trường đưa Bình
Thuận trở thành điểm đến đẳng cấp trong khu vực, đến năm 2030, Bình Thuận
thành một trong những điểm đến du lịch ưa chuộng, có đẳng cấp trên thế giới
(UBND tỉnh Bình Thuận, 2015)
25
(1) Giao thông vận tải
Có hệ thống giao thông hoàn chỉnh gồm: đường bộ, đường sắt, đường thủy và
hàng không. Có thể kể đến như: Quốc lộ 1A trãi dài trên địa bàn toàn tỉnh chiều dài
180 km, được xem là “ Trục xương sống” của giao thông đường bộ tỉnh nhà; ngoài
ra còn có 03 tuyến Quốc lộ 28 nối liền với Thành phố Đà Lạt- Lâm Đồng, Quốc lộ
28B và Quốc lộ 55, tạo ra trục giao thông đối ngoại, kết nối với các tỉnh lân cận.
Đặc biệt dự án đường cao tốc Dầu giây- Phan Thiết- Nha Trang đang triển khai; hệ
thống cảng biển mang tầm vóc quốc gia và quốc tế như: Cảng Phan Thiết có thể tiếp
nhận tàu trọng tải 1000 tấn, Cảng tổng hợp Vĩnh Tân tiếp nhân tàu 30.000 tấn; Sân
bay lưỡng dụng Phan Thiết…sẽ tạo thành hệ thống giao thông hoàn chỉnh, tạo điều
kiện cho kinh tế- xã hội phát triển, nhất là ngành du lịch.
(2) Hệ thống điện, nước
Điện: Với 04 Nhà máy thủy điện, 01 nhà máy phong điện và 01 trạm diesel
(đảo Phú Qúy), 01 nhà máy nhiệt điện, đủ cung cấp điện cho tỉnh và đóng góp đáng
kể vào sản lượng điện quốc gia
Nước: toàn tỉnh hiện có 283 công trình thủy lợi lớn, nhỏ; trong đó có 21 hồ
chứa dung tích khoảng 213,5 triệu m3, đảm bảo cung cấp nước sản xuất và sinh
hoạt cho tỉnh, đặc biệt là nước tại các khu du lịch tỉnh nhà.
(3) Hệ thống thông tin liên lạc
Đến nay tỉnh đã xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc hoàn chỉnh
với côngnghệ hiện đại, đảm bảo thông tin thông suốt đến tất cả các vùng miền từ
vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo; trên địa bàn toàn tỉnh hiện có 04 doanh nghiệp
hoạt động bưu chính, 07 doanh nghiệp hoạt động viễn thông, đạt mật độ 141,5 thuê
bao/100 dân, tỷ lệ người sử dụng internet đạt 37,5%.
(4) Tiềm năng và cơ sở hạ tầng du lịch
Một số danh lam thắng cảnh:
Bình Thuận có thế đất ba vùng biển, đồng bằng, núi, nhiều di sản kiến trúc,
văn hóa, nhiều lễ hội của người Việt, người Chăm. Mảnh đất ven biển hấp dẫn với
nhiều loại hình du lịch biển - đảo; du lịch xanh, du lịch văn hóa - thể thao. Di sản
26
lịch sử - văn hóa ở Bình Thuận cũng phong phú và độc đáo (xem phụ lục 10)
Bình Thuận là vùng đất có rất nhiều danh lam thắng cảnh tự nhiên đặc sắc,
một số cảnh quan tiêu biểu đã khai thác (xem phụ lục 11).
Bình Thuận là vùng đất có rất nhiều phong tục của các dân tộc và các lễ hội đa
dạng đặc sắc có nền văn hóa đa dạng và lâu đời của nhiều dân tộc (xem phụ lục 12).
Bên cạnh các lễ hội truyền thống, Bình Thuận cũng mở nhiều lễ hội vào các
dịp Tết Nguyên đán, 30/4; 1/5; Quốc khánh 2/9, các đại hội, hội diễn thể thao, văn
hóa lắm vẻ, tạo các không gian mới cho sống dậy tưng bừng đủ các hoạt động, các
sắc mầu văn hóa của người Việt, người Chăm cùng các hoạt động văn hóa, thể thao
hiện đại, tất cả đều có sức mời gọi du khách bốn phương đến thưởng ngoạn và nhập
cuộc...
2.3.2 Một số kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu về du lịch Bình Thuận
giai đoạn 2011-2015
2.3.2.1 Các hình thức tổ chức hoạt động du lịch chủ yếu trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận từ năm 2012 đến năm 2015
ĐVT (%)
Bảng 2. 2 Các hình thức tổ chức hoạt động du lịch chủ yếu giai đoạn 2012 - 2015
2012
2013
2014
2015
Tổng số
100%
100%
100%
100%
Trong
Quốc
Trong
Trong
Trong
Du khách
Quốc tế
Quốc tế
Quốc tế
tế
nước
nước
nước
nước
Đi
33,27
37,83
40,25
40,24
21,56
35,11
31,65
32,71
theo Tự tổ tour
chức
66,73
78,44
69,76
59,75
64,89
68,35
67,29
62,17 Nguồn : NGTK Bình Thuận, 2011- 2015
Theo số liệu bảng 2.5, từ năm 2012 đến 2015 lượng du khách trong nước
lẫn du khách quốc tế chọn hình thức tự tổ chức các hoạt động du lịch chiếm
khoảng 60%– 69%, số du khách đi theo tour rất ít. Thực trạng này phản ánh
khả năng thu hút khách hàng của các công ty lữ hành trong Tỉnh còn thấp.
27
2.3.2.2 Số lượt khách đến Bình Thuận 2011-2015
Bảng 2.3 Số lượt khách đến Bình Thuận giai đoạn 2011-2015
ĐVT: nghìn lượt khách
Năm 2011 2012 2013 2014 2015
Khách quốc tế 300 340 380 425 600
Khách trong nước 2.502 2.804 3.144 3.294 3.650
Tổng số khách 2.802 3.144 3.524 3.719 4.250
Nguồn: Sở Văn hóa-thể thao và du lịch Bình Thuận,2011-2015
Hình 2. 10 Biểu đồ lượt khách du lịch đến Bình Thuận
đoạn 2011 - 2015
Nguồn: Sở VHTT – DL, 2011-2015
Lượt khách phục vụ: Năm 2011 là 2.802.000 lượt khách thì năm 2015 được
4.250.000 lượt khách, bình quân hàng năm tăng 11,99%.
Riêng khách quốc tế: Năm 2011 là 300.000 lượt khách thì đến năm 2015 được
600.000 lượt khách, bình quân hàng năm tăng 14,26%.
28
2.3.2.3 Doanh thu du lịch 2011-2015
Bảng 2.4 Doanh thu du lịch giai đoạn 2011-2015
ĐVT: triệu đồng
Tăng
trưởng
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
bình
quân
(%)
Khách quốc tế
1.373.026 1.731.311 2.215.122 2.972.941
4.149.063 132%
Khách trong nước
1.165.959 1.658.074 2.156.758 2.501.638
3.273.948 129,4%
Tổng doanh thu
3.389.385 4.371.880 5.474.579 6.787.000
7.641.000 122,5%
Tỷ trọng%/GRDP
4,42
5.12
5,8
6,5
7,3
Tiếp tục khẳng định vị thế của một đô thị du lịch quốc gia, những năm qua
ngành du lịch Bình Thuận đạt mức tăng trưởng doanh thu khá, bình quân hàng năm
lượng khách đến tăng từ 12-20%, doanh thu tăng khoảng 30%, trong đó năm 2015
đạt 4,25 triệu lượt du khách đến, doanh thu đạt 7.641 tỷ đồng.
2.3.2.4 Lao động du lịch
Lực lượng lao động trực tiếp làm việc trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh hiện có
12.900 người, gián tiếp khoảng 28.500 người. Hiện nay, lao động chưa được đào
tạo chiếm tới 44% trong tổng số lao động; trong khi đó, lao động có trình độ đại
học và trên đại học chỉ mức khiêm tốn khoảng 5% (xem bảng 2.8). Bên cạnh đó,
trình độ ngoại ngữ của nguồn nhân lực cũng chưa đáp ứng được yêu cầu phát
triển thị trường khách quốc tế (Sở VHTT-DL, 2015).
29
Bảng 2.5 Cơ cấu lao động hoạt động du lịch Bình Thuận
chia theo trình độ năm 2015
ĐVT: Người
Lao động
Diễn giải
trực tiếp kinh
Trên
Đại học, cao
Trình độ
Trung học
Sơ cấp
doanh du lịch
đại học
đẳng
khác
Số người
41.400
2070
1316
2534
4280
31194
Tỷ lệ (%)
100%
5%
3,18%
6,12%
10,34%
75,35%.
Nguồn : Sở VHTT-DL Bình Thuận, 2015
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Trong Chương 2, tác giả đưa ra cơ sở lý thuyết để khái quát nội dung nghiên
cứu và giới thiệu một số mô hình nghiên cứu trong và ngoài nước về các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn điểm đến du lịch của du khách như: mô hình nghiên cứu
của John A. Howard và Jagdish N. Sheth về sự lựa chọn của khách hàng khi mua
sản phẩm hay sử dụng dịch vụ…Mô hình nghiên cứu của tác giả Phan Văn Huy,
Tác giả Mai Khanh. Dựa trên các mô hình lý thuyết, các nghiên cứu trên liên quan
đến vấn đề nghiên cứu, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết cần
kiểm định của 6 yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của
du khách. Để chứng minh mô hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất. Chương 3 sẽ tiến
hành xây dựng, đánh giá thang đo lường và các khái niệm nghiên cứu, đồng thời
kiểm định mô hình nghiên cứu nhằm khẳng định các yếu tố tác động đến việc lựa
chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của Khách du lịch trong nước.
30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu, việc phân tích dữ liệu và
đánh giá kết quả thu được. Cụ thể gồm các mục sau: (1) Thiết kế nghiên cứu, (2)
Xây dựng thang đo, (3) Đánh giá sơ bộ thang đo, (4) Thực hiện nghiên cứu định
lượng.
3.1 Thiết kế nghiên cứu
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu
Sau khi đã xác định mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa
chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách tác giả sử dụng phương pháp
nghiên cứu hỗn hợp gồm (1) Nghiên cứu định tính và (2) Nghiên cứu định lượng.
Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận của du khách trong nước, đối tượng khảo sát là khách du lịch trong
nước đang đi du lịch tại Phan Thiết, Bình Thuận.
3.1.1.1 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính nhằm khám phá và hình thành các biến quan sát dùng để
đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách
tìm hiểu mô hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước. Tổng hợp lý thuyết từ các
nghiên cứu trước nhằm xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết thời gian từ
24/01/2016 đến 30/01/2016.
Nghiên cứu định tính được tiến hành thông qua thảo luận nhóm và hỏi ý kiến
chuyên gia nhằm phát hiện, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để thực
hiện đo lường các khái niệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước. Nghiên cứu này thực hiện
trong tháng 02/2016. Để tăng thêm tính chặt chẽ và thực tế tác giả đã gửi thư mời và
thông báo nội dung thảo luận đến các chuyên gia và đại diện Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Toàn Thịnh Phát - Bình Thuận, lãnh đạo khách sạn Đồi dương, 19/04-
Phan Thiết, Resort Hải Gia, Hàm Tiến- Phan Thiết. Trong buổi thảo luận, tác giả
liệt kê từng khái niệm trong mô hình, đọc từng câu hỏi bảng câu hỏi để các thành
31
viên cùng trao đổi, chia sẻ ý kiến (Tham khảo phụ lục số 1). Cuối buổi thảo luận,
nhóm nghiên cứu tổng hợp các ý kiến và đi đến thống nhất xây dựng mô hình
nghiên cứu gồm 06 yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách như sau:
H1 Nguồn nhân lực
H2 Giá cả dịch vụ hợp lý
H3
Sự đa dạng vế các sản phẩm dịch vụ
Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách
H4
Điểm đến an toàn
H5 Môi trường tự nhiên
H6 Cơ sở hạ tầng
Hình 3.1: Mô hình lý thuyết (sau khi thảo luận nhóm) về lựa chọn điểm đến du
lịch Bình Thuận của du khách trong nước.
Kết quả của nghiên cứu này là thang đo, mô hình nghiên cứu đã được hiệu
chỉnh và bảng câu hỏi chuẩn bị cho nghiên cứu chính thức.
3.1.1.2 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp
KDL trong nước tại Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận, các khách sạn
và Resort trên địa bàn Phan Thiết- tỉnh Bình Thuận.
Mục đích của việc sử dụng phương pháp định lượng:
+ Đánh giá mức độ chính xác của thang đo trong nghiên cứu chính thức.
+ Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến nghiên cứu định
lượng.
Kiểm tra có sự khác biệt hay không về việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình
32
Thuận của khách du lịch (KDL) trong nước, giữa KDL nam và nữ, giữa các KDL
có nhóm tuổi khác nhau, giữa KDL có nghề nghiệp khác nhau.
Mô hình đo lường gồm 30 biến quan sát. Dữ liệu thu thập được sàng lọc xử lý
bằng phần mềm SPSS 20.0 để đánh giá độ tin cậy và giá trị các thang đo, kiểm định
sự phù hợp của mô hình lý thuyết.
3.1.2 Quy trình nghiên cứu
Tham khảo số liệu của Cục thống kê, Sở Văn hóa- Thể thao và du lịch Bình
Thuận, số liệu báo cáo của UBND tỉnh Bình Thuận và nghiên cứu định tính để đưa
ra mô hình nghiên cứu đề xuất. Tiến hành nghiên cứu định lượng với bảng câu hỏi
hoàn chỉnh. Phiếu khảo sát được phát ra là 325 khách hàng. Số liệu sau khi phỏng
vấn sẽ được kiểm tra tính hợp lý và làm sạch dữ liệu.
Dùng phần mềm SPSS 20.0 đánh giá độ tin cậy và giá trị các thang đo, kiểm
định sự phù hợp của mô hình lý thuyết.
33
Thang đo chính thức
Thang đo nháp
Cơ sở lý thuyết
Thảo luận nhóm (n=30)
Các bước tiến hành như sau:
Đo lường độ tin cậy Cronbach’s Alpha
-Kiểm tra hệ số Cronbach’s alpha biến tổng. -Loại các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ.
Phân tích nhân tố khám phá EFA
- Kiểm tra phương sai trích - Kiểm tra các nhân tố rút trích - Loại bỏ các biến có trọng số EFA nhỏ.
Phân tích mô hình hồi quy đa biến
-Kiểm tra đa cộng tuyến. -Kiểm tra sự tương quan. -Kiểm tra sự phù hợp. -Đánh giá mức độ quan trọng.
Kiểm định giả thuyết
Kiểm tra sự khác biệt hay không về sự lựa chọn giữa các nhóm độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính, trình độ.
Nghiên cứu định lượng (n= 301)
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm
đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước.
3.1.3 Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu này được sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Nghiên cứu
chính thức được áp dụng là phương pháp nghiên cứu định lượng với phương pháp
lấy mẫu thuận tiện. Đây là phương pháp chọn mẫu phi xác suất, trong đó nhà nghiên
cứu tiếp cận với các đối tượng nghiên cứu bằng phương pháp thuận tiện.
Kích thước mẫu (n) là số khách hàng qua khảo sát thu được các thông tin cho
nghiên cứu và đạt độ tin cậy. Việc xác định kích thước mẫu càng lớn càng tốt, tuy
34
nhiên do giới hạn về chi phí và thời gian nên việc thừa kế cách xác định kích thước
mẫu của các nghiên cứu trước đó là cần thiết. Đề tài có sử dụng phương pháp đánh
giá nhân tố khám phá EFA nên đã tham khảo cách lấy mẫu của Hoàng Trọng và
Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008).
Ước lượng mẫu theo công thức: n>=8 x m + 50. Trong đó m số yếu tố.
Mô hình dự kiến có 06 yếu tố, nên kích thước mẫu tối thiểu được áp dụng
trong phân tích EFA tối thiểu phải là: n>=8 x 6 + 50 = 98 mẫu. Để đảm bảo số
phiếu tối thiểu dùng cho nghiên cứu, số phiếu khảo sát được phát ra gồm 325 phiếu.
Kết quả thu về với số phiếu hợp lệ là 301 phiếu.
3.1.4 Thiết kế bảng câu hỏi
Dựa vào nghiên cứu định tính, nhóm nghiên cứu tổng hợp, phân tích và lượng
hóa các yếu tố thuộc tính nhằm thiết kế bảng câu hỏi khảo sát định lượng.
Nhóm nghiên cứu chọn thang đo Likert 5 mức độ: từ 1 điểm - thể hiện mức độ
hoàn toàn không đồng ý cho đến 5 điểm - thể hiện mức độ hoàn toàn đồng ý.
Cụ thể như sau:
Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý
Mức 2: Không đồng ý
Mức 3: Bình thường
Mức 4: Đồng ý
Mức 5: Hoàn toàn đồng ý
Mỗi câu hỏi sẽ là một phát biểu về một tiêu chí được xem là cơ sở cho việc
đánh giá lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách. Với cách thiết kế như
vậy, KDL khi được khảo sát sẽ cho biết đánh giá của bản thân về những yếu tố ảnh
hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận.
Bảng câu hỏi chính thức sau khi thảo luận nhóm gồm có 30 câu hỏi tương ứng
với 6 yếu tố được cho là có ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách.
35
3.2 Xây dựng và hiệu chỉnh thang đo
Sau khi tổng hợp tài liệu và ý kiến từ những kết quả thảo luận nhóm, nhóm
nghiên cứu kết luận được 6 yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách gồm: (1)Nguồn nhân lực, (2) Giá cả dịch vụ hợp lý, (3) Sự đa
dạng về sản phẩm dịch vụ, (4) Điểm đến an toàn, (5) Môi trường tự nhiên, (6) Cơ sở
hạ tầng.
3.2.1 Thang đo yếu tố nguồn nhân lực
Thang đo về nguồn nhân lực du lịch được ký hiệu là NNL gồm 5 biến quan sát
ký hiệu NNL1 đến NNL5 (Bảng 3.1) và được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ.
Bảng 3.1 Thang đo về yếu tố nguồn nhân lực du lịch
Kí hiệu Các biến đo lường biến
NNL1 Nhân viên chân thật, lịch sự, nhanh nhẹn, chuyên nghiệp.
NNL2 Nhân viên nhiệt tình, tận tụy công việc, sẳn sàng phục vụ.
NNL3 Kỹ năng giao tiếp, ứng xử linh hoạt.
Khả năng sử dụng ngôn ngữ chuẩn, hiểu phong tục, tập quán vùng NNL4 miền.
NNL5 Nhân viên (khách sạn, nhà hàng, lái xe…) thân thiện, chu đáo.
3.1.2 Thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý
Thang đo về giá cả dịch vụ hợp lý được ký hiệu là GCHL gồm 5 biến quan sát
ký hiệu GCHL1 đến GCHL5 (Bảng 3.2) và được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ.
36
Bảng 3.2 Thang đo về yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý
Kí hiệu Các biến đo lường biến
GCHL1 Giá phí tham quan hợp lý.
GCHL2 Giá dịch vụ giải trí hợp lý.
GCHL3 Giá cả mua sắm hợp lý.
GCHL4 Giá lưu trú hợp lý.
GCHL5 Giá dịch vụ ăn uống hợp lý.
3.1.3 Thang đo yếu tố Sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ
Thang đo về sự đa dạng sản phẩm, dịch vụ được ký hiệu là SPDV gồm 5 biến
quan sát ký hiệu SPDV1 đến SPDV5 (Bảng 3.3) và được đo bằng thang đo Likert 5
mức độ.
Bảng 3.3 Thang đo về sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ
Kí hiệu Các biến đo lường biến
SPDV1 Dịch vụ lưu trú và ăn uống phong phú, chất lượng, đa dạng.
SPDV2 Có nhiều quầy bán quà lưu niệm.
SPDV3 Nhiều điểm tham quan mua sắm sạch, đẹp.
SPDV4 Nhiều dịch vụ giải trí, thư giãn như: sauna-massage, thẩm mỹ.
SPDV5 Nhiều loại đặc sản cho khách chọn lựa.
3.1.4 Thang đo yếu tố Điểm đến an toàn
Thang đo về điểm đến an toàn được ký hiệu là DDAT gồm 5 biến quan sát ký
hiệu DDAT1 đến DDAT5 (Bảng 3.4) và được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ.
37
Bảng 3.4 Thang đo về yếu tố điểm đến an toàn
Kí hiệu biến Các biến đo lường
DDAT1 Đảm bảo an toàn cho du khách khi đến với điểm du lịch.
DDAT2 Có các dụng cụ y tế cho các trường hợp cần thiết.
DDAT3 An toàn vệ sinh thực phẩm.
DDAT4 Không có tình trạng thách giá, chèo kéo khách.
DDAT5 Không có trộm cắp và ăn xin.
3.1.5 Thang đo yếu tố Môi trường tự nhiên
Thang đo Môi trường tự nhiên được ký hiệu là MTTN gồm 5 biến quan sát ký
hiệu MTTN1 đến MTTN5 (Bảng 3.5) và được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ.
Bảng 3.5 Thang đo về yếu tố Môi trường tự nhiên
MTTN1 Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh tự nhiên, thơ mộng.
MTTN2 Bờ biển dài, đẹp, nước biển trong xanh, khí hậu ấm áp.
Các khu di tích lịch sử- văn hóa có cảnh quan, môi trường thân MTTN3
MTTN4 thiện. Có các khu tắm bùn, tắm khoáng…tự nhiên tốt cho sức khỏe.
MTTN5 Nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hấp dẫn.
3.1.6 Thang đo yếu tố Cơ sở hạ tầng du lịch
Thang đo Cơ sở hạ tầng du lịch được ký hiệu là CSHT gồm 5 biến quan sát ký
hiệu CSHT1 đến CSHT5 (Bảng 3.6) và được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ.
Bảng 3.6 Thang đo về yếu tố cơ sở hạ tầng du lịch
CSHT1 Bãi đổ xe tham quan rộng, sạch, thuận lợi, an toàn.
Hệ thống giao thông thuận tiện, đường rộng, sạch, nhất là tại các CSHT2 khu du lịch phẳng.
CSHT3 Bến tàu du lịch, bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà chờ.
38
Có nhiều trung tâm, cơ sở thể thao phục vụ loại hình thể thao biển, CSHT4 thể thao cảm giác mạnh, sân golf.
Nhiều khu giải trí văn hóa: Phòng chiếu phim, Rạp hát, Phòng triền CSHT5 lãm, hệ thống thông tin hiện đại.
3.3 Thực hiện nghiên cứu định lượng
3.3.1 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng được tiến hành thông qua phỏng vấn trực
tiếp các KDL trong nước tại Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận, Resort
Hải gia, các khách sạn tại thành phố Phan Thiết- Bình Thuận.
Bảng khảo sát được in ra giấy, tác giả và nhóm cộng tác viên đã phỏng vấn
trực tiếp từng đối tượng. Tổng số phiếu điều tra phát ra là 325 phiếu, sau khi loại
những phiếu hỏng, kết quả thu về là 301 phiếu mẫu.
Mục tiêu của cuộc khảo sát này là thu thập các thông tin sơ cấp để tiến hành
phân tích, đánh giá. Các thông tin sơ cấp này rất quan trọng sẽ trở thành dữ liệu
chính cho quá trình nghiên cứu của Đề tài. Chính vì tính quan trọng cũng như sự
yêu cầu chính xác của thông tin nên trong quá trình thu thập dữ liệu, tác giả và cộng
tác viên đã giải thích rất chi tiết, cặn kẽ cho đối tượng khảo sát (KDL) nhằm giúp
họ hiểu ý nghĩa của từng yếu tố. Sau khi phỏng vấn xong, cộng tác viên và nhóm
nghiên cứu rà soát nhanh tất cả các câu hỏi nếu phát hiện có câu hỏi nào chưa được
trả lời thì sẽ đề nghị phỏng vấn lại nội dung câu hỏi đó nhằm hoàn chỉnh phiếu khảo
sát.
Sau khi hoàn chỉnh điều tra, nhóm nghiên cứu tiến hành làm sạch dữ liệu.
Những bảng câu hỏi chưa được trả lời đầy đủ sẽ bị loại để kết quả phân tích không
bị sai lệch. Sau khi nhập liệu, sử dụng bảng tần số để phát hiện những ô trống hoặc
những giá trị trả lời không nằm trong thang đo, khi đó, cần kiểm tra lại bảng câu hỏi
và hiệu chỉnh cho hợp lý (có thể loại bỏ phiếu này hoặc nhập liệu lại cho chính xác).
Tổng cộng có 325 bảng câu hỏi được phát ra, trong đó có 24 bảng câu hỏi
không hợp lệ, còn lại 301 bảng câu hỏi hợp lệ.
39
Bảng 3.7: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng.
Mô tả Số lượng (bảng) Tỷ lệ (%)
325 100 Số bảng câu hỏi phát ra
325 100 Số bảng câu hỏi thu về
301 92,62 Số bảng câu hỏi hợp lệ Trong đó 24 7,38 Số bảng câu hỏi không hợp lệ
3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
3.3.2.1 Mẫu dựa trên đặc điểm giới tính
Bảng 3.8 Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính
Giới tính Số lượng Tỉ lệ (%) (%) hợp lệ (%) tích lũy
Nam 148 49.2 49.2 49.2 Trong Nữ 153 50.8 50.8 100.0 đó Cộng 301 100.0 100.0
Nhận xét: Tỷ lệ giới tính trong mẫu ngẫu nhiên nghiên cứu gồm 49.2 % là
nam (148 khách hàng nam), 50.8% là nữ (153 khách hàng nữ). Từ kết quả trên,có
thể thấy cơ cấu giới tính của du khách quyết định lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận là tương đương nhau.
3.3.2.2 Mẫu dựa trên đặc điểm độ tuổi
Bảng 3.9 Thống kê mẫu về độ tuổi
Độ tuổi Số lượng Tỉ lệ (%) (%) hợp lệ (%) tích lũy
Dưới 20 31 10.3 10.3 10.3
Trong Từ 21 đến 40 119 39.5 39.5 49.8
đó Từ 41 đến 60 58 19.3 19.3 69.1
Trên 60 93 30.9 30.9 100.0
40
10,3%
30,9%
19,3%
39,5%
Cộng 301 100.0 100.0
Hình 3.3 Biểu đồ cơ cấu đặc điểm độ tuổi của du khách
Nhận xét: Từ bảng và biểu đồ trên ta thấy, có 31 khách hàng thuộc nhóm tuổi
dưới 20 chiếm tỉ lệ 10.3%, có 119 khách hàng thuộc nhóm tuổi từ 21-40 tuổi chiếm
tỉ lệ 39.5%, có 58 khách hàng thuộc nhóm tuổi từ 41 -60 tuổi chiếm tỉ lệ 19.3% và
nhóm khách hàng trên 60 tuổi là 93 người chiếm 30.9% trên tổng số bốn nhóm tuổi
được khảo sát. Qua các số liệu này, có thể thấy những người có độ tuổi từ 21-40 là
những đối tượng khách hàng quan tâm đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận nhất. Điều này cũng phù hợp vì đây là những khách du lịch trong độ tuổi trẻ,
đang đi làm, có thu nhập.
3.3.2.3 Mẫu dựa trên đặc điểm nghề nghiệp của du khách
Bảng 3.10 Thống kê mẫu về nghề nghiệp
Nghề nghiệp Số lượng Tỉ lệ (%) (%) hợp lệ (%) tích lũy
Công nhân, viên chức 15 5.0 5.0 5.0
Doanh nhân 81 26.9 26.9 31.9
Buôn bán 110 36.5 36.5 68.4 Trong đó Sinh viên học sinh 37 12.3 12.3 80.7
Nghề nghiệp khác 58 19.3 19.3 100.0
Cộng 301 100.0 100.0
41
19,3%
26,9%
12,3%
5%
36,5%
Hình 3.4 Biểu đồ cơ cấu đặc điểm nghề nghiệp của du khách
Nhận xét: Nghề nghiệp du khách khảo sát được chia thành 05 nhóm trong
đó: Nhóm công nhân, viên chức có 15 du khách chiếm tỉ lệ 5%, nhóm doanh nhân
có 81 du khách chiếm tỉ lệ 26,9%, nhóm người buôn bán có 110 du khách chiếm tỉ
lệ 36.5%, nhóm sinh viên, học sinh có 37 du khách chiếm tỉ lệ 12.3%, nhóm nghề
nghiệp khác có 58 du khách chiếm tỉ lệ 19.3%. Qua kết quả khảo sát cho thấy số du
khách làm nghề buôn bán là nhiều nhất 110 du khách chiếm 36,5% số liệu tham gia
khảo sát.
42
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương này đã trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây dựng
và đánh giá thang đo lường các khái niệm nghiên cứu, kiểm định mô hình lý thuyết.
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm
với 30 người thuộc nhóm nghiên cứu gồm lãnh đạo, nhân viên Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Toàn Thịnh Phát – Bình Thuận, lãnh đạo khách sạn Đồi Dương, 19/4,
Resort Hải gia và đại diện khách du lịch đang du lịch tại Bình Thuận. Kết quả thảo
luận nhóm là xây dựng thang đo chính thức để khảo sát 325 khách hàng mẫu. Thang
đo chính thức được nhóm thông qua gồm 06 yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước.
Chương này cũng trình bày kết quả nghiên cứu chính thức bao gồm mô tả
thông tin về mẫu của nghiên cứu định lượng. Tóm tắt sơ lược về các mẫu nghiên
cứu định lượng làm tiền đề để tiếp tục phân tích dữ liệu bằng đánh giá thang đo
Cronbach alpha, EFA, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phương pháp hồi quy
tuyến tính đa biến, kiểm định Levene về sự khác biệt giữa một biến định tính với
một biến định lượng trong chương tiếp theo.
43
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Với mô hình giả thuyết đề xuất ở chương 2, được thực hiện bằng phương
pháp nghiên cứu theo các bước tại Chương 3, tiến hành khảo sát thực nghiệm.
Chương 4 sẽ kiểm định lại mô hình. Đồng thời, sẽ đưa ra những phân tích định
lượng nhằm làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu.
Chương 4 tập trung 3 nội dung chính: (1) Đánh giá độ tin cậy của thang đo,
(2) Phân tích nhân tố khám phá và xây dựng mô hình hồi quy, (3) Kiểm định sự tác
động của yếu tố trong mô hình.
4.1 Đánh giá thang đo
Như đã trình bày trong Chương 3, thang đo yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa
chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách gồm 06 thang đo thành phần: (1)
Nguồn nhân lực, (2) Giá cả dịch vụ hợp lý, (3) Sự đa dạng về các loại sản phẩm
dịch vụ, (4) Điểm đến An toàn, (5) Môi trường tự nhiên, (6) Cơ sở hạ tầng du lịch.
Nhóm nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đơn giản và dễ hiểu đối với
khách hàng lựa chọn điểm đến du lịch gồm nhiều thành phần. Thang đo được quy
ước từ 1: “ Hoàn toàn không đồng ý” đến 5: “Hoàn toàn đồng ý”. Chúng được nhóm
nghiên cứu là lãnh đạo, nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Toàn Thịnh Phát-
Bình Thuận, các chuyên gia là lãnh đạo Khách sạn Đồi Dương, 19/04, Resort Hải
Gia và một vài du khách đang du lịch tham gia hội thảo, thảo luận, đánh giá sơ bộ
định tính để khẳng định ý nghĩa thuật ngữ và nội dung thang đo. Kết quả cho thấy
các câu hỏi tương đối rõ ràng, khách du lịch có thể hiểu được nội dung và ý nghĩa
của từng câu hỏi của tất cả các thang đo. Vì vậy, các thang đo này được sử dụng
trong nghiên cứu định lượng để tiếp tục đánh giá thông qua hai công cụ chính là hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
4.1.1 Phân tích đánh giá thang đo Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ
và tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Điều này liên quan đến hai
44
khía cạnh là tương quan giữa bản thân các biến và tương quan của các điểm số của
từng biến với điểm số toàn bộ các biến của mỗi bảng trả lời.
Kiểm định độ tin cậy thông qua nhận xét hệ số Cronbach’s alpha để loại
những biến không phù hợp. Nunnally & Burnstein (1994), cho rằng các biến có hệ
số tương quan biến-tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn
chọn thang đo khi nó có độ tin cậy alpha từ 0.6 trở lên (dẫn theo Nguyễn Đình Thọ
và Nguyễn Thị Mai Trang 2008). Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc
(2008), thì nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0.8 đến 1 là
thang đo lường tốt, từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được. Đối với nghiên cứu này các biến
có hệ số tương quan biến - tổng (item – total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và
hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu (>0.6) thì thang đo được giữ lại và đưa
vào phân tích nhân tố bước tiếp theo. Cronbach’s Alpha của các thang đo thành
phần được trình bày trong các bảng dưới đây.
4.1.1.1 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố nguồn nhân lực
Bảng 4.1: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố nguồn nhân lực
Trung bình Phương sai Hệ số tương Cronbach's
Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu quan biến Alpha nếu loại
loại biến loại biến tổng biến
NHANLUC1 13.4585 13.516 .684 .698
NHANLUC2 13.3887 13.218 .718 .686
NHANLUC3 13.4817 13.290 .723 .685
NHANLUC4 13.5282 18.503 .103 .880
13.644 .663 .705
NHANLUC5 13.5050 Cronbach's Alpha =0.782 (Lần 1)
NHANLUC1 10.1462 10.732 .755 .841
NHANLUC2 10.0764 10.551 .777 .832
NHANLUC3 10.1694 10.748 .762 .838
11.263 .670 .874
NHANLUC5 10.1927 Cronbach's Alpha =0.880 (Lần 2)
Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4
45
Nhận xét: Theo kết quả số liệu bảng 4.1 cho thấy, thang đo yếu tố nguồn nhân
lực được đo lường qua 05 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo
(Cronbach’s Alpha) lần 1 là 0.782 (dữ liệu- phụ lục 4). Tuy nhiên biến quan sát
NNL4 có hệ số tương quan biến tổng là 0.103 < 0.3, nên nếu loại đi biến này sẽ
làm tăng hệ số tin cậy của thang đo. Vì vậy tác giả tiến hành loại biến nghiên cứu
NNL4, lúc này hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha mới đạt được là 0.880 > 0.782 (dữ
liệu- phụ lục 4). Đồng thời 04 biến còn lại có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn
0.3 (> 0.3) nên thang đo yếu tố nguồn nhân lực đáng tin cậy và được đưa vào phân
tích ở bước tiếp theo.
4.1.1.2 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý
Bảng 4.2: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
GIACA1 12.2292 6.231 .477 .739
GIACA2 12.5349 5.343 .633 .682
GIACA3 12.5415 6.096 .488 .736
GIACA4 12.2957 5.789 .612 .694
12.4053 6.222 .458 .746
GIACA5 Cronbach's Alpha =0.764
Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4
Nhận xét: Theo kết quả số liệu bảng 4.2 cho thấy thang đo yếu tố giá cả dịch
vụ hợp lý có 05 biến quan sát. Trong đó hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3
(> 0.3) và hệ số tin cậy Cronbach's Alpha đạt 0.764 > 0.7 (dữ liệu- phụ lục 4). Vì
vậy thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý đáp ứng được độ tin cậy và được đưa vào
phân tích ở bước tiếp theo.
46
4.1.1.3 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố đa dạng sản phẩm dịch vụ
Bảng 4.3: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố sự đa dạng về sản phẩm
dịch vụ
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu Phương sai thang đo nếu Hệ số tương quan biến Cronbach's Alpha nếu loại
loại biến loại biến tổng biến
SANPHAM1 12.85 6.019 .678 .798
SANPHAM2 12.67 5.968 .640 .808
SANPHAM3 12.85 5.894 .652 .804
SANPHAM4 12.74 5.968 .629 .811
12.90 5.830 .619 .814
SANPHAM5 Cronbach's Alpha =0.839
Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4
Nhận xét: Theo kết quả số liệu bảng 4.3 thì thang đo yếu tố đa dạng sản phẩm
dịch vụ cũng có 05 biến quan sát. Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha đạt 0.839 > 0.7
(dữ liệu- phụ lục 4). Hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 (> 0.3). Nên thang
đo yếu tố sự đa dạng sản phẩm dịch vụ đáp ứng được độ tin cậy và được đưa vào
phân tích ở bước tiếp theo.
4.1.1.4 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố điểm đến an toàn
Bảng 4.4: Cronbach’s alpha của thang đo điểm đến an toàn
Biến quan sát Hệ số tương quan biến tổng Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach's Alpha nếu loại biến
ANTOAN1 12.74 8.421 .490 .806
ANTOAN2 12.57 7.592 .665 .759
ANTOAN3 12.66 7.277 .670 .755
ANTOAN4 12.84 6.648 .693 .746
ANTOAN5 12.81 7.799 .504 .806
Cronbach's Alpha =0.812
Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4
47
Nhận xét: Theo kết quả số liệu bảng 4.4 cho thấy thang đo yếu tố điểm đến an
toàn có 05 biến quan sát. Trong đó hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 (>
0.3) và hệ số tin cậy Cronbach's Alpha đạt 0.812 > 0.7 (dữ liệu- phụ lục 4). Vì vậy
thang đo yếu tố điểm đến an toàn đáp ứng được độ tin cậy và được đưa vào phân
tích ở bước tiếp theo.
4.1.1.5 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố môi trường tự nhiên
Bảng 4.5: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố môi trường tự nhiên
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu Phương sai thang đo nếu Hệ số tương quan biến Cronbach's Alpha nếu loại
loại biến loại biến tổng biến
MOITRUONG1 13.24 5.971 .688 .800
MOITRUONG2 13.44 5.993 .735 .789
MOITRUONG3 13.74 6.211 .556 .838
MOITRUONG4 13.32 5.783 .703 .795
13.41 6.510 .572 .830
MOITRUONG5 Cronbach's Alpha =0.843
Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4
Nhận xét: Từ kết quả số liệu bảng 4.5 cho thấy thang đo yếu tố môi trường tự
nhiên cũng có 05 biến quan sát. Trong đó hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn
0.3 (> 0.3) và hệ số tin cậy Cronbach's Alpha đạt 0.843 > 0.7 (dữ liệu- phụ lục 4). Vì
vậy thang đo yếu tố môi trường tự nhiên đáp ứng được độ tin cậy và được đưa vào
phân tích ở các bước tiếp theo.
4.1.1.6 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố cơ sở hạ tầng
Bảng 4.6: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố cơ sở hạ tầng
Trung bình Phương sai Hệ số tương Cronbach's
Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu quan biến Alpha nếu loại
loại biến loại biến tổng biến
HATANG1 13.11 6.241 .571 .825
HATANG2 12.91 5.838 .770 .764
HATANG3 12.83 6.415 .700 .788
HATANG4 13.01 6.513 .614 .809
48
12.53 6.863 .552 .825
HATANG5 Cronbach's Alpha =0.836
Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4
Nhận xét: Theo kết quả số liệu bảng 4.6 thì thang đo yếu tố cơ sở hạ tầng có
05 biến quan sát. Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha đạt 0.836 > 0.7 (dữ liệu- phụ lục
4). Hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 (> 0.3). Nên thang đo yếu tố cơ sở
hạ tầng đáp ứng được độ tin cậy và được đưa vào phân tích ở các bước tiếp theo.
KẾT LUẬN:
Sau khi đo lường độ tin cậy của các yếu tố thông qua hệ số Cronbach's
Alpha, kết quả đánh giá thang đo của 6 yếu tố được tổng hợp như sau:
Yếu tố nguồn nhân lực: có 04 biến quan sát là NNL1, NNL2, NNL3, NNL5.
Yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý: có 05 biến quan sát là GCHL1,GCHL2,
GCHL3, GCHL4, GCHL5.
Yếu tố đa dạng sản phẩm dịch vụ: có 05 biến quan sát là SPDV1, SPDV2,
SPDV3, SPDV4, SPDV5.
Yếu tố điểm đến an toàn:có 05 biến quan sát là DDAT1, DDAT2, DDAT3,
DDAT4, DDAT5.
Yếu tố môi trường tự nhiên: có 05 biến quan sát là MTTN1, MTTN2,
MTTN3, MTTN4, MTTN5.
Yếu tố cơ sở hạ tầng: có 5 biến quan sát là: CSHT1, CSHT2, CSHT3,
CSHT4, CSHT5.
4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm
đến du lịch Bình Thuận của du khách.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) được sử dụng để thu nhỏ và
tóm tắt dữ liệu. Trong nghiên cứu này, phương pháp EFA dựa vào mối tương quan
giữa các biến với nhau để rút gọn thành những yếu tố có nghĩa hơn. Cụ thể, khi đưa
tất cả các biến thu thập được (29 biến ) vào phân tích, các biến có thể có liên hệ với
nhau. Khi đó, chúng sẽ được gom thành các nhóm biến có liên hệ để xem xét và
49
trình bày dưới dạng các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận của du khách.
Nghiên cứu tiến hành sử dụng phương pháp trích hệ số Principal component
với phép quay Varimax tại điểm dừng khi trích các nhân tố có Eigenvalue > 1.
Thang đo nào có tổng phương sai trích từ 50% trở lên là được chấp nhận (Gerbing
& Anderson, 1988). Các biến có trọng số (Factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại.
Tại mỗi khái niệm có chênh lệch trọng số (Factor loading) lớn nhất và bất kỳ phải
đạt ≥ 0.3 (Jabnoun & AL-Tamini, 2003). Trong phân tích nhân tố, yêu cầu cần thiết
là hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) phải có giá trị lớn (0.5 ≤ KMO ≤ 1), điều
này thể hiện phân tích yếu tố là thích hợp. Nếu hệ số KMO < 0.5 thì phân tích nhân
tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. Theo Kaiser (1974), KMO ≥ 0.9 là
rất tốt; 0.9 > KMO ≥ 0.8 là tốt; 0.8 > KMO ≥ 0.7 là được; 0.7 > KMO ≥ 0.6 là tạm
được, 0.6> KMO ≥ 0.5 là xấu và KMO < 0.5 là không thể chấp nhận được (Hoàng
Trọng và Mộng Ngọc, 2008).
Nhóm nghiên cứu tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) theo từng
bước. Lần đầu thực hiện EFA, 29 biến đã nhóm lại thành 6 yếu tố. Sau 2 lần thực
hiện phép quay, có 6 nhóm chính thức được hình thành.
4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ nhất (lần 1)
Khi phân tích nhân tố, nghiên cứu đặt ra 2 giả thuyết:
Giả thuyết Ho: Các biến trong tổng thể không có tương quan với nhau.
Giả thuyết H1: Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.
Kết quả kiểm tra độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s alpha cho thấy 29
biến quan sát của thang đo sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách
đạt yêu cầu sẽ được đưa vào phân tích nhân tố EFA. Phương pháp phân tích nhân tố
được tiến hành bằng phần mềm SPSS 20.0 cho kết quả sau lần đầu như sau:
Bảng 4.7: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ nhất.
Kiểm tra KMO and Bartlett's
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .863
Mô hình kiểm tra của Bartlett Giá trị Chi-Square 3759.220
50
Bậc tự do 406
Sig (giá trị P – value) .000
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối
tương quan với nhau (sig = 0,00 < 0,05, bác bỏ H0, nhận H1). Đồng thời, hệ số
KMO = .863> 0.5. Chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là
thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích.
Bảng 4.8: Bảng phương sai trích lần thứ nhất
Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay
Tích Tích Phươn Phươn Nhân Tích lũy lũy Phươn lũy g g tố Tổng phương Tổng phươn Tổng g sai phươn sai sai sai trích g sai trích g sai trích trích trích trích
24.94 10.79 0 9.829 7 6.336 5.213 4.740 10.938 21.621 31.974 42.216 52.340 61.856 10.93 10.68 8 10.35 3 10.24 3 10.12 2 9.516 4 24.94 10.79 0 9.829 7 6.336 5.213 4.740 3.331 24.940 35.738 45.567 51.902 57.116 61.856 65.187 7.233 3.131 2.850 1.837 1.512 1.375 .966 1 2 3 4 5 6 7 7.23 3.13 3 2.85 1 1.83 0 1.51 7 1.37 2 5 24.94 35.73 0 45.56 8 51.90 7 57.11 2 61.85 6 6 3.17 3.09 2 3.00 8 2.97 2 2.93 0 2.76 6 0 Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Từ kết quả bảng số liệu 4.9 sau khi chạy fixed number of factors ta thấy
phương sai trích là 61.856% > 50% là đạt yêu cầu. Với phương pháp rút trích
Principal components và phép quay Varimax, có 6 yếu tố được rút trích ra từ biến
quan sát (Bảng 4.8). Điều này chứng minh cho chúng ta thấy 6 yếu tố rút trích ra thể
hiện được khả năng giải thích được 61.856% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong
tổng thể.
51
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất Rotated Component Matrixa Nhân tố Biến quan sát 1 2 3 4 5 6
HATANG2 HATANG3 HATANG4 HATANG1 HATANG5 MOITRUONG2 MOITRUONG1 MOITRUONG4 MOITRUONG5 MOITRUONG3 SANPHAM5 SANPHAM2 SANPHAM4 SANPHAM1 SANPHAM3 NHANLUC2 NHANLUC3 NHANLUC1 NHANLUC5 ANTOAN4 ANTOAN3 ANTOAN2 ANTOAN5 ANTOAN1 GIACA4 GIACA2 GIACA5 GIACA1 GIACA3 .848 .814 .695 .683 .595 .378 .782 .774 .765 .632 .618 .307 .316 .883 .870 .869 .798 .819 .815 .800 .672 .658 .320 .307 .751 .704 .674 .636 .563
.268 .745 .739 .713 .686 .662 Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
52
Như vậy, thang đo được chấp nhận và được phân thành 06 nhóm. Vì yêu cầu
hệ số tải nhân tố (factor loading) của các biến (>0,5) và hiệu số giữa các thanh phần
trong cùng yếu tố phải lớn hơn 0,3 nên các biến cơ sở hạ tầng (CSHT5), môi trường
tự nhiên ( MTTN3) sẽ bị loại ở lần phân tích thứ nhất.
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 (lần cuối)
Bảng 4.10: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ hai.
Kiểm tra KMO and Bartlett's
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .849
Mô hình kiểm tra của Bartlett Giá trị Chi-Square 3420.585
Bậc tự do 351
Sig (giá trị P – value) .000
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Kết quả phân tích yếu tố lần thứ 2 có hệ số KMO = 0.849 (nằm trong khoảng
từ 0.5 đến 1) và kiểm định Bartlett có ý nghĩa (sig = 0.000<0.05) cho thấy việc phân
tích nhân tố là phù hợp dữ liệu và các biến quan sát là có tương quan với nhau trong
tổng thể.
Bảng 4.11: Bảng phương sai trích lần 2 (lần cuối)
Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay
Nhân tố Tổng Tổng Tổng Tích lũy phương sai trích Phươn g sai trích Phươn g sai trích Phươn g sai trích
6.56 0 3.13 0 2.83 2 1.75 0 1.46 2 1.29 7 24.29 5 11.59 2 10.48 8 6.481 5.416 4.803 Tích lũy phươn g sai trích 24.29 5 35.88 6 46.37 4 52.85 5 58.27 2 63.07 5 11.22 1 10.99 7 10.84 1 10.02 3 9.999 9.993 3.03 0 2.96 9 2.92 7 2.70 6 2.70 0 2.69 8 Tích lũy phươn g sai trích 11.221 22.218 33.059 43.083 53.082 63.075 24.29 5 11.59 2 10.48 8 6.481 5.416 4.803 3.552 24.295 35.886 46.374 52.855 58.272 63.075 66.627 6.560 3.130 2.832 1.750 1.462 1.297 .959 1 2 3 4 5 6 7
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
53
Đây cũng là lần phân tích cuối cùng và 27 biến này được xem xét kết quả rút
trích yếu tố ở các bước tiếp theo. Kết quả bảng số liệu 4.11 sau khi chạy fixed
number of factors ta thấy phương sai trích là 63.075% > 50% là đạt yêu cầu. Với
phương pháp rút trích Principal components và phép quay Varimax, có 6 yếu tố
được rút trích ra từ biến quan sát (Bảng 4.11). Điều này chứng minh cho chúng ta
thấy 6 yếu tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 63.075% sự thay
đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể.
Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ hai (lần cuối)
Rotated Component Matrixa
Nhân tố Biến quan sát 1 2 3 4 5 6
SANPHAM2 .754
SANPHAM5 .751
SANPHAM4 .701
SANPHAM1 .693 .298
SANPHAM3 .673 .298
NHANLUC2 .883
NHANLUC3 .870
NHANLUC1 .869
NHANLUC5 .799
ANTOAN4 .819
ANTOAN3 .815
ANTOAN2 .801
ANTOAN5 .670
ANTOAN1 .660
HATANG2 .850
HATANG3 .818
HATANG1 .708
HATANG4 .703
GIACA4 .761
54
.720 GIACA2
.664 GIACA5
.638 GIACA1
.570 GIACA3
.801 MOITRUONG1
.785 MOITRUONG4
.747 MOITRUONG2 .297
.665 MOITRUONG5 .291
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
KẾT LUẬN
Như vậy, qua 02 lần thực hiện phương pháp rút trích Principal components
và phép quay Varimax, kết quả các nhóm yếu tố được gom lại lần cuối gồm 27 biến
cụ thể như sau:
Nhóm 1 (nhân tố đa dạng sản phẩm dịch vụ) gồm 5 biến: SPDV1, SPDV2,
SPDV3, SPDV4, SPDV5.
Nhóm 2 (yếu tố nguồn nhân lực) gồm 4 biến: NNL1, NNL2, NNL3, NNL5.
Nhóm 3 (yếu tố điểm đến an toàn) gồm 5 biến: DDAT1, DDAT2, DDAT3,
DDAT4, DDAT5.
Nhóm 4 (yếu tố cơ sở hạ tầng) gồm 4 biến: CSHT1, CSHT2, CSHT3,
CSHT4.
Nhóm 5 (yếu tố giá cả hợp lý) gồm 5 biến: GCHL1,GCHL2,GCHL3,
GCHL4, GCHL5.
Nhóm 6 (yếu tố môi trường tự nhiên) gồm 4 biến: MTTN1, MTTN2,
MTTN4, MTTN5.
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) biến phụ thuộc
Bảng 4.13: Hệ số KMO và kiểm định Barlett biến phụ thuộc
Kiểm tra KMO and Bartlett's
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .820
Mô hình kiểm tra của Bartlett Giá trị Chi-Square 989.671
55
Bậc tự do 10
Sig (giá trị P – value) .000
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Kết quả kiểm định Bartlett's cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối
tương quan với nhau (sig = 0.000<0.05, bác bỏ Ho, nhận H1). Đồng thời, hệ số
KMO =0.820 lớn hơn 0.5 (> 0.5), chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại
với nhau là thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích.
Bảng 4.14: Bảng phương sai trích biến phụ thuộc
Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay
Nhân tố Tổng Tổng Tổng Tích lũy phương sai trích Phươn g sai trích Phươn g sai trích Phươn g sai trích
1 2 3 4 5 3.593 .604 .381 .243 .178 71.85 7 12.08 7 7.623 4.865 3.568 71.85 7 3.59 3 Tích lũy phươn g sai trích 71.85 7 71.85 7 Tích lũy phươn g sai trích 71.857 71.857 83.944 91.567 96.432 100.00 0 3.59 3 Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Kết quả bảng 4.14 cho thấy với phương pháp rút trích Principal components
và phép quay Varimax, có 1 yếu tố được rút trích ra từ biến quan sát. Phương sai
trích 71.86% > 50% là đạt yêu cầu.
4.2.4 Kết luận phân tích nhân tố khám phá mô hình đo lường
Từ kết quả phân tích EFA và Cronbach’s alpha như trên, mô hình nghiên cứu
lý thuyết chính thức điều chỉnh gồm 6 yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến
du lịch Bình Thuận của du khách. Cụ thể, mô hình này có 7 biến thành phần trong
đó có 6 biến độc lập (Nguồn nhân lực, Giá cả dịch vụ hợp lý, Sự đa dạng về các loại
sản phẩm dịch vụ, Điểm đến An toàn, Môi trường tự nhiên, Cơ sở hạ tầng du lịch)
và một biến phụ thuộc (Sự chọn lựa của du khách khi lựa chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận).
56
H1 Nguồn nhân lực
H2 Giá cả dịch vụ hợp lý
H3
Sự đa dạng vế các sản phẩm dịch vụ
Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách
H4
Điểm đến an toàn
H5 Môi trường tự nhiên
H6 Cơ sở hạ tầng
Hình 4.1: Mô hình chính thức về sự lựa chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận của du khách
Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu chính thức như sau:
+ H1: Nguồn nhân lực: Hướng dẫn viên, nhân viên du lịch lịch sự, vui vẻ,
nhiệt tình, phong cách chuyên nghiệp có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm
đến du lịch Bình Thuận của KDL.
+ H2: Giá cả dịch vụ hợp lý: Giá cả dịch vụ có tác động cùng chiều với sự
lưa chọn điểm đến của du lịch Bình Thuận.
+ H3: Đa dạng về các sản phẩm dịch vụ: Sự đa dạng các loại sản phẩm, dịch
vụ: Dịch vụ ăn uống, mua sắm có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm đến du
lịch Bình Thuận của KDL .
+ H4: Điểm đến an toàn: Điểm du lịch luôn đảm bảo an toàn cho du khách
có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận .
+ H5: Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên trong lành, Phong cảnh
thiên nhiên đẹp, phong phú, hài hòa có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm
đến du lịch Bình Thuận của KDL.
+ H6: Cơ sở hạ tầng du lịch tốt có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm
57
đến du lịch Bình Thuận của KDL.
4.3 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
4.3.1 Phân tích mô hình
Phương trình hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa 6 yếu tố tác
động (biến độc lập) và sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL (biến
phụ thuộc) có dạng như sau:
Y= ao + a1*X1 + a2*X2 +a3*X3 +a4*X4 +a5*X5 +a6*X6.
Trong đó:
Y: Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL
X1: Nguồn nhân lực
X2: Giá cả dịch vụ hợp lý
X3: Đa dạng về các sản phẩm dịch vụ
X4: Điểm đến an toàn
X5: Môi trường tự nhiên
X6: Cơ sở hạ tầng
4.3.2 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Nghiên cứu thực hiện chạy hồi quy tuyến tính đa biến với phương pháp đưa
vào một lượt (phương pháp Enter), trong đó:
X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các biến độc lập theo thứ tự Nguồn nhân lực, Giá
cả dịch vụ hợp lý, Sự đa dạng về các loại sản phẩm dịch vụ, Điểm đến An toàn, Môi
trường tự nhiên, Cơ sở hạ tầng du lịch.
Y: Sự sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL. Thang đo của
nhân tố này từ 1 đến 5 (1: Hoàn toàn không đồng ý , 2: Không đồng ý, 3: Bình thường, 4: Đồng
ý, 5: Hoàn toàn đồng ý).
ao: Hằng số tự do
58
Bảng 4.15: Thông số thống kê trong mô hình hồi qui bằng phương pháp Enter
Hệ số chưa Hệ số Thống kê đa cộng
chuẩn hóa chuẩn hóa tuyến Mô hình t Sig. Sai số Hệ số Hệ số B Beta chuẩn Tolerance VIF
(Constant) -.369 -2.550 .011 .145
NL .172 .015 .373 11.511 .000 .975 1.026
GC .260 .032 .310 8.020 .000 .685 1.459
SP .211 .035 .254 6.066 .000 .584 1.712
AT .182 .024 .245 7.614 .000 .985 1.015
MT .100 .032 .126 3.096 .002 .622 1.608
CSHT .193 .028 .254 6.873 .000 .748 1.337
Biến phụ thuộc: Lựa chọn (Y)
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Trong bảng số liệu 4.15, khi xét tstat và tα/2 của các biến để đo độ tin cậy thì các
biến độc lập NL, GC, SP, AT, MT, CSHT đều đạt yêu cầu do tstat> tα/2(0.05, 300) =
1.967 (nhỏ nhất là 3.096) và các giá trị Sig. thể hiện độ tin cậy khá cao, đều < 0.05
(lớn nhất là 0.02). Ngoài ra, hệ số VIF của các hệ số Beta đều nhỏ hơn 10 (lớn nhất là
1.712) và hệ số Tolerance đều > 0.5 (nhỏ nhất là 0.594) cho thấy không có hiện tượng
đa cộng tuyến xảy ra (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008). Mặt khác, mức ý nghĩa
kiểm định 2 phía giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc đều thỏa điều kiện (Sig.
2-tailed = 0.000 < 0.05).
Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy Kiểm tra các giả định sau:
+ Phương sai của sai số (phần dư) không đổi.
+ Các phần dư có phân phối chuẩn.
+ Không có mối tương quan giữa các biến độc lập.
59
Nếu các giả định này bị vi phạm thì các ước lượng không đáng tin cậy nữa
(Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
4.3.3 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi
Để kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi, ta sử dụng
đồ thị phân tán của phần dư đã được chuẩn hóa (Standardized Residual) và giá trị
dự báo đã được chuẩn hóa (Standardized predicted value).
Hình 4.2: Đồ thị phân tán giá giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui
Từ hình 4.2 cho thấy các phần dư ngẫu nhiên phân tán quay trục O (quanh
giá trị trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi. Điều này có nghĩa là
phương sai của phần dư không đổi.
4.3.4 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn.
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như sử dụng
sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ
nhiều để phân tích..… (Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Biểu đồ
tần số (Histogram, Q-Q plot, P-P plot) của các phần dư (đã được chuẩn hóa) được
sử dụng để kiểm tra giả định này.
60
Hình 4. 3: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa
Hình 4.4: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa
Kết quả từ biểu đồ tần số Histogram của phần dư cho thấy, phân phối của
phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean lệch với 0 vì số quan sát khá lớn, độ lệch
61
chuẩn Std. Dev = 0.990). Điều này có nghĩa là giả thuyết phân phối chuẩn của phần
dư không bị vi phạm.
Kết quả từ biểu đồ tần số P-P plot cho thấy các điểm phân tán xung quanh
được kỳ vọng. Cũng cho thấy giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi
phạm.
4.3.5 Ma trận tương quan
Trước khi đi vào phân tích hồi qui ta cần xem xét sự tương quan giữa các
biến độc lập và biến phụ thuộc.
Bảng 4.16: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
Y STI NC PCPV AT CP SHH
Y 1.000 .358 .554 .578 .231 .505 .500
NL .358 1.000 -.084 .037 .061 .019 -.062
GC .554 -.084 1.000 .477 .002 .464 .378 Pearson SP .559 .442 .578 .037 .477 1.000 -.083 Correlation AT .231 .061 .002 -.083 1.000 -.052 -.039
MT .505 .019 .559 -.052 1.000 .393 .464
.378 CSHT .500 -.062 .442 -.039 .393 1.000
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Bảng ma trận tương quan cho thấy hệ số tương quan giữa các biến độc lập
NL, GC, SP, AT, MT, CSHT với biến phụ thuộc Y khá cao và tương quan cùng
chiều.
Hệ số tương quan của biến phụ thuộc với từng biến độc lập dao động từ
0.231 đến 0.578 (mức tương quan yếu đến tương quan trung bình). Trên thực tế, với
mức ý nghĩa 1%, giả thuyết hệ số tương quan của tổng thể bằng 0 bị bác bỏ. Điều
này có nghĩa là trong tổng thể, tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa biến phụ
thuộc sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách.
62
Bảng 4.17: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính đa biến
Thông số thông minh
Thống kê thay đổi Hệ số Sai số Hệ số chuẩn Mô Hệ số R2 - Bậc Bậc của Hệ số R2 sau Hệ số F Durbin- hình R Hệ số R2 hiệu tự do tự do ước khi khi đổi Watson chỉnh 1 2 lượng đổi
2.085 .836a .27532 .699 .693 .699 113.901 6 294
1 a Biến độc lập: (Constant) NL, GC, SP, AT, MT, CSHT
b Biến phụ thuộc: Y
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Bảng 4.17 cho thấy, giá trị hệ số tương quan là 0.836 > 0.5. Do vậy, đây là
mô hình thích hợp để sử dụng đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.
Ngoài ra hệ số xác định của mô hình hồi quy R2 điều chỉnh là 0.699. Nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu 69.9%. Điều này
cho biết khoảng 69,9% sự biến thiên về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận
của du khách. Các phần còn lại là do sai sót của các yếu tố khác. Kiểm định Durbin
Watson = 2.085 trong khoảng 1< D < 3 nên không có hiện tượng tự tương quan của
các phần dư (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008).
4.3.6. Đánh giá mức độ quan trọng trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự
lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách.
Dựa vào bảng số liệu bảng 4.15, từ thông số thống kê trong mô hình hồi qui,
phương trình hồi quy tuyến tính đa biến của các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách sẽ có dạng sau:
Phương trình hồi quy:
Y=0.373*X1 + 0.310*X2 + 0.254*X3 + 0.245*X4 + 0.126*X5 + 0.254*X6
Trong đó:
Y: Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL
63
X1: Nguồn nhân lực
X2: Giá cả dịch vụ hợp lý
X3: Đa dạng về các sản phẩm dịch vụ
X4: Điểm đến an toàn
X5: Môi trường tự nhiên
X6: Cơ sở hạ tầng
Qua đó ta thấy, cả 6 yếu tố: Nguồn nhân lực, Giá cả dịch vụ hợp lý, Sự đa
dạng về các loại sản phẩm dịch vụ, Điểm đến An toàn, Môi trường tự nhiên, Cơ sở
hạ tầng du lịch đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách trong nước.
Sáu yếu tố này có sự ảnh hưởng đáng kể đến sự lựa chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận của du khách là Nguồn nhân lực, Giá cả dịch vụ hợp lý, Đa dạng về các
sản phẩm dịch vụ, Cơ sở hạ tầng, Điểm đến An toàn, Môi trường tự nhiên
Như vậy, thông qua kết quả kiểm định mô hình lý thuyết chính thức mà cụ
thể là kết quả hồi quy tuyến tính đa biến, ta có mô hình lý thuyết chính thức điều
chỉnh như sau:
H1= 0.373 H2= 0.310
Nguồn nhân lực
Giá cả dịch vụ hợp lý
H3= 0.254
H4= 0.245
Sự đa dạng vế các sản phẩm dịch vụ
Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách
H5= 0.126
Điểm đến an toàn
H6= 0.254
Môi trường tự nhiên
Cơ sở hạ tầng
Hình 4.5: Mô hình nghiên cứu chính thức về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách.
64
4.3.7 Kết quả đánh giá mức độ cảm nhận về điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách.
Để thuận tiện cho việc đánh giá, chúng ta có quy ước sau:
Trung bình từ 1 – 1.8 : Mức kém
Trung bình từ 1.8 – 2.6 : Mức yếu
Trung bình từ 2.6 – 3.4 : Mức trung bình
Trung bình từ 3.4 – 4.2 : Mức khá
Trung bình từ 4.2 – 5.0 : Mức tốt
4.3.7.1 Yếu tố nguồn nhân lực
Bảng 4.18: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố nguồn nhân lực
Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình
3.3821 Trung bình NNL1: Nhân viên chân thật, lịch sự, nhanh nhẹn, chuyên nghiệp.
3.4518 Khá NNL2: Nhân viên nhiệt tình, tận tụy công việc, sẳn sàng phục vụ.
3.3588 Trung bình NNL3: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử linh hoạt.
NNL5: Nhân viên (khách sạn, nhà hàng) thân thiện, chu 3.3355 Trung bình đáo.
Trung Điểm trung bình nhân tố 3.3821 bình
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Yếu tố nguồn nhân lực đứng vị trí thứ hai trong bảng đánh giá với điểm
trung bình yếu tố (hệ số) Mean = 3.3821. Trong khi bảng phân tích hồi quy tuyến
tính cho thấy yếu tố này có tác động mạnh nhất đến sự lựa chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận của du khách. Sự chênh lệch này là do khách du lịch đánh giá cao về
yếu tố con người.
65
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3.3355
đến 3.4518 và ở mức trung bình. Trong đó biến quan sát NNL2: Nhân viên nhiệt
tình, tận tụy công việc, sẳn sàng phục vụ được đánh giá cao nhất. Điều này rất phù
hợp vì đối với du khách thì việc khi đến nơi nào đó mà thái độ, phong cách phục vụ
ân cần, chu đáo, thân thiện của nhân viên tại nơi đó sẽ làm cho du khách vừa lòng
nhất. Đây cũng là điều cần thiết giúp du lịch Bình Thuận tiếp tục phát huy ưu thế
đặc biệt này của mình để cạnh tranh thu hút khách đối với các điểm đến du lịch
khác trong cả nước.
4.3.7.2 Yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý
Bảng 4.19: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố giá cả dịch vụ
Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình
GCHL1: Giá phí tham quan hợp lý. 3.2724 Trung bình
GCHL2: Giá dịch vụ giải trí hợp lý. 2.9668 Trung bình
GCHL3: Giá cả mua sắm hợp lý. 2.9601 Trung bình
GCHL4: Giá lưu trú hợp lý. 3.2060 Trung bình
GCHL5: Giá dịch vụ ăn uống hợp lý. 3.0963 Trung bình
Điểm trung bình nhân tố 3.1003 Trung bình
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Yếu tố giá cả hợp lý đứng vị trí thứ sáu trong bảng đánh giá với điểm trung
bình yếu tố (hệ số) Mean = 3.1003. Trong khi bảng phân tích hồi quy cho thấy yếu
tố này có tác động mạnh thứ hai đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của
du khách. Cho thấy mặc dù du lịch Bình Thuận đã có nhiều biện pháp trong việc
kiểm soát giá cả nhưng khách du lịch vẫn chưa hài lòng về mức giá mà dịch vụ du
lịch Bình Thuận cung cấp. Trong thời gian tới du lịch Bình Thuận cần triển khai
nhiều biện pháp hơn nữa trong việc điều chỉnh và kiểm soát mức giá làm hài lòng
khách du lịch đến Bình Thuận trong tương lai.
66
4.3.7.3 Yếu tố về sản phẩm dịch vụ
Bảng 4.20: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố sản phẩm dịch vụ
Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình
SPDV1: Dịch vụ lưu trú và ăn uống phong phú, chất lượng, 3.1495 Trung bình đa dạng.
SPDV2: Có nhiều quầy bán quà lưu niệm. 3.3322 Trung bình
SPDV3: Nhiều điểm tham quan mua sắm sạch, đẹp. 3.1528 Trung bình
SPDV4:Nhiều dịch vụ giải trí, thư giãn như: sauna-massage, 3.2658 Trung bình thẩm mỹ.
SPDV5: Nhiều loại đặc sản cho khách chọn lựa. 3.1030 Trung bình
Trung Điểm trung bình nhân tố 3.2007 bình
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Yếu tố sự đa dạng sản phẩm dịch vụ đứng vị trí thứ ba trong bảng đánh giá
với điểm trung bình nhân tố (hệ số Mean) = 3.2007. Trong khi bảng phân tích hồi
quy cho thấy yếu tố này cũng có ảnh hưởng mạnh thứ ba đến sự lựa chọn điểm đến
du lịch Bình Thuận của du khách. Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm
nhận dao động từ 3.1030 đến 3.3322 và ở mức trung bình. Trong đó, biến quan sát
SPDV2: Có nhiều quầy bán quà lưu niệm có mức đánh giá tốt. Điều này củng phù
hợp thực tế vì các quầy hàng lưu niệm tại Bình Thuận khá phong phú với nhiều mặt
hàng khác nhau nhất là các mặt hàng lưu niệm do đồng bào dân tộc tại địa phương
sản xuất. Đây cũng là ưu thế riêng của du lịch Bình Thuận để thu hút khách đến với
địa phương.
67
4.3.7.4 Yếu tố điểm đến an toàn
Bảng 4.21: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố điểm đến an toàn
Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình
DDAT1: Đảm bảo an toàn cho du khách khi đến với điểm 3.1694 Trung bình du lịch.
DDAT2: Có các dụng cụ y tế cho các trường hợp cần thiết. 3.3355 Trung bình
DDAT3: An toàn vệ sinh thực phẩm. 3.2425 Trung bình
DDAT4: Không có tình trạng thách giá, chèo kéo khách. 3.0664 Trung bình
DDAT5: Không có trộm cắp và ăn xin. 3.0930 Trung bình
Trung Điểm trung bình yếu tố 3.1814 bình
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Yếu tố điểm đến an toàn đứng vị trí thứ tư trong bảng đánh giá với điểm
trung bình nhân tố (hệ số Mean) = 3.1814. Trong khi bảng phân tích hồi quy cho
thấy yếu tố này có tác động mạnh thứ năm đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách.
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3.0664
đến 3.3355 và ở mức trung bình. Trong đó, mức độ cao nhất thuộc biến quan sát
DDAT2: Có các dụng cụ y tế cho các trường hợp cần thiết. Điều này cho thấy du
khách đánh giá cao nhất công cụ, dụng cụ y tế trong các yếu tố an toàn khi du lịch
tại Bình Thuận. Nhưng mức độ cảm nhận của du khách vẫn ở mức trung bình. Đây
là điều du lịch Bình Thuận cần lưu ý và chú trọng trong thời gian tới để phục vụ du
khách trong tương lai tốt hơn.
68
4.3.7.5 Yếu tố môi trường tự nhiên
Bảng 4.22: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố môi trường tự nhiên
Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình
MMTN1: Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh tự nhiên, thơ 3.5449 Khá mộng.
MTTN2: Bờ biển dài, đẹp, nước biển trong xanh, khí hậu 3.3522 Trung bình ấm áp.
MTTN4: Có các khu tắm bùn, tắm khoáng tự nhiên tốt cho 3.4718 Khá sức khỏe.
MTTN5: Nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hấp dẫn. 3.3754 Trung bình
Điểm trung bình yếu tố 3.4360 Khá
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Yếu tố môi trường tự nhiên đứng vị trí thứ nhất trong bảng đánh giá với điểm
trung bình nhân tố (hệ số Mean) = 3.4360. Trong bảng phân tích hồi quy cho thấy
nhân tố này có tác động yếu nhất đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của
du khách.
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3.3522
đến 3.5449 và ở mức khá. Trong đó, điểm trung bình cao nhất thuộc biến quan sát
MTTN1: Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh tự nhiên, thơ mộng và biến MTTN4:
Có các khu tắm bùn, tắm khoáng tự nhiên tốt cho sức khỏe. Điều này chỉ ra được
thực tế là khách du lịch khá hài lòng với môi trường tự nhiên của du lịch Bình
Thuận.
4.3.7.6 Yếu tố sơ sở hạ tầng
Bảng 4.23: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố cơ sở hạ tầng
Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình
CSHT1:Bãi đổ xe tham quan rộng, sạch, thuận lợi, an toàn. 2.9834 Trung bình
69
CSHT2:Hệ thống giao thông thuận tiện, đường rộng, sạch, 3.1894 Trung bình nhất là tại các khu du lịch phẳng.
CSHT3:Bến tàu du lịch, bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà 3.2658 Trung bình chờ.
CSHT4: Có nhiều trung tâm, cơ sở thể thao phục vụ loại 3.0897 Trung bình hình thể thao biển, thể thao cảm giác mạnh, sân golf.
Trung Điểm trung bình yếu tố 3.1321 bình
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Yếu tố cơ sở hạ tầng đứng vị trí thứ năm trong bảng đánh giá với điểm trung
bình yếu tố (hệ số Mean) = 3.1321. Trong khi bảng phân tích hồi quy cho thấy yếu
tố này cũng có ảnh hưởng mạnh thứ ba đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách.
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 2.9834
đến 3.2658 và ở mức trung bình. Trong đó, biến quan sát CSHT3: Bến tàu du lịch,
bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà chờ, mức độ cảm nhận của khách du lịch có giá
trị là = 3.2658.
4.3.8 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ sự cảm nhận của lựa chọn điểm
đến du lịch Bình Thuận của du khách giữa hai nhóm nam và nữ.
Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ cảm nhận của 2 nhóm KDL nam và
KDL nữ, nhóm nghiên cứu thực hiện kiểm định 2 mẫu độc lập (Independent
Samples T Test). Hai mẫu dùng để kiểm định ở đây là 2 nhóm KDL nam và KDL
nữ.
Giả thuyết H0: phương sai hai mẫu bằng nhau.
Kết quả phân tích cho kết quả như sau:
70
Bảng 4.24: Kiểm định sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa 02 nhóm KDL nam và KDL nữ
Kiểm tra Levene's cho sự bằng Kiểm tra T cho sự bằng nhau trung bình nhau phương sai
Khác Khác Mức độ tin Sig. biệt biệt cậy 95% của (2- F Sig. t df của của khác biệt taile trung sai số Thấp Cao d) bình chuần hơn hơn
Phương sai
.324
.570
.059
299
.953
.00341
.05739
-.10953
.11635
bằng nhau
được thừa
nhận
Y
Phương sai
.059
298.965
.953
.00341
.05735
-.10945
.11627
bằng nhau
không được
thừa nhận
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig của kiểm định F =0.570> 0.05 chấp
nhận giả thuyết H0 không có sự khác nhau về phương sai của 2 tổng thể.
Như vậy, ta sẽ sử dụng giá trị kiểm định t ở dòng “Phương sai bằng nhau
được thừa nhận” (equal variances assumed) để phân tích. Giá trị Sig trong kiểm
định t là 0.953 > 0.05 nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt trong việc lựa
chọn điểm đến du lịch Bình Thuận giữa 2 nhóm KDL nam và KDL nữ.
71
Bảng 4.25: Bảng so sánh giá trị trung bình về sự lựa chọn điểm đến du
lịch Bình Thuận giữa 2 nhóm KDL nam và KDL nữ
Giới tính N Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn
148 3.2243 .48650 .03999 Nam Sự lựa chọn 153 3.2209 .50844 .04110 Nữ
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Như vậy giá trị trung bình của KDL nam là 3.2243 gần bằng giá trị trung
bình của KDL nữ là 3.2209 không có sự chênh lệch lớn giữa KDL nam và KDL nữ.
Do đó, ta không cần phải quan tâm đến giới tính của KDL khi đưa ra những giải
pháp, kiến nghị để nâng cao sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL.
4.3.9 Kiểm tra sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du
khách giữa bốn nhóm tuổi.
Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ cảm nhận của 4 nhóm độ tuổi là
KDL dưới 20, từ 21 đến 40, từ 41 đến 60, trên 60 nhóm nghiên cứu thực hiện kiểm
định 4 mẫu độc lập. Bốn mẫu dùng để kiểm định ở đây là 4 nhóm KDL nhóm độ
tuổi KDL là dưới 20, từ 21 đến 40, từ 41 đến 60, trên 60.
Giả thuyết H0: phương sai bốn mẫu bằng nhau. Kết quả phân tích cho kết quả
như sau:
Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ lựa chọn của KDL có các độ tuổi
khác nhau, tác giả thực hiện kiểm định phương sai một chiều (ONE WAY
ANOVA).
Bảng 4.26: Bảng kiểm tra tính đồng nhất (Test of Homogeneity of
Variances)
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.165 3 297 .920
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
72
Thực hiện kiểm tra kiểm định Levene ở bảng Test of Homogeneity of
variances ta thấy Sig =0.920 > 0.05 phương sai giữa các lựa chọn của biến định tính
ở trên không khác nhau.
Bảng 4.27: Bảng kết quả Anova của KDL khi chọn du lịch
Bình Thuận là điểm đến theo độ tuổi
Bình Tổng phương bình df F Sig. trung phương bình
Giữa các nhóm .104 3 .140 .936 .035
Trong các nhóm 73.982 297 .249
Cộng 74.086
300 Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene = 0.936 > 0.05 chấp nhận giả thuyết Ho, không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi của KDL khi lựa chọn điểm đến du lịch tại Bình Thuận.
Bảng 4.28: Bảng so sánh giá trị trung bình về sự lựa chọn điểm đến của 04
nhóm KDL theo độ tuổi
Mức độ tin cậy 95% cho trung bình
Dưới 20
Từ 21 đến 40
Độ tuổi Số lượng Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn Nhỏ nhất Lớn nhất
Từ 41 đến 60
31 119 3.1677 3.2303 .53441 .48127 .09598 .04412 Thấp hơn giới hạn 2.9717 3.1429 2.00 2.00 4.20 4.20 Cao hơn giới hạn 3.3638 3.3176
58 3.2276 .49623 .06516 3.0971 2.00 5.00 3.3581
93 301 .51126 .49695 .05301 .02864 3.1227 3.1662 2.00 2.00 4.20 5.00 3.3332 3.2790
Trên 60 Cộng
3.2280 3.2226 Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
73
Theo số liệu trên bảng 4.28, giá trị trung bình của 4 nhóm tuổi gần bằng
nhau, không có sự khác biệt lớn giữa các nhóm tuổi khi lựa chọn điểm đến của du
lịch Bình Thuận của du khách. Vì vậy không cần quan tâm nhiều khi đưa hàm ý
quản trị kiến nghị về lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách tại
chương 5, chương nghiên cứu tiếp theo.
4.3.10 Kiểm tra sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách theo yếu tố nghề nghiệp.
Giả thuyết H0: phương sai năm mẫu bằng nhau. Kết quả phân tích cho kết
quả như sau:
Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ lựa chọn điểm đến Bình Thuận của
KDL có nghề nghiệp khác nhau, tác giả thực hiện kiểm định phương sai một chiều
(ONE WAY ANOVA).
Bảng 4.29: Bảng kiểm tra tính đồng nhất (Test of Homogeneity of Variances)
Levene Statistic df1 df2 Sig.
4 296 .063
2.261 Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Thực hiện kiểm tra kiểm định Levene ở bảng Test of Homogeneity of
variances ta thấy Sig = 0.63 > 0.05 nên phương sai giữa các lựa chọn của biến định
tính (nghề nghiệp của du khách) không sự khác nhau, tiếp tục phân tích Anova.
Bảng 4.30: Bảng kết quả Anova của KDL theo nghề nghiệp
Bình Tổng
df phương F Sig. bình
trung bình phương
4 Giữa các nhóm 1.227 .307 1.246 .292
296 Trong các nhóm 72.860 .246
Cộng 74.086 300
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
74
Theo kết quả bảng Anova Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm
định Levene = 0.292 > 0.05 bác bỏ giả thuyết Ho, chưa có đủ điều kiện để kiểm
định sự khác biệt giữa các nghề nghiệp của KDL khi lựa chọn Bình Thuận là điểm
đến du lịch.
Bảng 4.31: Bảng so sánh giá trị trung bình về sự lựa chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận giữa 05 nhóm KDL theo nghề nghiệp
Mức độ tin cậy
95% cho trung
bình Số Trung Độ lệch Sai số Nhỏ Lớn Độ tuổi Cao lượng bình chuẩn chuẩn nhất nhất Thấp hơn
hơn giới giới
hạn hạn
Công nhân, viên chức
15 3.2667 .46394 .11979 3.0097 3.5236 3.00 4.20
Doanh nhân
81 3.2272 .49975 .05553 3.1167 3.3377 2.00 4.20
Buôn bán
110 3.2691 .52493 .05005 3.1699 3.3683 2.00 5.00
37 3.2541 .43371 .07130 3.1094 3.3987 3.00 4.20
Sinh viên, học sinh Nghề nghiệp khác Cộng
58 3.0966 .47866 .06285 2.9707 3.2224 2.00 4.20
301 3.2226 .49695 .02864 3.1662 3.2790 2.00 5.00
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Qua bảng số liệu cho thấy giá trị trung bình (Mean) của 5 nhóm nghề nghiệp
KDL ta thấy khác nhau. Nghề nghiệp của nhóm KDL buôn bán có giá trị trung bình
lớn nhất 3.2691, tiếp đến là nhóm KDL là công nhân viên chức, sinh viên học sinh,
doanh nhân, nghề nghiệp khác (3.0966). Vì vậy khi đưa ra kiến nghị, đề xuất một số
hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du
khách thì cần lưu ý những điểm khác biệt về ngành nghề của du khách.
75
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Chương 4 đã trình bày kết quả kiểm định các thang đo thành phần để đánh
giá sự lựa chọn của KDL về điểm đến du lịch Bình Thuận và mô hình nghiên cứu
chính thức đã được điều chỉnh. Kết quả cho thấy các thang đo đều đạt được độ tin
cậy qua kiểm định Cronbach’s alpha và EFA. Khi kiểm định thang đo theo
Cronbach’s alpha và EFA thì biến NNL4, MTTN3, CSHT5 bị loại vì khi loại các
biến này sẽ làm tăng hệ số tin cậy của thang đo. Qua đó, có thể đánh giá sự lựa chọn
điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách được chuẩn xác hơn. Kiểm định mô
hình hồi quy tuyến tính đa biến và phân tích Anova cho thấy 6 yếu tố khảo sát đều
ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách. Các yếu tố
ảnh hưởng đến chọn lựa điểm đến theo thứ tự: Nguồn nhân lực, Giá cả hợp lý, Sự
đa dạng của sản phẩm-dịch vụ, Cơ sở hạ tầng, Điểm đến an toàn, Môi trường tự
nhiên. Điều này chứng tỏ mô hình lý thuyết đề ra phù hợp với tình hình thực tế,
cũng như các giả thuyết trong mô hình lý thuyết đều được chấp nhận.
Chương cuối cùng, Chương 5 sẽ tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, những hàm ý
quản trị cũng như những hạn chế của nghiên cứu này và đề nghị những hướng
nghiên cứu tiếp theo.
76
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Trong những năm trở lại đây Bình Thuận được nhiều du khách trong và
ngoài nước lựa chọn làm điểm đến du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí… trong
những kỳ nghỉ của mình. Nhưng so với tiềm năng, lợi thế của một tỉnh có nhiều
điều kiện để phát triển du lịch thì lượng du khách đến Bình Thuận vẫn còn hạn chế.
Từ kết quả nghiên cứu đã phân tích được ở các chương trước, Chương 5 tác giả sẽ
(1) tóm tắt kết quả nghiên cứu chính, (2) đề xuất đưa ra một số hàm ý quản trị để
phát triển du lịch Bình Thuận, (3) nêu ra mặt hạn chế và định hướng cho những
nghiên cứu tiếp theo.
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này với mục đích làm rõ những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng,
đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước, được khái
quát thành 6 nhóm yếu tố chính bao gồm nhiều yếu tố phụ cấu thành các yếu tố đó.
Trên cơ sở hệ thống lý thuyết về chất lượng dịch vụ du lịch, các mô hình Mô
hình nghiên cứu của John A. Howard và Jagdish N. Sheth về sự lựa chọn của khách
hàng khi mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ. Mô hình nghiên cứu quyết định chọn
điểm đến của Samuel Seongseop kim, Choong- Ki Lee (2002) Crompton (1979),
Dann (1981), cùng với những nghiên cứu trước đây đã nêu phần 2.3.2. Đề tài đã xây
dựng được mô hình lý thuyết gồm 6 yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến du
lịch Bình Thuận của du khách trong nước. Sau khi tiến hành thảo luận nhóm,tham
khảo ý kiến chuyên gia, mô hình nghiên cứu vẫn được giữ nguyên 6 yếu tố với 30
biến quan sát. Kết quả sau khi tiến hành phân tích dữ liệu trên 301 mẫu phiếu khảo
sát hợp lệ như sau:
Bằng phương pháp đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha xác định 29 biến
quan sát có tác động đến việc lựa chọn điểm đến của du khách trong nước. Sau khi
phân tích nhân tố khám phá EFA, mô hình nghiên cứu chính thức còn lại 27 biến
quan sát và 6 yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của
du khách trong nước, gồm: (i) Nguồn nhân lực du lịch, (ii) Giá cả dịch vụ hợp lý,
77
(iii) Sự đa dạng về các loại sản phẩm dịch vụ, (iv) Điểm đến An toàn, (v) Môi
trường tự nhiên, (vi) Cơ sở hạ tầng.
Sau khi tiến hành phân tích mô hình hồi quy đa biến bằng phương pháp
Enter để xây dựng phương trình hồi quy và xác định mức độ ảnh hưởng của từng
yếu tố. Kết quả khảo sát cho thấy: Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du
khách chịu tác động của 6 yếu tố. Cụ thể, cả 06 yếu tố đều tác động dương (+) đến
Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách gồm: (i) Nhân lực đi du
lịch, (ii) giá cả dịch vụ hợp lý, (iii) sự đa dạng của sản phẩm du lịch, dịch vụ, (iv)
điểm đến an toàn, (v) môi trường tự nhiên và (vi) cơ sở hạ tầng du lịch.
Yếu tố Nguồn nhân lực có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn điểm đến
du lịch Bình Thuận của du khách trong nước (hệ số chuẩn hóa = 0,373), tiếp theo là
Giá cả dịch vụ hợp lý (hệ số chuẩn hóa =0,310), Sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ
(hệ số chuẩn hóa = 0,254), Cơ sở hạ tầng (hệ số chuẩn hóa = 0,254), Điểm đến an
toàn (hệ số chuẩn hóa = 0,245) và cuối cùng là môi trường tự nhiên (hệ số chuẩn
hóa = 0,126).
5.2 Một số hàm ý quản trị
5.2.1 Yếu tố Nguồn nhân lực
Yếu tố thứ 1 ảnh hưởng đến mức độ lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận
của du khách trong nước, chính là nhóm yếu tố nguồn nhân lực du lịch, bao gồm 5
biến quan sát (NNL1 đến NNL5). Trong quá trình nghiên cứu loại 01 biến NNL3
còn lại 04 biến quan sát. Theo bảng 4.18, thấp nhất là biến quan sát NNL5: Nhân
viên khách sạn, nhà hàng thân thiện, chu đáo. Kết quả về mức độ lựa chọn điểm đến
của KDL trong nước về yếu tố này đạt mức trung bình (3.3821) và đứng vị trí số 2
trong bảng đánh giá. Khách du lịch đánh giá chưa cao về nguồn nhân lực của du
lịch Bình Thuận. Thực tế cho thấy tuy là tỉnh có tiềm năng du lịch nhưng nguồn
nhân lực du lịch của Bình Thuận chưa đáp ứng yêu cầu của khách, nhất là sự hiểu
biết về phong tục tập quán vùng miền, khả năng ứng xử... hơn nữa, nguồn nhân lực
phân bố không đều, thiếu kinh nghiệm, thiếu chuyên gia có kiến thức đầy đủ về
phát triển du lịch, các hướng dẫn viên du lịch hiện rất thiếu kiến thức về thực hành,
78
thiếu chuyên môn và yếu về nghiệp vụ, nhất là ngoại ngữ. Vì vậy để nguồn nhân lực
của du lịch Bình Thuận đáp ứng được yêu cầu của KDL thì công tác đào tạo nguồn
nhân lực du lịch phải được chú trọng.
Tỉnh cần phải có chương trình, kế hoạch đào tạo mới và đào tạo lại nguồn
nhân lực du lịch của tỉnh. Tập trung đào tạo hướng dẫn viên du lịch kỹ năng giao
tiếp, sự am hiểu sâu sắc về giá trị văn hóa, giá trị thiên nhiên và phương pháp tổ
chức các đoàn, tour du lịch. Lực lượng nhân viên phục vụ trong các khách sạn, nhà
hàng phải thân thiện, hiếu khách, cần cù, chăm chỉ tận tình trong công việc. Đối với
lao động quản lý, nhà thiết kế chương trình du lịch, nhân viên quảng cáo phải có
chuyên sâu, kiến thức rộng và thời gian kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh,
nâng cao trình độ về ngoại ngữ. Thường xuyên tổ chức các chương trình tập huấn,
nâng cao nghiệp vụ, trình độ chuyên môn cho nhân viên. Thu hút nguồn nhân lực có
trình độ, kỹ năng vào làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch.
Nhưng bên cạnh đó, các doanh nghiệp cần có cơ chế lương, thưởng tốt để khuyến
khích tinh thần phục vụ cho nhân viên của mình.
5.2.2 Yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý
Yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý tác động mạnh thứ 2 đến mức độ lựa chọn điểm
đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước. Bao gồm 5 biến quan sát GCHL1
đến GCHL5. Theo bảng 4.19 thấp nhất là biến GCHL3: Giá cả mua sắm hợp lý
(2.9601). Kết quả về mức độ lựa chọn điểm đến của KDL trong nước về nhân tố
này đạt mức trung bình (3.1003) và đứng vị trí số 6 trong bảng đánh giá, mức độ
thấp nhất. Qua đó cho thấy giá cả dịch vụ hàng hóa du lịch Bình Thuận chưa thật sự
làm hài lòng KDL khi chọn Bình Thuận là điểm đến du lịch. Vì vậy chính quyền địa
phương cần có giải pháp tăng cường công tác quản lý thị trường, để kiểm soát chất
lượng, giá cả. Thường xuyên kiểm tra việc niêm yết công khai các loại giá về dịch
vụ, có biện pháp tích cực để tuyệt đối không để tình trạng “chặt, chém” khách.
5.2.3 Yếu tố sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ
Yếu tố thứ 3 ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận là
nhóm yếu tố sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ gồm 5 biến quan sát: SPDV1 đến
79
SPDV5. Theo bảng 4.20, điểm trung bình thấp nhất là biến quan sát SPDV5: Nhiều
loại đặc sản cho khách chọn lựa (=3.1030). Mức độ cảm nhận của KDL về sản
phẩm dịch vụ đạt ở mức trung bình (3.2007), sản phẩm du lịch Bình Thuận KDL
đánh giá vẫn không cao. Cao nhất là biến quan sát SPDV2 (3.3322): Có nhiều quầy
bán quà lưu niệm. Điều này cho thấy rằng KDL quan tâm nhiều đến các loại hàng
hóa lưu niệm khi du lịch tại Bình Thuận. Trong khi đó các sản phẩm khác của Bình
Thuận như các món ăn, đặc sản, ẩm thực địa phương … các dịch vụ khác thì KDL
chưa đánh giá cao. Vì vậy trong thời gian tới các nhà quản lý, các doanh nghiệp cần
quan tâm và có chiến lược kinh doanh hợp lý các sản phẩm dịch vụ khác làm đa
dạng sản phẩm du lịch Bình Thuận để đáp ứng nhu cầu của du khách. Chú ý các
loại hình vui chơi giải trí, thể thao phù hợp với đặc thù của vùng biển, vùng rừng
núi mà thiên nhiên ưu đãi. Cần phát triển mạnh các loại hình dịch vụ ẩm thực
truyền thống, đặc sản của Phan Thiết- Bình Thuận, nhất là các loại đặc sản biển,
đặc thù Bình Thuận ( như con Dông khu lê, Cua huỳnh đế Tuy phong, nước mắm
Phan Thiết…). Xây dựng khu ẩm thực mang tính đặc trưng, sắc thái riêng có của
Bình Thuận để phục vụ tốt nhu cầu phong phú, đa dạng của du khách. Xây dựng
những sản phẩm du lịch nhân tạo với quy mô lớn, mang những đặc trưng riêng, đặc
biệt là những sản phẩm du lịch độc đáo đáp ứng nhu cầu giải trí, nghỉ dưỡng của du
khách có thu nhập cao. Những sản phẩm du lịch nhân tạo như sân khấu nhạc
nước, các sân khấu biểu diễn ca nhạc hiện đại, trung tâm thể thao tiêu chuẩn quốc
tế.
5.2.4 Yếu tố cơ sở hạ tầng
Yếu tố thứ 4 ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của
du khách trong nước đó là nhóm yếu tố cơ sở hạ tầng, bao gồm 4 biến quan sát
CSHT1 đến CSHT4. Theo bảng 4.23, thấp nhất là biến quan sát CSHT1: Bãi đổ xe
tham quan rộng, sạch, thuận lợi, an toàn (2.9834), cao nhất là biến CSHT3: Bến tàu
du lịch, bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà chờ (3.2658). Kết quả về mức độ cảm
nhận của KDL trong nước về yếu tố này đạt mức trung bình và đứng vị trí số 5
trong bảng đánh giá. Cơ sở hạ tầng nói chung và hạ tầng du lịch nói riêng có vai trò
80
quan trong trong phát triển du lịch. Nhưng mức độ đánh giá và cảm nhận của KDL
về yếu tố này đối với du lịch Bình Thuận thấp, ở mức trung bình. Vì vậy chính
quyền địa phương cần phải có giải pháp thu hút mạnh đầu tư vào lĩnh vực du lịch,
nhanh chóng thảo gỡ khó khăn cho các dự án du lịch để sớm triển khai đi vào hoạt
động. Tỉnh cần dành ngân sách thỏa đáng để đầu tư hạ tầng giao thông, điện…nhất
là sớm hoàn thành đưa vào sử dung khu đô thị du lịch biển Phan Thiết, Trung tâm
du lịch thể thao biển quốc gia, hoàn thiện hạ tầng Thủ đô Resort Hàm Tiến- Mũi
Né…, Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư kinh doanh các loại phương tiện
giao thông vận chuyển, tạo điều kiện đi lại thuận tiện và an toàn cho du khách. Đầu
tư hạ tầng bưu chính, viễn thông phục vụ nhu cầu thông tin, liên lạc đa dạng của du
khách.
5.2.5 Yếu tố điểm đến an toàn
Yếu tố thứ 5 ảnh hưởng đến mức độ lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận
của du khách trong nước là nhóm yếu tố an toàn, bao gồm 5 biến quan sát DDAT1
đến DDAT5. Kết quả cho thấy việc lựa chọn của du khách trong nước về yếu tố này
đạt mức trung bình (3.814) và đứng vị trí số 4 trong bảng đánh giá. Điều này cho
thấy rằng KDL vẫn chưa hài lòng về nhân tố này khi đến Bình Thuận. Theo bảng
4.21 biến quan sát về yếu tố an toàn KDL đánh giá cao nhất là DDAT2: Có các
dụng cụ y tế cho các trường hợp cần thiết (3.3355), thấp nhất là biến quan sát
DDAT4: Không có tình trạng thách giá, chèo kéo khách (3.0664). Vì vậy chính
quyền địa phương và các đơn vị kinh doanh du lịch cần quan tâm nhiều hơn đến các
biện pháp bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe và đảm bảo an ninh trật tự cho
du khách, hạn chế tình trạng lợi dụng ăn xin, xin đểu, thách giá, chèo kéo khách….
Bố trí nhân viên bảo vệ, cứu hộ chuyên nghiệp, trật tự an toàn xã hội bảo đảm,
không có tệ nạn xã hội, cướp, giật… Tại các khu vui chơi giải trí, trung tâm, cơ sở
du lịch, bãi tắm trang bị đầy đủ thiết bị cứu hộ, cứu nạn, thiết bị y tế cần thiết cho
nhân viên. Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ bảo vệ về kỹ năng bảo vệ chuyên nghiệp.
Bên cạnh đó, cũng phải bố trí đầy đủ lực lượng Công an, cảnh sát đủ mạnh để ngăn
chặn, giải quyết tốt các tình huống xấu phát sinh đem lại niềm tin cho du khách.
81
5.2.6 Yếu tố môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên là yếu tố thứ 6 ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến
du lịch Bình Thuận của du khách trong, yếu tố này gồm 4 biến quan sát MTTN1,
MTTN2,MTTN4,MTTN5. Theo bảng 4.22 kết quả về mức độ lựa chọn của KDL
trong nước về yếu tố này cũng đạt mức khá (3.4360) và đứng vị trí số 1 trong bảng
đánh giá. Cao nhất là biến quan sát MMTN1: Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh
tự nhiên, thơ mộng (3.5449), thấp nhất là biến quan sát MTTN2: Bờ biển dài, đẹp,
nước biển trong xanh, khí hậu ấm áp (3.3522). Qua sự cảm nhận đánh giá của KDL
cho chúng ta thấy được môi trường tự nhiên là lợi thế rất lớn của du lịch Bình
Thuận. Do đó, việc tiếp tục khai thác, đầu tư những khu du lịch sinh thái tự nhiên
và những lợi thế về vị trí địa lý, khí hậu.. là những công việc mà du lịch Bình
Thuận nên tiếp tục đầu tư, phát triển. Với khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của
thiên tai như các tỉnh Nam Trung bộ khác. Bình Thuận có những bãi biển đẹp,
trong sạch, còn hoang sơ, thích hợp để phát triển du lịch nghỉ dưỡng, các loại hình
thể thao ven biển quanh năm. Có nhiều vùng đồi núi thấp, địa hình đa dạng, sinh
vật phong phú, có thể phát triển các loại hình du lịch sinh thái, nghiên cứu động
thực vật học. Phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng tắm bùn khoáng tại các mỏ
khoáng thiên nhiên. Để thực hiện điều đó thì chính quyền địa phương cần đẩy mạnh
việc thu hút đầu tư du lịch bằng những chính sách ưu đãi, hỗ trợ thiết thực dành cho
các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tập trung xây dựng các điểm du lịch đặc thù,
thiết kế những điểm du lịch có diện tích rộng để du khách có thể vừa tham gia cắm
trại, họp mặt, vừa tận hưởng vẻ đẹp thiên nhiên của vùng đất Bình Thuận. Cần xác
định một cách cụ thể tiềm năng, thế mạnh của địa phương và thể hiện một cách
xuyên suốt trong tầm nhìn quy hoạch tổng thể của tỉnh để phát triển du lịch bền
vững, tránh việc cấp phép đầu tư ồ ạt, thiếu quy hoạch, thiếu khoa học sẽ làm phá
vỡ bản sắc riêng của địa phương.
Tóm lại: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận của du khách trong nước sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn các yếu tố ảnh
hưởng đến sự thu hút khách trong nước đến Bình Thuận, từ đó giúp các nhà lập
82
chính sách có cơ sở để ban hành chính sách, quyết định nhằm thúc đẩy sự phát triển
du lịch Bình Thuận. Trong quá trình tổ chức và phát triển du lịch của địa phương,
chúng ta cần tiếp tục nghiên cứu các phương pháp quản lý phù hợp nhằm thúc đẩy
hoạt động du lịch phát triển bền vững và đạt được những mục tiêu đề ra.
5.3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Qua nghiên cứu đánh giá việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du
khách trong nước. Dựa trên số liệu khảo sát và kết quả phân tích định lượng. Đề tài
nghiên cứu này xét ở góc độ khoa học và thực tiễn đã có những đóng góp nhất định
trong việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách trong nước. Song, vẫn còn một số hạn chế như sau:
Thứ nhất, Về mặt đối tượng khảo sát của nghiên cứu vẫn còn hạn chế ở KDL
trong nước, vì lý do thiếu nguồn lực trong việc điều tra, chọn mẫu. Hơn nữa, khách
du lịch đến Bình Thuận rất đa dạng và nhiều quốc tịch khác nhau, sự hạn chế về
thời gian và năng lực ngoại ngữ đã làm cho nghiên cứu bị giới hạn. Vì vậy, tác giả
đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng khảo sát ở cả du khách trong và
ngoài nước.
Thứ hai, Nghiên cứu chỉ tập trung vào những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa
chọn điểm đến, mà chưa chú trọng đến những yếu tố ngẫu nhiên khác... điều này
làm cho các nhân tố khám phá trong đề tài chưa tác động hoàn toàn đến mức độ lựa
chọn của du khách. Do đó, nếu có thêm điều kiện và nguồn lực thì tác giả sẽ mở
rộng nghiên cứu thêm những yếu tố ngẫu nhiên khác. Đây cũng là một câu hỏi phát
sinh đặt ra cho hướng nghiên cứu tiếp theo như yếu tố chính trị, xã hội, văn hóa lịch
sử, địa lý, tập quán dân cư ...
Thứ ba, Kết quả phân tích hồi quy của nghiên cứu có giá trị R2 hiệu chỉnh
bằng 0,699 chứng tỏ mô hình giải thích được 69,9% sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Như vậy, vẫn còn 30,1% những yếu tố khác có ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm
đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước chưa được đề cập đầy đủ, hạn chế
này để cho những hướng nghiên cứu tiếp theo.
83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TRONG NƯỚC 1- GS.TS Hồ Đức Hùng, Makerting địa phương của TP. Hồ Chí Minh, NXB
Văn Hóa Sài Gòn
2- TS. Lưu Thanh Tâm, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh, “Giải
pháp phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trong giai đoạn 2015- 2020”- Tạp chí Phát
triển và Hội nhập số 22 (32) tháng 05-06/2015.
3- TS. Nguyễn Công Khanh (2004), Đánh giá và đo lường trong khoa học và
xã hội, NXB Chính trị Quốc gia.
4- Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.
5- Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.
6- Nguyễn Văn Hóa (2009), Tập bài giảng “Quản trị điểm đến du lịch”, (Lưu
hành nội bộ), Khoa Thương mại – Du lịch học Công nghiệp TP.HCM.
7- Nguyễn Quyết Thắng (2009). Tập bài giảng Maketing du lịch- Khoa
thương mại- du lịch, Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh
8- Bùi Thị Tám, Mai Lệ Quyên (2012). Đánh giá khả năng thu hút du khách
của điểm đến du lịch Huế. Tạp chí khoa học- Đại học Huế, tập 72B, số 3, tr 295-
305.
9- PhanVăn Huy (2007), “Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong
hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng: Cách tiếp cận mô hình lý thuyết”, Số
2 (19) 2007, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng.
10- Trần Thị Thảo Kha (2015) “ Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài
lòng của khách du lịch nội địa đối với du lịch sinh thái Tỉnh Bến Tre” Trường Đại
học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh.
11- Phan Văn Huy- Đại học Cần Thơ “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn An Giang là điểm đến du lịch” (2013)
12- Đảng bộ tỉnh Bình Thuận, Văn kiện Đại hội Đảng tỉnh lần thứ XII,
84
(nhiệm kỳ 2010-2015) và Văn kiện Đại hội Đảng tỉnh lần thứ XIII, (nhiệm kỳ 2015-
2020).
13- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận (2015), Quy hoạch tổng thể kinh tế -
xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2030.
14- Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011- 2015, và 2015.
15- Số liệu của Cục thống kê Bình Thuận 2015.
16- Luật Du lịch (2005), NXb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
17- Thủ tướng Chính phủ (2011). Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Số 2473/QĐ-TTg. Hà Nội.
18- Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ
tiêu kinh tế- xã hội 05 năm 2011-2015 và năm 2015.
19- Sở Văn hóa- Thể thao và du lịch Bình Thuận, Báo cáo hoạt động du lịch
giai đoạn 2011-2015 và 2015. TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
1- Cronin, J.J. and Taylor, S.A. (1992).‘Measuring service quality: A
reexamination and extension’, Journal of Marketing, 56, 55-68.
2- Gronroos, C. A. (1984). ‘Service Quality Model and Its Marketing
Implictions, European’, Journal of Marketing, 18(4), 36-44.
3- Claude Kaspa và S.A.Gallen (1971), Magazine revue de tourisme.
4-. Klenosky, D.B., 2002. The pull of tourism destinations: A means-end
investigation. Journal of Travel Research. 40, 385-395.
5- Samuel Seongseop Kim, Choong-Ki Lee, David B.Klenosky, 2003. The
influence of push and pull factors at Korean national parks. Tourist.
6- Seoho Um, Kaye Chon, YoungHee Ro, 2006, Antencedents of revisit
intention. Annual of Tourism Research, 33 1141-1158.
7- Dana Dudokh, 2009, What factors affect the destination choice of
Jordandian tourists?. D-level Thesis. Economics and Social Sciences.
8- Cronbach LJ. (1951). “Conefficient alpha and the internal structure of
tests”. Psychometrika, 297-334.
85
Tham khảo Internet :
1- Trang web Tổng cục Du lịch Việt Nam : www.vietnamtourism.gov.vn.
2- Trang web Báo Việt Nam net : www.vnn.vn
3-Trang web Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch Bình Thuận:
www.binhthuantourism.gov.vn.
PHỤ LỤC 1 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH XÂY DỰNG THANG ĐO LƯỜNG
VỀ SỰ LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH BÌNH THUẬN
CỦA DU KHÁCH TRONG NƯỚC
1. Thiết kế nghiên cứu
1.1 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo về việc lực chọn điểm đến du lịch
Bình Thuận của du khách.
1.2 Phương pháp thực hiện
Thảo luận nhóm tập trung
1.3 Đối tượng tham gia thảo luận
Một nhóm gồm 30 người là lãnh đạo, nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận, Khách sạn Đồi Dương, 19/4, Resort Hải Gia-
Phan Thiết và đại diện khách hàng là khách du lịch đang du lịch tại Bình Thuận.
1.4 Dàn bài thảo luận nhóm.
Phần I: Giới thiệu
Xin chào các anh/chị .
Chúng tôi là một nhóm cán bộ gồm lãnh đạo, nhân viên Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận, Khách sạn Đồi Dương, 19/04 và
Resort Hải Gia- Hàm Tiến. Chúng tôi đang tiến hành một chương trình nghiên cứu
khoa học về “Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình
Thuận của du khách trong nước”. Chúng tôi rất hân hạnh xin được thảo luận với các
anh/chị về chủ đề này. Xin anh/chị lưu ý không có quan điểm nào là đúng hoặc sai
cả. Tất cả các quan điểm của anh/chị đều giúp ích cho chương trình nghiên cứu của
chúng tôi cũng như giúp ích cho du lịch tỉnh Bình Thuận ngày càng phát triển.
Thời gian dự kiến cuộc thảo luận khoảng 120 phút. Để cuộc thảo luận đạt kết
quả tốt đẹp chúng tôi (xin giới thiệu tên từng người) và xin quý vị tự giới thiệu về
mình.
Phần II: Khám phá các yếu tố chọn lựa điểm đến du lịch Bình Thuận
1. Anh/chị hiện đang sinh sống, làm việc ở đâu?
2. Theo quan điểm của anh/chị điều gì khiến anh chị quyết định chọn diểm đến
du lịch Bình Thuận? Tại sao?
3. Du lịch Bình Thuận có yếu tố nào hấp dẫn thu hút anh, chị.?
4. Anh chị có thoải mái và vui vẻ khi đến Bình Thuận du lịch không?
5. Gợi ý 6 yếu tố thành phần (Nguồn nhân lực; Giá cả dịch vụ hợp lý; Sự đa
dạng về các sản phẩm dịch vụ; Điểm đến an toàn; Môi trường tự nhiên; Cơ sở hạ
tầng). Trong các yếu tố này, anh/chị cho rằng yếu tố nào quan trọng nhất, nhì, ba?
Yếu tố nào không quan trọng hoặc không quan trọng chút nào? Tại sao?
6. Anh/chị còn thấy những yếu tố nào khác mà anh/chị cho là quan trọng nữa
không? Tại sao?
Phần III: Đánh giá lại các nhân tố về lựa chon điểm đến du lịch Bình
Thuận của Du khách
1. Bây giờ xin các anh/chị xem xét những yếu tố sau đây và chia chúng thành
06 nhóm có đặc điểm gần nhau. Hãy giải thích vì sao anh/chị lại phân chúng vào
nhóm đó? Có thể sắp xếp chúng thành 07 hoặc 08 nhóm dược không? Vì sao?
2. Bây giờ xin các anh/chị xem xét những yếu tố trong cùng một nhóm và xếp
chúng theo thứ tự tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm: 1-rất quan trọng; 2-ít
quan trọng hơn .. vì sao?
3. Kết quả nghiên cứu
Dựa trên các tiêu chí trên, nhóm lãnh đạo nhân viên Công ty TNHH Toàn Thịnh
Phát, Khách sạn Đồi Dương, 19/4, Resort Hải Gia- Phan Thiết, các chuyên gia,
khách hàng sau khi thảo luận, thống nhất quan điểm cho là quan trọng gồm 6 yếu tố
nêu trên. Cuối buổi thảo luận, nhóm nghiên cứu tổng hợp các ý kiến và đi đến thống
nhất xây dựng mô hình nghiên cứu gồm 06 yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
điểm đến du lịch Bình Thuận.
Thang đo lường sự lựa chọn điểm đến của du khách gồm 06 biến quan sát sau
đây:
Nhóm nguồn nhân lực du lịch
1. Nhân viên chân thật, lịch sự, nhanh nhẹn
2. Nhân viên nhiệt tình, tận tụy công việc, sẳn sàng phục vụ
3. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử linh hoạt.
4. Khả năng sử dụng ngôn ngữ chuẩn, hiểu được phong tục, tập quán vùng,
miền.
5. Nhân viên (khách sạn, nhà hàng) thân thiện, chu đáo.
Nhóm giá cả dịch vụ hợp lý
1. Giá phí tham quan rẽ
2. Giá dịch vụ giải trí rẽ
3. Giá cả mua sắm rẽ
4. Giá lưu trú rẽ
5. Giá dịch vụ ăn uống rẽ
Nhóm sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ
1. Dịch vụ lưu trú và ăn uống, mua sắm phong phú, chất lượng
2. Hệ thống giao thông thuận lợi, nhiều loại phương tiện chọn lựa
3. Nhiều điểm tham quan sạch, mua sắm sạch, đẹp
4. Nhiều dịch vụ y tế, thư giãn như: sauna-massage, thẩm mỹ..
5. Nhiều loại hình vui chơi, giải trí thích hợp
Nhóm ,điểm đến an toàn
1. Các Khu du lịch, điểm vui chơi, giải trí…đều có bố trí nhân viên bảo vệ, cứu
hộ chuyên nghiệp.
2. Trật tự an toàn xã hội bảo đảm, không có tệ nạn xã hội, cướp, giật…
3. Đường thông, hè thoáng, ý thức chấp hành giao thông tốt
4. Đường thông, hè thoáng, ý thức chấp hành giao thông tốt
5. Con người chân thật, tin cậy; không có tình trạng ăn xin… không có tình
trạng chặt, chém khách..
Nhóm Môi trường tự nhiên
1. Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh tự nhiên, thơ mộng.
2. Bờ biển dài, nước biển trong xanh, khí hậu ấm áp.
3. Các khu di tích lịch sử- văn hóa có môi trường xung quanh thân thiện.
4. Nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hấp dẫn.
5. Có các khu tắm bùn, tắm khoáng tự nhiên tốt cho sức khỏe
Nhóm cơ sở hạ tầng du lịch
1. Bãi đổ xe tham quan rộng, sạch, an toàn
2. Hệ thống giao thông hoàn thiện, đường rộng, sạch, nhất là tại các khu du lịch
đường phẳng, rộng..
3. Bến tàu du lịch, bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà chờ.
4. Có nhiều Trung tâm, cơ sở thể thao phục vụ nhiều loại hình thể thao biển,
golf..
5. Nhiều công trình phục vụ văn hóa thông tin: Phòng chiếu phim, câu lac bộ,
phòng triền lãm…
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH THAM GIA CUỘC THẢO LUẬN NHÓM
Sau khi được sự chấp thuận của Ban giám đốc Công ty TNHH Toàn Thịnh
Phát- Bình Thuận và lãnh đạo khách sạn 19/4, Đồi Dương và Resort Hải Gia- Phan
Thiết về việc cho phép khảo sát, thu thập thông tin, số liệu nghiên cứu. Chúng tôi
đã tiến hành tổ chức cuộc họp và thảo luận nhóm tại Công ty TNHH Toàn Thịnh
Phát-Bình Thuận.
Phương pháp thực hiện: trao đổi trực tiếp với những đối tượng tham gia, câu
hỏi được đặt ra và xin ý kiến của từng thành viên. Khi các ý kiến đóng góp đã bảo
hòa, nghiên cứu ghi nhận được số lượng thành viên đóng góp các ý kiến hữu ích là
30 người, theo danh sách sau:
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ TRÌNH ĐỘ BỘ PHẬN CÔNG TÁC
ĐH 1 Nguyễn Thành Đạt Phó giám đốc Ban giám đốc
ĐH 2 Nguyễn Hữu Lợi Trợ lý Giám đốc Ban giám đốc
3 Hứa Thị Thu Phương CĐ Phó Phòng HCNS
Lương Thị Ngọc Châu CĐ Nhân viên Mua hàng 4 Hành chính- nhân sự Hành chính- nhân sự
Tống Thị Ngọc Thy Kế toán trưởng Kế toán 5 ĐH
6 Diệp Thị Ngọc Hà Kế toán Tổng hợp Kế toán ĐH
7 Nguyễn Minh Khánh Trưởng P. Kinh doanh Phòng Kinh doanh ĐH
8 Trần Ngọc Anh Thư Nhân viên Đặt phòng Phòng Kinh doanh ĐH
9 Đoàn Thị Ngọc Vy Nhân viên Kinh doanh Phòng Kinh doanh ĐH
10 Nguyễn Văn Hưng Trưởng BP Tiền sảnh Lễ tân, khánh tiết TC
11 Nguyễn Việt Đức Nhân viên Tiền sảnh Lễ tân, khánh tiết CĐ
12 Hà Hoàng Hải Nhân viên Tiền sảnh Lễ tân, khánh tiết CĐ
13 Huỳnh Thị Thành Nhân viên Tiền sảnh Lễ tân, khánh tiết CĐ
14 Bùi Thị Mến Nhân viên Tiền sảnh Lễ tân, khánh tiết CĐ
CĐ 15 Phạm Hồng Nhật Nhân viên kỹ thuật Kỹ thuật
ĐH 16 Trương Công Long Phó bộ phận nhà hàng Nhà hàng
ĐH 17 Đinh Ngọc Tuyên Ca trưởng nhà hàng Nhà hàng
18 Phan Văn Lưu CĐ Giám sát Buồng phòng
CĐ 19 Bộ phận buồng phòng Bộ phận buồng phòng Nhân viên Buồng phòng Nguyễn Thị Hằng Trang
TC Ca trưởng BP Kỹ thuật Kỹ thuật 20 Huỳnh Vũ Sơn
TC 21 Lê Đình Bá Bếp phó Bếp
22 Lê Văn Hải THPT Phụ bếp Bếp
CĐ 23 Hứa Thị Hải Yến Nhân viên nhà hàng Nhà hàng
CĐ 24 Trần Mỹ Thanh Nhân Nhân viên nhà hàng Nhà hàng
Nguyễn Thanh Hùng Thạc
Giám đốc
25 Hoàng Thanh Liêm ĐH Học viên cao học- Đại học Công nghệ TP.HCM
sỹ
Resort Hải gia- Hàm Tiến-PT
26
27 ĐH P. Giám đốc Nguyễn Thanh Phương Khách sạn Đồi Dương-PT
28 Ngô Chiến Thắng THPT Khách hàng Khách đi du lịch
29 Nguyễn Ngọc Tú ĐH Khách hàng Khách đi du lịch
30 Nguyễn Thanh Mai CĐ Khách hàng Khách đi du lịch
Cuộc thảo luận nhóm được tiến hành họp vào lúc 15 giờ ngày /02/2016
tại Phòng họp Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận. Thành phần tham gia
họp đóng góp kiến và trao đổi thống nhất câu hỏi khảo sát gồm 30 chuyên gia, lãnh
đạo, nhân viên công ty, khách sạn Đồi Dương, Resort Hải gia và 03 khách du lịch
theo danh sách trên.
CÔNG TY TNHH TOÀN THỊNH PHÁT
PHỤ LỤC 3
BẢNG KHẢO SÁT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN
ĐIỂM ĐẾN DU LỊH BÌNH THUẬN CỦA KHÁCH DU LỊCH
Thân chào quý khách ! Tôi hiện là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học
Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đang nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng
đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của khách du lịch để làm luận văn
Thạc sỹ- Quản trị kinh doanh. Xin quý khách dành ít thời gian quý báo trả lời giúp
tôi một số câu hỏi sau. Xin lưu ý rằng không có quan điểm nào đúng hoặc sai. Tất
cả các câu trả lời của quý khách đều rất có giá trị đối với nghiên cứu của tôi, rất
mong sự giúp đỡ chân tình của quý khách.
Bảng câu hỏi số: …..
Tên người phỏng vấn:
Phỏng vấn lúc..…..giờ….. ngày …. . tháng..… năm 2016
Tên người trả lời: ……………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………..
Địa điểm phỏng vấn:………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
1. XIN CHO BIẾT MỨC ĐỘ LỰA CHỌN CỦA QUÝ KHÁCH ĐỐI VỚI
ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH BÌNH THUẬN. Quý khách vui lòng khoanh tròn một con số thể hiện mức độ hài lòng của Quý
khách và đánh dấu vào ô thích hợp với quy ước như sau. Lưu ý: Đối với mỗi phát
biểu, vui lòng chỉ khoanh tròn một số.
Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý.
Mức 2: Không đồng ý.
Mức 3: Bình thường.
Mức 4: Đồng ý.
Mức 5: Hoàn toàn đồng ý.
Câu hỏi khảo sát việc lựa chọn Bình Thuận làm điểm đến của khách du lịch.
Thang đo về nguồn nhân lực du lịch
NNL1 1 2 3 4 5 1 Nhân viên chân thật, lịch sự, nhanh nhẹn, chuyên nghiệp.
NNL2 1 2 3 4 5 2 Nhân viên nhiệt tình, tận tụy công việc, sẳn sàng phục vụ.
NNL3 Kỹ năng giao tiếp, ứng xử linh hoạt. 1 2 3 4 5 3
NNL4 1 2 3 4 5 4 Khả năng sử dụng ngôn ngữ chuẩn, hiểu được phong tục, tập quán vùng miền
NNL5 1 2 3 4 5 5 Nhân viên (khách sạn, nhà hàng) thân thiện, chu đáo.
Giá cả dịch vụ hợp lý
GCHL1 Giá phí tham quan hợp lý. 1 2 3 4 5 6
GCHL2 Giá dịch vụ giải trí hợp lý. 1 2 3 4 5 7
GCHL3 Giá cả mua sắm hợp lý. 1 2 3 4 5 8
GCHL4 Giá lưu trú hợp lý. 1 2 3 4 5 9
10 GCHL5 Giá dịch vụ ăn uống hợp lý. 1 2 3 4 5
Thang đo về sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ
11 SPDV1 1 2 3 4 5 Dịch vụ lưu trú và ăn uống phong phú, chất lượng, đa dạng.
12 SPDV2 Có nhiều quầy bán quà lưu niệm. 1 2 3 4 5
13 SPDV3 Nhiều điểm tham quan mua sắm sạch, đẹp. 1 2 3 4 5
14 SPDV4 1 2 3 4 5 Nhiều dịch vụ giải trí, thư giãn như: sauna- massage, thẩm mỹ.
15 SPDV5 Nhiều loại đặc sản cho khách chọn lựa. 1 2 3 4 5
Thang đo về điểm đến an toàn
16 ĐĐAT1 1 2 3 4 5 Đảm bảo an toàn cho du khách khi đến với điểm du lịch.
17 ĐĐAT2 1 2 3 4 5 Có các dụng cụ y tế cho các trường hợp cần thiết.
18 ĐĐAT3 An toàn vệ sinh thực phẩm. 1 2 3 4 5
19 ĐĐAT4 Không có tình trạng thách giá, chèo kéo khách. 1 2 3 4 5
20 ĐĐAT5 Không có trộm cắp và ăn xin. 1 2 3 4 5
Thang đo về Môi trường tự nhiên
21 MTTN1 1 2 3 4 5 Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh tự nhiên, thơ mộng.
22 MTTN2 1 2 3 4 5 Bờ biển dài, đẹp, nước biển trong xanh, khí hậu ấm áp.
23 MTTN3 1 2 3 4 5 Các khu di tích lịch sử- văn hóa có cảnh quan, môi trường thân thiện.
24 MTTN4 1 2 3 4 5 Có các khu tắm bùn, tắm khoáng tự nhiên tốt cho sức khỏe.
25 MTTN5 Nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hấp dẫn. 1 2 3 4 5
Cơ sở hạ tầng du lịch
26 CSHT1 1 2 3 4 5 Bãi đổ xe tham quan rộng, sạch, thuận lợi, an toàn.
27 CSHT2 1 2 3 4 5 Hệ thống giao thông thuận tiện, đường rộng, sạch, nhất là tại các khu du lịch phẳng.
28 CSHT3 1 2 3 4 5
29 CSHT4 1 2 3 4 5 Bến tàu du lịch, bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà chờ. Có nhiều trung tâm, cơ sở thể thao phục vụ loại hình thể thao biển, thể thao cảm giác mạnh, sân golf.
30 CSHT5 1 2 3 4 5 Nhiều khu giải trí văn hóa: Phòng chiếu phim, Rạp hát, Phòng triền lãm, hệ thống thông tin hiện đại.
Nhóm nhân tố lựa chọn
31 LC1 1 2 3 4 5 Tôi đã nghe nhiều người nói về phong cảnh, thiên nhiên tại Bình Thuận
32 LC2 1 2 3 4 5 Tôi cảm thấy hài lòng về giá cả khi lựa chọn du lịch tại Bình Thuận
33 LC3 1 2 3 4 5 Tôi cảm thấy an toàn khi đi du lịch tại Bình Thuận
34 LC4 1 2 3 4 5 Tôi có nhiều kỷ niệm đẹp khi tôi đến du lịch tại Bình Thuận
35 LC5 1 2 3 4 5 Tôi đã được ăn nhiều món ăn ngon khi chọn lựa du lịch tại Bình Thuận
2. Xin vui lòng cho biết giới tính của Quý khách:
Nam 1
Nữ 2
3. Quý khách vui lòng cho biết, Quý khách thuộc nhóm tuổi nào sau đây:
Dưới 20 tuổi 1
Từ 21 – 40 tuổi 2
Từ 31 – 60 tuổi 3
Trên 60 tuổi 4
4. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Quý khách:
Công nhân, viên chức 1
Doanh nhân 2
Buôn bán 3
Sinh viên, học sinh 4
Nghề nghiệp khác 5
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ KHÁCH
PHỤ LỤC 4
SỐ LIỆU CHẠY PHẦN MỀM SPSS 20.0
Scale: NHANLUC(LẦN 1)
Case Processing Summary
N
%
Valid
301
100.0
Cases
Excludeda
0
.0
Total
301
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
NHANLUC1
13.4585
13.516
.684
.698
NHANLUC2
13.3887
13.218
.718
.686
NHANLUC3
13.4817
13.290
.723
.685
NHANLUC4
13.5282
18.503
.103
.880
NHANLUC5
13.5050
13.644
.663
.705
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.782
5
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
15.5017
8.757
2.95931
5
Scale: NHANLUC(LẦN 2)
Case Processing Summary
N
%
Valid
301
100.0
Cases
Excludeda
0
.0
Total
301
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.880
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
10.1462
10.732
.755
.841
NHANLUC1
10.0764
10.551
.777
.832
NHANLUC2
10.1694
10.748
.762
.838
NHANLUC3
10.1927
11.263
.670
.874
NHANLUC5
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
13.5282
18.503
4.30155
4
Scale: GIACA
Case Processing Summary
N
%
Valid
301
100.0
Cases
Excludeda
0
.0
Total
301
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.764
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
GIACA1
12.2292
6.231
.477
.739
GIACA2
12.5349
5.343
.633
.682
GIACA3
12.5415
6.096
.488
.736
GIACA4
12.2957
5.789
.612
.694
GIACA5
12.4053
6.222
.458
.746
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
15.5017
8.757
2.95931
5
Scale: SANPHAM
Case Processing Summary
N
%
Valid
301
100.0
Cases
Excludeda
0
.0
Total
301
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.839
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
SANPHAM1
12.85
6.019
.678
.798
SANPHAM2
12.67
5.968
.640
.808
SANPHAM3
12.85
5.894
.652
.804
SANPHAM4
12.74
5.968
.629
.811
SANPHAM5
12.90
5.830
.619
.814
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
16.00
8.917
2.986
5
Scale: ANTOAN
Case Processing Summary
N
%
Valid
301
100.0
Cases
Excludeda
0
.0
Total
301
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.812
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
ANTOAN1
12.74
8.421
.490
.806
ANTOAN2
12.57
7.592
.665
.759
ANTOAN3
12.66
7.277
.670
.755
ANTOAN4
12.84
6.648
.693
.746
ANTOAN5
12.81
7.799
.504
.806
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
15.91
11.265
3.356
5
Scale: MOITRUONG
Case Processing Summary
N
%
Valid
301
100.0
Cases
Excludeda
0
.0
Total
301
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.843
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
MOITRUONG1
13.24
5.971
.688
.800
MOITRUONG2
13.44
5.993
.735
.789
MOITRUONG3
13.74
6.211
.556
.838
MOITRUONG4
13.32
5.783
.703
.795
MOITRUONG5
13.41
6.510
.572
.830
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
16.79
9.161
3.027
5
Scale: HATANG
Case Processing Summary
N
%
Valid
301
100.0
Cases
Excludeda
0
.0
Total
301
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.836
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total
Alpha if Item
Correlation
Deleted
HATANG1
13.11
6.241
.571
.825
HATANG2
12.91
5.838
.770
.764
HATANG3
12.83
6.415
.700
.788
HATANG4
13.01
6.513
.614
.809
HATANG5
12.53
6.863
.552
.825
Scale Statistics
Mean
Variance
Std. Deviation
N of Items
16.10
9.567
3.093
5
Factor Analysis (lần 1)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.863
Approx. Chi-Square
3877.141
Bartlett's Test of Sphericity
df
406
Sig.
.000
Compon
Rotation Sums of Squared
ent
Loadings
Total
% of
Cumulativ
Total
% of
Cumulativ
Total
% of
Cumulativ
Variance
e %
Variance
e %
Variance
e %
7.233
24.940
24.940
7.233
24.940
24.940
3.172
10.938
10.938
1
3.131
10.797
35.738
3.131
10.797
35.738
3.098
10.683
21.621
2
9.829
45.567
2.850
9.829
45.567
3.002
10.353
31.974
2.850
3
6.336
51.902
1.837
6.336
51.902
2.970
10.242
42.216
1.837
4
5.213
57.116
1.512
5.213
57.116
2.936
10.124
52.340
1.512
5
4.740
61.856
1.375
4.740
61.856
2.760
9.516
61.856
1.375
6
.966
3.331
65.187
7
.880
3.033
68.220
8
.775
2.671
70.892
9
.702
2.421
73.313
10
.674
2.323
75.636
11
.629
2.170
77.806
12
.595
2.050
79.856
13
.544
1.875
81.731
14
.524
1.806
83.537
15
.482
1.662
85.199
16
.463
1.598
86.797
17
.448
1.544
88.341
18
.398
1.372
89.713
19
.396
1.366
91.079
20
.368
1.269
92.348
21
.332
1.144
93.492
22
.327
1.129
94.621
23
.311
1.072
95.693
24
.282
.974
96.667
25
.266
.916
97.583
26
.247
.853
98.436
27
.237
.816
99.252
28
.217
.748
100.000
29
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
HATANG2
.848
HATANG3
.814
HATANG4
.695
HATANG1
.683
HATANG5
.595
.320
.782
.268
MOITRUONG2
.774
MOITRUONG1
.765
MOITRUONG4
.632
MOITRUONG5
.307
MOITRUONG3
.378
.618
.745
SANPHAM5
.739
SANPHAM2
.713
SANPHAM4
.307
.686
SANPHAM1
.316
.662
SANPHAM3
NHANLUC2
.883
NHANLUC3
.870
NHANLUC1
.869
NHANLUC5
.798
ANTOAN4
.819
ANTOAN3
.815
ANTOAN2
.800
ANTOAN5
.672
ANTOAN1
.658
GIACA4
.751
GIACA2
.704
GIACA5
.674
GIACA1
.636
GIACA3
.563
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations. Factor Analysis (lần 2)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.849
Approx. Chi-Square
3528.859
Bartlett's Test of Sphericity
df
351
Sig.
.000
Total Variance Explained
Compon
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
ent
Total
% of
Cumulativ
Total
% of
Cumulativ
Total
% of
Cumulativ
Variance
e %
Variance
e %
Variance
e %
6.560
24.295
24.295
6.560
24.295
24.295
3.030
11.221
11.221
1
3.130
11.592
35.886
3.130
11.592
35.886
2.969
10.997
22.218
2
2.832
10.488
46.374
2.832
10.488
46.374
2.927
10.841
33.059
3
6.481
52.855
1.750
6.481
52.855
2.706
10.023
43.083
1.750
4
5.416
58.272
1.462
5.416
58.272
2.700
9.999
53.082
1.462
5
4.803
63.075
1.297
4.803
63.075
2.698
9.993
63.075
1.297
6
.959
3.552
66.627
7
.808
2.993
69.620
8
.742
2.749
72.370
9
.683
2.528
74.898
10
.604
2.237
77.134
11
.595
2.203
79.338
12
.545
2.018
81.356
13
.531
1.965
83.321
14
.517
1.914
85.235
15
.463
1.716
86.951
16
.443
1.641
88.592
17
.419
1.553
90.145
18
.396
1.467
91.613
19
.339
1.254
92.867
20
.328
1.216
94.083
21
.325
1.204
95.287
22
.296
1.098
96.385
23
.266
.986
97.370
24
.249
.924
98.294
25
.237
.876
99.170
26
.224
.830
100.000
27
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
.754
SANPHAM2
.751
SANPHAM5
.701
SANPHAM4
.298
.693
SANPHAM1
.298
.673
SANPHAM3
.883
NHANLUC2
.870
NHANLUC3
.869
NHANLUC1
.799
NHANLUC5
.819
ANTOAN4
.815
ANTOAN3
.801
ANTOAN2
.670
ANTOAN5
.660
ANTOAN1
.850
HATANG2
.818
HATANG3
.708
HATANG1
.703
HATANG4
.761
GIACA4
.720
GIACA2
.664
GIACA5
.638
GIACA1
.570
GIACA3
.801
MOITRUONG1
.785
MOITRUONG4
.747
.297
MOITRUONG2
.291
.665
MOITRUONG5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.820
Approx. Chi-Square
989.671
Bartlett's Test of Sphericity
df
10
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
3.593
71.857
3.593
71.857
71.857
1
.604
12.087
2
.381
7.623
3
.243
4.865
4
.178
3.568
71.857 83.944 91.567 96.432 100.000
5
Extraction Method: Principal Component Analysis. Regression
Descriptive Statistics
Mean
Std. Deviation
N
3.2226
.49695
301
Y
3.3821
1.07539
301
NL
3.1003
.59186
301
GC
3.2007
.59722
301
SP
3.1814
.67126
301
AT
3.4360
.62305
301
MT
3.1321
.65495
301
CSHT
Correlations
Y
STI
NC
PCPV
CP
SHH
AT
.358
.554
Y
1.000
.578
.231
.505
.500
1.000
-.084
NL
.358
.037
.061
.019
-.062
-.084
1.000
GC
.554
.477
.002
.464
.378
Pearson Correlation
.037
.477
SP
.578
1.000
-.083
.559
.442
.061
.002
AT
.231
-.083
1.000
-.052
-.039
.019
.464
MT
.505
.559
-.052
1.000
.393
-.062
.378
CSHT
.500
.442
-.039
.393
1.000
Sig. (1-tailed)
.000
.000
Y
.
.000
.000
.000
.000
NL
.000
.
.072
.261
.147
.374
.143
.072
GC
.000
.000
.484
.000
.000
.
.261
SP
.000
.
.075
.000
.000
.000
.147
AT
.000
.075
.
.183
.249
.484
.374
MT
.000
.000
.183
.
.000
.000
.143
CSHT
.000
.000
.249
.000
.
.000
301
Y
301
301
301
301
301
301
301
NL
301
301
301
301
301
301
301
GC
301
301
301
301
301
301
301
SP
301
301
301
301
301
301
N
301
AT
301
301
301
301
301
301
301
MT
301
301
301
301
301
301
301
CSHT
301
301
301
301
301
301
Variables Entered/Removeda
Model
Variables
Variables
Method
Entered
Removed
1
. Enter
CSHT, AT, NL, GC, MT, SPb
a. Dependent Variable: Y
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Mod
R
R
Adjusted R
Std. Error
Change Statistics
Durbin-
el
Square
Square
of the
Watson
R Square
F
df1
df2
Sig. F
Estimate
Change
Change
Change
113.90
1
.836a
.699
.693
.27532
.699
6
294
.000
2.085
1
a. Predictors: (Constant), CSHT, AT, NL, GC, MT, SP
b. Dependent Variable: Y
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
51.801
6
113.901
.000b
1
Residual
22.285
8.634 .076
Total
74.086
294 300
a. Dependent Variable: Y
b. Predictors: (Constant), CSHT, AT, NL, GC, MT, SP
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients Standardized
t
Sig.
Collinearity Statistics
Coefficients
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
(Constant)
-.369
.145
-2.550
.011
NL
.172
.015
.373
11.511
.000
.975
1.026
GC
.260
.032
.310
8.020
.000
.685
1.459
1
SP
.211
.035
.254
6.066
.000
.584
1.712
AT
.182
.024
.245
7.614
.000
.985
1.015
MT
.100
.032
.126
3.096
.002
.622
1.608
CSHT
.193
.028
.254
6.873
.000
.748
1.337
a. Dependent Variable: Y
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
N
Predicted Value
1.6821
4.6628
3.2226
.41554
301
Std. Predicted Value
-3.707
3.466
.000
1.000
301
Standard Error of Predicted
.022
.088
.040
.012
301
Value
.41600
301
Adjusted Predicted Value
1.6595
4.6452
3.2226
.27255
301
Residual
-.58687
.66107
.00000
.990
301
Std. Residual
-2.132
2.401
.000
1.001
301
Stud. Residual
-2.160
2.427
.000
.27875
301
Deleted Residual
-.60244
.67514
-.00001
1.003
301
Stud. Deleted Residual
-2.173
.000
2.447
4.320
301
Mahal. Distance
.923
5.980
29.964
.004
301
Cook's Distance
.000
.003
.027
.014
301
Centered Leverage Value
.003
.020
.100
a. Dependent Variable: Y
T-Test
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
NHANLUC1
301
3.3821
1.25308
.07223
NHANLUC2
301
3.4518
1.26036
.07265
NHANLUC3
301
3.3588
1.24264
.07162
NHANLUC5
301
3.3355
1.25845
.07254
NL
301
3.3821
1.07539
.06198
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean
95% Confidence Interval of the
Difference
Difference
Lower
Upper
NHANLUC1
46.826
300
.000
3.38206
3.2399
3.5242
NHANLUC2
47.516
300
.000
3.45183
3.3089
3.5948
NHANLUC3
46.894
300
.000
3.35880
3.2179
3.4998
NHANLUC5
45.985
300
.000
3.33555
3.1928
3.4783
NL
54.563
300
.000
3.38206
3.2601
3.5040
T-Test
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
301
3.2724
.79511
.04583
GIACA1
301
2.9668
.89381
.05152
GIACA2
301
2.9601
.82365
.04747
GIACA3
301
3.2060
.79421
.04578
GIACA4
301
3.0963
.81692
.04709
GIACA5
301
3.1003
.59186
.03411
GC
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean
95% Confidence Interval of the
Difference
Difference
Lower
Upper
71.404
300
.000
3.27243
3.1822
3.3626
GIACA1
57.587
300
.000
2.96678
2.8654
3.0682
GIACA2
62.352
300
.000
2.96013
2.8667
3.0536
GIACA3
70.034
300
.000
3.20598
3.1159
3.2961
GIACA4
65.759
300
.000
3.09635
3.0037
3.1890
GIACA5
90.881
300
.000
3.10033
3.0332
3.1675
GC
T-Test
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
Mean
SANPHAM1
301
3.1495
.71711
.04133
SANPHAM2
301
3.3322
.75890
.04374
SANPHAM3
301
3.1528
.76805
.04427
SANPHAM4
301
3.2658
.76754
.04424
SANPHAM5
301
3.1030
.81201
.04680
SP
301
3.2007
.59722
.03442
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean
95% Confidence Interval of the
Difference
Difference
Lower
Upper
76.198
300
SANPHAM1
.000
3.14950
3.0682
3.2308
76.179
300
SANPHAM2
.000
3.33223
3.2461
3.4183
71.219
300
SANPHAM3
.000
3.15282
3.0657
3.2399
73.819
300
SANPHAM4
.000
3.26578
3.1787
3.3528
66.298
300
SANPHAM5
.000
3.10299
3.0109
3.1951
92.981
300
SP
.000
3.20066
3.1329
3.2684
T-Test
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
ANTOAN1
301
3.1694
.78392
.04518
ANTOAN2
301
3.3355
.81876
.04719
ANTOAN3
301
3.2425
.88562
.05105
ANTOAN4
301
3.0664
1.00776
.05809
ANTOAN5
301
3.0930
.92627
.05339
AT
301
3.1814
.67126
.03869
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean
95% Confidence Interval of the
Difference
Difference
Lower
Upper
.000
3.16944
3.0805
3.2584
70.145
300
ANTOAN1
.000
3.33555
3.2427
3.4284
70.680
300
ANTOAN2
.000
3.24252
3.1421
3.3430
63.521
300
ANTOAN3
.000
3.06645
2.9521
3.1808
52.791
300
ANTOAN4
.000
3.09302
2.9880
3.1981
57.933
300
ANTOAN5
.000
3.18140
3.1053
3.2575
82.227
300
AT
T-Test
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
MOITRUONG1
301
3.5449
.77167
.04448
MOITRUONG2
301
3.3522
.73183
.04218
MOITRUONG4
301
3.4718
.80625
.04647
MOITRUONG5
301
3.3754
.72704
.04191
MT
301
3.4360
.62305
.03591
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
3.4573
3.6324
MOITRUONG1
79.698
300
.000
3.54485
3.2691
3.4352
MOITRUONG2
79.469
300
.000
3.35216
3.3803
3.5632
MOITRUONG4
74.708
300
.000
3.47176
3.2929
3.4579
MOITRUONG5
80.547
300
.000
3.37542
3.3654
3.5067
95.680
300
.000
3.43605
MT T-Test
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
HATANG1
301
2.9834
.88866
.05122
HATANG2
301
3.1894
.82099
.04732
HATANG3
301
3.2658
.73652
.04245
HATANG4
301
3.0897
.78012
.04497
CSHT
301
3.1321
.65495
.03775
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean
95% Confidence Interval of the
Difference
Difference
Lower
Upper
58.245
300
.000
2.98339
2.8826
3.0842
HATANG1
67.399
300
.000
3.18937
3.0962
3.2825
HATANG2
76.928
300
.000
3.26578
3.1822
3.3493
HATANG3
68.713
300
.000
3.08970
3.0012
3.1782
HATANG4
82.967
300
.000
3.13206
3.0578
3.2063
CSHT T-Test
Group Statistics
GIOITINH
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
NAM
148
3.2243
.48650
.03999
Y
NU
153
3.2209
.50844
.04110
Independent Samples Test
Levene's Test for
t-test for Equality of Means
Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std.
95% Confidence
tailed)
Differen
Error
Interval of the
ce
Differen
Difference
ce
Lower
Upper
Equal variances
.324
.570
.059
299
.953
.00341
.05739
-.10953
.11635
assumed
Y
298.9
Equal variances
.059
.953
.00341
.05735
-.10945
.11627
65
not assumed
Oneway
Descriptives
Y
N
Mean Std.
Std.
95% Confidence
Minimu
Maximu
Between-
Deviation
Error
Interval for Mean
m
m
Componen
t Variance
Lower
Upper
Bound
Bound
DUOI 20
31 3.1677
.53441
.09598
2.9717
3.3638
4.20
2.00
TU 21 DEN 40
119 3.2303
.48127
.04412
3.1429
3.3176
4.20
2.00
TU 41 DEN 60
58 3.2276
.49623
.06516
3.0971
3.3581
5.00
2.00
93 3.2280
.51126
.05301
3.1227
3.3332
TREN 60
4.20
2.00
301 3.2226
.49695
.02864
3.1662
3.2790
Total
5.00
2.00
Fixed
.49910
.02877
3.1660
3.2792
Effects
Mod
el
Random
.02877
3.1310a
3.3141a
-.00305
Effects
a
a. Warning: Between-component variance is negative. It was replaced by 0.0 in computing this random effects
measure.
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.165
3
297
.920
ANOVA
Y
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.104
3
.140
.936
Within Groups
73.982
Total
74.086
297 300
.035 .249
Robust Tests of Equality of Means
Y
df1
df2
Sig.
Statistica .122
Welch
3
105.750
.947
a. Asymptotically F distributed.
Contrast Coefficients
Contrast
NHOMTUOI
DUOI 20
TU 21 DEN 40
TU 41 DEN 60
TREN 60
1
1
2
3
4
Contrast Tests
df
t
Contrast Value of Contrast
Std. Error
Sig. (2- tailed)
Assume equal variances 1
32.2228a
.31292 102.976
297
.000
Y
32.2228a
.31651 101.807 197.015
1
.000
Does not assume equal variances
a. The sum of the contrast coefficients is not zero. Oneway Descriptives
Y
N
Mean Std.
Deviation
Std. Error
95% Confidence Interval for Mean
Minim um
Maxim um
Between- Compone nt Variance
Lower Bound
Upper Bound
.46394
.11979
3.0097
3.5236
3.00
4.20
15
CONG NHAN VIEN CHUC
DOANH NHAN
.49975
.05553
3.1167
3.3377
2.00
4.20
81
BUON BAN
.52493
.05005
3.1699
3.3683
2.00
5.00
110
SINH VIEN HOC SINH
.43371
.07130
3.1094
3.3987
3.00
4.20
37
NGHE NGHIEP KHAC
.47866
.06285
2.9707
3.2224
2.00
4.20
58
3.266 7 3.227 2 3.269 1 3.254 1 3.096 6
Total
301
.49695
.02864
3.1662
3.2790
2.00
5.00
3.222 6
.49613
.02860
3.1663
3.2789
Fixed Effects
Model
.03319
3.1304
3.3147
.00109
Random Effects
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.261
4
296
.063
ANOVA
Y
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
1.227
4
1.246
.292
Within Groups
72.860
Total
74.086
296 300
.307 .246
Robust Tests of Equality of Means
Y
df1
df2
Sig.
Statistica 1.271
4
75.823
.289
Welch
a. Asymptotically F distributed.
Contrast Coefficients
Contrast
NGHENGHIEP
DOANH NHAN BUON BAN
CONG NHAN VIEN CHUC
SINH VIEN HOC SINH
NGHE NGHIEP KHAC
1
2
3
4
5
1
Contrast Tests
Std. Error
t
df
Sig. (2-tailed)
Contrast Value of Contrast
Assume equal variances 1
48.0272a
.51112
93.964
296
.000
Y
1
48.0272a
.47888 100.291 139.806
.000
Does not assume equal variances
a. The sum of the contrast coefficients is not zero.
PHỤ LỤC 6
BẢNG CHỌN MẪU
Chọn mẫu ngẫu nhiên 325 du khách trong nước đang đi du lịch, nghỉ dưỡng
tại Bình Thuận.
Trong đó: Số lượng du khách nam là 148 chiếm 49.2 %; số lượng du khách
nữ là 153 chiếm 50.8%.
Các khu du lịch được chọn khảo sát là:
* Khu Resort Hải Gia –Hàm Tiến –Phan Thiết.
* Khách sạn Đồi Dương –Phan Thiết –Bình Thuận.
* Khách sạn Bình Minh–Phan Thiết –Bình Thuận.
* Khách sạn 19/4–Phan Thiết –Bình Thuận.
* Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát –Bình Thuận.
PHỤ LỤC 5
Một số chỉ tiêu về du lịch trên địa bàn Some indicator of Tourism
Đơn vị
tính
2011
2012
2013
2014
2015
Unit
Cơ sở
478
518
622
641
705
Số cơ sở lưu trú
Unit
Number of accommodation estab.
147
142
156
168
184
Khách sạn - Hotel
331
376
466
473
521
Nhà nghỉ - Rented house
Phòng
Số buồng
9.053
9.229
10.965
11.622
13.017
Room
Number of rooms
5.642
5.682
6.25
6.82
7.502
Khách sạn - Hotel
3.411
3.547
4.715
4.802
5.515
Nhà nghỉ - Rented house
Nghìn giường
Số giường
16
17
20
22
24
Thous. Bed
Number of beds
10
10
11
12
13
Khách sạn - Hotel
6
7
9
10
11
Nhà nghỉ - Rented house
Nghìn L. khách
Số khách đến
2.802
3.144
3.524
3.719
4.25
Thous.admission
Number of visitors
2.502
2.84
3.144
3.294
3.65
Khách trong nước - Domestic visitors
300
340
380
425
600
Khách quốc tế - Foreign visitors
Nghìn L. khách
2.001
2.205
2.649
3.054
3.659
Số khách do các cơ sở lưu trú phục vụ
Thous.admission
Number of visitors serviced by
accommodation establishment
"
1.769
1.923
2.321
2.684
3.234
Khách trong nước - Domestic visitors
"
232
282
328
370
425
Khách quốc tế - Foreign visitors
Nghìn ngàykhách
3.4
3.834
4.6
5.323
5.685
Số ngày khách lưu trú
Thous. Day
Duration of stay of visitors
"
2.68
2.919
3.53
4.117
4.381
Khách trong nước - Domestic visitors
"
720
915
1.069
1.206
1.304
Khách quốc tế - Foreign visitors
Ngày
1,7
1,7
1,7
1,7
1,6
Số ngày ở lại bình quân 1 lượt khách
Day
Average days
1,5
1,5
1,5
1,5
1,4
Khách trong nước - Domestic visitors
3,1
3,2
3,3
3,3
3,1
Khách quốc tế - Foreign visitors
Triệu đồng -
1.373.026 1.731.311 2.215.122 2.972.941 3.585.553
Chi tiêu của khách du lịch trong nước
Mill. VND
Expenditure of domestic visitors
"
0,8
0,9
1,0
1,1
1,1
Bình quân chi tiêu 1 lượt khách
Average visitor expenditure
"
0,5
0,6
0,6
0,7
0,8
Bình quân chi tiêu 1 ngày khách
Average expenditure per day.visitor
Triệu đồng -
1.165.959 1.658.074 2.156.758 2.501.638 2.863.600
Chi tiêu của khách du lịch nước ngoài
Mill. VND
Expenditure of foreign visitors
"
5,0
5,9
6,6
6,8
6,7
Bình quân chi tiêu 1 lượt khách
Average visitor expenditure
"
1,6
1,8
2,0
2,1
2,2
Bình quân chi tiêu 1 ngày khách
Average expenditure per day.visitor
PHỤ LỤC 7
CÁC DI TÍCH VĂN HÓA, LỊCH SỬ CỦA BÌNH THUẬN ĐƯỢC NHÀ NƯỚC XẾP HẠNG
TÊN DI TÍCH
SỐ TT 01 02 03
QUYẾT ĐỊNH 235/QĐ/VH 0371/QĐ 0371/QĐ
NGÀY XẾP HẠNG 06/12/1989 03/8/1991 03/8/1991
04
0371/QĐ
03/8/1991
05
43/VH/QĐ
07/01/1993
06
43/VH/QĐ
07/01/1993
07
1207/QĐ/BT
11/9/1993
08
3211/QĐ/BT
12/12/1994
09
2015/QĐ/BT
16/12/1994
10
2333/QĐ/BT
26/6/1995
11
2333/QĐ/BT
26/6/1995
12
51/QĐ/BT
12/01/1996
13 14 15
51/QĐ/BT 51/QĐ/BT 1460/QĐ/VH
12/01/1996 12/01/1996 28/6/1996
16
1460/QĐ/VH
28/6/1996
17
2890/QĐ/VH
27/9/1997
18
12/02/1999
19
21/8/2000
20
24/11/2000
Di tích lịch sử Dục Thanh (Phan Thiết) Di tích kiên trúc nghệ thuật Tháp Pôshanư Di tích kiên trúc nghệ thuật đình làng Đức Thắng (Phan Thiết) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình làng Đức Nghĩa (Phan Thiết) Di tích lịch sử và kiến trúc đến thờ Poklong Mơ Nai và sưu tập di tích Hoàng tộc Chăm (Bắc Bình) Thắng cảnh Chùa núi Tá Kóu (Hàm Thuận Nam) Di tích thắng cảnh Cổ Thạch Tự (Chùa Hang – Tuy Phong) Di tích lịch sử địa điểm chiến thắng Hoài Đức – Bắc Ruộng (Tánh Linh) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình làng Xuân An (Bắc Bình) Di tích kiến trúc nghệ thuật đình làng Xuân Hội (Bắc Bình) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình làng Phú Hội (Hàm Thuận Bắc) Di tích lịch sử đền Vạn Thủy Tú (Phan Thiết) Di tích lịch sử Vạn An Thạnh (Phú Quý) Thắng cảnh Linh Quang Tự (Phú Quý) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình Bình An (Tuy Phong) Di tích kiến trúc nghệ thuật nhóm đền tháp Chăm Pô Đam (Tuy Phong) Di tích kiến trúc nghệ thuật Dinh Thầy Thím (Hàm Tân) Di tích lịch sử Mộ Nguyễn Thông (Phan Thiết) Di tích kiến trúc nghệ thuật đền thờ Pô Nít (Bắc Bình) Di tích khảo cổ học Động Bà Hòe (Hàm Thuận Bắc)
05/1999/QĐ- BVHTT 16/2000/QĐ- BVHTT 30/2000/QĐ- BVHTT
21
12/7/2001
22
12/7/2001
23
12/7/2001
Di tích kiên trúc nghệ thuật đình Đông An (Phan Thiết) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình Tú Luông (Phan Thiết) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình Lạc Đạo (Phan Thiết)
38/2001/QĐ- BVHTT 38/2001/QĐ- BVHTT 38/2001/QĐ- BVHTT
Nguồn: Sở VHTT-DL, 2015
PHỤ LỤC 8 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO NHÂN LỰC QUẢN LÝ DU LỊCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2015
(Đối tượng : Cán bộ quản lý nhà nước về du lịch đang làm việc tại các Sở, Phòng quản lý du lịch, Ban quản lý các khu du lịch )
Mức độ đáp ứng yêu cầu hiện tại : 1 = rất yếu; 2 = Yếu; 3 = Trung bình; 4 = Khá; 5 = Tốt Mức độ quan trọng : 1 = Không cần; 2 = Không quan trọng; 3 = Trung bình; 4 = Quan trọng; 5 = Rất quan trọng x : Sự lựa chọn thích hợp
1
STT Mức độ quan trọng Nhu cầu đào tạo về các lĩnh vực chuyên sâu Số lượng cần đào tạo bồi dưỡng (người) Mức độ đáp ứng yêu cầu hiện tại 4 3 2 1 5 1 2 3 4 5
Năng lực cơ bản
x
1.1 Kỷ năng giao tiếp, chủ tọa, đàm phán 1.2 Kiến thức quản lý, lãnh đạo 1.3 Ngoại ngữ 1.4 Tin học
30 20 80 40
x
x x x x
2
x x x
24 10 15 28
x
x x x x
Năng lực chuyên sâu 2.1 Hoạch định chính sách 2.2 Quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch 2.3 Thống kê du lịch 2.4 Quản trị thông tin du lịch 2.5 Nghiên cứu thị trường, xúc tiến, quảng bá
40
x
x
du lịch
x
20 65
x x
x
2.6 Quản lý phát triển các loại hình du lịch 2.7 Quản lý nguồn nhân lực 2.8 Quản lý khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du
56
x
x
lịch
2.9 Khai thác, phát triển sản phẩm du lịch 2.10 Quản lý bảo vệ môi trường du lịch và phát
65 100
x x
x x
x
x
triển du lịch bền vững 2.11 Quản lý kinh doanh du lịch Tổng số
130 648
PHỤ LỤC 9
DANH SÁCH KHÁCH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH
BÌNH THUẬN ĐƯỢC KHẢO SÁT
Stt
Họ và tên
Địa chỉ
Địa điểm khảo sát
Năm Sinh
Phạm Thuận
1978
1
ấp Xóm Chùa,Tân An Hội, Củ Chi- TP. HCM
Resort Hai Gia
Lê Bá Quốc Huyên
1977
2
nt
53/6Thống Nhất,Tân Thới Nhì, Hóc Môn
1963
3 Đỗ Văn Thọ
26 Đường 19, F4, Q8, TP HCM
nt
Thượng Thị Niên
1975
4
nt
172/36 Đặng Văn Ngữ, P.14, Phú Nhuận, TP.HCM
1991
5 Nguyễn Thị Hồng Yên
Thị xã Lai châu- Lai Châu
nt
1986
6 Vũ Đình Linh
Thành Phố Điện Biên- Điện Biên
nt
1986
7 Huỳnh Tấn Lực
102- Trần Phú , Phủ Lý- Hà Nam
nt
1991
8 Nguyễn Thị Thanh Lan
nt
13 Trần Quý Khách,P.Tân Định,TP-HCM
Lê Thị Cẩm Ly
1991
9
nt
ấp 4,Bình Hoà,Giồng Trôm, Bến Tre
1974
10 Phạm Thị Mai Thanh
nt
103 Lê Hồng Phong- thị xã Ninh Bình
1986
11 Nguyễn Anh Duy
nt
105B4 Nam Thành Công,ngõ 9CTV Báo PLHuỳnh Thúc Kháng,Đống Đa,HN
1977
12 Trần Thị Loan
nt
482/2 Phan Xích Long P1, Phú NhuậnTrường ĐH TC Marketing
1975
13 Nguyễn Lê Thiên Trúc
nt
185/60 Phan Đình Phùng, Phường 17Quận Phú Nhuận
1991
14 Nguyễn Ngọc Anh
nt
Tổ 18,Vĩnh Hội,Ngọc Hiệp,Nha Trang- Khành Hòa
1983
15 Lê Thị Bích Hiền
nt
80 Thương xá Nhị Thiên đường P.5 Q.8. TP. HCM
1965
16 Hoàng Văn Phúc
nt
228/91 Thích Quảng Đức, Phường 4, Quận Phú Nhuận, TP.HCM.
1991
17 Lương Chí Trung
nt
242 Nguyễn Văn Luông,P11,Q6,TPHCM
1966
18 Từ Nguyên Thông
nt
104/5 đường số 16 P.5 Q.Gò VấpTPHCM
1989
19 Nguyễn Trung Hậu
nt
352/19 Lê Lợi- thị xã phủ lý- Hà Nam
1969
20 Nguyễn Văn Lam
120. Lê Hồng Phong, Ninh Bình
nt
1993
21 Lê Thị Kim Hoa
201-Lô B2-C/cư F.3-Q.4TP.HCM
nt
1982
22 Hồ Thị Thuận Hiền
Thủ dầu một - Bình Dương
nt
1985
23 Nguyễn Thị Thanh Giang
nt
1963
24 Lê Thị Thùy Vân
nt
17/2/1 Liên Khu 5-6, Khu Phố 6Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân 1.19 Lô D, Chung Cư Nhiêu Lộc CPhường Tân Quý, Quận Tân Phú,TP. HCM
1978
25 Lê Thị Minh Hiếu
nt
Số 48 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Di Linh, Lâm Đồng
1960
26 Phạm Thị Xiêm
nt
Số 48 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Di Linh, Lâm Đồng
1968
27 Trần Thị Trinh
nt
Số 120 – Lê Lợi, Di Linh, Lâm Đồng
1972
28 Nguyễn Văn Toàn
nt
178A Hai Bà Trưng, Đa Lạt- Lâm Đồng
1988
29 Vũ Thị Thanh Hồng
nt
199/4 Tân Phước, Phường 06, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh
30 Đặng Thị Minh Huyền
1982 Nghi Phứ, TP Vinh, Nghệ An
nt
1963
31 Trần Thị Thu Hà
80/11A Lê Đức Thọ, Hà Nội
nt
1985
32 Hoàng Anh Tân
nt
85A, Đường 8, Linh Trung, Thủ Đức
1967
33 Hoàng Nghĩa Đức
308/39 Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
nt
1985
34 Kinh Minh Trường
81A Phan Đình Phùng, Hà Nội
nt
1981
35 Trần Thục Đoan
nt
A31/11 ấp 1, Bình Hưng, Bình Chánh
36 Lê Văn Long
1969 Nha Trang- Khành Hòa
nt
1977
37 Nguyễn Ngọc Thắng
Thi sách- thị xã Kom tum
nt
1969
38 Phạm Ánh Tuyết
nt
49 Trần Đình Xu, TP Plaiku-Gia Lai
1983
39 Lê Thị Hải Nhân
39Hàng Bài- Hà Nội
nt
1977
40 Phạm Thị Dung
198/4 Hàng Trống- Hà Nội
nt
1995
41 Ngô Thị Vân Anh
Thạch Qúy, TX.Hà Tĩnh,Hà Tĩnh
nt
1970
42 Trương Đình Thuận
nt
175 Phan Đình Phùng, P17,QPN,TPHCM
1980
43 Nguyễn Thị Phương
nt
1/8 Công Xã Pari, Phường Bến Nghé, Quận 1 TPHCM
44 Đặng Đình Quốc
1982 Gia Nghĩa- Đắc Nông
nt
1989
45 Phạm Quốc Việt
169 Calmette,P.Ng Thái Bình
nt
1979
46 Phạm Thị Thảo
nt
139A Hoàng Văn Thụ, Phường 8,Q.PN. TPHCM
1982
47 Huỳnh Thị Kim Quy
nt
153 Phan Đình Phùng, phù cát- Bình Định
1954
48 Hà Công Chính
19- Lê Hồng Phong- Đà Lạt
nt
1966
49 Lê Vương Thị Lan Anh
nt
212/317 Nguyễn Hữu Cảnh, Nha Trang- Khành Hòa
1975
50 Trần Thị Mơ
nt
206 Ngô Tùng Châu Gò Công Tiền Giang
1983
51 Đặng Thuý Viên
30/4 Tây Ninh
nt
1962
52 Lê Đức
nt
32/26 Bùi Thế Mỹ, Hiệp Tan, TPhú- Cty TNHH TMDV & XNK Khải Thông
1990
53 Đặng Thị Mỹ Tiến
Trảng Bàng- Tây Ninh
nt
1974
54 Nguyễn Thanh Hà
nt
3/56 Phan Huy ích, P12, Gò Vấp, HCM
1953
55 Lưu Xuân Khoa
nt
95 QLộ 1A- Thành Phố Biên Hòa- Đồng Nai
1991
56 Nguyễn Lê Anh Phong
nt
78/14 Tuệ Tĩnh,Lộc Thọ,Nha Trang
1996
57 Phạm Văn Long
nt
4/12B Nguyễn Thị Minh Khai,P.Đa Kao Quận 1, Tp.HCM
1986
58 Trần Ngọc Tuyền
Bà Rịa Vũng Tàu
nt
1991
59 Lê Huy Dương
nt
141 Trần Nhật Duật, N.Trang, Khành Hòa
1991
60 Bạch Ngọc Vũ
Long Khánh- Đồng Nai
nt
1980
61 Nguyễn Thị Hiền
Thủ Dầu Một- Bình Dương
nt
1983
62 Nguyễn Thị Nguyên
TP Phan Rang- Tháp Chàm
nt
1970
63 Đặng Thị Anh Đào
nt
Thôn 9, Liên Đầm, Di Linh,Lâm Đồng
1975
64 Ngô Thị Thanh Hằng
132/200 Tô Hiến Thành.P15.Q10
nt
1958
65 Đường Thị Bích Loan
nt
Trường Lộc, Trường Tây, Hòa Thành Tây Ninh
1984
66 Võ Hoàng Nga
nt
Rừng Dầu, Tiên Thuận, Bến Cầu- Tây Ninh
1964
67 Ngô Đức Dũng
nt
113/2 Đinh Tiên Hoàng-TP Đà Lạt
1991
68 Lê Thị Bích Châu
Lê Hồng Phong- Ninh Bình
nt
69 Nguyễn Thị Thảo Ly
1990 Hà Văn Mao- TP Thanh Hóa
nt
1990
70 Huỳnh Thị Thanh Tuyền
nt
71 Lê Trung Định-Thuận Lộc- Huế.
1989
71 Nguyễn Văn Cường
nt
VT0502506Cty TNHH Y Khoa Hoàng Anh Dũng
1987
72 Phan Thanh Nhất
nt
11 Hà Huy Tập, Đà Lạt, Lâm Đồng
1986
73 Bùi Thị Phượng
83A Nguyễn Văn Trỗi,P2,Đà Lạt
nt
1969
74 Trần Thị Thân
511/70 Huỳnh Văn Bánh, TP Vinh- Nghệ An
Khách sạn Đồi Dương
75 Phạm Huỳnh Luân Vũ
1972 Nguyễn Thiếp- Hà Tỉnh
nt
1986
76 Nguyễn Thị Lệ Thu
nt
287A Nguyễn Văn Trổi – Long xuyên- An Giang
1987
77 Nguyễn Minh Sĩ
72/789C Long xuyên-An Giang
nt
78 Nguyễn Hùng
1979 Đông Hà- Quảng Trị
nt
1986
79 Lê Vũ Thanh Xuân
nt
9/30 Điện Biên Phủ- Đông Hà- Quảng Trị
80 Trần Bá Khánh
1986 Bình Dương-Gia Bình-Bắc Ninh
nt
1981
81 Huỳnh Thị Phương Thảo
nt
44 Huỳnh Văn Bánh, P15,QPN,TPHCM
1979
82 Lê Thị Hương
60- Hùng Vương- TP Huế
nt
1989
83 Lê Hữu Lương
115 Hùng Vương TP Huế
nt
1985
84 Nguyễn Thị Hạnh
nt
80/20 Nguyễn Văn Trỗi,TP Tuy Hòa- Phú Yên
1991
85 Nguyễn Thị Thúy Đào
nt
46 –Nguyễn Du- Tuy Hòa- Phú Yên
1997
86 Lềnh Hắm Sơn
68 Hoàng Diệu - p5 -Đà Lạt
nt
1997
87
nt
Thông Minh Nữ Ngọc Yến
7 Đinh Tiên Hoàng,TP.BMT,Đắk Lắk
1986
88 Nguyễn Thị Huyến
nt
115- Nguyễn Khuyến- TP Nha Trang- Khánh Hòa
1960
89 Phạm Thị Tý
2D- Trần Phú- Quy Nhơn-B .Định
nt
1947
90 Nguyễn Đức Chức
nt
KP4 Trảng Bom,Trảng Bom,Đồng Nai
1986
91 Bùi Văn Dưỡng
nt
43/11A Điện Biên Phủ P.15 Q.BTMỹ Lương-cái Bè-Tiền Giang
1968
92 Mãn Thị Liễu
nt
20/19 Cô Bắc, P.1, Phú Nhuận, TPHCM
1968
93 Nguyễn Thị Nguyệt
nt
32B, Nguyễn Thái Sơn- Quảng Ngãi
1969
94 Nguyễn Tuấn Vũ
35 Lý Tự Trọng - Quảng Ngãi
nt
1987
95
99- Lê Lợi- TP. Đà Nẳng
nt
Huỳnh Thị Bạch Thanh Lan
1966
96 Đoàn Thị Lan Chi
TP Tam Kỳ- Quảng Nam
nt
1972
97 Đặng Thức Anh Vũ
22- Trần Hưng Đạo- TP Cà Mau
nt
1981
98 Phan Tiến Kỳ
45 Trần Hưng Đạo- TP Cà Mau
nt
1972
99 Kiều Thị Yến Thu
Trần Văn Thời- Cà Mau
nt
1979
100 Trương Thị Mỹ Hạnh
Trần Văn Thời- Cà Mau
nt
1970
101 Lê Thị Mỹ Diệu
nt
61 Bà Triệu,Q.Hai Bà Trưng,Hà Nội
1972
102 Đặng Đức Hưng
Tư Mại, Yên Dũng, Bắc Giang
nt
1976
103 Đặng Đình Tuấn
Tư Mại, Yên Dũng, Bắc Giang
nt
104 Lương Thị Cẩm Thạch
1979 Đồng Hợp,Quỳ Hợp,Nghệ An
nt
1992
105 Nguyễn Thị Thanh Thảo
nt
218/575A khu 5,TT Gia Ray, Xuân Lộc, Đồng Nai
1990
106 Nguyễn Thái Bình
TT Gia Ray, Xuân Lộc, Đồng Nai
nt
1991
107 Trần Đình Nhân
nt
11G C/c 91 Phạm Văn Hai- P.3Q.Tân Bình-TPHCM
1988
108 Nguyễn Lê Thủy
nt
ấp Đồng-Phước Tân-Biên Hòa- Đồng Nai
1998
109 Nguyễn Minh Trung
nt
Tương Bình Hiệp-Thủ Dầu Một- Bình Dương
1966
110 Trần Thị Thiện
nt
ấp 2, Tân Hiệp, Phú Giáo,Bình Dương
1989
111 Nguyễn Thị Kiều Oanh
nt
ấp 4,Phú Túc,Châu Thành,Bến Tre
1987
112 Nguyễn Thị Lan Hương
Tam Thanh,Vụ Bản, Nam Định
nt
1975
113 Đào Thị Tấn
nt
Cẩm Nhương-Cẩm Xuyên-Hà Tĩnh
114 Nguyễn Phước Lợi
1949 Mỹ Thành-Phù Mỹ- Bình Định
nt
1983
115 Lê Thị Thuý Kiều
nt
664/104 Nguyễn Đình Chiểu, P3, Q.3TP. HCM
116 Phạm Thị Trang
1988 ĐurKmăl, Krông Ana, ĐăkLăk
nt
1969
117 Bùi Tấn Dũng
nt
Hưng Lĩnh-Hưng Nguyên-Nghệ An
1982
118 Phạm Trọng
nt
Số 197 Phùng Khoang-Từ Liêm- Hà Nội
119 Đặng Nguyễn Viết Thanh
1963 Hoài Đức- Hoài Nhơn- Bình Định
nt
120 Đặng Nhật Hào
1960 Hoài Đức- Hoài Nhơn- Bình Định
nt
1962
121 Nguyễn Minh Triết
nt
140 Phan Đình Phùng F2 Q. PN. TP HCM
1975
122 Phạm Thị Thu Loan
nt
Nghĩa Thành, Nghĩa Hưng, Nam Định.
1969
123 Y Sang
EAH’LEO-Đắk Lăk
nt
1994
124 Trương Hoàng Sơn
nt
51/3C Dương Quảng Hàm, P5,Q.GV.TPHCM
1966
125 Nguyễn Ngọc Soa
63A11 KP11,Tân Phong,Biên Hòa
nt
1973
126 Lê Thị Hồng Hoa
nt
211 Lô A Cư Xá Thanh Đa P.27- Q.Binh Tân. TPHCM
1978
127 Lương Văn Mười
210 Đinh Tiên Hoàng F.Đakao
nt
1974
128 Nguyễn Thị Bích Lan
nt
290/6 Nam kỳ Khởi NghĩaPhường 8, Quận 3Tp. Hồ Chí Minh
1982
129 Thân Đức Hiển
nt
744/1 Nguyễn Kiệm -P4-PN- HCM
1986
130 Lê Ngọc Anh Thư
Tổ 4, TT Ninh Hòa, Khánh Hòa
nt
1990
131 Đặng Thị Bích Quỳnh
nt
177/48A Nguyễn Văn Đậu,P11,BT,HCM
1980
132 Trương Minh Tăng
nt
354/106 Phan Văn Trị, P11, B Thạnh
1991
133 Nguyễn Thị Cẩm Giang
95 Tây Sơn, Q Tân Phú, TP HCM
nt
1979
134 Nguyễn Hữu Thể
nt
35/89 Xô Viết Nghệ Tĩnh,P17,Q.Bình Thạnh
135 Lê Tuyến
1996 Đồng Xoài- Bình Phước
nt
136 Lê Thị Kim Vân
1975 Đồng Xoài- Bình Phước
nt
137 Đỗ Văn Thiêm
1967 Bến lức-Long An
nt
1992
138 Cao Thị Thanh Bình
nt
5/6 Đường 25, P. Hiệp Bình Chánh,Thủ Đức
1968
139 Nguyễn Minh Thư
Liên Sơn,Gia Viễn,Ninh Bình
nt
1989
140 Đặng Thủy Nguyên
nt
P2 – Đamb’ry Bảo Lộc, Lâm Đồng
1977
141 Nguyễn Thị Mai
nt
An Phú,Kế Sách,Kế Sách,Sóc Trăng694/14 Nguyễn Kiệm, P4, Q.Phú Nhuận
1972
142 Lương Thị Hiền
nt
thôn 8 Quế phú Quế Sơn quảng Nam
143 Tô Thị Ngân Hà
1992 Cao lãnh- Đồng Tháp
nt
1966
144 Đoàn Văn Lựa
nt
17/7 Yết Kiêu, P6, TP Đà Lạt, Lâm Đồng
145 La Xuân Hùng
1986 Quảng Bình
nt
1963
146 Hồ Thị Kim Hoa
Thị xã Cao Bằng
nt
147 Bùi Văn Chủ
1964 Bắc Sơn-Sầm Sơn-Thanh Hóa
nt
1988
148 Dương Thị Xuân
nt
39/4A ấp Trung Lân,Bà Điểm, Hóc Môn
Nguyễn Văn Sơn
1981
149
ấp Hưng Long Hoà Lộc Mỏ Cày
nt
1954
150 Nguyễn Thị Nhã Loan
Thành phố Lạng Sơn
nt
151 Phạm Thu Thảo
1960 Vĩnh Long
nt
152 Trần Lâm Vũ
1962 Vĩnh Long
nt
1967
153 Nguyễn Thị Thanh Diệu
nt
Suối Đá, lợi Hải, Thuận bắc, Ninh Thuận
154 Phạm Đức Long
1971 Nha Trang- Khành Hòa
nt
155 Khẩu Hữu Nhơn
1973 Nha Trang- Khánh Hòa
nt
1963
156 Nguyễn Thị Thanh Nga
nt
26/6E Tây Lân,Bà Điểm, Hóc Môn, HCM
1970
157 Đinh Hoàng Hải
TP.Biên Hòa-Đồng Nai
nt
1966
158 Đinh Hoàng Tuấn
TP.Biên Hòa- Đồng Nai
nt
1957
159 Lê Minh Thành
nt
Khánh Hồng,Yên Khánh,Ninh Bình
160 Đinh Khắc Diên
1964 Diên Hồng- Quy Nhơn-Bình Định
Khách sạn 19/4
161 Lương Văn Minh
1976 Giao ngãi- Châu Đức- Vũng Tàu
nt
162 Lương Thị Hiệp
1979 Hòn Đất- Kiên Giang
nt
163 Hoàng Minh Luân
1984 Hòn Đất- Kiên Giang
nt
1983
164 Lương Quốc Thông
nt
ấp Ngã Tư, Tân Thạnh,b Long Phú Sóc Trăng
165 Trần Phước Thái
Giao ngãi- Châu Đức- Vũng Tàu
nt
166 Nguyễn Thị Thanh Xuyên
1979 Kỳ Sơn, Tân Kỳ, Nghệ An
nt
167 Đoàn Văn Vụ
1967 Võ Xuyên- Phú Thọ-Hà Tây
nt
168 Đoàn Văn Tổng
Võ Xuyên- Phú Thọ-Hà Tây
nt
169 Đoàn Văn Minh
Võ Xuyên- Phú Thọ-Hà Tây
nt
1978
170 Trần Kim Chinh
Ea Đar, Ea Kar, Đắk Lăk
nt
1965
171 Đồng Hoa Đăng
nt
Long Thắng- Bảo Lâm- Lâm Đồng
1969
172 Đồng Minh Hội
nt
Long Thắng- Bảo Lâm- Lâm Đồng
173 Trần Tấn Thành
1970 Châu Đốc- An Giang
nt
174 Đoàn Trọng Khánh
1980 Châu Đốc- An Giang
nt
1980
175 Đặng Lê Quang Vinh
Phù MỸ- Bình Định
nt
1959
176 Đoàn Văn Thủ
Thủ Thừa- Long An
nt
1961
177 Đoàn Thanh Phú
Thủ Thừa- Long An
nt
1966
178 Bùi Viết Ánh
nt
ấp 1,Bảo Vinh,TX L Khánh,Đồng Nai
1981
179 Lê Văn Mẩn
nt
Thôn 2, Hoàng Hà, Hoằng Hoá, Thanh Hóa
1974
180
ái Nghĩa, Đại Lộc, Quảng Nam
nt
Nguyễn Thị Huyền Phượng
1991
181 Trần Tử Thái
50A Núi Thành – Đà Nẳng
nt
1965
182 Đoàn Văn Thứ
Thủ Thừa-Long An
nt
1956
183 Hoàng Long Sơn
TP- Đà Nẳng
nt
184 Hoàng Văn Bình
TP.Đà Nẳng
nt
1979
185 Nguyễn Song Lam
nt
Trung Chính-Nông Cống-Thanh Hoá
Nguyễn Hồ Hạ Vy
1980
186
Phan Rang- Tháp Chàm
nt
1984
187 Đinh Thị Kim Nhị
nt
Thị Trấn Đắk Tô-ĐakTô - Kon Tum
1989
188 Hồ Lương Tuấn
nt
Nhân Trạch- Bố Trạch - Quảng Bình
189 Nguyễn Thị Mai
1963 Nam Đàn-Nghệ An
nt
1986
190 Dương Huỳnh Phúc
nt
KP1,Xuân Bình,Long Khánh, Đồng Nai
1972
191 Lê Hoàng Phong
nt
110 Tôn Thất Thuyết, TP. Pleiku, GLai
192 Đỗ Thế Hạnh
1974 Biên Hòa- Đồng Nai
nt
1993
193 Nguyễn Thị Hồng Thắm
nt
Quang Trung-Kiến Xương-Thái Bình
194 Lương Thanh Hải
1976 Ninh kiều- Cần Thơ
nt
195 Hoàng Anh Mẫn
1975 Ninh Kiều- Cần Thơ
nt
Nguyễn Minh Tuấn
1980
196
nt
Tp Pleiku Gia Lai Tp Pleiku Gia Lai
Nguyễn Văn Kiệt
1974
Tp Pleiku Gia Lai
197
nt
1976
198 Đoàn Văn Thơ
Phù Cát- Bình Định
nt
1985
199 Lương Thị Kim Dung
nt
1949 Phước Hưng,Bà Rịa,Vũng Tàu
1974
200 Nguyễn Thư
Tân Xuân Tân Kỳ-Nghệ An
nt
1982
201 Dương Minh Châu
Phù Mỹ- Bình Định
nt
1988
202 Nguyễn Thị Thu Hiền
nt
Trung Bình 1 Vĩnh Trạch Thoại Sơn An Giang
1978
203 Nguyễn Thị Thanh Thảo
nt
30/61 Điện Biên Phủ,P17,Q.BT273 Thống Nhất P16 Q.Gò Vấp
204 Phan Minh Trí
1959 Nha Trang- Khánh Hòa
nt
205 Trần Hùng Mạnh
1972 Nha Trang- Khánh Hòa
nt
1977
206 Thạch Thị Cầm
nt
Rọc Chanh A, TT Tân Hưng, Tân Hưng, Long An
1952
207 Trần Sáu
nt
Rọc Chanh A, TT Tân Hưng, Tân Hưng, Long An
208 Nguyễn Thị Diệu Hiền
1973 Đức Trọng- Lâm Đồng
nt
209 Trương Công Sơn
1965 Hà Nam
nt
1970
210 Võ Thị Thu Sương
Thủ dầu Một Bình Dương
nt
1967
211 Hoàng Minh Châu
Thủ dầu Một Bình Dương
nt
1975
212 Lê Thị Quỳnh Như
Thủ dầu Một Bình Dương
nt
1978
213 Trần Thị Mỹ Dung
Thủ dầu Một Bình Dương
nt
1980
214 Lê Thị Thanh Thúy
nt
58A/7 KP4, P Tân Hưng, Mỹ Lộc, Nam Định
1981
215 Phạm Thị Mỹ Hạnh
20 Kỳ Đồng, P.9, Q3, TPHCM
nt
216 Nguyễn Kim
1950 Quế Thọ-Hiệp Đức-Quãng Nam
nt
1965
217 Lê Đức Ngọc
nt
373/141 Lý Thường Kiệt P9 . TP.HCM
1956
218 Lê Thị Nhuận
nt
60/6K , ấp Chánh, Tân Xuân, Hóc Môn
1976
219 Huỳnh Thị Lệ
nt
60/6/5 vạn Kiếp-P3-Bình Thạnh- HCM
1986
220 Trần Thị Ngọc Phượng
nt
525/17 Tô Hiến Thành, Phường 14Quận 10 TPHCM
1972
221 Lâm Văn Bé
nt
TT Vĩnh Thuận,Vĩnh Thuận,Kiên Giang
1979
222 Trần Thị Hồng Lộc
nt
Ninh Quang, Ninh Hòa, Khánh Hòa
1958
223 Lê Thị Tuất
nt
31/1b kp5 Đ.Quang Trung, P5, Q.GV
1984
224 Nguyễn Thị Hương
nt
56/36b Âu Dương Lân, F2, Q8. TPHCM
1974
225 Bùi Thị Mỹ Vân
P.Nhà Mát, Bạc Liêu, Bạc Liêu
nt
226 Trần cao Tài
1986 Di Linh- Lâm Đồng
nt
1977
227 Trần Thị Kiều Loan
Thạch Tiến, Thạch Hà, Hà Tĩnh
nt
1978
228 Nguyễn văn Trung
T 10 -Phan Bội Châu- Đà Lạt
nt
1967
229 Lê Thị Ngọc Hà
426 Điện Biên Phủ,P1,Q10
nt
1997
230 Lê Thị Thu Thủy
nt
138 Linh Đông KP 4 Phương Linh Đông Q Thủ Đức TP HCM
1970
231 Lê Thị Mỹ Diệu
nt
229 Lê Duẩn,P7,Tuy Hoà,Phú Yên,Quảng Ngãi
1976
232 Trương Thị Tâm
nt
211/TT2,Tân Xuân,H.Ba Tri,Bến Tre
1962
233 Lê Thị Hiệp
100/9 Khu Phố 5,P Trung Mỹ Tây
nt
234 Lương Thị Cẩm Thạch
1979 Cao lãnh- Đồng Tháp
nt
235 Nguyễn Thị Thanh Thảo
1992 An Bình,Ninh Kiều,TP Cần Thơ
nt
1983
236 Trần Thị Hiền
nt
42Bis Nguyễn Trọng Tuyển, P12,Q.TB
1991
237 Trần Đình Nhân
Tam Phước- Châu thành, Bến Tre
nt
1988
238 Nguyễn Lê Thủy
nt
ấp Chánh Gia Bình,Trảng Bàng- Tây Ninh
1998
239 Nguyễn Minh Trung
nt
ấp Chánh Gia Bình,Trảng Bàng- Tây Ninh
1966
240 Trần Thị Thiện
nt
107/D20 Lê Văn Thọ,P9,Q.GV. TP HCM
1989
241 Nguyễn Thị Kiều Oanh
nt
281/37/05 Lê Văn Sỹ, P 01Quận Tân Bình- TP.HCM
1987
242 Nguyễn Thị Lan Hương
nt
01 Trần Cao Văn, P12, Q.Phú Nhuận- TPHCM
1975
243 Đào Thị Tấn
nt
60 Phan Xích Long-P1- Q.PN,TPHCM
1949
244 Nguyễn Phước Lợi
Thới Thuận,Thốt Nốt,TP Cần Thơ
nt
1983
245 Lê Thị Thuý Kiều
nt
83/A11Đường Phan Anh ,P Hiệp Tân,TPHCM
1988
246 Phạm Thị Trang
nt
18 Đường 62, P.Thảo Điền, Q2, TPHCM
1969
247 Bùi Tấn Dũng
nt
54/2 NTMK P1 TX Vĩnh Long,VLong
248 Phạm Trọng
1982 Báo Đăk Nông- tỉnh Đăk Nông
nt
1986
249 Hồ Xuân Vinh
143/22 Tết Mậu Thân,P4,Mỹ Tho
nt
1987
250 Nguyễn Quốc Sang
nt
172/6 Nguyễn Cửu Đàm, Q. Tân Phú TP.HCM
1962
251 Nguyễn Minh Triết
nt
80/102C Trần Quang Diệu, Q3.TPHCM
1977
252 Nguyễn Thành Sơn
38 Tuệ Tĩnh P13 Q11
nt
1966
253 Hoàng Tấn Lộc
nt
180 Nguyễn Tất Thành , P13, Q4.TPHCM
1967
254 Nguyễn Văn Lưu
nt
142D/15 Cô Giang-P2- QPN.TPHCM
1973
255 Lư Thị Mỹ Lan
nt
168/2B Hoàng Hoa Thám- F5- QBT96/1/11 Phan Đình Phùng- P2-PN
1971
256 Hồ Minh Tùng
nt
Hòa Trung, Quế Thọ Huyện Hiệp Đức,Quảng Nam
257 Thanh Tấn Phúc
1979 Dân Lực- Triệu Sải- Thanh Hóa
nt
258 Nguyễn Thị Thu Hà
1980 Bù Đăng- Bình Phước
nt
1975
259 Phan Thị Băng Trâm
nt
SS1A C/X Bắc Hải, P15,Q10,TPHCM
1973
260 Nguyễn Phú Bình
nt
31/4D KP1, P.Hiệp Thành, Q12, TPHCM
1989
261 Lâm Mai Thanh Thoa
nt
65/441E Quang Trung P12 Gò Vấp
1987
262 Chống Quấn Kim
nt
7A Đường 7C, P-Long, Nha Trang, Khánh Hòa
1989
263 Dụng Nữ Hồng Nga
nt
8/5 Tổ 17 KP1,P.Linh Xuân,Q.Thủ Đức
1989
264 Trương Trần Phong Vũ
Số 08 EA Tling Cư Jút Đắc Nông
nt
1989
265 Nguyễn Hữu Cuộc
nt
381 An Dương Vương,P3,Q5,TP.HCM
1988
266 Phan Thị Thu Vân
nt
102/31 Thích Quảng Đức - P5 – Quân Phú Nhuận-TPHCM
267 Nguyễn Thị Tuyết Nhung
1962 Quỳnh Lâm,Quỳnh Lưu,Nghệ An
nt
1978
268 Lìu Lỷ Pẩu
nt
121/15 KP2 Trung Mỹ Tây,Q12,TPHCM
1965
269 Nguyễn Ngọc Thắng
26/3 Thị Trấn Thạnh Phú,Bến Tre.
nt
1970
270 La Thị Cúc
139A Lê Quang Định, F.14, Q.BT TP.HCM
Công ty TNHH- Toàn Thắng- BT
1954
271 Huỳnh Thị Lan
Sóc trăng
nt
1967
272 Huỳnh Nguyên Thái
nt
114 Đường 5,KP2, Phước Bình, Q9,HCM
1988
273 Đàm Thị Yến Hà
nt
52 Đồng Khởi -P Bến Nghé -Q1- HCM
1993
274 Trần Quang Kiệt
nt
Khóm 3,KP8, TT.Mộc Hóa, Long An
1968
275 Trần Văn Phi
nt
F4,Lê Đức Thọ, P17, Q.Gò Vấp TP.HCM
1980
276 Đặng Thị Kim Thoại
nt
Lâm hạ, Đức phong, Mộ đức Quảng Ngãi
1984
277 Lữ Thành Hưng
nt
Tổ 1, Hòa Thuận Đông, Quận Hải ChâuTp.Đà Nẳng
278 Dương Minh Thư
1956 Đức Phổ, Quảng Ngãi
nt
279 Tôn Văn Trường
1982 Buôn Trấp, Krông Ana, Đắk Lắk
nt
280 Lâm Tuyên
1965 Nam Đàn- Nghệ An
nt
1962
281 Huỳnh Thị Bông
nt
12A Khu 1 Thị trấn Trà Ôn,Vĩnh Long
1964
282 Hà Văn Chánh
nt
178/3B Pasteur P.Bến Nghé Q.1TPHCM
1977
283 Đặng Quốc Phát
nt
Khu 6, Đỗ Sơn, Thanh Ba, Phú Thọ.
1964
284 Nguyễn Dậy
nt
15A Nguyễn Kiệm, F3 Gò Vấp, TPHCM
1988
285
nt
Nguyễn Châu Hoàng Trương
70 khu phố 8, Phường Bình Hưng Hòa A, Quận Bình Tân, Tp.HCM
1984
286 Mai Thanh Kiệt
nt
102/4A khu phố 01, P.Hiệp Thành Quận 12, TPHCM
1986
287 Trần Ngọc Dũng
nt
Tổ 4, ấp Phước Lộc, Xã Phước Thạnh Huyện Củ Chi, TpHCM
1978
288 Đỗ Minh Lộc
nt
188/8 Hoàng Văn Thụ, p9, PN127 Đinh Tiên Hoàng
1973
289 Huỳnh Sanh Bửu Phước
nt
Hải Sơn, Phước Hòa, Tân Thành- Bà Rịa Vũng Tàu
1961
290 Nguyễn Sơn
nt
38/27/21 Nguyễn Văn Trổi, P15, Q.PN TPHCM
1973
291 Trần Anh Tuấn
nt
Ngã Tắc, Long Thuận Bến Cầu Tây Ninh
292 Bùi Hồ Tiến
1983 Đồng Xoài- Bình Phước
nt
293 Nguyễn Quang Tuấn
1966 Đồng Xoài- Bình Phước
nt
1965
294 Nguyễn Thành
nt
39 Thẩm Mỹ. P.Tân Thành Tân Phú- TP HCM
1974
295 Nguyễn Thị Thủy
nt
Thạch Long - Kim Long Châu Đức - BR vũng tàu
1976
296 Trần Nhị Linh
121/29 Bùi Viện Q.1
nt
1984
297 Nguyễn Mạnh Hà
68 khóm 9 KP 7 , Trà Vinh
nt
298 Lê Văn Kính
1964 Xã Phú Tân, H. Phú Tân, Cà Mau
nt
1956
299 Nguyễn Minh Xô
nt
147/1B Nhiêu Tứ,P7, TP. Cần Thơ
1962
300 Nguyễn Văn Tài
nt
536/15 Lê Văn Sỹ P.3 Q.Tam kỳ, nghệ An
301 Trần Văn Em
1968 Bà rịa- Vũng Tàu
nt
302 Nguyễn Trung Thành
1973 Bà Rịa- Vùng Tàu
nt
303 Phú Trung Toàn
1968 Đông Anh- Hà Nội
nt
1983
304 Nguyễn Vũ Hoàng An
PlayCu- Gia Lai
nt
305 Đặng Thùy Vũ
1987 Hà Nội
nt
306 Mai Xuân Chiếm
1972 Hà Nội
nt
307 Trần Mai Cường
1971 Hà Nội
nt
308 Lương Thanh Hải
1957 Châu Đức - BR vũng tàu
nt
1956
309 Trần Lâm Vũ
nt
Kim Long Châu Đức - BR vũng tàu
1961
310 Phạm Thị Thu Thảo
nt
Kim Long Châu Đức - BR vũng tàu
1962
311 Phạm Đức Long
Long Thuận Bến Cầu Tây Ninh
nt
1958
312 Khẩu hữu Nhơn
Long Thuận Bến Cầu Tây Ninh
nt
313 Nguyễn Thị Diệu Hiền
1967 Quận Hải ChâuTp.Đà Nẳng
nt
314 Phan Minh Trí
1959 Quận Hải ChâuTp.Đà Nẳng
nt
315 Nguyễn Văn Kiệt
1981 Đức Phổ- Quãng Ngãi
nt
316 Nguyễn Minh Tuấn
1966 Dương Minh Châu- Tây Ninh
nt
317 Trần Văn Hòa
1965 Dương Minh Châu- Tây Ninh
nt
318 Trần Thị Hồng Nhạn
1979 Buôn Mê Thuộc- Đăklak
nt
319 Phạm Ngọc Thân
1980 Buôn MêThuộc- Đak Lăk
nt
1967
320 Hồ Thanh Bình
nt
74 Võ Văn Tần P5 Q3 Tp Hồ Chí Minh
1969
321 Nguyễn Đăng Tiến
nt
74 Võ Văn Tần P5 Q3 Tp Hồ Chí Minh
1979
322 Nguyễn Thị Thu Loan
Tp Pleiku Gia Lai
nt
1979
323 Nguyễn Thị Thu Thủy
Tp Pleiku Gia Lai
nt
324 Bùi Văn Sáng
1974 Ninh Phươc- Ninh Thuận
nt
1963
325 Nguyễn Thị Dung
Phong Sơn Phong Điền T T Huế
nt
Phụ lục 10
Số di tích lịch sử đã được xếp hạng của Bình Thuận so cả nước
Địa bàn Số di tịch đã xếp hạn Tỷ lệ so với cả nuớc
Cả nước 2504 100
Hà Nội 509 20,32
Huế 311 12,42
TP. Hồ Chí Minh 45 1,79
Bình Thuận 23 0,96
Các tỉnh, TP khác 1615 64,45
Nguồn: Sở văn hoá thể thao và du lịch Bình Thuận, 2015
Phụ lục 11
Những cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của Bình Thuận
Cảnh STT Mô tả Nơi tọa lạc quang
Đồi cát vàng thường thay đổi hình dạng Đồi cát Hàm Tiến, Phan 1 trong ngày do tác động của gió. Đây là Mũi Né Thiết cảnh quang đặc trưng của Bình Thuận.
Nằm cạnh đồi cát Mũi Né với nhiều bãi Hàm Tiến, Phan 2 Hòn Rơm biển hoang sơ, trong lành. Thiết
Nằm giũa vùng đồi cát rộng mênh mông.
Huyện Bắc Từ xa nhìn lại như một tấm thảm xanh phủ 3 Bàu Trắng Bình lên đồi cát trắng. Hồ có sen nở vào mùa hè
làm dịu mát bãi cát.
Là ngọn núi án ngữ trước biển, theo thời Huyện Tuy 4 Gành Son gian biến thành những gành đá, hang động, Phong nhủ thạch, bãi cuội … có hình thù kỳ lạ.
Hòn đảo nằm giữa biển được bao bọc Cù Lao Huyện Tuy 5 bởi hàng vạn khối đá nhiều màu sắc kỳ lạ Câu Phong với nhiều hình thù khác nhau.
Nước suối khoáng tự nhiên có nhiệt độ Suối Vĩnh Huyện Tuy 6 30oC, được khai thác vì mục tiêu kinh tế và Hảo Phong du lịch chữa bệnh.
Thác nước hoang sơ nằm giữa rừng gồm
nhiều tầng nước đổ trắng xóa, không khí Huyện Tánh 7 Thác Bà trong lành, thích hợp với loại hình du lịch Linh
sinh thái.
Hòn đảo nằm chênh vênh giữ biển, cách bờ Đảo Khe Huyện Hàm 500m. Nơi đây có ngọn hải đăng lớn nhất 8 Gà Thuận Nam nước Việt Nam soi mình xuống dòng nước
xanh trong. Con suối nhỏ từ độ cao 6 mét chảy từ trên Hàm Tiến, Phan 9 Suối Tiên sườn đồi qua các rặng dừa xanh. Bên dưới Thiết lòng suối là lớp đất cát sét màu vàng pha đỏ.
Là một hòn đảo nổi lên giữa biển, cách bờ
chừng 9 km. Có chiều dài trên 1500 m và
chiều rộng lớn nhất 800 m, nhỏ nhất 300 m, 10 Cù Lao Câu Tuy phong nơi cao nhất hơn 7 m. Toàn đảo bao quanh
bởi hàng vạn khối đá có nhiều màu sắc và
hình thù khác nhau, trông như những đàn thú
với nhiều loại lớn nhỏ. Hồ rộng hàng trăm ha, có Thác Bà và các
ghềnh thác khác cao 5 - 7m nằm dọc trên Thác Bà- Biển 11 Tánh Linh Lạc chiều dài 1,5 km được tạo thành bởi các khe nước từ núi Ông cao hơn 1.000m đổ xuống
reo vui quanh năm.
Còn gọi hòn Lao là một "thế giới" của sự
12 Hòn Ghềnh Mũi Né-PT
hoang sơ và kỳ thú với những tầng san hô lạ mắt, nằm ngoài khơi, cách Mũi Né chưa đầy 1 km, cao 30 m so với mực nước biển.
Là nơi giao thoa của màu sắc thiên nhiên.
Phía bên này chạy ra biển bạc sóng là màu
Suối Tiên xanh ngút mắt của dừa, của cỏ. Chạy theo 13 Mũi Né-PT kỳ ảo dòng nước ra tới biển là bạt ngàn thảm
muống biển nở hoa tím.
Quần thể du lịch bãi Cà Dược với bãi đá với
7 sắc màu (những viên sỏi trơn nhẵn có
nhiều màu sắc khác nhau: từ trắng muốt, đen 14 Bãi đá 7 màu Tuy phong tuyền, xanh, vàng nhạt đến xám, nâu, rồi tím
sẫm)
Với cảnh quan thiên nhiên còn hoang sơ,
tươi đẹp, khí hậu mát mẽ tương tự Đà Lạt, Hàm Thuận- 15 Hàm Thuận Bắc hòa cùng với nét văn hóa phong phú và đa Đa Mi
dạng của bà con các dân tộc Chăm, Ra Glai,
Hoa và Cơ Ho… Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Phụ lục 12
Các lễ hội tiêu biểu Bình Thuận
Tên gọi Thời gian tổ chức
Lễ hội Nginh Ông của người Rằm tháng Bảy (Âm lịch), hai năm một 1
lần vào năm chẵn.
Hoa Lễ hội đua thuyền trên sông 2 Mồng Hai Tết Nguyên Đán Cà Ty
Lễ hội MBăng Katê của dân 3 Mồng 1 tháng 7 Chăm lịch
tộc Chăm Dân cư làng chài tổ chức vào các dịp cầu 4 Hò Bá Trạo của vạn chài
mong thuận buồm xuôi gió
5 Lễ hội Rước đèn Trung thu Rằm tháng Bảy (Âm lịch) hằng năm
Dân vạn chài tổ chức cầu mưa thuận gió 6 Lễ hội Cầu Ngư hòa, thời gian không cố định.
Nguồn: Sở Văn hóa- thể thao và du lịch Bình Thuận, (2015)