BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

HOÀNG THANH LIÊM

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

VIỆC LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH

BÌNH THUẬN CỦA DU KHÁCH TRONG NƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

HOÀNG THANH LIÊM

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH

BÌNH THUẬN CỦA DU KHÁCH TRONG NƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

Mã số ngành: 60340102

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2016

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TIẾN SĨ. NGUYỄN QUYẾT THẮNG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày

11 tháng 6 năm 2016.

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

Chủ tịch

1 PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Phản biện 1

2 TS. Lê Hải Quang

Phản biện 2

3 TS. Hoàng Trung Kiên

Ủy viên

4 TS. Võ Tấn Phong

Ủy viên, Thư ký

5 TS. Lê Quang Hùng

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa

chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH - ĐTSĐH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 11 tháng 6 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: HOÀNG THANH LIÊM Giới tính: Nam

Nơi sinh: Bình Thuận Ngày, tháng, năm sinh: 21/04/1978

MSHV: 1441820149 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

I-

Tên đề tài:

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách trong nước.

II- Nhiệm vụ và nội dung:

Thực hiện đề tài thạc sĩ “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn

điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước”, nghiên cứu bằng hai

phương pháp định tính và định lượng.

Xác định các yếu tố tác động đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận

của du khách trong nước đối với du lịch tỉnh Bình Thuận. Xây dựng mô hình nghiên

cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du

khách trong nước.

Đề xuất các hàm ý quản trị, góp phần thúc đẩy và phát triển du lịch tỉnh Bình

Thuận, sớm đưa Bình Thuận trở thành điểm đến được khách hàng lựa chọn trong

tương lai.

III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 23 tháng 01 năm 2016

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 11 tháng 6 năm 2016

V-

Cán bộ hướng dẫn: TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa được ai nghiên cứu, công bố trong các

công trình khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn

gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Hoàng Thanh Liêm

ii

LỜI CẢM ƠN

Để thực hiện được Luận văn này, đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý

Thầy, Cô trường Đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, những người đã

trang bị cho tôi kiến thức quý giá trong thời gian tôi tham gia học tập tại trường.

Xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Quyết Thắng, người đã bổ sung cho

tôi nhiều kiến thức quý báu và tận tình hướng dẫn luận văn khoa học, định hướng

giúp tôi hoàn thành luận văn này.

Xin cảm ơn lãnh đạo Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Cục Thống kê tỉnh

Bình Thuận, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận, Khách

sạn Đồi Dương- Phan Thiết, Khách sạn 19/04- Phan Thiết, Resort Hải Gia- Hàm

Tiến- Phan Thiết đã tạo điều kiện cho tôi khảo sát, nghiên cứu luận văn này.

Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị đồng nghiệp, người thân và các

bạn học lớp cao học Quản trị kinh doanh 14SQT21 đã hỗ trợ, góp ý chân thành

cũng như động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu luận văn.

Một lần nữa, xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô trường

Đại học Công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, TS. Nguyễn Quyết Thắng cùng quý

lãnh đạo các cơ quan, đơn vị đã giúp đỡ tôi hoàn thành công trình này.

Hoàng Thanh Liêm

iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du

lịch Bình Thuận của du khách trong nước” với mục đích phân tích, xác định rõ

các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của khách du

lịch trong nước, từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc

lựa chọn điểm đến của khách du lịch phù hợp với tình hình hoạt động du lịch của

tỉnh Bình Thuận. Sau đó sẽ dựa vào kết quả khảo sát và phân tích số liệu để chứng

minh sự phù hợp của mô hình lý thuyết với thực tế. Trên cơ sở lý luận và nghiên

cứu các mô hình trước đây, tác giả thảo luận nhóm và đề xuất mô hình sự lựa chọn

điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước gồm 6 yếu tố: (1) Nguồn

nhân lực du lịch, (2) Sự đa dạng các loại dịch vụ, (3) Giá cả dịch vụ hợp lý, (4)

Điểm đến An toàn, (5) Cơ sở hạ tầng du lịch, (6) Môi trường tự nhiên.

Từ mô hình đề xuất ban đầu, tác giả tiến hành điều tra mẫu thuận tiện với cỡ

mẫu là 325, số liệu được phân tích qua phần mềm thống kê SPSS 20.0, áp dụng

phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, kiểm định Cronbach’s Alpha,

phân tích EFA và phân tích hồi quy. Kết quả nghiên cứu sự lựa chọn điểm đến du

lịch Bình Thuận của du khách trong nước có 6 yếu tố gồm: (1) Nguồn nhân lực du

lịch, (2) Sự đa dạng các loại dịch vụ, (3) Giá cả dịch vụ hợp lý, (4) Điểm đến An

toàn, (5) Cơ sở hạ tầng du lịch, (6) Môi trường tự nhiên.

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu này, tác giả đưa ra một số hàm ý quản trị

nhằm nâng cao chất lượng hoạt động du lịch để thu hút khách du lịch đến Bình

Thuận.

iv

ABSTRACT

The theme "Study of factors affecting the choice of Binh Thuan tourism

destinations of tourists in the country" for the purpose of analysis, determine the

factors affecting the choice of tourist destinations in Binh Thuan Traveller in the

country, thereby modeling study factors affecting the choice of tourist destinations

in line with the operations of the Binh Thuan tourism. After that will be based on

the survey results and analysis of data to demonstrate the suitability of theoretical

models with reality. Based on theory and research previous models, the authors

discuss the proposed group and model choice Binh Thuan tourism destinations of

tourists in the country consists of 6 elements: (1) Workforce travelers history, (2)

the variety of services, (3) a reasonable service price, (4) Safety Destination, (5)

tourism infrastructure, (6) the natural environment.

From the initial proposed model, the authors conducted a sample survey

sample size is convenient to 325, the data were analyzed through SPSS 20.0

statistical software, applying the method of qualitative research and quantitative

testing Cronbach's Alpha, EFA analysis and regression analysis. Findings choice

Binh Thuan tourism destinations of tourists in the country with six factors include:

(1) Workforce tourism, (2) The diversification of services, (3) Prices translation

reasonable service, (4) Safety Destination, (5) tourism infrastructure, (6) the natural

environment.

Based on the results of this study, the authors offer a number of governance

implications to improve the quality of tourism activities to attract tourists to Binh

Thuan.

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii

TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... iii

ABSTRACT ............................................................................................................. iv

MỤC LỤC ................................................................................................................. v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ .............................................................. x

DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xi

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 1

1.1 GIỚI THIỆU. ...................................................................................................... 1

1.1.1 Đặt vấn đề. ............................................................................................... 1

1.1.2 Tính cấp thiết của Đề tài. ......................................................................... 2

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. .................................................................................. 3

1.3 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU. .................................................................. 3

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu. .............................................................................. 3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................. 3

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ............................................................................ 3

1.4.1 Dữ liệu dùng cho nghiên cứu. ................................................................... 3

1.4.2 Phương pháp nghiên cứu. ......................................................................... 4

1.4.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính. ................................................... 4

1.4.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................. 4

1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI. ..................................................................................... 4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6

2.1 GIỚI THIỆU. ...................................................................................................... 6

2.2 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN. ....................................................................................... 6

2.2.1 Các Khái niệm cơ bản .............................................................................. 6

2.2.1.1 Khái niệm về Du lịch ......................................................................... 6

2.2.1.2 Khái niệm khách du lịch. ................................................................... 6

2.2.1.3 Khái niệm về dịch vụ. ........................................................................ 7

vi

2.2.1.4 Khái niệm chất lượng dịch vụ. ........................................................... 8

2.2.1.5 Điểm đến du lịch ................................................................................ 8

2.2.2 Lý thuyết về thái độ và sự lựa chọn của khách hàng ................................ 8

2.2.2.1 Lý thuyết về thái độ ........................................................................... 8

2.2.2.2 Sự lựa chọn của khách hàng. ........................................................... 10

2.2.2.3 Lựa chọn điểm đến du lịch của du khách ......................................... 10

2.2.2.4 Hành vi mua của khách hàng. .......................................................... 11

2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch của du khách

......................................................................................................................... 12

2.2.3.1 Yếu tố bên trong ............................................................................... 12

2.3.1.2 Yếu tố bên ngoài ............................................................................. 13

2.2.4 Một số nghiên cứu trong và ngoài nước ................................................. 14

2.2.4.1 Công trình nghiên cứu nước ngoài ................................................... 14

2.2.4.2 Công trình nghiên cứu trong nước. .................................................. 16

2.2.5 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 19

2.2.6 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 21

2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BÌNH THUẬN .......................................... 22

2.3.1 Giới thiệu du lịch Bình Thuận. ............................................................... 22

2.3.1.1 Một số đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................... 23

2.3.1. 2 Đặc điểm về tài nguyên xã hội, nhân văn ....................................... 23

2.3.1.3 Cơ sở vật chất - kỹ thuật hạ tầng ..................................................... 24

2.3.2 MỘT SỐ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ DU LỊCH BÌNH

THUẬN GIAI ĐOẠN 2011-2015 .............................................................................. 26

2.3.2.1 Các hình thức tổ chức hoạt động du lịch chủ yếu trên địa bàn tỉnh Bình

Thuận từ năm 2012 đến năm 2015 .................................................................. 26

2.3.2.2 Số lượt khách đến Bình Thuận 2011-2015 ........................................... 27

2.3.2.3 Doanh thu du lịch 2011-2015 .............................................................. 28

2.3.2.4 Lao động du lịch .................................................................................. 28

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 30

vii

3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 30

3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 30

3.1.1.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................... 30

3.1.1.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................... 31

3.1.2 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 32

3.1.3 Phương pháp chọn mẫu .......................................................................... 33

3.1.4 Thiết kế bảng câu hỏi .............................................................................. 34

3.2 XÂY DỰNG VÀ HIỆU CHỈNH THANG ĐO ........................................................... 35

3.2.1 Thang đo yếu tố nguồn nhân lực............................................................ 35

3.1.2 Thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý .................................................... 35

3.1.3 Thang đo yếu tố Sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ ................................. 36

3.1.4 Thang đo yếu tố Điểm đến an toàn ......................................................... 36

3.1.5 Thang đo yếu tố Môi trường tự nhiên ..................................................... 37

3.1.6 Thang đo yếu tố Cơ sở hạ tầng du lịch ................................................... 37

3.3 THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................................................ 38

3.3.1 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng .................................. 38

3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................... 39

3.3.2.1 Mẫu dựa trên đặc điểm giới tính ...................................................... 39

3.3.2.2 Mẫu dựa trên đặc điểm độ tuổi ........................................................ 39

3.3.2.3 Mẫu dựa trên đặc điểm nghề nghiệp của du khách .......................... 40

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 43

4.1 Đánh giá thang đo .................................................................................. 43

4.1.1 Phân tích đánh giá thang đo Cronbach’s Alpha .................................. 43

4.1.1.1 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố nguồn nhân lực ................... 44

4.1.1.2 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý .......... 45

4.1.1.3 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố đa dạng sản phẩm dịch vụ .. 46

4.1.1.4 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố điểm đến an toàn .................... 46

4.1.1.5 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố môi trường tự nhiên ............... 47

4.1.1.6 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố cơ sở hạ tầng .......................... 47

viii

4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến

du lịch Bình Thuận của du khách. ................................................................... 48

4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ nhất (lần 1) ........................... 49

4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 (lần cuối) .................................. 52

4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) biến phụ thuộc ................................ 54

4.2.4 Kết luận phân tích nhân tố khám phá mô hình đo lường ........................ 55

4.3 PHÂN TÍCH MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN ..................................... 57

4.3.1 Phân tích mô hình ................................................................................... 57

4.3.2 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ........................................ 57

4.3.3 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ...... 59

4.3.4 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn. ........................ 59

4.3.5 Ma trận tương quan .......................................................................... 61

4.3.8 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ sự cảm nhận của lựa chọn điểm đến

du lịch Bình Thuận của du khách giữa hai nhóm nam và nữ. ...................... 69

4.3.9 Kiểm tra sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của

du khách giữa bốn nhóm tuổi. ..................................................................... 71

CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................. 76

5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 76

5.2 MỘT SỐ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................................................. 77

5.2.1 Yếu tố Nguồn nhân lực ........................................................................ 77

5.2.2 Yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý ................................................................. 78

5.2.3 Yếu tố sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ .............................................. 78

5.2.4 Yếu tố cơ sở hạ tầng ............................................................................... 79

5.2.5 Yếu tố điểm đến an toàn......................................................................... 80

5.2.6 Yếu tố môi trường tự nhiên ..................................................................... 81

5.3 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .................................... 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 83

ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ANOVA: Analysis of variance (Phân tích phương sai)

CSHT: Cơ sở hạ tầng

ĐĐDL: Điểm đến du lịch

EFA: Exploratory factor analysis (Nhân tố khám phá)

HDV: Hướng dẫn viên

KDL: Khách du lịch

KTXH: Kinh tế- Xã hội

KTXH: Kinh tế- Xã hội

KMO: Hệ số Kaiser - Mayer - Olkin

MICE: loại hình du lịch kết hợp hội thảo, hội nghị, khen thưởng, hội họp và triển

lãm.

NGTK : Niên giám thống kê

UBND: Ủy Ban nhân dân

VHTT-DL: Văn hóa – Thể thao- Du lịch

VIF: Hệ số nhân tố phóng đại phương sai

SXKD: Sản xuất kinh doanh

SPSS: Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê cho khoa

học xã hội)

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

YTTĐ: Yếu tố ảnh hưởng

x

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ

hình 2.1 tiến trình mua của người tiêu dùng 10 mô hình nghiên cứu thái độ ............. 9

hình 2.2: tiến trình mua của người tiêu dùng ........................................................... 10

hình 2.3 mô hình nghiên cứu của john a. howard và jagdish n. sheth về sự lựa chọn

của khách hàng khi mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ. ........................................ 14

hình 2.4: mô hình thuyết hành động hợp lý (theory of reasoned action-tra) ............ 15

hình 2.5 mô hình quyết định lựa chọn điểm đến du lịch ......................................... 16

hình 2.6 mô hình quyết định lựa chọn điểm đến của phan văn huy ........................ 17

hình 2.7: mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh phú yên

................................................................................................................................ 18

hình 2.8: mô hình lý thuyết về việc lựa chọn điểm đến du lịch ............................... 19

hình: 2.9 mô hình lý thuyết về việc lựa chọn điểm đến du lịch ............................... 20

hình 3.1: mô hình lý thuyết (sau khi thảo luận nhóm) về lựa chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận của du khách trong nước. ..................................................................... 31

hình 3.2: quy trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du

lịch bình thuận của du khách trong nước. ................................................................ 33

hình 3.3: biểu đồ cơ cấu đặc điểm độ tuổi của du khách .............................................

hình 3.4: biểu đồ cơ cấu đặc điểm nghề nghiệp của du khách .....................................

hình 4.2: đồ thị phân tán giá giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui ......................... 59

hình 4. 3: đồ thị p-p plot của phần dư – đã chuẩn hóa ............................................. 60

hình 4.4: đồ thị histogram của phần dư – đã chuẩn hóa ........................................... 60

hình 4.5: mô hình nghiên cứu chính thức về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách. ................................................................................................ 63

xi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Các di tích văn hóa, lịch sử tiêu biểu Bình Thuận .................................... 24

Bảng 2. 2 Các hình thức tổ chức hoạt động du lịch chủ yếu giai đoạn 2012-2015 . 26

Bảng 2.3 Số lượt khách đến Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 ............................... 27

Bảng 2.4 Doanh thu du lịch giai đoạn 2011-2015 ................................................... 28

Bảng 2.5 Cơ cấu lao động hoạt động du lịch Bình Thuận ....................................... 29

Bảng 3.1 Thang đo về yếu tố nguồn nhân lực du lịch .............................................. 35

Bảng 3.2 Thang đo về yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý ................................................. 36

Bảng 3.3 Thang đo về sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ .......................................... 36

Bảng 3.4 Thang đo về yếu tố điểm đến an toàn ....................................................... 37

Bảng 3.5 Thang đo về yếu tố Môi trường tự nhiên .................................................. 37

Bảng 3.6 Thang đo về yếu tố cơ sở hạ tầng du lịch ................................................. 37

Bảng 3.7: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng. ................................. 39

Bảng 3.8 Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính ........................................................ 39

Bảng 3.9 Thống kê mẫu về độ tuổi .......................................................................... 39

Bảng 3.10 Thống kê mẫu về nghề nghiệp ............................................................... 40

Bảng 4.1: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố nguồn nhân lực .......................... 44

Bảng 4.2: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý ................... 45

Bảng 4.3: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ . 46

Bảng 4.4: Cronbach’s alpha của thang đo điểm đến an toàn ................................... 46

Bảng 4.5: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố môi trường tự nhiên ................... 47

Bảng 4.6: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố cơ sở hạ tầng ............................... 47

Bảng 4.8: Bảng phương sai trích lần thứ nhất ......................................................... 50

Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất ........................................... 51

Bảng 4.11: Bảng phương sai trích lần 2 (lần cuối) .................................................. 52

Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ hai (lần cuối) ........................... 53

Bảng 4.14: Bảng phương sai trích biến phụ thuộc ................................................... 55

Bảng 4.15: Thông số thống kê trong mô hình hồi qui bằng phương pháp Enter ..... 58

xii

Bảng 4.17: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính đa biến Thông

số thông minh .......................................................................................................... 62

Bảng 4.18: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố nguồn nhân lực ............... 64

Bảng 4.19: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố giá cả dịch vụ .................. 65

Bảng 4.21: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố điểm đến an toàn ............. 67

Bảng 4.24: Kiểm định sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa 02 nhóm ............... 70

Bảng 4.28: Bảng so sánh giá trị trung bình về sự lựa chọn điểm đến của ................ 72

Bảng 4.29: Bảng kiểm tra tính đồng nhất (Test of Homogeneity of Variances) ...... 73

Bảng 4.30: Bảng kết quả Anova của KDL theo nghề nghiệp .................................. 73

Bảng 4.31: Bảng so sánh giá trị trung bình về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận giữa 05 nhóm KDL theo nghề nghiệp .......................................................... 74

1

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Giới thiệu.

1.1.1 Đặt vấn đề.

Du lịch được xác định là một ngành kinh tế tổng hợp quan trọng, mang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao. Phát triển du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng của nhân dân và khách du lịch quốc tế, góp phần nâng cao dân trí, tạo việc làm và phát triển KT-XH của đất nước. Trong bối cạnh cạnh tranh điểm đến du lịch đang diễn ra rất mạnh mẽ tại khu vực và trên thế giới thì việc đẩy mạnh sự thu hút du khách thông qua việc nâng cao chất lượng và các điều kiện sẵn sàng đó tiếp khách đang được nhiều địa phương và toàn ngành du lịch Việt Nam quan tâm. Có nhiều cách hiểu về điểm đến du lịch, tuy nhiên có thể hiểu khái quát: “Một điểm đến du lịch là một thành phố, thị xã, khu vực khác của nền kinh tế trong số đó phụ thuộc đến mức độ tích lũy đáng kể từ các khoản thu từ du lịch. Nó có thể chứa một hoặc nhiều điểm tham quan du lịch hấp dẫn” (Marzano, 2006). Khái niệm về điểm đến du lịch là một khái niệm tương đối, trên phương diện địa lý điểm đến du lịch được xác định theo phạm vi không gian lãnh thổ. Điểm đến du lịch là một vị trí địa lý mà du khách thực hiện hành trình đến đó nhằm thỏa mãn nhu cầu theo mục đích của chuyến đi (Nguyến Quyết Thắng, 2009).

Bình Thuận là tỉnh có khí hậu khắc nghiệt với nắng và gió, nhưng từ những

bất lợi này Bình Thuận đã tận dụng thành lợi thế để phát triển. Ngày nay nói đến

Bình Thuận người ta thường nghĩ đến nơi có biển xanh, cát trắng, nắng vàng…với

lợi thế về điều kiện tự nhiên như vậy, Bình Thuận đã và đang trở thành trung tâm

của du lịch quốc gia. Sự phát triển của du lịch Bình Thuận trong những năm qua đã

góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động của Bình Thuận theo hướng

tích cực, giải quyết nhiều công ăn việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo. Du lịch

phát triển đã làm thay đổi bộ mặt đô thị và nông thôn, nhất là các vùng ven biển-

những nơi trước đây từng là vùng sâu, vùng xa - thì nay đã mang bộ mặt mới, khang

trang, kết hợp hài hoà giữa thiên nhiên và kiến trúc hiện đại, đường sá, điện nước,

thông tin liên lạc phục vụ du lịch cũng góp phần nâng cao đời sống tinh thần của

2

nhân dân ở các vùng du lịch (Sở VHTT-DL, 2015). Du lịch phát triển đã góp phần

gìn giữ, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa, các tài nguyên thiên nhiên, làm đẹp

thêm cảnh quan và cải thiện môi trường... đồng thời cũng góp phần nâng cao trình

độ dân trí của nhân dân. Với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc nghiên cứu

các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến Bình Thuận của khách du lịch

trong nước và để đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm thu hút khách du lịch đền Bình

Thuận, đưa du lịch Bình Thuận Phát triển tương xứng với tiềm năng, lợi thế.

1.1.2 Tính cấp thiết của Đề tài.

Những năm gần đây, hoạt động du lịch Bình Thuận được đẩy mạnh và đã đạt nhiều thành tựu đáng kể, hình thành trung tâm du lịch quốc gia... Tuy nhiên, ngành du lịch vẫn chưa có bước phát triển đột phá để khẳng định du lịch thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn và kết quả đạt được chưa thật sự tương xứng với tiềm năng và lợi thế của tỉnh. Thiếu sự quy hoạch khai thác các điểm du lịch một cách bài bản, đồng bộ; Khả năng cạnh tranh của sản phẩm du lịch còn thấp, chủng loại sản phẩm du lịch còn đơn điệu; Thiếu cán bộ có kinh nghiệm, chuyên gia có kiến thức đầy đủ về phát triển du lịch; Việc xúc tiến quảng bá cho hoạt động du lịch chưa được chú trọng triển khai… (Sở VHTT-DL, 2015). Chính vì vậy, Việc khai thác và phát triển du lịch ở địa bàn tỉnh Bình Thuận còn ở mức khởi phát, chưa thành hệ thống (UBND tỉnh Bình Thuận, 2015). Để thúc đẩy sự phát triển du lịch Bình Thuận thì việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến Bình Thuận của khách du lịch trong nước và để đưa ra một số hàm ý quản trị nhằm thu hút khách du lịch đền Bình Thuận, đưa du lịch Bình Thuận Phát triển tương xứng với tiềm năng và lợi thế vốn có là rất cần thiết. Đã có một số nghiên cứu liên quan đến vấn đề này tại Việt Nam như của Bùi Thị Tám và Mai Lệ Quyên (2012), Trần Thị Kim Thoa (2015), Mai Khanh (2013) v.v… Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chỉ mới đền cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động du lịch hay khả năng thu hút khách của điểm du lịch tại một địa phương ở Việt Nam. Riêng nghiên cứu của Trần Thị Kim Thoa (2015) đề cập đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Hội An của một đối tượng khách quốc tế cụ thể, chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu nào đề cập đến sự lựa chọn điểm đến của du khách trong nước tại địa bàn Bình Thuận. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH BÌNH THUẬN CỦA DU KHÁCH TRONG NƯỚC” để nghiên cứu và bảo vệ luận văn thạc sĩ.

3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.

-

Luận văn này được xây dựng dựa trên các mục tiêu như sau:

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến là du lịch Bình

-

Thuận của du khách trong nước.

Xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm

-

đến du lịch Bình Thuận của du khách.

Thực hiện khảo sát, đánh giá và kiểm định thực nghiệm mô hình nghiên cứu

- Đề xuất một số hàm ý quản trị để nâng cao sự lựa chọn của du khách trong

sự lựa chọn khách du lịch.

nước đối với du lịch Bình Thuận.

1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến du

lịch Bình Thuận của du khách trong nước.

Đối tượng khảo sát là khách du lịch trong nước đến Bình Thuận.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.

- Về không gian: Phạm vi nghiên cứu Đề tài này là tại các khu du lịch các

điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

- Về Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01/2016 đến tháng

04/2016.

1.4 Phương pháp nghiên cứu.

1.4.1 Dữ liệu dùng cho nghiên cứu.

- Dữ liệu thứ cấp: Các số liệu báo cáo của UBND tỉnh Bình Thuận, Sở văn

Nghiên cứu này sử dụng nhiều nguồn dữ liệu, gồm:

hóa thể thao và du lịch, Cục thống kê tỉnh Bình Thuận, Niên giám thống kê Bình

Thuận giai đoạn từ 2011 – 2015 và năm 2015. Số liệu trên các tạp chí, hội thảo

- Dữ liệu sơ cấp: Điều tra khảo sát, thu thập từ du khách và chuyên gia để thực

khoa học trong nước có liên quan.

hiện nghiên cứu định lượng.

4

1.4.2 Phương pháp nghiên cứu.

Sử dụng 02 phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu

định lượng.

1.4.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính.

Căn cứ trên các tài liệu đã nghiên cứu cũng như kế thừa các nghiên cứu khảo

sát trước về mô hình sự lựa chọn để rút ra các yếu tố cơ bản tác động đến việc lựa

chọn điểm đến của khách du lịch. Từ đó xây dựng Bảng câu hỏi khảo sát và chọn

mẫu.

Thực hiện thảo luận nhóm, bao gồm đại diện Sở văn hóa thể thao và du lịch

tỉnh Bình Thuận, đại diện lãnh đạo, nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Toàn

Thịnh Phát - Bình Thuận, lãnh đạo khu Resort Hải Gia, khách sạn Đồi Dương,

19/04- Phan Thiết, Bình Thuận. Xây dựng Mô hình “ Nghiên cứu các yếu tố ảnh

hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận” làm mô hình cho Đề tài

nghiên cứu.

1.4.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng

Sau khi nghiên cứu định tính, tác giả dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp

bằng cách phỏng vấn du khách trong nước tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Toàn

Thịnh Phát- Bình Thuận, Khách sạn Đồi Dương, Resort Hải gia và các điểm du lịch

trên địa bàn thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận. Từ đó sàng lọc các biến quan

sát, xác định các thành phần cũng như giá trị, độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân

tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan hồi quy...sử dụng phần mềm xử

lý số liệu thống kê SPSS 20.0. Các kết quả thu thập được cho phép xác định và đo

lường các yếu tố ảnh hưởng đền việc lựa chọn điểm đến của du lịch tỉnh Bình

Thuận.

Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá

mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận của du khách trong nước.

1.5. Kết cấu của Đề tài.

Đề tài gồm 5 chương như sau:

5

Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu: Giới thiệu tổng quan về nghiên

cứu.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: Trình bày cơ sở lý

thuyết về những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận

của du khách.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp nghiên cứu,

quy trình nghiên cứu để kiểm định thang đo bằng Cronbach’s alpha, EFA,

Regression...

Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Trình bày phương pháp phân tích, kết quả

nghiên cứu.

Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị: Tóm tắt những kết quả chính của

nghiên cứu, khả năng ứng dụng, hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Chương 1, tác giả đã giới thiệu tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng

nghiên cứu của Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm

đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước”. Sử dụng 02 phương pháp nghiên

cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.

Tiếp theo Chương 2 tác giả sẽ giới thiệu cơ sở lý thuyết về sự chọn lựa và các

yếu tố ảnh hưởng đến sự chọn lựa của khách hàng (khách du lịch) đối với du lịch

Bình Thuận.Từ nghiên cứu đó đưa ra mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa

chọn điểm đến du lịch Bình Thuận.

6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1 Giới thiệu.

Trong chương 1 đã giới thiệu tổng quan về Đề tài nghiên cứu. Chương 2

nhằm mục đích giới thiệu cơ sở lý thuyết về sự lựa chọn và các yếu tố ảnh hưởng

đến việc lựa chọn của người tiêu dùng (khách du lịch). Từ đó đưa ra các thành phần

trong mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách trong nước.

2.2 Các vấn đề cơ bản.

2.2.1 Các Khái niệm cơ bản

2.2.1.1 Khái niệm về Du lịch

Giáo trình Kinh tế du lịch, Nxb Lao động xã hội của TS. Trần Thị Minh Hòa

(2004), viết "du lịch" là từ ghép: "du" là đi chơi, đi dạo và "lịch" là lịch lãm, từng

trải, hiểu biết. Du lịch là biểu thị việc đi chơi của khách, nhằm tăng thêm hiểu biết,

tích lũy kiến thức. Luật Du lịch Việt Nam (2005), định nghĩa: "Du lịch là các hoạt

động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của

mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một

khoảng thời gian nhất định"

2.2.1.2 Khái niệm khách du lịch.

Theo Giáo sư Khadginiclolov (1986), nhà khoa học nổi tiếng về du lịch của

Bulgarie đưa ra định nghĩa về du khách: “Du khách là người hành trình tự nguyện

với những mục đích hòa bình. Trong cuộc hành trình của mình, họ đi qua những

chặng đường khác nhau và thay đổi một hoặc nhiều lần nơi cư trú của mình”. Theo

Luật du lịch Việt Nam (2005), quy định: Khách du lịch là những người đi ra khỏi

môi trường sống thường xuyên của mình để đến một nơi khác trong thời gian ít hơn

12 tháng liên tục với mục đích chính của chuyến đi là tham quan, nghỉ ngơi, vui

chơi giải trí hay các mục đích khác ngoài việc tiến hành các hoạt động để đem lại

thu nhập và kiếm sống ở nơi đến. Khái niệm khách du lịch này được áp dụng cho cả

khách du lịch quốc tế, khách du lịch trong nước và áp dụng cho cả khách đi du lịch

trong ngày, du lịch dài ngày có nghỉ qua đêm.

7

2.2.1.3 Điểm đến du lịch

Trong nghiên cứu này, khái niệm điểm đến du lịch được sử dụng như là một

khái niệm chủ yếu trong quá trình nghiên cứu

Hoạt động du lịch điểm du lịch được hiểu là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn,

phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch (Nguyễn Văn Hóa, 2009).

Theo Hwang et al (2006), “Lựa chọn điểm đến du lịch là một quá trình mà

một khách du lịch tiềm năng lựa chọn một điểm đến từ một tập hợp các điểm đến

nhằm mục đích thực hiện nhu cầu liên quan đến hoạt động đi du lịch của họ”.

Điểm đến du lịch là một khái niệm rất rộng trong hoạt động kinh doanh du lịch,

là nơi có sức hấp dẫn và có sức thu hút khách du lịch. Điểm đến du lịch dựa vào tài

nguyên du lịch, không chỉ những tài nguyên tự nhiên, các tài nguyên nhân văn mà cả

các sự kiện xã hội như: kinh tế, chính trị, văn hóa, thể thao… được tổ chức có khả

năng thu hút khách du lịch được gọi là tài nguyên du lịch . Dựa vào tính chất của điểm

đến du lịch, điểm đến du lịch được chia thành 3 loại: (1) Điểm đến du lịch mang tính

chất khu vực, (2) Điểm đến du lịch mang tính chất quốc gia, (3) Điểm đến du lịch

mang tính chất địa phương.

2.2.1.4 Khái niệm về dịch vụ du lịch.

Có nhiều khái niệm, quan điểm khác nhau định nghĩa về dịch vụ du lịch

nhưng để có thể hình dung về dịch vụ du lịch trong nghiên cứu này, chúng tôi tham

khảo một số khái niệm dịch vụ cơ bản. Theo Từ điển Tiếng Việt: Dịch vụ là công

việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được

trả công.

Theo Zeithaml & Britner (2000), dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách

thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm

thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.

Theo Kotler & Armstrong (2004), dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà

doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng

những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng.

Philip Kotler định nghĩa dịch vụ: “Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung

8

ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở

hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật

chất.”

Theo ISO 8402, “Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa

người cung ứng và khách hàng, các hoạt động nội bộ của bên cung ứng để đáp ứng

nhu cầu khách hàng.”

Tóm lại, dịch vụ du lịch là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu tham

quan, giải trí, nghĩ dưỡng...của con người. Đặc điểm của dịch vụ du lịch là không

tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể (hữu hình) như hàng hoá, nhưng nó phục vụ trực tiếp

nhu cầu nhất định của xã hội. Dịch vụ du lịch là một sản phẩm đặc biệt, có nhiều

đặc tính khác với các loại hàng hoá khác như tính vô hình, tính không đồng nhất,

tính không thể tách rời và tính không thể cất giữ. Chính những đặc điểm này làm

cho dịch vụ du lịch trở nên khó định lượng và không thể nhận dạng bằng mắt

thường được.

2.2.1.5 Khái niệm chất lượng dịch vụ.

Chất lượng dịch vụ là mức độ mà một dịch vụ đáp ứng được nhu cầu và sự

mong đợi của khách hàng (Lewis & Mitchell, 1990, Asubonteng & ctg, 1996 và

Wisniewski & Donnelly, 1996).

Theo ISO 8402, chất lượng dịch vụ là “Tập hợp các đặc tính của một đối

tượng, tạo cho đối tượng đó khả năng thỏa mãn những yêu cầu đã nêu ra hoặc tiềm

ẩn”. Có thể hiểu chất lượng dịch vụ là sự thỏa mãn khách hàng được đo bằng hiệu

số giữa chất lượng mong đợi và chất lượng đạt được. Nếu chất lượng mong đợi thấp

hơn chất lượng đạt được thì chất lượng dịch vụ là tuyệt hảo, nếu chất lượng mong

đợi lớn hơn chất lượng đạt được thì chất lượng dịch vụ không đảm bảo, nếu chất

lượng mong đợi bằng chất lượng đạt được thì chất lượng dịch vụ đảm bảo.

2.2.2 Lý thuyết về thái độ và sự lựa chọn của khách hàng

2.2.2.1 Lý thuyết về thái độ

Thái độ được xem là một khái niệm đặc biệt, không thể thiếu được trong tâm

lý học xã hội đương đại của Mỹ. Nó là một khái niệm cực kỳ quan trọng mà các nhà

9

tiếp thị thường sử dụng khi nghiên cứu về khách hàng tiêu dùng. Một trong những

định nghĩa đầu tiên về thái độ (attitude) được Thursntone trình bày vào năm 1931.

Thurnstone xem thái độ là một khái niệm tương đối đơn giản.- thái độ là một lượng

cảm xúc (affect) của một người đối với một đối tượng. Vài năm sau Allport giới

thiệu một định nghĩa rộng hơn về thái độ: “Thái độ là một trạng thái trí tuệ (mental

& neural state) về sự sẵn sàng hồi đáp, được định hình qua kinh nghiệm và có tác

động một cách “động” hoặc trực tiếp đến hành vi”. Sau đó, Triandis và các cộng sự

kết hợp ba dạng phản hồi (ý nghĩ, cảm xúc và hành động (thoughts, feelings and

actions) thành mô hình ba thành phần của thái độ (tripartie model of attitude). Theo

mô hình này, thái độ được xem là có ba thành phần- nhận thức (cognition) gồm có

kiến thức về đối tượng, cảm xúc là những đánh giá tích cực hay tiêu cực về đối

tượng, hành vi (conation) là ý định hoặc hành vi dự định thực hiện đối với đối

tượng. Sau đó, Fishbein (Thurnstone), tranh luận rằng sẽ hữu ích hơn khi xem thái

độ là một khái niệm đơn giản, nó là lượng cảm tình của một người đối với một đối

tượng. Ngày nay, đa phần các nhà nghiên cứu đồng ý là khái niệm đơn giản về thái

độ được Thurnstone và Fishbein là hữu ích. Theo đó thái độ sẽ thể hiện những cảm

xúc thiện chí hay không thiện chí về một đối tượng. Nhận thức và hành vi dự định

được xem là một khái niệm có liên quan đến thái độ nhưng nó cũng là những khái

niệm cần được khảo sát tách biệt (Peter và Olson, 2002).

Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu thái độ

10

2.2.2.2 Sự lựa chọn của khách hàng.

Khách hàng trong môi trường kinh doanh là thước đo cuối cùng cho chất

lượng của sản phẩm hay dịch vụ. Tiến trình ra quyết định mua của một khách hàng

bao gồm nhận biết về nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá thông tin, ra quyết

định mua và đánh giá sau khi mua. Đối với khách du lịch trước khi muốn đi du

lịch họ sẽ tìm kiếm những thông tin về điểm đến du lịch, mức chi phí cho các dịch

vụ, cơ sở lưu trú…thông qua các phương tiện truyền thông và người thân. Tiếp đến,

họ sẽ đánh giá những thông tin trên dựa vào điều kiện mong muốn của bản thân để

đưa ra quyết định lựa chọn điểm đến nào. Sau khi hoàn thành chuyến du lịch, khách

du lịch sẽ đánh giá hài lòng hay chưa hài lòng về điểm du lịch đó. Ngày nay, khách

hàng phải luôn đối mặt với sự đa dạng trong một chuỗi các dịch vụ, giá cả và nhà

cung cấp. Vấn đề là làm thế nào để khách hàng thực hiện được sự lựa chọn của

mình?

Để có một giao dịch, người mua phải trải qua một tiến trình gồm năm giai

đoạn gồm: nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quyết

định mua và hành vi sau khi mua. Tiến trình đó được thể hiện dưới sơ đồ sau:

Tìm Đánh giá Quyết Hành vi Nhận kiếm các định sau khi biết nhu cầu thông tin phương mua mua

án Hình 2.2: Tiến trình mua của người tiêu dùng

Khách hàng sẽ ước tính và lựa chọn cái gì mang đến cho họ nhiều giá trị nhất.

Khách hàng luôn cố gắng tối đa hóa giá trị trong giới hạn về chi phí, kiến thức, sự di

chuyển và thu nhập của họ. Họ đặt ra một sự kỳ vọng về giá trị và hành động để đạt

được điều đó. Doanh nghiệp cần phải hiểu được nguyên nhân vì sao khách hàng lại

hành động như thế này mà không phải là khác đi. Do đó, việc hiểu biết sâu sắc hành

vi khách hàng và đặc biệt là hành vi chọn sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ tạo cho doanh

nghiệp những cơ hội lớn để thành công trong kinh doanh.

2.2.2.3 Lựa chọn điểm đến du lịch của du khách

11

Um và Crompton (1990), cho rằng, “Lựa chọn điểm đến du lịch là giai đoạn

lựa chọn một điểm đến du lịch từ tập các điểm đến mà phù hợp với nhu cầu của

khách du lịch”.

Theo Hwang (2006), “Lựa chọn điểm đến du lịch là giai đoạn mà khách du

lịch đưa ra quyết định cuối cùng của mình về sự lựa chọn điểm đến, có nghĩa là

khách du lịch chọn một điểm đến nằm trong tập hợp những điểm đến thay thế có

sẵn đã được tìm hiểu ở các giai đoạn trước, và trở thành một người tiêu dùng thực

sự trong lĩnh vực du lịch”.

Đối với bất kỳ ngành kinh doanh nào thì việc hiểu rõ hành vi của khách hàng

trong việc quyết định sử dụng sản phẩm, dịch vụ là rất quan trọng. Điều này càng

có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngành dịch vụ, nhất là du lịch- khi mà rất

khó để cho các nhà kinh doanh du lịch có thể thông tin cho khách hàng tất cả các

đặc tính của sản phẩm dịch vụ du lịch của mình. Do đó, việc nắm rõ hành vi của

khách hàng trong việc lựa chọn điểm đến du lịch để có những chính sách thu hút

sự quan tâm của du khách là vô cùng quan trọng.

Khách du lịch lựa chọn điểm đến Bình Thuận không chỉ muốn được cư trú

trong các khu nghĩ dưỡng cao cấp, Resort chất lượng…mà còn có nhiều nhu cầu

khác như thưởng thức ẩm thực miền biển, tham quan các điểm du lịch sinh thái tại

Bình Thuận…Đây là lợi ích tiềm năng mà các nhà quản lý, nhà kinh doanh du lịch

cần hiểu sâu sắc để có có chính sách phù hợp để thu hút sự lựa chọn điểm đến của

khách du lịch đến Bình Thuận.

2.2.2.4 Hành vi mua của khách hàng.

Theo Philip Kotler, khách hàng khác biệt nhau về độ tuổi, thu nhập, trình độ

học vấn, nhu cầu và thị hiếu. Việc hiểu về khách hàng là không hề đơn giản. Khách

hàng có thể nói ra những nhu cầu và mong muốn của mình nhưng có khi hành động

theo một cách khác. Họ cũng có thể không hiểu được những động cơ sâu xa của

chính mình và có thể chịu sự tác động của các tác nhân bên ngoài làm thay đổi suy

nghĩ, quyết định và hành vi của họ. Vì thế doanh nghiệp phải tìm hiểu những mong

muốn, nhận thức, sở thích, sự lựa chọn và hành vi mua sắm của các nhóm khách

12

hàng mục tiêu khác nhau. Trên cơ sở đó mà doanh nghiệp triển khai những sản

phẩm, dịch vụ thích ứng với nhu cầu của họ. Mô hình ảnh hưởng đến hành vi mua

của khách hàng gồm:

+ Các kích thích là tất cả tác nhân, lực lượng bên ngoài người tiêu dùng có thể

gây ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng. Chúng được chia làm 2 nhóm

chính. Nhóm 1: Các tác nhân kích thích của Marketing: Sản phẩm, giá bán, cách

thức phân phối và các hoạt động xúc tiến. Các tác nhân này nằm trong khả năng

kiểm soát của doanh nghiệp. Nhóm 2: Các tác nhân kích thích không thuộc quyền

kiểm soát tuyệt đối của các doanh nghiệp, bao gồm: môi trường kinh tế, cạnh tranh,

chính trị, văn hóa….

+ Khách hàng được chia thành 2 phần: Phần thứ nhất là đặc tính của người

tiêu dùng. Nó có ảnh hưởng cơ bản đến việc người tiêu dùng sẽ tiếp nhận các kích

thích và phản ứng đáp lại các nhân tố đó như thế nào? Phần thứ 2, đó là quá trình

quyết định mua của người tiêu dùng. Đây là toàn bộ lộ trình người tiêu dùng thực

hiện các hoạt động liên quan đến sự xuất hiện của ước muốn, tìm kiếm thông tin,

mua sắm, tiêu dùng và những cảm nhận họ có được khi tiêu dùng sản phẩm. Kết

quả mua sắm sản phẩm của người tiêu dùng sẽ phụ thuộc vào các bước của lộ trình

này có được thực hiện trôi chảy hay không.

Những phản ứng đáp lại của người tiêu dùng là những phản ứng người tiêu

dùng bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể quan sát được. Chẳng hạn, hành vi

tìm kiếm thông tin về hàng hóa, dịch vụ, lựa chọn hàng hóa, nhãn hiệu, nhà cung

ứng, lựa chọn thời gian, địa điểm, khối lượng mua sắm…

2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch của du khách 2.2.3.1 Yếu tố bên trong (1) Yếu tố động cơ đi du lịch:

Là nội lực sinh ra từ các đặc điểm tâm lý của cá nhân. Động cơ thúc đẩy

và duy trì hoạt động cá nhân, làm cho hoạt động này diễn ra theo đúng mục tiêu

đã định. Động cơ du lịch khác nhau dẫn đến việc lựa chọn điểm đến du lịch khác

nhau.

(2)Yếu tố thái độ:

13

Thái độ của người tiêu dùng đối với một điểm đến du lịch là tổng hợp

quan điểm, lòng tin, kinh nghiệm, mong muốn và phản ứng của người tiêu dùng du

lịch đối với điểm đến đó.

(3)Yếu tố kinh nghiệm điểm đến:

Theo Woodside và MacDonald (1994), kinh nghiệm của khách du lịch

sau khi tham quan một điểm đến sẽ hình thành nên dự định cho sự lựa chọn điểm

đến tiếp theo trong tương lai.

2.3.1.2 Yếu tố bên ngoài (1)Các thuộc tính điểm đến

Trong các thuộc tính điểm đến, thì hình ảnh điểm đến là yếu tố trọng tâm và

có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch.

Theo Lawson và Baud – Bovy (1977), hình ảnh điểm đến là sự thể hiện của

tất cả những kiến thức, ấn tượng, định kiến và cảm xúc của một cá nhân hoặc một

nhóm người có đối với đối tượng hay một địa điểm cụ thể.

(2)Các yếu tố tiếp thị: bao gồm các yếu tố giá tour du lịch, địa điểm cung

cấp tour du lịch và truyền thông

(3)Nhóm tham khảo: bao gồm bạn bè, gia đình và người thân có sức ảnh

hưởng quan trọng đến hành vi lựa chọn điểm đến của khách du lịch.

(4) Các yếu tố thuộc đặc điểm chuyến đi: Mathieson và Wall (1982), nhấn

mạnh rằng các yếu tố của đặc điểm chuyến đi ảnh hưởng đến các khía cạnh khác

nhau của hành vi lựa chọn điểm đến du lịch.

làm cho hoạt động này diễn ra theo đúng mục tiêu đã định. Động cơ du lịch khác

nhau dẫn đến việc lựa chọn điểm đến du lịch khác nhau.

(5)Yếu tố thái độ: thái độ của người tiêu dùng đối với một điểm đến du

lịch là tổng hợp quan điểm, lòng tin, kinh nghiệm, mong muốn và phản ứng của

người tiêu dùng du lịch đối với điểm đến đó.

(6)Yếu tố kinh nghiệm điểm đến: Theo Woodside và MacDonald (1994),

kinh nghiệm của khách du lịch sau khi tham quan một điểm đến sẽ hình thành nên

dự định cho sự lựa chọn điểm đến tiếp theo trong tương lai.

14

2.2.4 Một số nghiên cứu trong và ngoài nước

2.2.4.1 Công trình nghiên cứu nước ngoài

(1) Mô hình nghiên cứu của John A. Howard và Jagdish N. Sheth

Chất lượng

Giá cả

Hộp đen

Quyết định mua

Tính dễ nhận biết

Dịch vụ

Xã hội

Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của John A. Howard và Jagdish N. Sheth về sự

lựa chọn của khách hàng khi mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ.

Trong nghiên cứu này, John A. Howard và Jagdish N. Sheth (1969), có 5 yếu

tố đầu vào chính tác động đến quyết định mua của khách hàng: (1) Chất lượng, (2)

Giá cả, (3) tính dễ nhận biết, (4) Dịch vụ, (5) Xã hội. Tuy nhiên, theo mô hình này,

5 yếu tố trên không tác động trực tiếp lên quyết định mua mà nó tác động gián tiếp

thông qua một hộp đen. Hộp đen này bao gồm các bước trung gian tùy theo từng

loại hình sản phẩm hay dịch vụ.

Trong mô hình này, các yếu tố được hiểu như sau:

+ Chất lượng: Là chất lượng cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm hay

dịch vụ mà họ sẽ sử dụng và cũng có thể là họ đã sử dụng trước đó.

+ Giá cả: Là chi phí cảm nhận khi khách hàng phải bỏ ra chi phí thật để sở hữu

sản phẩm hay sử dụng dịch vụ.

+ Tính dễ nhận biết: Là khả năng nhận biết sản phẩm hay dịch vụ so với sản

phẩm, dịch vụ cùng loại.

+ Dịch vụ: Là chất lượng phục vụ của nhà cung cấp đối với sản phẩm hay dịch

vụ mà họ cung cấp ra thị trường.

15

+ Xã hội: Yếu tố này đánh giá mức độ tác động của xã hội và cộng đồng đến

cá nhân khách hàng. Yếu tố này gồm 3 yếu tố phụ: gia đình khách hàng, các nhóm

có ảnh hưởng đến khách hàng trong quá trình ra quyết định và địa vị của khách

hàng trong xã hội.

(2) Mô hình lý thuyết hành động hợp lý.

Mô hình thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action-TRA

Niềm tin đối với những thuộc tính sản phẩm Thái độ

Đo lường niềm tin với thuộc tính của sản phẩm

Hành vi thực sự Xu hướng hành vi

Niềm tin về những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng tôi nên hay không nên mua sản phẩm

Chuẩn chủ quan

Sự thúc đẩy làm theo ý muốn của những người ảnh hưởng

Hình 2.4: Mô hình thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action-TRA)

Yếu tố quyết định đến hành vi cuối cùng không phải là thái độ mà là xu

hướng hành vi. Xu hướng bị tác động bởi thái độ và quy chuẩn chủ quan.

Thái độ và chuẩn chủ quan: Thái độ là những niềm tin về kết quả của người

mua đối với thuộc tính sản phẩm là tích cực hay tiêu cực khi thực hiện hành vi đó.

Do đó khi xét đến yếu tố thái độ của người mua phải xem xét trên cơ sở niềm tin

của họ đối với thuộc tính sản phẩm là tích cực hay tiêu cực, có quan trọng hay

không quan trọng đối với bản thân họ và thứ hai là trên cơ sở họ đánh giá thế nào về

kết quả khi mà thực hiện hành vi đó.

Chuẩn chủ quan tác động đến hành vi mua khách hàng dưới tác động của

những người ảnh hưởng như người thân, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những

người đã từng sử dụng dịch vụ hay tư vấn viên.....nó sẽ tác động như thế nào đối với

hành vi ý định mua của khách hàng ? Chuẩn chủ quan phụ thuộc vào niềm tin của

16

người ảnh hưởng đến cá nhân cho người là mua hoặc không mua sản phẩm và sự

thúc đẩy làm theo ý định của người mua.

(3) Mô hình nghiên cứu quyết định chọn điểm đến

Theo Samuel Seongseop kim, Choong- Ki Lee (2002) Crompton (1979), Dann

(1981) đã chỉ ra quyết định chọn điểm đến du lịch bị tác động bởi nhân tố đẩy và

nhân tố kéo.

Nhân tố đẩy

Quyết định lựa chọn điểm đến Nhân tố kéo

Hình 2.5 Mô hình quyết định lựa chọn điểm đến du lịch

Nhân tố kéo là nhận thức và kỳ vọng của du khách về các thuộc tính điểm

đến du lịch, ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến, được hiểu là những nét đặc trưng,

sự thu hút và thuộc tính của chính điểm đến (Klenos ky, 2002).

Nhân tố đẩy, Theo Kim, Lee, Llenosky,( 2003), thì quyết định lựa chọn điểm

đến du lịch thường chịu ảnh hưởng của cả nhóm nhân tố đẩy và nhân tố kéo. Nhân

tố đẩy là động cơ hoặc nhu cầu phát sinh do sự không công bằng của các động lực

bên trong, nhân tố tác động hoặc tạo ra nhu cầu để đi du lịch (Crompton,1979).

2.2.4.2 Công trình nghiên cứu trong nước.

(1) Trong Đề tài nghiên cứu “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết

định chọn điểm đến du lịch của du khách” của tác giả Phan Văn Huy- Trường

Đại Học Cần Thơ, đã nêu lên các yếu tố ảnh hưởng thuận chiều đến quyết định

chọn điểm đến du lịch của KDL gồm 9 giả thuyết gồm: (1) Tài nguyên thiên nhiên,

(2) Cơ sở hạ tầng, (3) Vui chơi, giải trí, (4) Văn hóa- lịch sử, nghệ thuật, (5) Chính

trị- kinh tế xã hội (6) Thoát khỏi cuộc sống hàng ngày, (7) Nâng cao mối quan hệ,

(8) Tụ họp gia đình, học hỏi, (9) Thử thách, cải thiện sức khỏe.

17

Tài nguyên thiên nhiên

Cơ sở hạ tầng

Vui chơi, giải trí

Văn hóa- lịch sử, nghệ thuật

Chính trị- kinh tế xã hội

Quyết định lựa chọn điểm đến của du khách

Thoát khỏi cuộc sống hàng ngày

Nâng cao mối quan hệ

Tụ họp gia đình, học hỏi

Thử thách, cải thiện sực khỏe

Hình 2.6 Mô hình quyết định lựa chọn điểm đến của Phan Văn Huy

Trong nghiên cứu này tác giả đã chỉ ra: Nhân tố về tài nguyên thiên nhiên, cơ

sở hạ tầng, văn hóa-lịch sử, nghệ thuật là những nhân tố ảnh hưởng nhất đối với

việc lựa chọn điểm đến du lịch của du khách. Ngoài ra, sự nổ lực quảng bá của cơ

quan nhà nước, các doanh nghiệp du lịch đối với quyết định chọn điểm đến của du

khách cũng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược thu hút khách của địa phương

là điểm đến.

(2) Tác giả Mai Khanh - Năm 2015 đã nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng

đến chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh Phú Yên”. Luận văn thạc sĩ, ngành Quản trị

kinh doanh, trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh.

Tác giả đã xây dựng được mô hình khái niệm gồm 5 yếu tố tác động đến

cảm nhận của KDL về chất lượng dịch vụ du lịch tại tỉnh Phú Yên.

18

Cơ sở hạ tầng

Môi trường du lịch

An ninh trật tự Chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh Phú Yên

Hoạt động du lịch giải trí

Năng lực phục vụ

Hình 2.7: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ du lịch tỉnh

Phú Yên

Năm (05) yếu tố trên đều có tác động cùng chiều đến cảm nhận của KDL về

chất lượng dịch vụ du lịch tại tỉnh Phú Yên theo thứ tự như sau: (1) Yếu tố môi

trường du lịch có ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng dịch vụ du lịch (Hệ số chuẩn

hóa = 0,352). (2) Yếu tố cơ sở vật chất (Hệ số chuẩn hóa = 0,273). (3)Yếu tố hoạt

động du lịch giải trí (Hệ số chuẩn hóa = 0,251). (4)Yếu tố năng lực phục vụ (Hệ số

chuẩn hóa = 0,249). (5)Yếu tố an ninh trật tự (Hệ số chuẩn hóa = 0,115).

(3) Tác giả Trần Thị Kim Thoa- Đại học Đà Nẳng, (2015) “Nghiên cứu

các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến du lịch của du khách-

Trường hợp lựa chọn điểm đến Hội An của Khách du lịch Tây âu- Bắc Mỹ”.

Trong nghiên cứu này tác giả xác định có 6 yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn

điểm đến của du khách (1) Động cơ du lịch, (2) Thái độ, (3) Hình ảnh điểm đến, (4)

Nhóm tham khảo, (5) giá tour du lịch, (6) Truyền thông, với 29 biến quan sát ảnh

hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của du khách. Tác giả đã chỉ ra yếu tố (3)

hình ảnh điểm đến có tác động mạnh nhất đến quyết định lựa chọn điểm đến. Ngoài

ra, tác giả còn kiểm định có sự khác biệt về quyết định lựa chọn điểm đến du lịch

giữa nhóm khách du lịch khác nhau về độ tuổi, cụ thể khách du lịch có tuổi càng

cao thì càng dễ quyết định chọn điểm đến Hội An.

19

Tuy nhiên, nghiên cứu trên chỉ giải thích được có 56,6% sự thay đổi của biến quyết

định lựa chọn điểm đến du lịch Hội An, chứng tỏ rằng còn đến 43,4% các thành

phần khác ảnh hưởng đến quyết định chọn điểm đến Hội An của Du khách còn bỏ

ngõ. H1 (+) Động cơ đi du lịch

H2 (+) Thái độ Yếu tố bên trong

H3 (+)

Kinh nghiệm

Quyết định lựa chọn điểm đến du lịch

H4 (+) Hình ảnh điểm đến

H5 (+) Nhóm tham khảo

H6 (+) Yếu tố bên ngoài Giá tour du lịch

H7 (+) Truyền thông

H8 (+)

Đặc điểm chuyến đi

Hình 2.8 Mô hình nghiên cứu lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến quyết

định lựa chọn điểm đến du lịch Hội An của du khách Tây Âu- Bắc Mỹ

2.2.5 Mô hình nghiên cứu

Qua tìm hiểu cơ sở lý thuyết và các nội dung nghiên cứu của các tác giả

trong và ngoài nước liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu. Tổng hợp các yếu tố

ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch đã được tổng quan

ở trên sẽ là cơ sở hình thành mô hình nghiên cứu về sự lựa chọn điểm đến của du

lịch Bình Thuận. Từ đó tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu “Các yếu tố ảnh

hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong

nước”. Mô hình bao gồm các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp: (1) Nguồn nhân lực, (2)

Giá cả dịch vụ hợp lý, (3) Sự đa dạng về các loại sản phẩm dịch vụ, (4) Điểm đến

An toàn, (5) Môi trường tự nhiên, (6) Cơ sở hạ tầng du lịch.

20

H1 Nguồn nhân lực

H2 Giá cả dịch vụ hợp lý

H3

Sự đa dạng vế các sản phẩm dịch vụ

Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách

H4

Điểm đến an toàn

H5 Môi trường tự nhiên

H6 Cơ sở hạ tầng

Hình: 2.9 Mô hình lý thuyết về việc lựa chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận của du khách trong nước

Để hiểu rõ hơn các yếu tố trên có ảnh hưởng như thế nào đến quyết định lựa

chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước, ta đi tìm hiểu nội dung

của từng yếu tố và ý nghĩa của nó.

(1) Nguồn nhân lực:

Là lực lượng lao động của ngành du lịch làm việc tại các khu, điểm du lịch,

nhà hàng, khách sạn... bao gồm các nhà quản lý du lịch, nhân viên, hướng dẫn viên,

lái xe, bảo vệ…Đây là yếu tố vô cùng quan trọng đối với sự phát triển du lịch, lực

lượng lao động này có trình độ chuyên môn, có kỹ năng, yêu nghề, trung thực, kiên

nhẫn..sẽ góp phần thu hút nhiều khách du lịch lựa chọn điểm đến du lịch

(2) Giá cả dịch vụ hợp lý

Giá cả dịch vụ là các loại chi phí mà khách du lịch đến Bình Thuận đang trả

cho việc cung cấp dịch vụ. Chi phí này ngang bằng, thậm chí thấp hơn so với các

địa phương khác (như về lưu trú, ăn uống…). Đây là yếu tố cũng vô cùng quan

trọng trong việc thu hút nhiều khách du lịch với nhiều thành phần khác nhau lựa

chọn điểm đến du lịch Bình Thuận.

21

(3) Sự đa dạng về các sản phẩm dịch vụ

Sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ ở đây được hiểu là Sản phẩm dịch vụ có

nhiều loại, phong phú để khách du lịch tự do lựa chọn phù hợp với nhu cầu của

mình (nhiều sản phẩm truyền thống của các dân tộc, sản phẩm từ Nông nghiệp, thủy

hải sản….)

(4) Điểm đến an toàn

An toàn được hiểu là an toàn cả về tính mạng, tài sản cho du khách khi đến

du lịch, bao gồm An toàn về an ninh trật tự, an toàn về tính mạng, tài sản, an toàn

về vệ sinh thực phẩm, không có tình trạng chặt chém khách, ăn xin...

(5) Môi trường tự nhiên

Môi trường tự nhiên bao gồm khí hậu, vị trí địa lý, rừng, biển…cụ thể như có

khí hậu mát mẽ, ấm áp trong lành, có nhiều điểm phong cảnh đẹp tự nhiên hoang

sơ, biển trong xanh, cát trắng, nắng vàng….

(6) Cơ sở hạ tầng

Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch hoàn thiện, giao thông tốt nối liền với các trục

đường quốc lộ, đường sắt, đường thủy, hệ thống thông tin liên lạc ổn định, nhiều

khu vui chơi, giải trí, thể thao…đạt chuẩn.

2.2.6 Các giả thuyết nghiên cứu

+ H1: Nguồn nhân lực: Hướng dẫn viên, nhân viên… du lịch lịch sự, vui vẻ,

nhiệt tình, phong cách chuyên nghiệp có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm

đến du lịch Bình Thuận của KDL.

+ H2: Giá cả dịch vụ hợp lý: Giá cả dịch vụ có tác động cùng chiều với sự

lưa chọn điểm đến của du lịch Bình Thuận.

+ H3: Đa dạng về các sản phẩm dịch vụ: Sự đa dạng các loại sản phẩm, dịch

vụ: Dịch vụ ăn uống, mua sắm… có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm đến

du lịch Bình Thuận của KDL .

+ H4: Điểm đến an toàn: Điểm du lịch luôn đảm bảo an toàn cho du khách

có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận .

+ H5: Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên trong lành, Phong cảnh

22

thiên nhiên hoang sơ tuyệt đẹp, phong phú, hài hòa có tác động cùng chiều với sự

lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL

+ H6: Cơ sở hạ tầng du lịch tốt có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm

đến du lịch Bình Thuận của KDL.

Nhóm giả thuyết về sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận

của du khách theo các biến đặc điểm cá nhân của KDL như: độ tuổi, nghề nghiệp,

giới tính.

H7: Có sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du

khách theo giới tính.

H8: Có sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du

khách theo độ tuổi.

H9: Có sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du

khách theo trình độ.

2.3. Thực trạng phát triển du lịch Bình Thuận

2.3.1 Giới thiệu du lịch Bình Thuận.

Bình Thuận thuộc khu vực duyên hải Nam Trung bộ (theo sự sắp về kinh tế,

là tỉnh thuộc vùng kinh tế Đông Nam Bộ), phía đông Bắc và Bắc giáp tỉnh Ninh

Thuận, phía Bắc và tây Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Tây giáp Đồng Nai, phía Tây

Nam giáp Bà Rịa – Vũng Tàu, phía Đông giáp biển Đông. Là tỉnh giàu tài nguyên

về biển, rừng, khoáng sản, đặc biệt là tiềm năng phát triển du lịch với nhiều bãi biển

đẹp, cảnh quan tự nhiên, thơ mộng, hùng vĩ, hoang sơ…kết hợp cùng các di tích văn

hoá lịch sử, với nhiều kiến trúc độc đáo. Bình Thuận có quốc lộ 1A, tuyến đường

sắt Bắc – Nam chạy xuyên suốt theo chiều dài của tỉnh, cạnh đó còn có quốc lộ 28,

55 và bờ biển dài 192 km nên đã trở thành giao điểm, cửa ngõ giao lưu về kinh tế -

văn hoá – xã hội giữa các tỉnh Đông Nam bộ, Tây Nguyên và Nam Trung bộ

(NGTK Bình Thuận, 2015). Trên bước đường hội nhập, kinh tế Bình Thuận sẽ thực

sự đi lên bằng những định hướng đúng và từ tiềm năng, trong đó thế mạnh của

ngành du lịch được xác định là một trong những khu vực phát triển du lịch năng

động của cả nước. Thực tế du lịch Bình Thuận có bước phát triển khá nhanh và trở

23

thành ngành kinh tế quan trọng, có vị trí xứng đáng trong bản đồ du lịch cả nước và

quốc tế.

2.3.1.1 Một số đặc điểm kinh tế - xã hội

- Đặc điểm kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) trong 5 năm 2011-2015 đạt bình quân

8,88%/năm, trong đó: Nông - lâm - thuỷ sản tăng 5,43%; công nghiệp - xây dựng

tăng 7,8%; dịch vụ tăng 11,3%. GRDP bình quân đầu người năm năm 2015 đạt

1.864 USD, bằng 1,86 lần so với năm 2011. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch

theo hướng tích cực. Đến năm 2015, tỷ trọng nhóm ngành dịch vụ tăng lên 46%;

công nghiệp – xây dựng tăng lên 36,6; nông - lâm - thuỷ sản giảm còn 17,4. Tỷ lệ

huy động GRDP vào ngân sách (không kể các khoản thu từ dầu khí và thuế xuất

nhập khẩu) trong 05 năm 2011-2015 đạt bình quân 10,2%/năm (UBND tỉnh Bình

Thuận, 2015).

- Dân số và lao động

Đến cuối năm 2015, dân số toàn tỉnh Bình Thuận là 2.600.000 người. Trong

đó, dân số thành thị chiếm gần 40% dân số. Mật độ phân bố dân cư 150 người/km2,

tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân từ năm 2010 đến năm 2015 là 14,5%. Bình

Thuận là nơi sinh sống của 34 dân tộc anh em. Người Kinh chiếm 93%, dân tộc

Chăm chiếm 2,84%, còn lại là dân tộc khác như K’Ho, Rắc-Lây, Tày, Nùng,

Hoa…(NGTK Bình Thuận, 2011- 2015)

2.3.1. 2 Đặc điểm về tài nguyên xã hội, nhân văn

Bình Thuận là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa của các dân tộc anh em. Vì

vậy mà nơi đây cũng lưu giữ rất nhiều giá trị văn hóa tinh thần của các dân tộc như

các phong tục tập quán, tín ngưỡng dân gian, các lễ hội, tôn giáo, tạo nên nét đặc

sắc trong đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân Bình Thuận. Bên cạnh những

danh lam thắng cảnh thiên nhiên xinh đẹp, Bình Thuận còn sở hữu những di tích

văn hóa, lịch sử độc đáo, trong đó có nhiều di tích văn hóa, lịch sử được Nhà nước

xếp hạng, nhiều lễ hội dân gian, phong tục truyền thống diễn khắp địa bàn Tỉnh góp

24

phần làm phong phú thêm tài nguyên du lịch của Bình Thuận. Tài nguyên xã hội,

nhân văn của Tỉnh được thể hiện trong bảng sau.

Bảng 2.1 Các di tích văn hóa, lịch sử tiêu biểu Bình Thuận

I - Các di tích văn hóa, lịch sử, đền đài, chùa chiềng

Tên gọi Nơi tọa lạc

Khu di tích Dục Thanh Thành phố Phan Thiết 1

Quần thể kiến trúc Chăm – pa Thành phố Phan Thiết 2

Đền thờ Vạn Thủy Tú Thành phố Phan Thiết 3

Dinh Thầy Thím Huyện Hàm Tân 4

Chùa núi Tà Kóu Huyện Hàm Thuận Nam 5

Di tích lịch sử địa điểm chiến thắng Huyện Tánh Linh 6 Hoài Đức – Bắc Ruộng

Di tích kiên trúc nghệ thuật đình làng Thành phố Phan Thiết 7 Đức Thắng

Lăng mộ cụ Nguyễn Thông Thành phố Phan Thiết 8

Di tích khảo cổ học Động Bà Hòe Huyện Hàm Thuận Bắc 9

Di tích thắng cảnh Cổ Thạch Tự 10 Huyện Tuy Phong

(Chùa Hang) Nguồn: Sở Văn hóa- Thể thao và du lịch Bình Thuận

2.3.1.3 Cơ sở vật chất - kỹ thuật hạ tầng

Bình Thuận là một tỉnh có tiềm năng du lịch đa dạng và phong phú, theo chiến

lược phát triển du lịch đến năm 2030 ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi

nhọn, có tính chuyên nghiệp, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ,

hiện đại, sản phẩm du lịch chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, có sức cạnh

tranh, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc, thân thiện với môi trường đưa Bình

Thuận trở thành điểm đến đẳng cấp trong khu vực, đến năm 2030, Bình Thuận

thành một trong những điểm đến du lịch ưa chuộng, có đẳng cấp trên thế giới

(UBND tỉnh Bình Thuận, 2015)

25

(1) Giao thông vận tải

Có hệ thống giao thông hoàn chỉnh gồm: đường bộ, đường sắt, đường thủy và

hàng không. Có thể kể đến như: Quốc lộ 1A trãi dài trên địa bàn toàn tỉnh chiều dài

180 km, được xem là “ Trục xương sống” của giao thông đường bộ tỉnh nhà; ngoài

ra còn có 03 tuyến Quốc lộ 28 nối liền với Thành phố Đà Lạt- Lâm Đồng, Quốc lộ

28B và Quốc lộ 55, tạo ra trục giao thông đối ngoại, kết nối với các tỉnh lân cận.

Đặc biệt dự án đường cao tốc Dầu giây- Phan Thiết- Nha Trang đang triển khai; hệ

thống cảng biển mang tầm vóc quốc gia và quốc tế như: Cảng Phan Thiết có thể tiếp

nhận tàu trọng tải 1000 tấn, Cảng tổng hợp Vĩnh Tân tiếp nhân tàu 30.000 tấn; Sân

bay lưỡng dụng Phan Thiết…sẽ tạo thành hệ thống giao thông hoàn chỉnh, tạo điều

kiện cho kinh tế- xã hội phát triển, nhất là ngành du lịch.

(2) Hệ thống điện, nước

Điện: Với 04 Nhà máy thủy điện, 01 nhà máy phong điện và 01 trạm diesel

(đảo Phú Qúy), 01 nhà máy nhiệt điện, đủ cung cấp điện cho tỉnh và đóng góp đáng

kể vào sản lượng điện quốc gia

Nước: toàn tỉnh hiện có 283 công trình thủy lợi lớn, nhỏ; trong đó có 21 hồ

chứa dung tích khoảng 213,5 triệu m3, đảm bảo cung cấp nước sản xuất và sinh

hoạt cho tỉnh, đặc biệt là nước tại các khu du lịch tỉnh nhà.

(3) Hệ thống thông tin liên lạc

Đến nay tỉnh đã xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc hoàn chỉnh

với côngnghệ hiện đại, đảm bảo thông tin thông suốt đến tất cả các vùng miền từ

vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo; trên địa bàn toàn tỉnh hiện có 04 doanh nghiệp

hoạt động bưu chính, 07 doanh nghiệp hoạt động viễn thông, đạt mật độ 141,5 thuê

bao/100 dân, tỷ lệ người sử dụng internet đạt 37,5%.

(4) Tiềm năng và cơ sở hạ tầng du lịch

Một số danh lam thắng cảnh:

Bình Thuận có thế đất ba vùng biển, đồng bằng, núi, nhiều di sản kiến trúc,

văn hóa, nhiều lễ hội của người Việt, người Chăm. Mảnh đất ven biển hấp dẫn với

nhiều loại hình du lịch biển - đảo; du lịch xanh, du lịch văn hóa - thể thao. Di sản

26

lịch sử - văn hóa ở Bình Thuận cũng phong phú và độc đáo (xem phụ lục 10)

Bình Thuận là vùng đất có rất nhiều danh lam thắng cảnh tự nhiên đặc sắc,

một số cảnh quan tiêu biểu đã khai thác (xem phụ lục 11).

Bình Thuận là vùng đất có rất nhiều phong tục của các dân tộc và các lễ hội đa

dạng đặc sắc có nền văn hóa đa dạng và lâu đời của nhiều dân tộc (xem phụ lục 12).

Bên cạnh các lễ hội truyền thống, Bình Thuận cũng mở nhiều lễ hội vào các

dịp Tết Nguyên đán, 30/4; 1/5; Quốc khánh 2/9, các đại hội, hội diễn thể thao, văn

hóa lắm vẻ, tạo các không gian mới cho sống dậy tưng bừng đủ các hoạt động, các

sắc mầu văn hóa của người Việt, người Chăm cùng các hoạt động văn hóa, thể thao

hiện đại, tất cả đều có sức mời gọi du khách bốn phương đến thưởng ngoạn và nhập

cuộc...

2.3.2 Một số kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu về du lịch Bình Thuận

giai đoạn 2011-2015

2.3.2.1 Các hình thức tổ chức hoạt động du lịch chủ yếu trên địa bàn tỉnh

Bình Thuận từ năm 2012 đến năm 2015

ĐVT (%)

Bảng 2. 2 Các hình thức tổ chức hoạt động du lịch chủ yếu giai đoạn 2012 - 2015

2012

2013

2014

2015

Tổng số

100%

100%

100%

100%

Trong

Quốc

Trong

Trong

Trong

Du khách

Quốc tế

Quốc tế

Quốc tế

tế

nước

nước

nước

nước

Đi

33,27

37,83

40,25

40,24

21,56

35,11

31,65

32,71

theo Tự tổ tour

chức

66,73

78,44

69,76

59,75

64,89

68,35

67,29

62,17 Nguồn : NGTK Bình Thuận, 2011- 2015

Theo số liệu bảng 2.5, từ năm 2012 đến 2015 lượng du khách trong nước

lẫn du khách quốc tế chọn hình thức tự tổ chức các hoạt động du lịch chiếm

khoảng 60%– 69%, số du khách đi theo tour rất ít. Thực trạng này phản ánh

khả năng thu hút khách hàng của các công ty lữ hành trong Tỉnh còn thấp.

27

2.3.2.2 Số lượt khách đến Bình Thuận 2011-2015

Bảng 2.3 Số lượt khách đến Bình Thuận giai đoạn 2011-2015

ĐVT: nghìn lượt khách

Năm 2011 2012 2013 2014 2015

Khách quốc tế 300 340 380 425 600

Khách trong nước 2.502 2.804 3.144 3.294 3.650

Tổng số khách 2.802 3.144 3.524 3.719 4.250

Nguồn: Sở Văn hóa-thể thao và du lịch Bình Thuận,2011-2015

Hình 2. 10 Biểu đồ lượt khách du lịch đến Bình Thuận

đoạn 2011 - 2015

Nguồn: Sở VHTT – DL, 2011-2015

Lượt khách phục vụ: Năm 2011 là 2.802.000 lượt khách thì năm 2015 được

4.250.000 lượt khách, bình quân hàng năm tăng 11,99%.

Riêng khách quốc tế: Năm 2011 là 300.000 lượt khách thì đến năm 2015 được

600.000 lượt khách, bình quân hàng năm tăng 14,26%.

28

2.3.2.3 Doanh thu du lịch 2011-2015

Bảng 2.4 Doanh thu du lịch giai đoạn 2011-2015

ĐVT: triệu đồng

Tăng

trưởng

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

bình

quân

(%)

Khách quốc tế

1.373.026 1.731.311 2.215.122 2.972.941

4.149.063 132%

Khách trong nước

1.165.959 1.658.074 2.156.758 2.501.638

3.273.948 129,4%

Tổng doanh thu

3.389.385 4.371.880 5.474.579 6.787.000

7.641.000 122,5%

Tỷ trọng%/GRDP

4,42

5.12

5,8

6,5

7,3

Tiếp tục khẳng định vị thế của một đô thị du lịch quốc gia, những năm qua

ngành du lịch Bình Thuận đạt mức tăng trưởng doanh thu khá, bình quân hàng năm

lượng khách đến tăng từ 12-20%, doanh thu tăng khoảng 30%, trong đó năm 2015

đạt 4,25 triệu lượt du khách đến, doanh thu đạt 7.641 tỷ đồng.

2.3.2.4 Lao động du lịch

Lực lượng lao động trực tiếp làm việc trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh hiện có

12.900 người, gián tiếp khoảng 28.500 người. Hiện nay, lao động chưa được đào

tạo chiếm tới 44% trong tổng số lao động; trong khi đó, lao động có trình độ đại

học và trên đại học chỉ mức khiêm tốn khoảng 5% (xem bảng 2.8). Bên cạnh đó,

trình độ ngoại ngữ của nguồn nhân lực cũng chưa đáp ứng được yêu cầu phát

triển thị trường khách quốc tế (Sở VHTT-DL, 2015).

29

Bảng 2.5 Cơ cấu lao động hoạt động du lịch Bình Thuận

chia theo trình độ năm 2015

ĐVT: Người

Lao động

Diễn giải

trực tiếp kinh

Trên

Đại học, cao

Trình độ

Trung học

Sơ cấp

doanh du lịch

đại học

đẳng

khác

Số người

41.400

2070

1316

2534

4280

31194

Tỷ lệ (%)

100%

5%

3,18%

6,12%

10,34%

75,35%.

Nguồn : Sở VHTT-DL Bình Thuận, 2015

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

Trong Chương 2, tác giả đưa ra cơ sở lý thuyết để khái quát nội dung nghiên

cứu và giới thiệu một số mô hình nghiên cứu trong và ngoài nước về các yếu tố ảnh

hưởng đến quyết định chọn điểm đến du lịch của du khách như: mô hình nghiên cứu

của John A. Howard và Jagdish N. Sheth về sự lựa chọn của khách hàng khi mua

sản phẩm hay sử dụng dịch vụ…Mô hình nghiên cứu của tác giả Phan Văn Huy,

Tác giả Mai Khanh. Dựa trên các mô hình lý thuyết, các nghiên cứu trên liên quan

đến vấn đề nghiên cứu, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết cần

kiểm định của 6 yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của

du khách. Để chứng minh mô hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất. Chương 3 sẽ tiến

hành xây dựng, đánh giá thang đo lường và các khái niệm nghiên cứu, đồng thời

kiểm định mô hình nghiên cứu nhằm khẳng định các yếu tố tác động đến việc lựa

chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của Khách du lịch trong nước.

30

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 3 sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu, việc phân tích dữ liệu và

đánh giá kết quả thu được. Cụ thể gồm các mục sau: (1) Thiết kế nghiên cứu, (2)

Xây dựng thang đo, (3) Đánh giá sơ bộ thang đo, (4) Thực hiện nghiên cứu định

lượng.

3.1 Thiết kế nghiên cứu

3.1.1 Phương pháp nghiên cứu

Sau khi đã xác định mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa

chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách tác giả sử dụng phương pháp

nghiên cứu hỗn hợp gồm (1) Nghiên cứu định tính và (2) Nghiên cứu định lượng.

Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận của du khách trong nước, đối tượng khảo sát là khách du lịch trong

nước đang đi du lịch tại Phan Thiết, Bình Thuận.

3.1.1.1 Nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính nhằm khám phá và hình thành các biến quan sát dùng để

đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách

tìm hiểu mô hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước. Tổng hợp lý thuyết từ các

nghiên cứu trước nhằm xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết thời gian từ

24/01/2016 đến 30/01/2016.

Nghiên cứu định tính được tiến hành thông qua thảo luận nhóm và hỏi ý kiến

chuyên gia nhằm phát hiện, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để thực

hiện đo lường các khái niệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn

điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước. Nghiên cứu này thực hiện

trong tháng 02/2016. Để tăng thêm tính chặt chẽ và thực tế tác giả đã gửi thư mời và

thông báo nội dung thảo luận đến các chuyên gia và đại diện Công ty Trách nhiệm

hữu hạn Toàn Thịnh Phát - Bình Thuận, lãnh đạo khách sạn Đồi dương, 19/04-

Phan Thiết, Resort Hải Gia, Hàm Tiến- Phan Thiết. Trong buổi thảo luận, tác giả

liệt kê từng khái niệm trong mô hình, đọc từng câu hỏi bảng câu hỏi để các thành

31

viên cùng trao đổi, chia sẻ ý kiến (Tham khảo phụ lục số 1). Cuối buổi thảo luận,

nhóm nghiên cứu tổng hợp các ý kiến và đi đến thống nhất xây dựng mô hình

nghiên cứu gồm 06 yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách như sau:

H1 Nguồn nhân lực

H2 Giá cả dịch vụ hợp lý

H3

Sự đa dạng vế các sản phẩm dịch vụ

Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách

H4

Điểm đến an toàn

H5 Môi trường tự nhiên

H6 Cơ sở hạ tầng

Hình 3.1: Mô hình lý thuyết (sau khi thảo luận nhóm) về lựa chọn điểm đến du

lịch Bình Thuận của du khách trong nước.

Kết quả của nghiên cứu này là thang đo, mô hình nghiên cứu đã được hiệu

chỉnh và bảng câu hỏi chuẩn bị cho nghiên cứu chính thức.

3.1.1.2 Nghiên cứu định lượng

Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp

KDL trong nước tại Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận, các khách sạn

và Resort trên địa bàn Phan Thiết- tỉnh Bình Thuận.

Mục đích của việc sử dụng phương pháp định lượng:

+ Đánh giá mức độ chính xác của thang đo trong nghiên cứu chính thức.

+ Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến nghiên cứu định

lượng.

Kiểm tra có sự khác biệt hay không về việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình

32

Thuận của khách du lịch (KDL) trong nước, giữa KDL nam và nữ, giữa các KDL

có nhóm tuổi khác nhau, giữa KDL có nghề nghiệp khác nhau.

Mô hình đo lường gồm 30 biến quan sát. Dữ liệu thu thập được sàng lọc xử lý

bằng phần mềm SPSS 20.0 để đánh giá độ tin cậy và giá trị các thang đo, kiểm định

sự phù hợp của mô hình lý thuyết.

3.1.2 Quy trình nghiên cứu

Tham khảo số liệu của Cục thống kê, Sở Văn hóa- Thể thao và du lịch Bình

Thuận, số liệu báo cáo của UBND tỉnh Bình Thuận và nghiên cứu định tính để đưa

ra mô hình nghiên cứu đề xuất. Tiến hành nghiên cứu định lượng với bảng câu hỏi

hoàn chỉnh. Phiếu khảo sát được phát ra là 325 khách hàng. Số liệu sau khi phỏng

vấn sẽ được kiểm tra tính hợp lý và làm sạch dữ liệu.

Dùng phần mềm SPSS 20.0 đánh giá độ tin cậy và giá trị các thang đo, kiểm

định sự phù hợp của mô hình lý thuyết.

33

Thang đo chính thức

Thang đo nháp

Cơ sở lý thuyết

Thảo luận nhóm (n=30)

Các bước tiến hành như sau:

Đo lường độ tin cậy Cronbach’s Alpha

-Kiểm tra hệ số Cronbach’s alpha biến tổng. -Loại các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ.

Phân tích nhân tố khám phá EFA

- Kiểm tra phương sai trích - Kiểm tra các nhân tố rút trích - Loại bỏ các biến có trọng số EFA nhỏ.

Phân tích mô hình hồi quy đa biến

-Kiểm tra đa cộng tuyến. -Kiểm tra sự tương quan. -Kiểm tra sự phù hợp. -Đánh giá mức độ quan trọng.

Kiểm định giả thuyết

Kiểm tra sự khác biệt hay không về sự lựa chọn giữa các nhóm độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính, trình độ.

Nghiên cứu định lượng (n= 301)

Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm

đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước.

3.1.3 Phương pháp chọn mẫu

Nghiên cứu này được sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Nghiên cứu

chính thức được áp dụng là phương pháp nghiên cứu định lượng với phương pháp

lấy mẫu thuận tiện. Đây là phương pháp chọn mẫu phi xác suất, trong đó nhà nghiên

cứu tiếp cận với các đối tượng nghiên cứu bằng phương pháp thuận tiện.

Kích thước mẫu (n) là số khách hàng qua khảo sát thu được các thông tin cho

nghiên cứu và đạt độ tin cậy. Việc xác định kích thước mẫu càng lớn càng tốt, tuy

34

nhiên do giới hạn về chi phí và thời gian nên việc thừa kế cách xác định kích thước

mẫu của các nghiên cứu trước đó là cần thiết. Đề tài có sử dụng phương pháp đánh

giá nhân tố khám phá EFA nên đã tham khảo cách lấy mẫu của Hoàng Trọng và

Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008).

Ước lượng mẫu theo công thức: n>=8 x m + 50. Trong đó m số yếu tố.

Mô hình dự kiến có 06 yếu tố, nên kích thước mẫu tối thiểu được áp dụng

trong phân tích EFA tối thiểu phải là: n>=8 x 6 + 50 = 98 mẫu. Để đảm bảo số

phiếu tối thiểu dùng cho nghiên cứu, số phiếu khảo sát được phát ra gồm 325 phiếu.

Kết quả thu về với số phiếu hợp lệ là 301 phiếu.

3.1.4 Thiết kế bảng câu hỏi

Dựa vào nghiên cứu định tính, nhóm nghiên cứu tổng hợp, phân tích và lượng

hóa các yếu tố thuộc tính nhằm thiết kế bảng câu hỏi khảo sát định lượng.

Nhóm nghiên cứu chọn thang đo Likert 5 mức độ: từ 1 điểm - thể hiện mức độ

hoàn toàn không đồng ý cho đến 5 điểm - thể hiện mức độ hoàn toàn đồng ý.

Cụ thể như sau:

Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý

Mức 2: Không đồng ý

Mức 3: Bình thường

Mức 4: Đồng ý

Mức 5: Hoàn toàn đồng ý

Mỗi câu hỏi sẽ là một phát biểu về một tiêu chí được xem là cơ sở cho việc

đánh giá lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách. Với cách thiết kế như

vậy, KDL khi được khảo sát sẽ cho biết đánh giá của bản thân về những yếu tố ảnh

hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận.

Bảng câu hỏi chính thức sau khi thảo luận nhóm gồm có 30 câu hỏi tương ứng

với 6 yếu tố được cho là có ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách.

35

3.2 Xây dựng và hiệu chỉnh thang đo

Sau khi tổng hợp tài liệu và ý kiến từ những kết quả thảo luận nhóm, nhóm

nghiên cứu kết luận được 6 yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách gồm: (1)Nguồn nhân lực, (2) Giá cả dịch vụ hợp lý, (3) Sự đa

dạng về sản phẩm dịch vụ, (4) Điểm đến an toàn, (5) Môi trường tự nhiên, (6) Cơ sở

hạ tầng.

3.2.1 Thang đo yếu tố nguồn nhân lực

Thang đo về nguồn nhân lực du lịch được ký hiệu là NNL gồm 5 biến quan sát

ký hiệu NNL1 đến NNL5 (Bảng 3.1) và được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ.

Bảng 3.1 Thang đo về yếu tố nguồn nhân lực du lịch

Kí hiệu Các biến đo lường biến

NNL1 Nhân viên chân thật, lịch sự, nhanh nhẹn, chuyên nghiệp.

NNL2 Nhân viên nhiệt tình, tận tụy công việc, sẳn sàng phục vụ.

NNL3 Kỹ năng giao tiếp, ứng xử linh hoạt.

Khả năng sử dụng ngôn ngữ chuẩn, hiểu phong tục, tập quán vùng NNL4 miền.

NNL5 Nhân viên (khách sạn, nhà hàng, lái xe…) thân thiện, chu đáo.

3.1.2 Thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý

Thang đo về giá cả dịch vụ hợp lý được ký hiệu là GCHL gồm 5 biến quan sát

ký hiệu GCHL1 đến GCHL5 (Bảng 3.2) và được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ.

36

Bảng 3.2 Thang đo về yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý

Kí hiệu Các biến đo lường biến

GCHL1 Giá phí tham quan hợp lý.

GCHL2 Giá dịch vụ giải trí hợp lý.

GCHL3 Giá cả mua sắm hợp lý.

GCHL4 Giá lưu trú hợp lý.

GCHL5 Giá dịch vụ ăn uống hợp lý.

3.1.3 Thang đo yếu tố Sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ

Thang đo về sự đa dạng sản phẩm, dịch vụ được ký hiệu là SPDV gồm 5 biến

quan sát ký hiệu SPDV1 đến SPDV5 (Bảng 3.3) và được đo bằng thang đo Likert 5

mức độ.

Bảng 3.3 Thang đo về sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ

Kí hiệu Các biến đo lường biến

SPDV1 Dịch vụ lưu trú và ăn uống phong phú, chất lượng, đa dạng.

SPDV2 Có nhiều quầy bán quà lưu niệm.

SPDV3 Nhiều điểm tham quan mua sắm sạch, đẹp.

SPDV4 Nhiều dịch vụ giải trí, thư giãn như: sauna-massage, thẩm mỹ.

SPDV5 Nhiều loại đặc sản cho khách chọn lựa.

3.1.4 Thang đo yếu tố Điểm đến an toàn

Thang đo về điểm đến an toàn được ký hiệu là DDAT gồm 5 biến quan sát ký

hiệu DDAT1 đến DDAT5 (Bảng 3.4) và được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ.

37

Bảng 3.4 Thang đo về yếu tố điểm đến an toàn

Kí hiệu biến Các biến đo lường

DDAT1 Đảm bảo an toàn cho du khách khi đến với điểm du lịch.

DDAT2 Có các dụng cụ y tế cho các trường hợp cần thiết.

DDAT3 An toàn vệ sinh thực phẩm.

DDAT4 Không có tình trạng thách giá, chèo kéo khách.

DDAT5 Không có trộm cắp và ăn xin.

3.1.5 Thang đo yếu tố Môi trường tự nhiên

Thang đo Môi trường tự nhiên được ký hiệu là MTTN gồm 5 biến quan sát ký

hiệu MTTN1 đến MTTN5 (Bảng 3.5) và được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ.

Bảng 3.5 Thang đo về yếu tố Môi trường tự nhiên

MTTN1 Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh tự nhiên, thơ mộng.

MTTN2 Bờ biển dài, đẹp, nước biển trong xanh, khí hậu ấm áp.

Các khu di tích lịch sử- văn hóa có cảnh quan, môi trường thân MTTN3

MTTN4 thiện. Có các khu tắm bùn, tắm khoáng…tự nhiên tốt cho sức khỏe.

MTTN5 Nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hấp dẫn.

3.1.6 Thang đo yếu tố Cơ sở hạ tầng du lịch

Thang đo Cơ sở hạ tầng du lịch được ký hiệu là CSHT gồm 5 biến quan sát ký

hiệu CSHT1 đến CSHT5 (Bảng 3.6) và được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ.

Bảng 3.6 Thang đo về yếu tố cơ sở hạ tầng du lịch

CSHT1 Bãi đổ xe tham quan rộng, sạch, thuận lợi, an toàn.

Hệ thống giao thông thuận tiện, đường rộng, sạch, nhất là tại các CSHT2 khu du lịch phẳng.

CSHT3 Bến tàu du lịch, bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà chờ.

38

Có nhiều trung tâm, cơ sở thể thao phục vụ loại hình thể thao biển, CSHT4 thể thao cảm giác mạnh, sân golf.

Nhiều khu giải trí văn hóa: Phòng chiếu phim, Rạp hát, Phòng triền CSHT5 lãm, hệ thống thông tin hiện đại.

3.3 Thực hiện nghiên cứu định lượng

3.3.1 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng

Phương pháp nghiên cứu định lượng được tiến hành thông qua phỏng vấn trực

tiếp các KDL trong nước tại Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận, Resort

Hải gia, các khách sạn tại thành phố Phan Thiết- Bình Thuận.

Bảng khảo sát được in ra giấy, tác giả và nhóm cộng tác viên đã phỏng vấn

trực tiếp từng đối tượng. Tổng số phiếu điều tra phát ra là 325 phiếu, sau khi loại

những phiếu hỏng, kết quả thu về là 301 phiếu mẫu.

Mục tiêu của cuộc khảo sát này là thu thập các thông tin sơ cấp để tiến hành

phân tích, đánh giá. Các thông tin sơ cấp này rất quan trọng sẽ trở thành dữ liệu

chính cho quá trình nghiên cứu của Đề tài. Chính vì tính quan trọng cũng như sự

yêu cầu chính xác của thông tin nên trong quá trình thu thập dữ liệu, tác giả và cộng

tác viên đã giải thích rất chi tiết, cặn kẽ cho đối tượng khảo sát (KDL) nhằm giúp

họ hiểu ý nghĩa của từng yếu tố. Sau khi phỏng vấn xong, cộng tác viên và nhóm

nghiên cứu rà soát nhanh tất cả các câu hỏi nếu phát hiện có câu hỏi nào chưa được

trả lời thì sẽ đề nghị phỏng vấn lại nội dung câu hỏi đó nhằm hoàn chỉnh phiếu khảo

sát.

Sau khi hoàn chỉnh điều tra, nhóm nghiên cứu tiến hành làm sạch dữ liệu.

Những bảng câu hỏi chưa được trả lời đầy đủ sẽ bị loại để kết quả phân tích không

bị sai lệch. Sau khi nhập liệu, sử dụng bảng tần số để phát hiện những ô trống hoặc

những giá trị trả lời không nằm trong thang đo, khi đó, cần kiểm tra lại bảng câu hỏi

và hiệu chỉnh cho hợp lý (có thể loại bỏ phiếu này hoặc nhập liệu lại cho chính xác).

Tổng cộng có 325 bảng câu hỏi được phát ra, trong đó có 24 bảng câu hỏi

không hợp lệ, còn lại 301 bảng câu hỏi hợp lệ.

39

Bảng 3.7: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng.

Mô tả Số lượng (bảng) Tỷ lệ (%)

325 100 Số bảng câu hỏi phát ra

325 100 Số bảng câu hỏi thu về

301 92,62 Số bảng câu hỏi hợp lệ Trong đó 24 7,38 Số bảng câu hỏi không hợp lệ

3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu

3.3.2.1 Mẫu dựa trên đặc điểm giới tính

Bảng 3.8 Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính

Giới tính Số lượng Tỉ lệ (%) (%) hợp lệ (%) tích lũy

Nam 148 49.2 49.2 49.2 Trong Nữ 153 50.8 50.8 100.0 đó Cộng 301 100.0 100.0

Nhận xét: Tỷ lệ giới tính trong mẫu ngẫu nhiên nghiên cứu gồm 49.2 % là

nam (148 khách hàng nam), 50.8% là nữ (153 khách hàng nữ). Từ kết quả trên,có

thể thấy cơ cấu giới tính của du khách quyết định lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận là tương đương nhau.

3.3.2.2 Mẫu dựa trên đặc điểm độ tuổi

Bảng 3.9 Thống kê mẫu về độ tuổi

Độ tuổi Số lượng Tỉ lệ (%) (%) hợp lệ (%) tích lũy

Dưới 20 31 10.3 10.3 10.3

Trong Từ 21 đến 40 119 39.5 39.5 49.8

đó Từ 41 đến 60 58 19.3 19.3 69.1

Trên 60 93 30.9 30.9 100.0

40

10,3%

30,9%

19,3%

39,5%

Cộng 301 100.0 100.0

Hình 3.3 Biểu đồ cơ cấu đặc điểm độ tuổi của du khách

Nhận xét: Từ bảng và biểu đồ trên ta thấy, có 31 khách hàng thuộc nhóm tuổi

dưới 20 chiếm tỉ lệ 10.3%, có 119 khách hàng thuộc nhóm tuổi từ 21-40 tuổi chiếm

tỉ lệ 39.5%, có 58 khách hàng thuộc nhóm tuổi từ 41 -60 tuổi chiếm tỉ lệ 19.3% và

nhóm khách hàng trên 60 tuổi là 93 người chiếm 30.9% trên tổng số bốn nhóm tuổi

được khảo sát. Qua các số liệu này, có thể thấy những người có độ tuổi từ 21-40 là

những đối tượng khách hàng quan tâm đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận nhất. Điều này cũng phù hợp vì đây là những khách du lịch trong độ tuổi trẻ,

đang đi làm, có thu nhập.

3.3.2.3 Mẫu dựa trên đặc điểm nghề nghiệp của du khách

Bảng 3.10 Thống kê mẫu về nghề nghiệp

Nghề nghiệp Số lượng Tỉ lệ (%) (%) hợp lệ (%) tích lũy

Công nhân, viên chức 15 5.0 5.0 5.0

Doanh nhân 81 26.9 26.9 31.9

Buôn bán 110 36.5 36.5 68.4 Trong đó Sinh viên học sinh 37 12.3 12.3 80.7

Nghề nghiệp khác 58 19.3 19.3 100.0

Cộng 301 100.0 100.0

41

19,3%

26,9%

12,3%

5%

36,5%

Hình 3.4 Biểu đồ cơ cấu đặc điểm nghề nghiệp của du khách

Nhận xét: Nghề nghiệp du khách khảo sát được chia thành 05 nhóm trong

đó: Nhóm công nhân, viên chức có 15 du khách chiếm tỉ lệ 5%, nhóm doanh nhân

có 81 du khách chiếm tỉ lệ 26,9%, nhóm người buôn bán có 110 du khách chiếm tỉ

lệ 36.5%, nhóm sinh viên, học sinh có 37 du khách chiếm tỉ lệ 12.3%, nhóm nghề

nghiệp khác có 58 du khách chiếm tỉ lệ 19.3%. Qua kết quả khảo sát cho thấy số du

khách làm nghề buôn bán là nhiều nhất 110 du khách chiếm 36,5% số liệu tham gia

khảo sát.

42

TÓM TẮT CHƯƠNG 3

Chương này đã trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây dựng

và đánh giá thang đo lường các khái niệm nghiên cứu, kiểm định mô hình lý thuyết.

Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm

với 30 người thuộc nhóm nghiên cứu gồm lãnh đạo, nhân viên Công ty Trách nhiệm

hữu hạn Toàn Thịnh Phát – Bình Thuận, lãnh đạo khách sạn Đồi Dương, 19/4,

Resort Hải gia và đại diện khách du lịch đang du lịch tại Bình Thuận. Kết quả thảo

luận nhóm là xây dựng thang đo chính thức để khảo sát 325 khách hàng mẫu. Thang

đo chính thức được nhóm thông qua gồm 06 yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn

điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước.

Chương này cũng trình bày kết quả nghiên cứu chính thức bao gồm mô tả

thông tin về mẫu của nghiên cứu định lượng. Tóm tắt sơ lược về các mẫu nghiên

cứu định lượng làm tiền đề để tiếp tục phân tích dữ liệu bằng đánh giá thang đo

Cronbach alpha, EFA, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phương pháp hồi quy

tuyến tính đa biến, kiểm định Levene về sự khác biệt giữa một biến định tính với

một biến định lượng trong chương tiếp theo.

43

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Với mô hình giả thuyết đề xuất ở chương 2, được thực hiện bằng phương

pháp nghiên cứu theo các bước tại Chương 3, tiến hành khảo sát thực nghiệm.

Chương 4 sẽ kiểm định lại mô hình. Đồng thời, sẽ đưa ra những phân tích định

lượng nhằm làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu.

Chương 4 tập trung 3 nội dung chính: (1) Đánh giá độ tin cậy của thang đo,

(2) Phân tích nhân tố khám phá và xây dựng mô hình hồi quy, (3) Kiểm định sự tác

động của yếu tố trong mô hình.

4.1 Đánh giá thang đo

Như đã trình bày trong Chương 3, thang đo yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa

chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách gồm 06 thang đo thành phần: (1)

Nguồn nhân lực, (2) Giá cả dịch vụ hợp lý, (3) Sự đa dạng về các loại sản phẩm

dịch vụ, (4) Điểm đến An toàn, (5) Môi trường tự nhiên, (6) Cơ sở hạ tầng du lịch.

Nhóm nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đơn giản và dễ hiểu đối với

khách hàng lựa chọn điểm đến du lịch gồm nhiều thành phần. Thang đo được quy

ước từ 1: “ Hoàn toàn không đồng ý” đến 5: “Hoàn toàn đồng ý”. Chúng được nhóm

nghiên cứu là lãnh đạo, nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Toàn Thịnh Phát-

Bình Thuận, các chuyên gia là lãnh đạo Khách sạn Đồi Dương, 19/04, Resort Hải

Gia và một vài du khách đang du lịch tham gia hội thảo, thảo luận, đánh giá sơ bộ

định tính để khẳng định ý nghĩa thuật ngữ và nội dung thang đo. Kết quả cho thấy

các câu hỏi tương đối rõ ràng, khách du lịch có thể hiểu được nội dung và ý nghĩa

của từng câu hỏi của tất cả các thang đo. Vì vậy, các thang đo này được sử dụng

trong nghiên cứu định lượng để tiếp tục đánh giá thông qua hai công cụ chính là hệ số

tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.

4.1.1 Phân tích đánh giá thang đo Cronbach’s Alpha

Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ

và tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Điều này liên quan đến hai

44

khía cạnh là tương quan giữa bản thân các biến và tương quan của các điểm số của

từng biến với điểm số toàn bộ các biến của mỗi bảng trả lời.

Kiểm định độ tin cậy thông qua nhận xét hệ số Cronbach’s alpha để loại

những biến không phù hợp. Nunnally & Burnstein (1994), cho rằng các biến có hệ

số tương quan biến-tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn

chọn thang đo khi nó có độ tin cậy alpha từ 0.6 trở lên (dẫn theo Nguyễn Đình Thọ

và Nguyễn Thị Mai Trang 2008). Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc

(2008), thì nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0.8 đến 1 là

thang đo lường tốt, từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được. Đối với nghiên cứu này các biến

có hệ số tương quan biến - tổng (item – total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và

hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu (>0.6) thì thang đo được giữ lại và đưa

vào phân tích nhân tố bước tiếp theo. Cronbach’s Alpha của các thang đo thành

phần được trình bày trong các bảng dưới đây.

4.1.1.1 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố nguồn nhân lực

Bảng 4.1: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố nguồn nhân lực

Trung bình Phương sai Hệ số tương Cronbach's

Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu quan biến Alpha nếu loại

loại biến loại biến tổng biến

NHANLUC1 13.4585 13.516 .684 .698

NHANLUC2 13.3887 13.218 .718 .686

NHANLUC3 13.4817 13.290 .723 .685

NHANLUC4 13.5282 18.503 .103 .880

13.644 .663 .705

NHANLUC5 13.5050 Cronbach's Alpha =0.782 (Lần 1)

NHANLUC1 10.1462 10.732 .755 .841

NHANLUC2 10.0764 10.551 .777 .832

NHANLUC3 10.1694 10.748 .762 .838

11.263 .670 .874

NHANLUC5 10.1927 Cronbach's Alpha =0.880 (Lần 2)

Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4

45

Nhận xét: Theo kết quả số liệu bảng 4.1 cho thấy, thang đo yếu tố nguồn nhân

lực được đo lường qua 05 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo

(Cronbach’s Alpha) lần 1 là 0.782 (dữ liệu- phụ lục 4). Tuy nhiên biến quan sát

NNL4 có hệ số tương quan biến tổng là 0.103 < 0.3, nên nếu loại đi biến này sẽ

làm tăng hệ số tin cậy của thang đo. Vì vậy tác giả tiến hành loại biến nghiên cứu

NNL4, lúc này hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha mới đạt được là 0.880 > 0.782 (dữ

liệu- phụ lục 4). Đồng thời 04 biến còn lại có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn

0.3 (> 0.3) nên thang đo yếu tố nguồn nhân lực đáng tin cậy và được đưa vào phân

tích ở bước tiếp theo.

4.1.1.2 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý

Bảng 4.2: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến

GIACA1 12.2292 6.231 .477 .739

GIACA2 12.5349 5.343 .633 .682

GIACA3 12.5415 6.096 .488 .736

GIACA4 12.2957 5.789 .612 .694

12.4053 6.222 .458 .746

GIACA5 Cronbach's Alpha =0.764

Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4

Nhận xét: Theo kết quả số liệu bảng 4.2 cho thấy thang đo yếu tố giá cả dịch

vụ hợp lý có 05 biến quan sát. Trong đó hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3

(> 0.3) và hệ số tin cậy Cronbach's Alpha đạt 0.764 > 0.7 (dữ liệu- phụ lục 4). Vì

vậy thang đo yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý đáp ứng được độ tin cậy và được đưa vào

phân tích ở bước tiếp theo.

46

4.1.1.3 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố đa dạng sản phẩm dịch vụ

Bảng 4.3: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố sự đa dạng về sản phẩm

dịch vụ

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu Phương sai thang đo nếu Hệ số tương quan biến Cronbach's Alpha nếu loại

loại biến loại biến tổng biến

SANPHAM1 12.85 6.019 .678 .798

SANPHAM2 12.67 5.968 .640 .808

SANPHAM3 12.85 5.894 .652 .804

SANPHAM4 12.74 5.968 .629 .811

12.90 5.830 .619 .814

SANPHAM5 Cronbach's Alpha =0.839

Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4

Nhận xét: Theo kết quả số liệu bảng 4.3 thì thang đo yếu tố đa dạng sản phẩm

dịch vụ cũng có 05 biến quan sát. Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha đạt 0.839 > 0.7

(dữ liệu- phụ lục 4). Hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 (> 0.3). Nên thang

đo yếu tố sự đa dạng sản phẩm dịch vụ đáp ứng được độ tin cậy và được đưa vào

phân tích ở bước tiếp theo.

4.1.1.4 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố điểm đến an toàn

Bảng 4.4: Cronbach’s alpha của thang đo điểm đến an toàn

Biến quan sát Hệ số tương quan biến tổng Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach's Alpha nếu loại biến

ANTOAN1 12.74 8.421 .490 .806

ANTOAN2 12.57 7.592 .665 .759

ANTOAN3 12.66 7.277 .670 .755

ANTOAN4 12.84 6.648 .693 .746

ANTOAN5 12.81 7.799 .504 .806

Cronbach's Alpha =0.812

Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4

47

Nhận xét: Theo kết quả số liệu bảng 4.4 cho thấy thang đo yếu tố điểm đến an

toàn có 05 biến quan sát. Trong đó hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 (>

0.3) và hệ số tin cậy Cronbach's Alpha đạt 0.812 > 0.7 (dữ liệu- phụ lục 4). Vì vậy

thang đo yếu tố điểm đến an toàn đáp ứng được độ tin cậy và được đưa vào phân

tích ở bước tiếp theo.

4.1.1.5 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố môi trường tự nhiên

Bảng 4.5: Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố môi trường tự nhiên

Biến quan sát Trung bình thang đo nếu Phương sai thang đo nếu Hệ số tương quan biến Cronbach's Alpha nếu loại

loại biến loại biến tổng biến

MOITRUONG1 13.24 5.971 .688 .800

MOITRUONG2 13.44 5.993 .735 .789

MOITRUONG3 13.74 6.211 .556 .838

MOITRUONG4 13.32 5.783 .703 .795

13.41 6.510 .572 .830

MOITRUONG5 Cronbach's Alpha =0.843

Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4

Nhận xét: Từ kết quả số liệu bảng 4.5 cho thấy thang đo yếu tố môi trường tự

nhiên cũng có 05 biến quan sát. Trong đó hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn

0.3 (> 0.3) và hệ số tin cậy Cronbach's Alpha đạt 0.843 > 0.7 (dữ liệu- phụ lục 4). Vì

vậy thang đo yếu tố môi trường tự nhiên đáp ứng được độ tin cậy và được đưa vào

phân tích ở các bước tiếp theo.

4.1.1.6 Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố cơ sở hạ tầng

Bảng 4.6: Cronbach’s alpha của thang đo yếu tố cơ sở hạ tầng

Trung bình Phương sai Hệ số tương Cronbach's

Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu quan biến Alpha nếu loại

loại biến loại biến tổng biến

HATANG1 13.11 6.241 .571 .825

HATANG2 12.91 5.838 .770 .764

HATANG3 12.83 6.415 .700 .788

HATANG4 13.01 6.513 .614 .809

48

12.53 6.863 .552 .825

HATANG5 Cronbach's Alpha =0.836

Nguồn: Phân tích dữ liệu- phụ lục 4

Nhận xét: Theo kết quả số liệu bảng 4.6 thì thang đo yếu tố cơ sở hạ tầng có

05 biến quan sát. Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha đạt 0.836 > 0.7 (dữ liệu- phụ lục

4). Hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 (> 0.3). Nên thang đo yếu tố cơ sở

hạ tầng đáp ứng được độ tin cậy và được đưa vào phân tích ở các bước tiếp theo.

KẾT LUẬN:

Sau khi đo lường độ tin cậy của các yếu tố thông qua hệ số Cronbach's

Alpha, kết quả đánh giá thang đo của 6 yếu tố được tổng hợp như sau:

Yếu tố nguồn nhân lực: có 04 biến quan sát là NNL1, NNL2, NNL3, NNL5.

Yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý: có 05 biến quan sát là GCHL1,GCHL2,

GCHL3, GCHL4, GCHL5.

Yếu tố đa dạng sản phẩm dịch vụ: có 05 biến quan sát là SPDV1, SPDV2,

SPDV3, SPDV4, SPDV5.

Yếu tố điểm đến an toàn:có 05 biến quan sát là DDAT1, DDAT2, DDAT3,

DDAT4, DDAT5.

Yếu tố môi trường tự nhiên: có 05 biến quan sát là MTTN1, MTTN2,

MTTN3, MTTN4, MTTN5.

Yếu tố cơ sở hạ tầng: có 5 biến quan sát là: CSHT1, CSHT2, CSHT3,

CSHT4, CSHT5.

4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm

đến du lịch Bình Thuận của du khách.

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) được sử dụng để thu nhỏ và

tóm tắt dữ liệu. Trong nghiên cứu này, phương pháp EFA dựa vào mối tương quan

giữa các biến với nhau để rút gọn thành những yếu tố có nghĩa hơn. Cụ thể, khi đưa

tất cả các biến thu thập được (29 biến ) vào phân tích, các biến có thể có liên hệ với

nhau. Khi đó, chúng sẽ được gom thành các nhóm biến có liên hệ để xem xét và

49

trình bày dưới dạng các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận của du khách.

Nghiên cứu tiến hành sử dụng phương pháp trích hệ số Principal component

với phép quay Varimax tại điểm dừng khi trích các nhân tố có Eigenvalue > 1.

Thang đo nào có tổng phương sai trích từ 50% trở lên là được chấp nhận (Gerbing

& Anderson, 1988). Các biến có trọng số (Factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại.

Tại mỗi khái niệm có chênh lệch trọng số (Factor loading) lớn nhất và bất kỳ phải

đạt ≥ 0.3 (Jabnoun & AL-Tamini, 2003). Trong phân tích nhân tố, yêu cầu cần thiết

là hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) phải có giá trị lớn (0.5 ≤ KMO ≤ 1), điều

này thể hiện phân tích yếu tố là thích hợp. Nếu hệ số KMO < 0.5 thì phân tích nhân

tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. Theo Kaiser (1974), KMO ≥ 0.9 là

rất tốt; 0.9 > KMO ≥ 0.8 là tốt; 0.8 > KMO ≥ 0.7 là được; 0.7 > KMO ≥ 0.6 là tạm

được, 0.6> KMO ≥ 0.5 là xấu và KMO < 0.5 là không thể chấp nhận được (Hoàng

Trọng và Mộng Ngọc, 2008).

Nhóm nghiên cứu tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) theo từng

bước. Lần đầu thực hiện EFA, 29 biến đã nhóm lại thành 6 yếu tố. Sau 2 lần thực

hiện phép quay, có 6 nhóm chính thức được hình thành.

4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ nhất (lần 1)

Khi phân tích nhân tố, nghiên cứu đặt ra 2 giả thuyết:

Giả thuyết Ho: Các biến trong tổng thể không có tương quan với nhau.

Giả thuyết H1: Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.

Kết quả kiểm tra độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s alpha cho thấy 29

biến quan sát của thang đo sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách

đạt yêu cầu sẽ được đưa vào phân tích nhân tố EFA. Phương pháp phân tích nhân tố

được tiến hành bằng phần mềm SPSS 20.0 cho kết quả sau lần đầu như sau:

Bảng 4.7: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ nhất.

Kiểm tra KMO and Bartlett's

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .863

Mô hình kiểm tra của Bartlett Giá trị Chi-Square 3759.220

50

Bậc tự do 406

Sig (giá trị P – value) .000

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối

tương quan với nhau (sig = 0,00 < 0,05, bác bỏ H0, nhận H1). Đồng thời, hệ số

KMO = .863> 0.5. Chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là

thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích.

Bảng 4.8: Bảng phương sai trích lần thứ nhất

Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay

Tích Tích Phươn Phươn Nhân Tích lũy lũy Phươn lũy g g tố Tổng phương Tổng phươn Tổng g sai phươn sai sai sai trích g sai trích g sai trích trích trích trích

24.94 10.79 0 9.829 7 6.336 5.213 4.740 10.938 21.621 31.974 42.216 52.340 61.856 10.93 10.68 8 10.35 3 10.24 3 10.12 2 9.516 4 24.94 10.79 0 9.829 7 6.336 5.213 4.740 3.331 24.940 35.738 45.567 51.902 57.116 61.856 65.187 7.233 3.131 2.850 1.837 1.512 1.375 .966 1 2 3 4 5 6 7 7.23 3.13 3 2.85 1 1.83 0 1.51 7 1.37 2 5 24.94 35.73 0 45.56 8 51.90 7 57.11 2 61.85 6 6 3.17 3.09 2 3.00 8 2.97 2 2.93 0 2.76 6 0 Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Từ kết quả bảng số liệu 4.9 sau khi chạy fixed number of factors ta thấy

phương sai trích là 61.856% > 50% là đạt yêu cầu. Với phương pháp rút trích

Principal components và phép quay Varimax, có 6 yếu tố được rút trích ra từ biến

quan sát (Bảng 4.8). Điều này chứng minh cho chúng ta thấy 6 yếu tố rút trích ra thể

hiện được khả năng giải thích được 61.856% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong

tổng thể.

51

Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất Rotated Component Matrixa Nhân tố Biến quan sát 1 2 3 4 5 6

HATANG2 HATANG3 HATANG4 HATANG1 HATANG5 MOITRUONG2 MOITRUONG1 MOITRUONG4 MOITRUONG5 MOITRUONG3 SANPHAM5 SANPHAM2 SANPHAM4 SANPHAM1 SANPHAM3 NHANLUC2 NHANLUC3 NHANLUC1 NHANLUC5 ANTOAN4 ANTOAN3 ANTOAN2 ANTOAN5 ANTOAN1 GIACA4 GIACA2 GIACA5 GIACA1 GIACA3 .848 .814 .695 .683 .595 .378 .782 .774 .765 .632 .618 .307 .316 .883 .870 .869 .798 .819 .815 .800 .672 .658 .320 .307 .751 .704 .674 .636 .563

.268 .745 .739 .713 .686 .662 Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

52

Như vậy, thang đo được chấp nhận và được phân thành 06 nhóm. Vì yêu cầu

hệ số tải nhân tố (factor loading) của các biến (>0,5) và hiệu số giữa các thanh phần

trong cùng yếu tố phải lớn hơn 0,3 nên các biến cơ sở hạ tầng (CSHT5), môi trường

tự nhiên ( MTTN3) sẽ bị loại ở lần phân tích thứ nhất.

4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 (lần cuối)

Bảng 4.10: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ hai.

Kiểm tra KMO and Bartlett's

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .849

Mô hình kiểm tra của Bartlett Giá trị Chi-Square 3420.585

Bậc tự do 351

Sig (giá trị P – value) .000

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Kết quả phân tích yếu tố lần thứ 2 có hệ số KMO = 0.849 (nằm trong khoảng

từ 0.5 đến 1) và kiểm định Bartlett có ý nghĩa (sig = 0.000<0.05) cho thấy việc phân

tích nhân tố là phù hợp dữ liệu và các biến quan sát là có tương quan với nhau trong

tổng thể.

Bảng 4.11: Bảng phương sai trích lần 2 (lần cuối)

Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay

Nhân tố Tổng Tổng Tổng Tích lũy phương sai trích Phươn g sai trích Phươn g sai trích Phươn g sai trích

6.56 0 3.13 0 2.83 2 1.75 0 1.46 2 1.29 7 24.29 5 11.59 2 10.48 8 6.481 5.416 4.803 Tích lũy phươn g sai trích 24.29 5 35.88 6 46.37 4 52.85 5 58.27 2 63.07 5 11.22 1 10.99 7 10.84 1 10.02 3 9.999 9.993 3.03 0 2.96 9 2.92 7 2.70 6 2.70 0 2.69 8 Tích lũy phươn g sai trích 11.221 22.218 33.059 43.083 53.082 63.075 24.29 5 11.59 2 10.48 8 6.481 5.416 4.803 3.552 24.295 35.886 46.374 52.855 58.272 63.075 66.627 6.560 3.130 2.832 1.750 1.462 1.297 .959 1 2 3 4 5 6 7

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

53

Đây cũng là lần phân tích cuối cùng và 27 biến này được xem xét kết quả rút

trích yếu tố ở các bước tiếp theo. Kết quả bảng số liệu 4.11 sau khi chạy fixed

number of factors ta thấy phương sai trích là 63.075% > 50% là đạt yêu cầu. Với

phương pháp rút trích Principal components và phép quay Varimax, có 6 yếu tố

được rút trích ra từ biến quan sát (Bảng 4.11). Điều này chứng minh cho chúng ta

thấy 6 yếu tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 63.075% sự thay

đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể.

Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ hai (lần cuối)

Rotated Component Matrixa

Nhân tố Biến quan sát 1 2 3 4 5 6

SANPHAM2 .754

SANPHAM5 .751

SANPHAM4 .701

SANPHAM1 .693 .298

SANPHAM3 .673 .298

NHANLUC2 .883

NHANLUC3 .870

NHANLUC1 .869

NHANLUC5 .799

ANTOAN4 .819

ANTOAN3 .815

ANTOAN2 .801

ANTOAN5 .670

ANTOAN1 .660

HATANG2 .850

HATANG3 .818

HATANG1 .708

HATANG4 .703

GIACA4 .761

54

.720 GIACA2

.664 GIACA5

.638 GIACA1

.570 GIACA3

.801 MOITRUONG1

.785 MOITRUONG4

.747 MOITRUONG2 .297

.665 MOITRUONG5 .291

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

KẾT LUẬN

Như vậy, qua 02 lần thực hiện phương pháp rút trích Principal components

và phép quay Varimax, kết quả các nhóm yếu tố được gom lại lần cuối gồm 27 biến

cụ thể như sau:

Nhóm 1 (nhân tố đa dạng sản phẩm dịch vụ) gồm 5 biến: SPDV1, SPDV2,

SPDV3, SPDV4, SPDV5.

Nhóm 2 (yếu tố nguồn nhân lực) gồm 4 biến: NNL1, NNL2, NNL3, NNL5.

Nhóm 3 (yếu tố điểm đến an toàn) gồm 5 biến: DDAT1, DDAT2, DDAT3,

DDAT4, DDAT5.

Nhóm 4 (yếu tố cơ sở hạ tầng) gồm 4 biến: CSHT1, CSHT2, CSHT3,

CSHT4.

Nhóm 5 (yếu tố giá cả hợp lý) gồm 5 biến: GCHL1,GCHL2,GCHL3,

GCHL4, GCHL5.

Nhóm 6 (yếu tố môi trường tự nhiên) gồm 4 biến: MTTN1, MTTN2,

MTTN4, MTTN5.

4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) biến phụ thuộc

Bảng 4.13: Hệ số KMO và kiểm định Barlett biến phụ thuộc

Kiểm tra KMO and Bartlett's

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .820

Mô hình kiểm tra của Bartlett Giá trị Chi-Square 989.671

55

Bậc tự do 10

Sig (giá trị P – value) .000

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Kết quả kiểm định Bartlett's cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối

tương quan với nhau (sig = 0.000<0.05, bác bỏ Ho, nhận H1). Đồng thời, hệ số

KMO =0.820 lớn hơn 0.5 (> 0.5), chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại

với nhau là thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích.

Bảng 4.14: Bảng phương sai trích biến phụ thuộc

Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay

Nhân tố Tổng Tổng Tổng Tích lũy phương sai trích Phươn g sai trích Phươn g sai trích Phươn g sai trích

1 2 3 4 5 3.593 .604 .381 .243 .178 71.85 7 12.08 7 7.623 4.865 3.568 71.85 7 3.59 3 Tích lũy phươn g sai trích 71.85 7 71.85 7 Tích lũy phươn g sai trích 71.857 71.857 83.944 91.567 96.432 100.00 0 3.59 3 Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Kết quả bảng 4.14 cho thấy với phương pháp rút trích Principal components

và phép quay Varimax, có 1 yếu tố được rút trích ra từ biến quan sát. Phương sai

trích 71.86% > 50% là đạt yêu cầu.

4.2.4 Kết luận phân tích nhân tố khám phá mô hình đo lường

Từ kết quả phân tích EFA và Cronbach’s alpha như trên, mô hình nghiên cứu

lý thuyết chính thức điều chỉnh gồm 6 yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến

du lịch Bình Thuận của du khách. Cụ thể, mô hình này có 7 biến thành phần trong

đó có 6 biến độc lập (Nguồn nhân lực, Giá cả dịch vụ hợp lý, Sự đa dạng về các loại

sản phẩm dịch vụ, Điểm đến An toàn, Môi trường tự nhiên, Cơ sở hạ tầng du lịch)

và một biến phụ thuộc (Sự chọn lựa của du khách khi lựa chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận).

56

H1 Nguồn nhân lực

H2 Giá cả dịch vụ hợp lý

H3

Sự đa dạng vế các sản phẩm dịch vụ

Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách

H4

Điểm đến an toàn

H5 Môi trường tự nhiên

H6 Cơ sở hạ tầng

Hình 4.1: Mô hình chính thức về sự lựa chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận của du khách

Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu chính thức như sau:

+ H1: Nguồn nhân lực: Hướng dẫn viên, nhân viên du lịch lịch sự, vui vẻ,

nhiệt tình, phong cách chuyên nghiệp có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm

đến du lịch Bình Thuận của KDL.

+ H2: Giá cả dịch vụ hợp lý: Giá cả dịch vụ có tác động cùng chiều với sự

lưa chọn điểm đến của du lịch Bình Thuận.

+ H3: Đa dạng về các sản phẩm dịch vụ: Sự đa dạng các loại sản phẩm, dịch

vụ: Dịch vụ ăn uống, mua sắm có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm đến du

lịch Bình Thuận của KDL .

+ H4: Điểm đến an toàn: Điểm du lịch luôn đảm bảo an toàn cho du khách

có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận .

+ H5: Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên trong lành, Phong cảnh

thiên nhiên đẹp, phong phú, hài hòa có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm

đến du lịch Bình Thuận của KDL.

+ H6: Cơ sở hạ tầng du lịch tốt có tác động cùng chiều với sự lựa chọn điểm

57

đến du lịch Bình Thuận của KDL.

4.3 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến

4.3.1 Phân tích mô hình

Phương trình hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa 6 yếu tố tác

động (biến độc lập) và sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL (biến

phụ thuộc) có dạng như sau:

Y= ao + a1*X1 + a2*X2 +a3*X3 +a4*X4 +a5*X5 +a6*X6.

Trong đó:

Y: Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL

X1: Nguồn nhân lực

X2: Giá cả dịch vụ hợp lý

X3: Đa dạng về các sản phẩm dịch vụ

X4: Điểm đến an toàn

X5: Môi trường tự nhiên

X6: Cơ sở hạ tầng

4.3.2 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến

Nghiên cứu thực hiện chạy hồi quy tuyến tính đa biến với phương pháp đưa

vào một lượt (phương pháp Enter), trong đó:

X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các biến độc lập theo thứ tự Nguồn nhân lực, Giá

cả dịch vụ hợp lý, Sự đa dạng về các loại sản phẩm dịch vụ, Điểm đến An toàn, Môi

trường tự nhiên, Cơ sở hạ tầng du lịch.

Y: Sự sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL. Thang đo của

nhân tố này từ 1 đến 5 (1: Hoàn toàn không đồng ý , 2: Không đồng ý, 3: Bình thường, 4: Đồng

ý, 5: Hoàn toàn đồng ý).

ao: Hằng số tự do

58

Bảng 4.15: Thông số thống kê trong mô hình hồi qui bằng phương pháp Enter

Hệ số chưa Hệ số Thống kê đa cộng

chuẩn hóa chuẩn hóa tuyến Mô hình t Sig. Sai số Hệ số Hệ số B Beta chuẩn Tolerance VIF

(Constant) -.369 -2.550 .011 .145

NL .172 .015 .373 11.511 .000 .975 1.026

GC .260 .032 .310 8.020 .000 .685 1.459

SP .211 .035 .254 6.066 .000 .584 1.712

AT .182 .024 .245 7.614 .000 .985 1.015

MT .100 .032 .126 3.096 .002 .622 1.608

CSHT .193 .028 .254 6.873 .000 .748 1.337

Biến phụ thuộc: Lựa chọn (Y)

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Trong bảng số liệu 4.15, khi xét tstat và tα/2 của các biến để đo độ tin cậy thì các

biến độc lập NL, GC, SP, AT, MT, CSHT đều đạt yêu cầu do tstat> tα/2(0.05, 300) =

1.967 (nhỏ nhất là 3.096) và các giá trị Sig. thể hiện độ tin cậy khá cao, đều < 0.05

(lớn nhất là 0.02). Ngoài ra, hệ số VIF của các hệ số Beta đều nhỏ hơn 10 (lớn nhất là

1.712) và hệ số Tolerance đều > 0.5 (nhỏ nhất là 0.594) cho thấy không có hiện tượng

đa cộng tuyến xảy ra (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008). Mặt khác, mức ý nghĩa

kiểm định 2 phía giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc đều thỏa điều kiện (Sig.

2-tailed = 0.000 < 0.05).

Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy Kiểm tra các giả định sau:

+ Phương sai của sai số (phần dư) không đổi.

+ Các phần dư có phân phối chuẩn.

+ Không có mối tương quan giữa các biến độc lập.

59

Nếu các giả định này bị vi phạm thì các ước lượng không đáng tin cậy nữa

(Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

4.3.3 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi

Để kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi, ta sử dụng

đồ thị phân tán của phần dư đã được chuẩn hóa (Standardized Residual) và giá trị

dự báo đã được chuẩn hóa (Standardized predicted value).

Hình 4.2: Đồ thị phân tán giá giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui

Từ hình 4.2 cho thấy các phần dư ngẫu nhiên phân tán quay trục O (quanh

giá trị trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi. Điều này có nghĩa là

phương sai của phần dư không đổi.

4.3.4 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn.

Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như sử dụng

sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ

nhiều để phân tích..… (Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Biểu đồ

tần số (Histogram, Q-Q plot, P-P plot) của các phần dư (đã được chuẩn hóa) được

sử dụng để kiểm tra giả định này.

60

Hình 4. 3: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa

Hình 4.4: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa

Kết quả từ biểu đồ tần số Histogram của phần dư cho thấy, phân phối của

phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean lệch với 0 vì số quan sát khá lớn, độ lệch

61

chuẩn Std. Dev = 0.990). Điều này có nghĩa là giả thuyết phân phối chuẩn của phần

dư không bị vi phạm.

Kết quả từ biểu đồ tần số P-P plot cho thấy các điểm phân tán xung quanh

được kỳ vọng. Cũng cho thấy giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi

phạm.

4.3.5 Ma trận tương quan

Trước khi đi vào phân tích hồi qui ta cần xem xét sự tương quan giữa các

biến độc lập và biến phụ thuộc.

Bảng 4.16: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập

Y STI NC PCPV AT CP SHH

Y 1.000 .358 .554 .578 .231 .505 .500

NL .358 1.000 -.084 .037 .061 .019 -.062

GC .554 -.084 1.000 .477 .002 .464 .378 Pearson SP .559 .442 .578 .037 .477 1.000 -.083 Correlation AT .231 .061 .002 -.083 1.000 -.052 -.039

MT .505 .019 .559 -.052 1.000 .393 .464

.378 CSHT .500 -.062 .442 -.039 .393 1.000

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Bảng ma trận tương quan cho thấy hệ số tương quan giữa các biến độc lập

NL, GC, SP, AT, MT, CSHT với biến phụ thuộc Y khá cao và tương quan cùng

chiều.

Hệ số tương quan của biến phụ thuộc với từng biến độc lập dao động từ

0.231 đến 0.578 (mức tương quan yếu đến tương quan trung bình). Trên thực tế, với

mức ý nghĩa 1%, giả thuyết hệ số tương quan của tổng thể bằng 0 bị bác bỏ. Điều

này có nghĩa là trong tổng thể, tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa biến phụ

thuộc sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách.

62

Bảng 4.17: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính đa biến

Thông số thông minh

Thống kê thay đổi Hệ số Sai số Hệ số chuẩn Mô Hệ số R2 - Bậc Bậc của Hệ số R2 sau Hệ số F Durbin- hình R Hệ số R2 hiệu tự do tự do ước khi khi đổi Watson chỉnh 1 2 lượng đổi

2.085 .836a .27532 .699 .693 .699 113.901 6 294

1 a Biến độc lập: (Constant) NL, GC, SP, AT, MT, CSHT

b Biến phụ thuộc: Y

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Bảng 4.17 cho thấy, giá trị hệ số tương quan là 0.836 > 0.5. Do vậy, đây là

mô hình thích hợp để sử dụng đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.

Ngoài ra hệ số xác định của mô hình hồi quy R2 điều chỉnh là 0.699. Nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với dữ liệu 69.9%. Điều này

cho biết khoảng 69,9% sự biến thiên về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận

của du khách. Các phần còn lại là do sai sót của các yếu tố khác. Kiểm định Durbin

Watson = 2.085 trong khoảng 1< D < 3 nên không có hiện tượng tự tương quan của

các phần dư (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008).

4.3.6. Đánh giá mức độ quan trọng trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự

lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách.

Dựa vào bảng số liệu bảng 4.15, từ thông số thống kê trong mô hình hồi qui,

phương trình hồi quy tuyến tính đa biến của các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn

điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách sẽ có dạng sau:

Phương trình hồi quy:

Y=0.373*X1 + 0.310*X2 + 0.254*X3 + 0.245*X4 + 0.126*X5 + 0.254*X6

Trong đó:

Y: Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL

63

X1: Nguồn nhân lực

X2: Giá cả dịch vụ hợp lý

X3: Đa dạng về các sản phẩm dịch vụ

X4: Điểm đến an toàn

X5: Môi trường tự nhiên

X6: Cơ sở hạ tầng

Qua đó ta thấy, cả 6 yếu tố: Nguồn nhân lực, Giá cả dịch vụ hợp lý, Sự đa

dạng về các loại sản phẩm dịch vụ, Điểm đến An toàn, Môi trường tự nhiên, Cơ sở

hạ tầng du lịch đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách trong nước.

Sáu yếu tố này có sự ảnh hưởng đáng kể đến sự lựa chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận của du khách là Nguồn nhân lực, Giá cả dịch vụ hợp lý, Đa dạng về các

sản phẩm dịch vụ, Cơ sở hạ tầng, Điểm đến An toàn, Môi trường tự nhiên

Như vậy, thông qua kết quả kiểm định mô hình lý thuyết chính thức mà cụ

thể là kết quả hồi quy tuyến tính đa biến, ta có mô hình lý thuyết chính thức điều

chỉnh như sau:

H1= 0.373 H2= 0.310

Nguồn nhân lực

Giá cả dịch vụ hợp lý

H3= 0.254

H4= 0.245

Sự đa dạng vế các sản phẩm dịch vụ

Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách

H5= 0.126

Điểm đến an toàn

H6= 0.254

Môi trường tự nhiên

Cơ sở hạ tầng

Hình 4.5: Mô hình nghiên cứu chính thức về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách.

64

4.3.7 Kết quả đánh giá mức độ cảm nhận về điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách.

Để thuận tiện cho việc đánh giá, chúng ta có quy ước sau:

Trung bình từ 1 – 1.8 : Mức kém

Trung bình từ 1.8 – 2.6 : Mức yếu

Trung bình từ 2.6 – 3.4 : Mức trung bình

Trung bình từ 3.4 – 4.2 : Mức khá

Trung bình từ 4.2 – 5.0 : Mức tốt

4.3.7.1 Yếu tố nguồn nhân lực

Bảng 4.18: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố nguồn nhân lực

Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình

3.3821 Trung bình NNL1: Nhân viên chân thật, lịch sự, nhanh nhẹn, chuyên nghiệp.

3.4518 Khá NNL2: Nhân viên nhiệt tình, tận tụy công việc, sẳn sàng phục vụ.

3.3588 Trung bình NNL3: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử linh hoạt.

NNL5: Nhân viên (khách sạn, nhà hàng) thân thiện, chu 3.3355 Trung bình đáo.

Trung Điểm trung bình nhân tố 3.3821 bình

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Yếu tố nguồn nhân lực đứng vị trí thứ hai trong bảng đánh giá với điểm

trung bình yếu tố (hệ số) Mean = 3.3821. Trong khi bảng phân tích hồi quy tuyến

tính cho thấy yếu tố này có tác động mạnh nhất đến sự lựa chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận của du khách. Sự chênh lệch này là do khách du lịch đánh giá cao về

yếu tố con người.

65

Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3.3355

đến 3.4518 và ở mức trung bình. Trong đó biến quan sát NNL2: Nhân viên nhiệt

tình, tận tụy công việc, sẳn sàng phục vụ được đánh giá cao nhất. Điều này rất phù

hợp vì đối với du khách thì việc khi đến nơi nào đó mà thái độ, phong cách phục vụ

ân cần, chu đáo, thân thiện của nhân viên tại nơi đó sẽ làm cho du khách vừa lòng

nhất. Đây cũng là điều cần thiết giúp du lịch Bình Thuận tiếp tục phát huy ưu thế

đặc biệt này của mình để cạnh tranh thu hút khách đối với các điểm đến du lịch

khác trong cả nước.

4.3.7.2 Yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý

Bảng 4.19: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố giá cả dịch vụ

Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình

GCHL1: Giá phí tham quan hợp lý. 3.2724 Trung bình

GCHL2: Giá dịch vụ giải trí hợp lý. 2.9668 Trung bình

GCHL3: Giá cả mua sắm hợp lý. 2.9601 Trung bình

GCHL4: Giá lưu trú hợp lý. 3.2060 Trung bình

GCHL5: Giá dịch vụ ăn uống hợp lý. 3.0963 Trung bình

Điểm trung bình nhân tố 3.1003 Trung bình

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Yếu tố giá cả hợp lý đứng vị trí thứ sáu trong bảng đánh giá với điểm trung

bình yếu tố (hệ số) Mean = 3.1003. Trong khi bảng phân tích hồi quy cho thấy yếu

tố này có tác động mạnh thứ hai đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của

du khách. Cho thấy mặc dù du lịch Bình Thuận đã có nhiều biện pháp trong việc

kiểm soát giá cả nhưng khách du lịch vẫn chưa hài lòng về mức giá mà dịch vụ du

lịch Bình Thuận cung cấp. Trong thời gian tới du lịch Bình Thuận cần triển khai

nhiều biện pháp hơn nữa trong việc điều chỉnh và kiểm soát mức giá làm hài lòng

khách du lịch đến Bình Thuận trong tương lai.

66

4.3.7.3 Yếu tố về sản phẩm dịch vụ

Bảng 4.20: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố sản phẩm dịch vụ

Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình

SPDV1: Dịch vụ lưu trú và ăn uống phong phú, chất lượng, 3.1495 Trung bình đa dạng.

SPDV2: Có nhiều quầy bán quà lưu niệm. 3.3322 Trung bình

SPDV3: Nhiều điểm tham quan mua sắm sạch, đẹp. 3.1528 Trung bình

SPDV4:Nhiều dịch vụ giải trí, thư giãn như: sauna-massage, 3.2658 Trung bình thẩm mỹ.

SPDV5: Nhiều loại đặc sản cho khách chọn lựa. 3.1030 Trung bình

Trung Điểm trung bình nhân tố 3.2007 bình

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Yếu tố sự đa dạng sản phẩm dịch vụ đứng vị trí thứ ba trong bảng đánh giá

với điểm trung bình nhân tố (hệ số Mean) = 3.2007. Trong khi bảng phân tích hồi

quy cho thấy yếu tố này cũng có ảnh hưởng mạnh thứ ba đến sự lựa chọn điểm đến

du lịch Bình Thuận của du khách. Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm

nhận dao động từ 3.1030 đến 3.3322 và ở mức trung bình. Trong đó, biến quan sát

SPDV2: Có nhiều quầy bán quà lưu niệm có mức đánh giá tốt. Điều này củng phù

hợp thực tế vì các quầy hàng lưu niệm tại Bình Thuận khá phong phú với nhiều mặt

hàng khác nhau nhất là các mặt hàng lưu niệm do đồng bào dân tộc tại địa phương

sản xuất. Đây cũng là ưu thế riêng của du lịch Bình Thuận để thu hút khách đến với

địa phương.

67

4.3.7.4 Yếu tố điểm đến an toàn

Bảng 4.21: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố điểm đến an toàn

Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình

DDAT1: Đảm bảo an toàn cho du khách khi đến với điểm 3.1694 Trung bình du lịch.

DDAT2: Có các dụng cụ y tế cho các trường hợp cần thiết. 3.3355 Trung bình

DDAT3: An toàn vệ sinh thực phẩm. 3.2425 Trung bình

DDAT4: Không có tình trạng thách giá, chèo kéo khách. 3.0664 Trung bình

DDAT5: Không có trộm cắp và ăn xin. 3.0930 Trung bình

Trung Điểm trung bình yếu tố 3.1814 bình

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Yếu tố điểm đến an toàn đứng vị trí thứ tư trong bảng đánh giá với điểm

trung bình nhân tố (hệ số Mean) = 3.1814. Trong khi bảng phân tích hồi quy cho

thấy yếu tố này có tác động mạnh thứ năm đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách.

Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3.0664

đến 3.3355 và ở mức trung bình. Trong đó, mức độ cao nhất thuộc biến quan sát

DDAT2: Có các dụng cụ y tế cho các trường hợp cần thiết. Điều này cho thấy du

khách đánh giá cao nhất công cụ, dụng cụ y tế trong các yếu tố an toàn khi du lịch

tại Bình Thuận. Nhưng mức độ cảm nhận của du khách vẫn ở mức trung bình. Đây

là điều du lịch Bình Thuận cần lưu ý và chú trọng trong thời gian tới để phục vụ du

khách trong tương lai tốt hơn.

68

4.3.7.5 Yếu tố môi trường tự nhiên

Bảng 4.22: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố môi trường tự nhiên

Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình

MMTN1: Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh tự nhiên, thơ 3.5449 Khá mộng.

MTTN2: Bờ biển dài, đẹp, nước biển trong xanh, khí hậu 3.3522 Trung bình ấm áp.

MTTN4: Có các khu tắm bùn, tắm khoáng tự nhiên tốt cho 3.4718 Khá sức khỏe.

MTTN5: Nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hấp dẫn. 3.3754 Trung bình

Điểm trung bình yếu tố 3.4360 Khá

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Yếu tố môi trường tự nhiên đứng vị trí thứ nhất trong bảng đánh giá với điểm

trung bình nhân tố (hệ số Mean) = 3.4360. Trong bảng phân tích hồi quy cho thấy

nhân tố này có tác động yếu nhất đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của

du khách.

Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3.3522

đến 3.5449 và ở mức khá. Trong đó, điểm trung bình cao nhất thuộc biến quan sát

MTTN1: Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh tự nhiên, thơ mộng và biến MTTN4:

Có các khu tắm bùn, tắm khoáng tự nhiên tốt cho sức khỏe. Điều này chỉ ra được

thực tế là khách du lịch khá hài lòng với môi trường tự nhiên của du lịch Bình

Thuận.

4.3.7.6 Yếu tố sơ sở hạ tầng

Bảng 4.23: Mức độ cảm nhận của khách hàng về yếu tố cơ sở hạ tầng

Điểm Biến quan sát Mức độ trung bình

CSHT1:Bãi đổ xe tham quan rộng, sạch, thuận lợi, an toàn. 2.9834 Trung bình

69

CSHT2:Hệ thống giao thông thuận tiện, đường rộng, sạch, 3.1894 Trung bình nhất là tại các khu du lịch phẳng.

CSHT3:Bến tàu du lịch, bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà 3.2658 Trung bình chờ.

CSHT4: Có nhiều trung tâm, cơ sở thể thao phục vụ loại 3.0897 Trung bình hình thể thao biển, thể thao cảm giác mạnh, sân golf.

Trung Điểm trung bình yếu tố 3.1321 bình

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Yếu tố cơ sở hạ tầng đứng vị trí thứ năm trong bảng đánh giá với điểm trung

bình yếu tố (hệ số Mean) = 3.1321. Trong khi bảng phân tích hồi quy cho thấy yếu

tố này cũng có ảnh hưởng mạnh thứ ba đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách.

Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 2.9834

đến 3.2658 và ở mức trung bình. Trong đó, biến quan sát CSHT3: Bến tàu du lịch,

bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà chờ, mức độ cảm nhận của khách du lịch có giá

trị là = 3.2658.

4.3.8 Kiểm tra sự khác biệt về mức độ sự cảm nhận của lựa chọn điểm

đến du lịch Bình Thuận của du khách giữa hai nhóm nam và nữ.

Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ cảm nhận của 2 nhóm KDL nam và

KDL nữ, nhóm nghiên cứu thực hiện kiểm định 2 mẫu độc lập (Independent

Samples T Test). Hai mẫu dùng để kiểm định ở đây là 2 nhóm KDL nam và KDL

nữ.

Giả thuyết H0: phương sai hai mẫu bằng nhau.

Kết quả phân tích cho kết quả như sau:

70

Bảng 4.24: Kiểm định sự khác nhau về mức độ cảm nhận giữa 02 nhóm KDL nam và KDL nữ

Kiểm tra Levene's cho sự bằng Kiểm tra T cho sự bằng nhau trung bình nhau phương sai

Khác Khác Mức độ tin Sig. biệt biệt cậy 95% của (2- F Sig. t df của của khác biệt taile trung sai số Thấp Cao d) bình chuần hơn hơn

Phương sai

.324

.570

.059

299

.953

.00341

.05739

-.10953

.11635

bằng nhau

được thừa

nhận

Y

Phương sai

.059

298.965

.953

.00341

.05735

-.10945

.11627

bằng nhau

không được

thừa nhận

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig của kiểm định F =0.570> 0.05 chấp

nhận giả thuyết H0 không có sự khác nhau về phương sai của 2 tổng thể.

Như vậy, ta sẽ sử dụng giá trị kiểm định t ở dòng “Phương sai bằng nhau

được thừa nhận” (equal variances assumed) để phân tích. Giá trị Sig trong kiểm

định t là 0.953 > 0.05 nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt trong việc lựa

chọn điểm đến du lịch Bình Thuận giữa 2 nhóm KDL nam và KDL nữ.

71

Bảng 4.25: Bảng so sánh giá trị trung bình về sự lựa chọn điểm đến du

lịch Bình Thuận giữa 2 nhóm KDL nam và KDL nữ

Giới tính N Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn

148 3.2243 .48650 .03999 Nam Sự lựa chọn 153 3.2209 .50844 .04110 Nữ

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Như vậy giá trị trung bình của KDL nam là 3.2243 gần bằng giá trị trung

bình của KDL nữ là 3.2209 không có sự chênh lệch lớn giữa KDL nam và KDL nữ.

Do đó, ta không cần phải quan tâm đến giới tính của KDL khi đưa ra những giải

pháp, kiến nghị để nâng cao sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL.

4.3.9 Kiểm tra sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du

khách giữa bốn nhóm tuổi.

Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ cảm nhận của 4 nhóm độ tuổi là

KDL dưới 20, từ 21 đến 40, từ 41 đến 60, trên 60 nhóm nghiên cứu thực hiện kiểm

định 4 mẫu độc lập. Bốn mẫu dùng để kiểm định ở đây là 4 nhóm KDL nhóm độ

tuổi KDL là dưới 20, từ 21 đến 40, từ 41 đến 60, trên 60.

Giả thuyết H0: phương sai bốn mẫu bằng nhau. Kết quả phân tích cho kết quả

như sau:

Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ lựa chọn của KDL có các độ tuổi

khác nhau, tác giả thực hiện kiểm định phương sai một chiều (ONE WAY

ANOVA).

Bảng 4.26: Bảng kiểm tra tính đồng nhất (Test of Homogeneity of

Variances)

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.165 3 297 .920

Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

72

Thực hiện kiểm tra kiểm định Levene ở bảng Test of Homogeneity of

variances ta thấy Sig =0.920 > 0.05 phương sai giữa các lựa chọn của biến định tính

ở trên không khác nhau.

Bảng 4.27: Bảng kết quả Anova của KDL khi chọn du lịch

Bình Thuận là điểm đến theo độ tuổi

Bình Tổng phương bình df F Sig. trung phương bình

Giữa các nhóm .104 3 .140 .936 .035

Trong các nhóm 73.982 297 .249

Cộng 74.086

300 Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene = 0.936 > 0.05 chấp nhận giả thuyết Ho, không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi của KDL khi lựa chọn điểm đến du lịch tại Bình Thuận.

Bảng 4.28: Bảng so sánh giá trị trung bình về sự lựa chọn điểm đến của 04

nhóm KDL theo độ tuổi

Mức độ tin cậy 95% cho trung bình

Dưới 20

Từ 21 đến 40

Độ tuổi Số lượng Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn Nhỏ nhất Lớn nhất

Từ 41 đến 60

31 119 3.1677 3.2303 .53441 .48127 .09598 .04412 Thấp hơn giới hạn 2.9717 3.1429 2.00 2.00 4.20 4.20 Cao hơn giới hạn 3.3638 3.3176

58 3.2276 .49623 .06516 3.0971 2.00 5.00 3.3581

93 301 .51126 .49695 .05301 .02864 3.1227 3.1662 2.00 2.00 4.20 5.00 3.3332 3.2790

Trên 60 Cộng

3.2280 3.2226 Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

73

Theo số liệu trên bảng 4.28, giá trị trung bình của 4 nhóm tuổi gần bằng

nhau, không có sự khác biệt lớn giữa các nhóm tuổi khi lựa chọn điểm đến của du

lịch Bình Thuận của du khách. Vì vậy không cần quan tâm nhiều khi đưa hàm ý

quản trị kiến nghị về lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách tại

chương 5, chương nghiên cứu tiếp theo.

4.3.10 Kiểm tra sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách theo yếu tố nghề nghiệp.

Giả thuyết H0: phương sai năm mẫu bằng nhau. Kết quả phân tích cho kết

quả như sau:

Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ lựa chọn điểm đến Bình Thuận của

KDL có nghề nghiệp khác nhau, tác giả thực hiện kiểm định phương sai một chiều

(ONE WAY ANOVA).

Bảng 4.29: Bảng kiểm tra tính đồng nhất (Test of Homogeneity of Variances)

Levene Statistic df1 df2 Sig.

4 296 .063

2.261 Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Thực hiện kiểm tra kiểm định Levene ở bảng Test of Homogeneity of

variances ta thấy Sig = 0.63 > 0.05 nên phương sai giữa các lựa chọn của biến định

tính (nghề nghiệp của du khách) không sự khác nhau, tiếp tục phân tích Anova.

Bảng 4.30: Bảng kết quả Anova của KDL theo nghề nghiệp

Bình Tổng

df phương F Sig. bình

trung bình phương

4 Giữa các nhóm 1.227 .307 1.246 .292

296 Trong các nhóm 72.860 .246

Cộng 74.086 300

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

74

Theo kết quả bảng Anova Với mức độ tin cậy = 95%, giá trị Sig. của kiểm

định Levene = 0.292 > 0.05 bác bỏ giả thuyết Ho, chưa có đủ điều kiện để kiểm

định sự khác biệt giữa các nghề nghiệp của KDL khi lựa chọn Bình Thuận là điểm

đến du lịch.

Bảng 4.31: Bảng so sánh giá trị trung bình về sự lựa chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận giữa 05 nhóm KDL theo nghề nghiệp

Mức độ tin cậy

95% cho trung

bình Số Trung Độ lệch Sai số Nhỏ Lớn Độ tuổi Cao lượng bình chuẩn chuẩn nhất nhất Thấp hơn

hơn giới giới

hạn hạn

Công nhân, viên chức

15 3.2667 .46394 .11979 3.0097 3.5236 3.00 4.20

Doanh nhân

81 3.2272 .49975 .05553 3.1167 3.3377 2.00 4.20

Buôn bán

110 3.2691 .52493 .05005 3.1699 3.3683 2.00 5.00

37 3.2541 .43371 .07130 3.1094 3.3987 3.00 4.20

Sinh viên, học sinh Nghề nghiệp khác Cộng

58 3.0966 .47866 .06285 2.9707 3.2224 2.00 4.20

301 3.2226 .49695 .02864 3.1662 3.2790 2.00 5.00

Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4

Qua bảng số liệu cho thấy giá trị trung bình (Mean) của 5 nhóm nghề nghiệp

KDL ta thấy khác nhau. Nghề nghiệp của nhóm KDL buôn bán có giá trị trung bình

lớn nhất 3.2691, tiếp đến là nhóm KDL là công nhân viên chức, sinh viên học sinh,

doanh nhân, nghề nghiệp khác (3.0966). Vì vậy khi đưa ra kiến nghị, đề xuất một số

hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du

khách thì cần lưu ý những điểm khác biệt về ngành nghề của du khách.

75

TÓM TẮT CHƯƠNG 4

Chương 4 đã trình bày kết quả kiểm định các thang đo thành phần để đánh

giá sự lựa chọn của KDL về điểm đến du lịch Bình Thuận và mô hình nghiên cứu

chính thức đã được điều chỉnh. Kết quả cho thấy các thang đo đều đạt được độ tin

cậy qua kiểm định Cronbach’s alpha và EFA. Khi kiểm định thang đo theo

Cronbach’s alpha và EFA thì biến NNL4, MTTN3, CSHT5 bị loại vì khi loại các

biến này sẽ làm tăng hệ số tin cậy của thang đo. Qua đó, có thể đánh giá sự lựa chọn

điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách được chuẩn xác hơn. Kiểm định mô

hình hồi quy tuyến tính đa biến và phân tích Anova cho thấy 6 yếu tố khảo sát đều

ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách. Các yếu tố

ảnh hưởng đến chọn lựa điểm đến theo thứ tự: Nguồn nhân lực, Giá cả hợp lý, Sự

đa dạng của sản phẩm-dịch vụ, Cơ sở hạ tầng, Điểm đến an toàn, Môi trường tự

nhiên. Điều này chứng tỏ mô hình lý thuyết đề ra phù hợp với tình hình thực tế,

cũng như các giả thuyết trong mô hình lý thuyết đều được chấp nhận.

Chương cuối cùng, Chương 5 sẽ tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, những hàm ý

quản trị cũng như những hạn chế của nghiên cứu này và đề nghị những hướng

nghiên cứu tiếp theo.

76

CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO

Trong những năm trở lại đây Bình Thuận được nhiều du khách trong và

ngoài nước lựa chọn làm điểm đến du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí… trong

những kỳ nghỉ của mình. Nhưng so với tiềm năng, lợi thế của một tỉnh có nhiều

điều kiện để phát triển du lịch thì lượng du khách đến Bình Thuận vẫn còn hạn chế.

Từ kết quả nghiên cứu đã phân tích được ở các chương trước, Chương 5 tác giả sẽ

(1) tóm tắt kết quả nghiên cứu chính, (2) đề xuất đưa ra một số hàm ý quản trị để

phát triển du lịch Bình Thuận, (3) nêu ra mặt hạn chế và định hướng cho những

nghiên cứu tiếp theo.

5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu này với mục đích làm rõ những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng,

đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước, được khái

quát thành 6 nhóm yếu tố chính bao gồm nhiều yếu tố phụ cấu thành các yếu tố đó.

Trên cơ sở hệ thống lý thuyết về chất lượng dịch vụ du lịch, các mô hình Mô

hình nghiên cứu của John A. Howard và Jagdish N. Sheth về sự lựa chọn của khách

hàng khi mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ. Mô hình nghiên cứu quyết định chọn

điểm đến của Samuel Seongseop kim, Choong- Ki Lee (2002) Crompton (1979),

Dann (1981), cùng với những nghiên cứu trước đây đã nêu phần 2.3.2. Đề tài đã xây

dựng được mô hình lý thuyết gồm 6 yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến du

lịch Bình Thuận của du khách trong nước. Sau khi tiến hành thảo luận nhóm,tham

khảo ý kiến chuyên gia, mô hình nghiên cứu vẫn được giữ nguyên 6 yếu tố với 30

biến quan sát. Kết quả sau khi tiến hành phân tích dữ liệu trên 301 mẫu phiếu khảo

sát hợp lệ như sau:

Bằng phương pháp đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha xác định 29 biến

quan sát có tác động đến việc lựa chọn điểm đến của du khách trong nước. Sau khi

phân tích nhân tố khám phá EFA, mô hình nghiên cứu chính thức còn lại 27 biến

quan sát và 6 yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của

du khách trong nước, gồm: (i) Nguồn nhân lực du lịch, (ii) Giá cả dịch vụ hợp lý,

77

(iii) Sự đa dạng về các loại sản phẩm dịch vụ, (iv) Điểm đến An toàn, (v) Môi

trường tự nhiên, (vi) Cơ sở hạ tầng.

Sau khi tiến hành phân tích mô hình hồi quy đa biến bằng phương pháp

Enter để xây dựng phương trình hồi quy và xác định mức độ ảnh hưởng của từng

yếu tố. Kết quả khảo sát cho thấy: Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du

khách chịu tác động của 6 yếu tố. Cụ thể, cả 06 yếu tố đều tác động dương (+) đến

Sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách gồm: (i) Nhân lực đi du

lịch, (ii) giá cả dịch vụ hợp lý, (iii) sự đa dạng của sản phẩm du lịch, dịch vụ, (iv)

điểm đến an toàn, (v) môi trường tự nhiên và (vi) cơ sở hạ tầng du lịch.

Yếu tố Nguồn nhân lực có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn điểm đến

du lịch Bình Thuận của du khách trong nước (hệ số chuẩn hóa = 0,373), tiếp theo là

Giá cả dịch vụ hợp lý (hệ số chuẩn hóa =0,310), Sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ

(hệ số chuẩn hóa = 0,254), Cơ sở hạ tầng (hệ số chuẩn hóa = 0,254), Điểm đến an

toàn (hệ số chuẩn hóa = 0,245) và cuối cùng là môi trường tự nhiên (hệ số chuẩn

hóa = 0,126).

5.2 Một số hàm ý quản trị

5.2.1 Yếu tố Nguồn nhân lực

Yếu tố thứ 1 ảnh hưởng đến mức độ lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận

của du khách trong nước, chính là nhóm yếu tố nguồn nhân lực du lịch, bao gồm 5

biến quan sát (NNL1 đến NNL5). Trong quá trình nghiên cứu loại 01 biến NNL3

còn lại 04 biến quan sát. Theo bảng 4.18, thấp nhất là biến quan sát NNL5: Nhân

viên khách sạn, nhà hàng thân thiện, chu đáo. Kết quả về mức độ lựa chọn điểm đến

của KDL trong nước về yếu tố này đạt mức trung bình (3.3821) và đứng vị trí số 2

trong bảng đánh giá. Khách du lịch đánh giá chưa cao về nguồn nhân lực của du

lịch Bình Thuận. Thực tế cho thấy tuy là tỉnh có tiềm năng du lịch nhưng nguồn

nhân lực du lịch của Bình Thuận chưa đáp ứng yêu cầu của khách, nhất là sự hiểu

biết về phong tục tập quán vùng miền, khả năng ứng xử... hơn nữa, nguồn nhân lực

phân bố không đều, thiếu kinh nghiệm, thiếu chuyên gia có kiến thức đầy đủ về

phát triển du lịch, các hướng dẫn viên du lịch hiện rất thiếu kiến thức về thực hành,

78

thiếu chuyên môn và yếu về nghiệp vụ, nhất là ngoại ngữ. Vì vậy để nguồn nhân lực

của du lịch Bình Thuận đáp ứng được yêu cầu của KDL thì công tác đào tạo nguồn

nhân lực du lịch phải được chú trọng.

Tỉnh cần phải có chương trình, kế hoạch đào tạo mới và đào tạo lại nguồn

nhân lực du lịch của tỉnh. Tập trung đào tạo hướng dẫn viên du lịch kỹ năng giao

tiếp, sự am hiểu sâu sắc về giá trị văn hóa, giá trị thiên nhiên và phương pháp tổ

chức các đoàn, tour du lịch. Lực lượng nhân viên phục vụ trong các khách sạn, nhà

hàng phải thân thiện, hiếu khách, cần cù, chăm chỉ tận tình trong công việc. Đối với

lao động quản lý, nhà thiết kế chương trình du lịch, nhân viên quảng cáo phải có

chuyên sâu, kiến thức rộng và thời gian kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh,

nâng cao trình độ về ngoại ngữ. Thường xuyên tổ chức các chương trình tập huấn,

nâng cao nghiệp vụ, trình độ chuyên môn cho nhân viên. Thu hút nguồn nhân lực có

trình độ, kỹ năng vào làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch.

Nhưng bên cạnh đó, các doanh nghiệp cần có cơ chế lương, thưởng tốt để khuyến

khích tinh thần phục vụ cho nhân viên của mình.

5.2.2 Yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý

Yếu tố giá cả dịch vụ hợp lý tác động mạnh thứ 2 đến mức độ lựa chọn điểm

đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước. Bao gồm 5 biến quan sát GCHL1

đến GCHL5. Theo bảng 4.19 thấp nhất là biến GCHL3: Giá cả mua sắm hợp lý

(2.9601). Kết quả về mức độ lựa chọn điểm đến của KDL trong nước về nhân tố

này đạt mức trung bình (3.1003) và đứng vị trí số 6 trong bảng đánh giá, mức độ

thấp nhất. Qua đó cho thấy giá cả dịch vụ hàng hóa du lịch Bình Thuận chưa thật sự

làm hài lòng KDL khi chọn Bình Thuận là điểm đến du lịch. Vì vậy chính quyền địa

phương cần có giải pháp tăng cường công tác quản lý thị trường, để kiểm soát chất

lượng, giá cả. Thường xuyên kiểm tra việc niêm yết công khai các loại giá về dịch

vụ, có biện pháp tích cực để tuyệt đối không để tình trạng “chặt, chém” khách.

5.2.3 Yếu tố sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ

Yếu tố thứ 3 ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận là

nhóm yếu tố sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ gồm 5 biến quan sát: SPDV1 đến

79

SPDV5. Theo bảng 4.20, điểm trung bình thấp nhất là biến quan sát SPDV5: Nhiều

loại đặc sản cho khách chọn lựa (=3.1030). Mức độ cảm nhận của KDL về sản

phẩm dịch vụ đạt ở mức trung bình (3.2007), sản phẩm du lịch Bình Thuận KDL

đánh giá vẫn không cao. Cao nhất là biến quan sát SPDV2 (3.3322): Có nhiều quầy

bán quà lưu niệm. Điều này cho thấy rằng KDL quan tâm nhiều đến các loại hàng

hóa lưu niệm khi du lịch tại Bình Thuận. Trong khi đó các sản phẩm khác của Bình

Thuận như các món ăn, đặc sản, ẩm thực địa phương … các dịch vụ khác thì KDL

chưa đánh giá cao. Vì vậy trong thời gian tới các nhà quản lý, các doanh nghiệp cần

quan tâm và có chiến lược kinh doanh hợp lý các sản phẩm dịch vụ khác làm đa

dạng sản phẩm du lịch Bình Thuận để đáp ứng nhu cầu của du khách. Chú ý các

loại hình vui chơi giải trí, thể thao phù hợp với đặc thù của vùng biển, vùng rừng

núi mà thiên nhiên ưu đãi. Cần phát triển mạnh các loại hình dịch vụ ẩm thực

truyền thống, đặc sản của Phan Thiết- Bình Thuận, nhất là các loại đặc sản biển,

đặc thù Bình Thuận ( như con Dông khu lê, Cua huỳnh đế Tuy phong, nước mắm

Phan Thiết…). Xây dựng khu ẩm thực mang tính đặc trưng, sắc thái riêng có của

Bình Thuận để phục vụ tốt nhu cầu phong phú, đa dạng của du khách. Xây dựng

những sản phẩm du lịch nhân tạo với quy mô lớn, mang những đặc trưng riêng, đặc

biệt là những sản phẩm du lịch độc đáo đáp ứng nhu cầu giải trí, nghỉ dưỡng của du

khách có thu nhập cao. Những sản phẩm du lịch nhân tạo như sân khấu nhạc

nước, các sân khấu biểu diễn ca nhạc hiện đại, trung tâm thể thao tiêu chuẩn quốc

tế.

5.2.4 Yếu tố cơ sở hạ tầng

Yếu tố thứ 4 ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của

du khách trong nước đó là nhóm yếu tố cơ sở hạ tầng, bao gồm 4 biến quan sát

CSHT1 đến CSHT4. Theo bảng 4.23, thấp nhất là biến quan sát CSHT1: Bãi đổ xe

tham quan rộng, sạch, thuận lợi, an toàn (2.9834), cao nhất là biến CSHT3: Bến tàu

du lịch, bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà chờ (3.2658). Kết quả về mức độ cảm

nhận của KDL trong nước về yếu tố này đạt mức trung bình và đứng vị trí số 5

trong bảng đánh giá. Cơ sở hạ tầng nói chung và hạ tầng du lịch nói riêng có vai trò

80

quan trong trong phát triển du lịch. Nhưng mức độ đánh giá và cảm nhận của KDL

về yếu tố này đối với du lịch Bình Thuận thấp, ở mức trung bình. Vì vậy chính

quyền địa phương cần phải có giải pháp thu hút mạnh đầu tư vào lĩnh vực du lịch,

nhanh chóng thảo gỡ khó khăn cho các dự án du lịch để sớm triển khai đi vào hoạt

động. Tỉnh cần dành ngân sách thỏa đáng để đầu tư hạ tầng giao thông, điện…nhất

là sớm hoàn thành đưa vào sử dung khu đô thị du lịch biển Phan Thiết, Trung tâm

du lịch thể thao biển quốc gia, hoàn thiện hạ tầng Thủ đô Resort Hàm Tiến- Mũi

Né…, Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư kinh doanh các loại phương tiện

giao thông vận chuyển, tạo điều kiện đi lại thuận tiện và an toàn cho du khách. Đầu

tư hạ tầng bưu chính, viễn thông phục vụ nhu cầu thông tin, liên lạc đa dạng của du

khách.

5.2.5 Yếu tố điểm đến an toàn

Yếu tố thứ 5 ảnh hưởng đến mức độ lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận

của du khách trong nước là nhóm yếu tố an toàn, bao gồm 5 biến quan sát DDAT1

đến DDAT5. Kết quả cho thấy việc lựa chọn của du khách trong nước về yếu tố này

đạt mức trung bình (3.814) và đứng vị trí số 4 trong bảng đánh giá. Điều này cho

thấy rằng KDL vẫn chưa hài lòng về nhân tố này khi đến Bình Thuận. Theo bảng

4.21 biến quan sát về yếu tố an toàn KDL đánh giá cao nhất là DDAT2: Có các

dụng cụ y tế cho các trường hợp cần thiết (3.3355), thấp nhất là biến quan sát

DDAT4: Không có tình trạng thách giá, chèo kéo khách (3.0664). Vì vậy chính

quyền địa phương và các đơn vị kinh doanh du lịch cần quan tâm nhiều hơn đến các

biện pháp bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe và đảm bảo an ninh trật tự cho

du khách, hạn chế tình trạng lợi dụng ăn xin, xin đểu, thách giá, chèo kéo khách….

Bố trí nhân viên bảo vệ, cứu hộ chuyên nghiệp, trật tự an toàn xã hội bảo đảm,

không có tệ nạn xã hội, cướp, giật… Tại các khu vui chơi giải trí, trung tâm, cơ sở

du lịch, bãi tắm trang bị đầy đủ thiết bị cứu hộ, cứu nạn, thiết bị y tế cần thiết cho

nhân viên. Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ bảo vệ về kỹ năng bảo vệ chuyên nghiệp.

Bên cạnh đó, cũng phải bố trí đầy đủ lực lượng Công an, cảnh sát đủ mạnh để ngăn

chặn, giải quyết tốt các tình huống xấu phát sinh đem lại niềm tin cho du khách.

81

5.2.6 Yếu tố môi trường tự nhiên

Môi trường tự nhiên là yếu tố thứ 6 ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến

du lịch Bình Thuận của du khách trong, yếu tố này gồm 4 biến quan sát MTTN1,

MTTN2,MTTN4,MTTN5. Theo bảng 4.22 kết quả về mức độ lựa chọn của KDL

trong nước về yếu tố này cũng đạt mức khá (3.4360) và đứng vị trí số 1 trong bảng

đánh giá. Cao nhất là biến quan sát MMTN1: Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh

tự nhiên, thơ mộng (3.5449), thấp nhất là biến quan sát MTTN2: Bờ biển dài, đẹp,

nước biển trong xanh, khí hậu ấm áp (3.3522). Qua sự cảm nhận đánh giá của KDL

cho chúng ta thấy được môi trường tự nhiên là lợi thế rất lớn của du lịch Bình

Thuận. Do đó, việc tiếp tục khai thác, đầu tư những khu du lịch sinh thái tự nhiên

và những lợi thế về vị trí địa lý, khí hậu.. là những công việc mà du lịch Bình

Thuận nên tiếp tục đầu tư, phát triển. Với khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của

thiên tai như các tỉnh Nam Trung bộ khác. Bình Thuận có những bãi biển đẹp,

trong sạch, còn hoang sơ, thích hợp để phát triển du lịch nghỉ dưỡng, các loại hình

thể thao ven biển quanh năm. Có nhiều vùng đồi núi thấp, địa hình đa dạng, sinh

vật phong phú, có thể phát triển các loại hình du lịch sinh thái, nghiên cứu động

thực vật học. Phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng tắm bùn khoáng tại các mỏ

khoáng thiên nhiên. Để thực hiện điều đó thì chính quyền địa phương cần đẩy mạnh

việc thu hút đầu tư du lịch bằng những chính sách ưu đãi, hỗ trợ thiết thực dành cho

các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tập trung xây dựng các điểm du lịch đặc thù,

thiết kế những điểm du lịch có diện tích rộng để du khách có thể vừa tham gia cắm

trại, họp mặt, vừa tận hưởng vẻ đẹp thiên nhiên của vùng đất Bình Thuận. Cần xác

định một cách cụ thể tiềm năng, thế mạnh của địa phương và thể hiện một cách

xuyên suốt trong tầm nhìn quy hoạch tổng thể của tỉnh để phát triển du lịch bền

vững, tránh việc cấp phép đầu tư ồ ạt, thiếu quy hoạch, thiếu khoa học sẽ làm phá

vỡ bản sắc riêng của địa phương.

Tóm lại: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận của du khách trong nước sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn các yếu tố ảnh

hưởng đến sự thu hút khách trong nước đến Bình Thuận, từ đó giúp các nhà lập

82

chính sách có cơ sở để ban hành chính sách, quyết định nhằm thúc đẩy sự phát triển

du lịch Bình Thuận. Trong quá trình tổ chức và phát triển du lịch của địa phương,

chúng ta cần tiếp tục nghiên cứu các phương pháp quản lý phù hợp nhằm thúc đẩy

hoạt động du lịch phát triển bền vững và đạt được những mục tiêu đề ra.

5.3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo

Qua nghiên cứu đánh giá việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của du

khách trong nước. Dựa trên số liệu khảo sát và kết quả phân tích định lượng. Đề tài

nghiên cứu này xét ở góc độ khoa học và thực tiễn đã có những đóng góp nhất định

trong việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách trong nước. Song, vẫn còn một số hạn chế như sau:

Thứ nhất, Về mặt đối tượng khảo sát của nghiên cứu vẫn còn hạn chế ở KDL

trong nước, vì lý do thiếu nguồn lực trong việc điều tra, chọn mẫu. Hơn nữa, khách

du lịch đến Bình Thuận rất đa dạng và nhiều quốc tịch khác nhau, sự hạn chế về

thời gian và năng lực ngoại ngữ đã làm cho nghiên cứu bị giới hạn. Vì vậy, tác giả

đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng khảo sát ở cả du khách trong và

ngoài nước.

Thứ hai, Nghiên cứu chỉ tập trung vào những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa

chọn điểm đến, mà chưa chú trọng đến những yếu tố ngẫu nhiên khác... điều này

làm cho các nhân tố khám phá trong đề tài chưa tác động hoàn toàn đến mức độ lựa

chọn của du khách. Do đó, nếu có thêm điều kiện và nguồn lực thì tác giả sẽ mở

rộng nghiên cứu thêm những yếu tố ngẫu nhiên khác. Đây cũng là một câu hỏi phát

sinh đặt ra cho hướng nghiên cứu tiếp theo như yếu tố chính trị, xã hội, văn hóa lịch

sử, địa lý, tập quán dân cư ...

Thứ ba, Kết quả phân tích hồi quy của nghiên cứu có giá trị R2 hiệu chỉnh

bằng 0,699 chứng tỏ mô hình giải thích được 69,9% sự thay đổi của biến phụ thuộc.

Như vậy, vẫn còn 30,1% những yếu tố khác có ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm

đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước chưa được đề cập đầy đủ, hạn chế

này để cho những hướng nghiên cứu tiếp theo.

83

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU TRONG NƯỚC 1- GS.TS Hồ Đức Hùng, Makerting địa phương của TP. Hồ Chí Minh, NXB

Văn Hóa Sài Gòn

2- TS. Lưu Thanh Tâm, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh, “Giải

pháp phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trong giai đoạn 2015- 2020”- Tạp chí Phát

triển và Hội nhập số 22 (32) tháng 05-06/2015.

3- TS. Nguyễn Công Khanh (2004), Đánh giá và đo lường trong khoa học và

xã hội, NXB Chính trị Quốc gia.

4- Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu

nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.

5- Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh

doanh. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.

6- Nguyễn Văn Hóa (2009), Tập bài giảng “Quản trị điểm đến du lịch”, (Lưu

hành nội bộ), Khoa Thương mại – Du lịch học Công nghiệp TP.HCM.

7- Nguyễn Quyết Thắng (2009). Tập bài giảng Maketing du lịch- Khoa

thương mại- du lịch, Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh

8- Bùi Thị Tám, Mai Lệ Quyên (2012). Đánh giá khả năng thu hút du khách

của điểm đến du lịch Huế. Tạp chí khoa học- Đại học Huế, tập 72B, số 3, tr 295-

305.

9- PhanVăn Huy (2007), “Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong

hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng: Cách tiếp cận mô hình lý thuyết”, Số

2 (19) 2007, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng.

10- Trần Thị Thảo Kha (2015) “ Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài

lòng của khách du lịch nội địa đối với du lịch sinh thái Tỉnh Bến Tre” Trường Đại

học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh.

11- Phan Văn Huy- Đại học Cần Thơ “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến

quyết định chọn An Giang là điểm đến du lịch” (2013)

12- Đảng bộ tỉnh Bình Thuận, Văn kiện Đại hội Đảng tỉnh lần thứ XII,

84

(nhiệm kỳ 2010-2015) và Văn kiện Đại hội Đảng tỉnh lần thứ XIII, (nhiệm kỳ 2015-

2020).

13- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận (2015), Quy hoạch tổng thể kinh tế -

xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2030.

14- Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011- 2015, và 2015.

15- Số liệu của Cục thống kê Bình Thuận 2015.

16- Luật Du lịch (2005), NXb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

17- Thủ tướng Chính phủ (2011). Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến

năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Số 2473/QĐ-TTg. Hà Nội.

18- Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ

tiêu kinh tế- xã hội 05 năm 2011-2015 và năm 2015.

19- Sở Văn hóa- Thể thao và du lịch Bình Thuận, Báo cáo hoạt động du lịch

giai đoạn 2011-2015 và 2015. TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI

1- Cronin, J.J. and Taylor, S.A. (1992).‘Measuring service quality: A

reexamination and extension’, Journal of Marketing, 56, 55-68.

2- Gronroos, C. A. (1984). ‘Service Quality Model and Its Marketing

Implictions, European’, Journal of Marketing, 18(4), 36-44.

3- Claude Kaspa và S.A.Gallen (1971), Magazine revue de tourisme.

4-. Klenosky, D.B., 2002. The pull of tourism destinations: A means-end

investigation. Journal of Travel Research. 40, 385-395.

5- Samuel Seongseop Kim, Choong-Ki Lee, David B.Klenosky, 2003. The

influence of push and pull factors at Korean national parks. Tourist.

6- Seoho Um, Kaye Chon, YoungHee Ro, 2006, Antencedents of revisit

intention. Annual of Tourism Research, 33 1141-1158.

7- Dana Dudokh, 2009, What factors affect the destination choice of

Jordandian tourists?. D-level Thesis. Economics and Social Sciences.

8- Cronbach LJ. (1951). “Conefficient alpha and the internal structure of

tests”. Psychometrika, 297-334.

85

Tham khảo Internet :

1- Trang web Tổng cục Du lịch Việt Nam : www.vietnamtourism.gov.vn.

2- Trang web Báo Việt Nam net : www.vnn.vn

3-Trang web Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch Bình Thuận:

www.binhthuantourism.gov.vn.

PHỤ LỤC 1 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH XÂY DỰNG THANG ĐO LƯỜNG

VỀ SỰ LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH BÌNH THUẬN

CỦA DU KHÁCH TRONG NƯỚC

1. Thiết kế nghiên cứu

1.1 Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo về việc lực chọn điểm đến du lịch

Bình Thuận của du khách.

1.2 Phương pháp thực hiện

Thảo luận nhóm tập trung

1.3 Đối tượng tham gia thảo luận

Một nhóm gồm 30 người là lãnh đạo, nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu

hạn Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận, Khách sạn Đồi Dương, 19/4, Resort Hải Gia-

Phan Thiết và đại diện khách hàng là khách du lịch đang du lịch tại Bình Thuận.

1.4 Dàn bài thảo luận nhóm.

Phần I: Giới thiệu

Xin chào các anh/chị .

Chúng tôi là một nhóm cán bộ gồm lãnh đạo, nhân viên Công ty Trách

nhiệm hữu hạn Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận, Khách sạn Đồi Dương, 19/04 và

Resort Hải Gia- Hàm Tiến. Chúng tôi đang tiến hành một chương trình nghiên cứu

khoa học về “Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình

Thuận của du khách trong nước”. Chúng tôi rất hân hạnh xin được thảo luận với các

anh/chị về chủ đề này. Xin anh/chị lưu ý không có quan điểm nào là đúng hoặc sai

cả. Tất cả các quan điểm của anh/chị đều giúp ích cho chương trình nghiên cứu của

chúng tôi cũng như giúp ích cho du lịch tỉnh Bình Thuận ngày càng phát triển.

Thời gian dự kiến cuộc thảo luận khoảng 120 phút. Để cuộc thảo luận đạt kết

quả tốt đẹp chúng tôi (xin giới thiệu tên từng người) và xin quý vị tự giới thiệu về

mình.

Phần II: Khám phá các yếu tố chọn lựa điểm đến du lịch Bình Thuận

1. Anh/chị hiện đang sinh sống, làm việc ở đâu?

2. Theo quan điểm của anh/chị điều gì khiến anh chị quyết định chọn diểm đến

du lịch Bình Thuận? Tại sao?

3. Du lịch Bình Thuận có yếu tố nào hấp dẫn thu hút anh, chị.?

4. Anh chị có thoải mái và vui vẻ khi đến Bình Thuận du lịch không?

5. Gợi ý 6 yếu tố thành phần (Nguồn nhân lực; Giá cả dịch vụ hợp lý; Sự đa

dạng về các sản phẩm dịch vụ; Điểm đến an toàn; Môi trường tự nhiên; Cơ sở hạ

tầng). Trong các yếu tố này, anh/chị cho rằng yếu tố nào quan trọng nhất, nhì, ba?

Yếu tố nào không quan trọng hoặc không quan trọng chút nào? Tại sao?

6. Anh/chị còn thấy những yếu tố nào khác mà anh/chị cho là quan trọng nữa

không? Tại sao?

Phần III: Đánh giá lại các nhân tố về lựa chon điểm đến du lịch Bình

Thuận của Du khách

1. Bây giờ xin các anh/chị xem xét những yếu tố sau đây và chia chúng thành

06 nhóm có đặc điểm gần nhau. Hãy giải thích vì sao anh/chị lại phân chúng vào

nhóm đó? Có thể sắp xếp chúng thành 07 hoặc 08 nhóm dược không? Vì sao?

2. Bây giờ xin các anh/chị xem xét những yếu tố trong cùng một nhóm và xếp

chúng theo thứ tự tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm: 1-rất quan trọng; 2-ít

quan trọng hơn .. vì sao?

3. Kết quả nghiên cứu

Dựa trên các tiêu chí trên, nhóm lãnh đạo nhân viên Công ty TNHH Toàn Thịnh

Phát, Khách sạn Đồi Dương, 19/4, Resort Hải Gia- Phan Thiết, các chuyên gia,

khách hàng sau khi thảo luận, thống nhất quan điểm cho là quan trọng gồm 6 yếu tố

nêu trên. Cuối buổi thảo luận, nhóm nghiên cứu tổng hợp các ý kiến và đi đến thống

nhất xây dựng mô hình nghiên cứu gồm 06 yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn

điểm đến du lịch Bình Thuận.

Thang đo lường sự lựa chọn điểm đến của du khách gồm 06 biến quan sát sau

đây:

Nhóm nguồn nhân lực du lịch

1. Nhân viên chân thật, lịch sự, nhanh nhẹn

2. Nhân viên nhiệt tình, tận tụy công việc, sẳn sàng phục vụ

3. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử linh hoạt.

4. Khả năng sử dụng ngôn ngữ chuẩn, hiểu được phong tục, tập quán vùng,

miền.

5. Nhân viên (khách sạn, nhà hàng) thân thiện, chu đáo.

Nhóm giá cả dịch vụ hợp lý

1. Giá phí tham quan rẽ

2. Giá dịch vụ giải trí rẽ

3. Giá cả mua sắm rẽ

4. Giá lưu trú rẽ

5. Giá dịch vụ ăn uống rẽ

Nhóm sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ

1. Dịch vụ lưu trú và ăn uống, mua sắm phong phú, chất lượng

2. Hệ thống giao thông thuận lợi, nhiều loại phương tiện chọn lựa

3. Nhiều điểm tham quan sạch, mua sắm sạch, đẹp

4. Nhiều dịch vụ y tế, thư giãn như: sauna-massage, thẩm mỹ..

5. Nhiều loại hình vui chơi, giải trí thích hợp

Nhóm ,điểm đến an toàn

1. Các Khu du lịch, điểm vui chơi, giải trí…đều có bố trí nhân viên bảo vệ, cứu

hộ chuyên nghiệp.

2. Trật tự an toàn xã hội bảo đảm, không có tệ nạn xã hội, cướp, giật…

3. Đường thông, hè thoáng, ý thức chấp hành giao thông tốt

4. Đường thông, hè thoáng, ý thức chấp hành giao thông tốt

5. Con người chân thật, tin cậy; không có tình trạng ăn xin… không có tình

trạng chặt, chém khách..

Nhóm Môi trường tự nhiên

1. Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh tự nhiên, thơ mộng.

2. Bờ biển dài, nước biển trong xanh, khí hậu ấm áp.

3. Các khu di tích lịch sử- văn hóa có môi trường xung quanh thân thiện.

4. Nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hấp dẫn.

5. Có các khu tắm bùn, tắm khoáng tự nhiên tốt cho sức khỏe

Nhóm cơ sở hạ tầng du lịch

1. Bãi đổ xe tham quan rộng, sạch, an toàn

2. Hệ thống giao thông hoàn thiện, đường rộng, sạch, nhất là tại các khu du lịch

đường phẳng, rộng..

3. Bến tàu du lịch, bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà chờ.

4. Có nhiều Trung tâm, cơ sở thể thao phục vụ nhiều loại hình thể thao biển,

golf..

5. Nhiều công trình phục vụ văn hóa thông tin: Phòng chiếu phim, câu lac bộ,

phòng triền lãm…

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH THAM GIA CUỘC THẢO LUẬN NHÓM

Sau khi được sự chấp thuận của Ban giám đốc Công ty TNHH Toàn Thịnh

Phát- Bình Thuận và lãnh đạo khách sạn 19/4, Đồi Dương và Resort Hải Gia- Phan

Thiết về việc cho phép khảo sát, thu thập thông tin, số liệu nghiên cứu. Chúng tôi

đã tiến hành tổ chức cuộc họp và thảo luận nhóm tại Công ty TNHH Toàn Thịnh

Phát-Bình Thuận.

Phương pháp thực hiện: trao đổi trực tiếp với những đối tượng tham gia, câu

hỏi được đặt ra và xin ý kiến của từng thành viên. Khi các ý kiến đóng góp đã bảo

hòa, nghiên cứu ghi nhận được số lượng thành viên đóng góp các ý kiến hữu ích là

30 người, theo danh sách sau:

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ TRÌNH ĐỘ BỘ PHẬN CÔNG TÁC

ĐH 1 Nguyễn Thành Đạt Phó giám đốc Ban giám đốc

ĐH 2 Nguyễn Hữu Lợi Trợ lý Giám đốc Ban giám đốc

3 Hứa Thị Thu Phương CĐ Phó Phòng HCNS

Lương Thị Ngọc Châu CĐ Nhân viên Mua hàng 4 Hành chính- nhân sự Hành chính- nhân sự

Tống Thị Ngọc Thy Kế toán trưởng Kế toán 5 ĐH

6 Diệp Thị Ngọc Hà Kế toán Tổng hợp Kế toán ĐH

7 Nguyễn Minh Khánh Trưởng P. Kinh doanh Phòng Kinh doanh ĐH

8 Trần Ngọc Anh Thư Nhân viên Đặt phòng Phòng Kinh doanh ĐH

9 Đoàn Thị Ngọc Vy Nhân viên Kinh doanh Phòng Kinh doanh ĐH

10 Nguyễn Văn Hưng Trưởng BP Tiền sảnh Lễ tân, khánh tiết TC

11 Nguyễn Việt Đức Nhân viên Tiền sảnh Lễ tân, khánh tiết CĐ

12 Hà Hoàng Hải Nhân viên Tiền sảnh Lễ tân, khánh tiết CĐ

13 Huỳnh Thị Thành Nhân viên Tiền sảnh Lễ tân, khánh tiết CĐ

14 Bùi Thị Mến Nhân viên Tiền sảnh Lễ tân, khánh tiết CĐ

CĐ 15 Phạm Hồng Nhật Nhân viên kỹ thuật Kỹ thuật

ĐH 16 Trương Công Long Phó bộ phận nhà hàng Nhà hàng

ĐH 17 Đinh Ngọc Tuyên Ca trưởng nhà hàng Nhà hàng

18 Phan Văn Lưu CĐ Giám sát Buồng phòng

CĐ 19 Bộ phận buồng phòng Bộ phận buồng phòng Nhân viên Buồng phòng Nguyễn Thị Hằng Trang

TC Ca trưởng BP Kỹ thuật Kỹ thuật 20 Huỳnh Vũ Sơn

TC 21 Lê Đình Bá Bếp phó Bếp

22 Lê Văn Hải THPT Phụ bếp Bếp

CĐ 23 Hứa Thị Hải Yến Nhân viên nhà hàng Nhà hàng

CĐ 24 Trần Mỹ Thanh Nhân Nhân viên nhà hàng Nhà hàng

Nguyễn Thanh Hùng Thạc

Giám đốc

25 Hoàng Thanh Liêm ĐH Học viên cao học- Đại học Công nghệ TP.HCM

sỹ

Resort Hải gia- Hàm Tiến-PT

26

27 ĐH P. Giám đốc Nguyễn Thanh Phương Khách sạn Đồi Dương-PT

28 Ngô Chiến Thắng THPT Khách hàng Khách đi du lịch

29 Nguyễn Ngọc Tú ĐH Khách hàng Khách đi du lịch

30 Nguyễn Thanh Mai CĐ Khách hàng Khách đi du lịch

Cuộc thảo luận nhóm được tiến hành họp vào lúc 15 giờ ngày /02/2016

tại Phòng họp Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát- Bình Thuận. Thành phần tham gia

họp đóng góp kiến và trao đổi thống nhất câu hỏi khảo sát gồm 30 chuyên gia, lãnh

đạo, nhân viên công ty, khách sạn Đồi Dương, Resort Hải gia và 03 khách du lịch

theo danh sách trên.

CÔNG TY TNHH TOÀN THỊNH PHÁT

PHỤ LỤC 3

BẢNG KHẢO SÁT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN

ĐIỂM ĐẾN DU LỊH BÌNH THUẬN CỦA KHÁCH DU LỊCH

Thân chào quý khách ! Tôi hiện là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học

Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đang nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng

đến việc lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của khách du lịch để làm luận văn

Thạc sỹ- Quản trị kinh doanh. Xin quý khách dành ít thời gian quý báo trả lời giúp

tôi một số câu hỏi sau. Xin lưu ý rằng không có quan điểm nào đúng hoặc sai. Tất

cả các câu trả lời của quý khách đều rất có giá trị đối với nghiên cứu của tôi, rất

mong sự giúp đỡ chân tình của quý khách.

Bảng câu hỏi số: …..

Tên người phỏng vấn:

Phỏng vấn lúc..…..giờ….. ngày …. . tháng..… năm 2016

Tên người trả lời: ……………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………..

Địa điểm phỏng vấn:………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………..

1. XIN CHO BIẾT MỨC ĐỘ LỰA CHỌN CỦA QUÝ KHÁCH ĐỐI VỚI

ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH BÌNH THUẬN. Quý khách vui lòng khoanh tròn một con số thể hiện mức độ hài lòng của Quý

khách và đánh dấu vào ô thích hợp với quy ước như sau. Lưu ý: Đối với mỗi phát

biểu, vui lòng chỉ khoanh tròn một số.

Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý.

Mức 2: Không đồng ý.

Mức 3: Bình thường.

Mức 4: Đồng ý.

Mức 5: Hoàn toàn đồng ý.

Câu hỏi khảo sát việc lựa chọn Bình Thuận làm điểm đến của khách du lịch.

Thang đo về nguồn nhân lực du lịch

NNL1 1 2 3 4 5 1 Nhân viên chân thật, lịch sự, nhanh nhẹn, chuyên nghiệp.

NNL2 1 2 3 4 5 2 Nhân viên nhiệt tình, tận tụy công việc, sẳn sàng phục vụ.

NNL3 Kỹ năng giao tiếp, ứng xử linh hoạt. 1 2 3 4 5 3

NNL4 1 2 3 4 5 4 Khả năng sử dụng ngôn ngữ chuẩn, hiểu được phong tục, tập quán vùng miền

NNL5 1 2 3 4 5 5 Nhân viên (khách sạn, nhà hàng) thân thiện, chu đáo.

Giá cả dịch vụ hợp lý

GCHL1 Giá phí tham quan hợp lý. 1 2 3 4 5 6

GCHL2 Giá dịch vụ giải trí hợp lý. 1 2 3 4 5 7

GCHL3 Giá cả mua sắm hợp lý. 1 2 3 4 5 8

GCHL4 Giá lưu trú hợp lý. 1 2 3 4 5 9

10 GCHL5 Giá dịch vụ ăn uống hợp lý. 1 2 3 4 5

Thang đo về sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ

11 SPDV1 1 2 3 4 5 Dịch vụ lưu trú và ăn uống phong phú, chất lượng, đa dạng.

12 SPDV2 Có nhiều quầy bán quà lưu niệm. 1 2 3 4 5

13 SPDV3 Nhiều điểm tham quan mua sắm sạch, đẹp. 1 2 3 4 5

14 SPDV4 1 2 3 4 5 Nhiều dịch vụ giải trí, thư giãn như: sauna- massage, thẩm mỹ.

15 SPDV5 Nhiều loại đặc sản cho khách chọn lựa. 1 2 3 4 5

Thang đo về điểm đến an toàn

16 ĐĐAT1 1 2 3 4 5 Đảm bảo an toàn cho du khách khi đến với điểm du lịch.

17 ĐĐAT2 1 2 3 4 5 Có các dụng cụ y tế cho các trường hợp cần thiết.

18 ĐĐAT3 An toàn vệ sinh thực phẩm. 1 2 3 4 5

19 ĐĐAT4 Không có tình trạng thách giá, chèo kéo khách. 1 2 3 4 5

20 ĐĐAT5 Không có trộm cắp và ăn xin. 1 2 3 4 5

Thang đo về Môi trường tự nhiên

21 MTTN1 1 2 3 4 5 Có nhiều khu resort đẹp, khung cảnh tự nhiên, thơ mộng.

22 MTTN2 1 2 3 4 5 Bờ biển dài, đẹp, nước biển trong xanh, khí hậu ấm áp.

23 MTTN3 1 2 3 4 5 Các khu di tích lịch sử- văn hóa có cảnh quan, môi trường thân thiện.

24 MTTN4 1 2 3 4 5 Có các khu tắm bùn, tắm khoáng tự nhiên tốt cho sức khỏe.

25 MTTN5 Nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hấp dẫn. 1 2 3 4 5

Cơ sở hạ tầng du lịch

26 CSHT1 1 2 3 4 5 Bãi đổ xe tham quan rộng, sạch, thuận lợi, an toàn.

27 CSHT2 1 2 3 4 5 Hệ thống giao thông thuận tiện, đường rộng, sạch, nhất là tại các khu du lịch phẳng.

28 CSHT3 1 2 3 4 5

29 CSHT4 1 2 3 4 5 Bến tàu du lịch, bến xe sạch sẽ, thoáng mát, có nhà chờ. Có nhiều trung tâm, cơ sở thể thao phục vụ loại hình thể thao biển, thể thao cảm giác mạnh, sân golf.

30 CSHT5 1 2 3 4 5 Nhiều khu giải trí văn hóa: Phòng chiếu phim, Rạp hát, Phòng triền lãm, hệ thống thông tin hiện đại.

Nhóm nhân tố lựa chọn

31 LC1 1 2 3 4 5 Tôi đã nghe nhiều người nói về phong cảnh, thiên nhiên tại Bình Thuận

32 LC2 1 2 3 4 5 Tôi cảm thấy hài lòng về giá cả khi lựa chọn du lịch tại Bình Thuận

33 LC3 1 2 3 4 5 Tôi cảm thấy an toàn khi đi du lịch tại Bình Thuận

34 LC4 1 2 3 4 5 Tôi có nhiều kỷ niệm đẹp khi tôi đến du lịch tại Bình Thuận

35 LC5 1 2 3 4 5 Tôi đã được ăn nhiều món ăn ngon khi chọn lựa du lịch tại Bình Thuận

2. Xin vui lòng cho biết giới tính của Quý khách:

Nam 1

Nữ 2

3. Quý khách vui lòng cho biết, Quý khách thuộc nhóm tuổi nào sau đây:

Dưới 20 tuổi 1

Từ 21 – 40 tuổi 2

Từ 31 – 60 tuổi 3

Trên 60 tuổi 4

4. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Quý khách:

Công nhân, viên chức 1

Doanh nhân 2

Buôn bán 3

Sinh viên, học sinh 4

Nghề nghiệp khác 5

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ KHÁCH

PHỤ LỤC 4

SỐ LIỆU CHẠY PHẦN MỀM SPSS 20.0

Scale: NHANLUC(LẦN 1)

Case Processing Summary

N

%

Valid

301

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

301

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total

Alpha if Item

Correlation

Deleted

NHANLUC1

13.4585

13.516

.684

.698

NHANLUC2

13.3887

13.218

.718

.686

NHANLUC3

13.4817

13.290

.723

.685

NHANLUC4

13.5282

18.503

.103

.880

NHANLUC5

13.5050

13.644

.663

.705

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.782

5

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

15.5017

8.757

2.95931

5

Scale: NHANLUC(LẦN 2)

Case Processing Summary

N

%

Valid

301

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

301

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.880

4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total

Alpha if Item

Correlation

Deleted

10.1462

10.732

.755

.841

NHANLUC1

10.0764

10.551

.777

.832

NHANLUC2

10.1694

10.748

.762

.838

NHANLUC3

10.1927

11.263

.670

.874

NHANLUC5

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

13.5282

18.503

4.30155

4

Scale: GIACA

Case Processing Summary

N

%

Valid

301

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

301

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.764

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total

Alpha if Item

Correlation

Deleted

GIACA1

12.2292

6.231

.477

.739

GIACA2

12.5349

5.343

.633

.682

GIACA3

12.5415

6.096

.488

.736

GIACA4

12.2957

5.789

.612

.694

GIACA5

12.4053

6.222

.458

.746

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

15.5017

8.757

2.95931

5

Scale: SANPHAM

Case Processing Summary

N

%

Valid

301

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

301

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.839

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total

Alpha if Item

Correlation

Deleted

SANPHAM1

12.85

6.019

.678

.798

SANPHAM2

12.67

5.968

.640

.808

SANPHAM3

12.85

5.894

.652

.804

SANPHAM4

12.74

5.968

.629

.811

SANPHAM5

12.90

5.830

.619

.814

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

16.00

8.917

2.986

5

Scale: ANTOAN

Case Processing Summary

N

%

Valid

301

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

301

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.812

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total

Alpha if Item

Correlation

Deleted

ANTOAN1

12.74

8.421

.490

.806

ANTOAN2

12.57

7.592

.665

.759

ANTOAN3

12.66

7.277

.670

.755

ANTOAN4

12.84

6.648

.693

.746

ANTOAN5

12.81

7.799

.504

.806

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

15.91

11.265

3.356

5

Scale: MOITRUONG

Case Processing Summary

N

%

Valid

301

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

301

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.843

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total

Alpha if Item

Correlation

Deleted

MOITRUONG1

13.24

5.971

.688

.800

MOITRUONG2

13.44

5.993

.735

.789

MOITRUONG3

13.74

6.211

.556

.838

MOITRUONG4

13.32

5.783

.703

.795

MOITRUONG5

13.41

6.510

.572

.830

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

16.79

9.161

3.027

5

Scale: HATANG

Case Processing Summary

N

%

Valid

301

100.0

Cases

Excludeda

0

.0

Total

301

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

N of Items

Alpha

.836

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total

Alpha if Item

Correlation

Deleted

HATANG1

13.11

6.241

.571

.825

HATANG2

12.91

5.838

.770

.764

HATANG3

12.83

6.415

.700

.788

HATANG4

13.01

6.513

.614

.809

HATANG5

12.53

6.863

.552

.825

Scale Statistics

Mean

Variance

Std. Deviation

N of Items

16.10

9.567

3.093

5

Factor Analysis (lần 1)

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.863

Approx. Chi-Square

3877.141

Bartlett's Test of Sphericity

df

406

Sig.

.000

Compon

Rotation Sums of Squared

ent

Loadings

Total

% of

Cumulativ

Total

% of

Cumulativ

Total

% of

Cumulativ

Variance

e %

Variance

e %

Variance

e %

7.233

24.940

24.940

7.233

24.940

24.940

3.172

10.938

10.938

1

3.131

10.797

35.738

3.131

10.797

35.738

3.098

10.683

21.621

2

9.829

45.567

2.850

9.829

45.567

3.002

10.353

31.974

2.850

3

6.336

51.902

1.837

6.336

51.902

2.970

10.242

42.216

1.837

4

5.213

57.116

1.512

5.213

57.116

2.936

10.124

52.340

1.512

5

4.740

61.856

1.375

4.740

61.856

2.760

9.516

61.856

1.375

6

.966

3.331

65.187

7

.880

3.033

68.220

8

.775

2.671

70.892

9

.702

2.421

73.313

10

.674

2.323

75.636

11

.629

2.170

77.806

12

.595

2.050

79.856

13

.544

1.875

81.731

14

.524

1.806

83.537

15

.482

1.662

85.199

16

.463

1.598

86.797

17

.448

1.544

88.341

18

.398

1.372

89.713

19

.396

1.366

91.079

20

.368

1.269

92.348

21

.332

1.144

93.492

22

.327

1.129

94.621

23

.311

1.072

95.693

24

.282

.974

96.667

25

.266

.916

97.583

26

.247

.853

98.436

27

.237

.816

99.252

28

.217

.748

100.000

29

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

HATANG2

.848

HATANG3

.814

HATANG4

.695

HATANG1

.683

HATANG5

.595

.320

.782

.268

MOITRUONG2

.774

MOITRUONG1

.765

MOITRUONG4

.632

MOITRUONG5

.307

MOITRUONG3

.378

.618

.745

SANPHAM5

.739

SANPHAM2

.713

SANPHAM4

.307

.686

SANPHAM1

.316

.662

SANPHAM3

NHANLUC2

.883

NHANLUC3

.870

NHANLUC1

.869

NHANLUC5

.798

ANTOAN4

.819

ANTOAN3

.815

ANTOAN2

.800

ANTOAN5

.672

ANTOAN1

.658

GIACA4

.751

GIACA2

.704

GIACA5

.674

GIACA1

.636

GIACA3

.563

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations. Factor Analysis (lần 2)

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.849

Approx. Chi-Square

3528.859

Bartlett's Test of Sphericity

df

351

Sig.

.000

Total Variance Explained

Compon

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Loadings

Loadings

ent

Total

% of

Cumulativ

Total

% of

Cumulativ

Total

% of

Cumulativ

Variance

e %

Variance

e %

Variance

e %

6.560

24.295

24.295

6.560

24.295

24.295

3.030

11.221

11.221

1

3.130

11.592

35.886

3.130

11.592

35.886

2.969

10.997

22.218

2

2.832

10.488

46.374

2.832

10.488

46.374

2.927

10.841

33.059

3

6.481

52.855

1.750

6.481

52.855

2.706

10.023

43.083

1.750

4

5.416

58.272

1.462

5.416

58.272

2.700

9.999

53.082

1.462

5

4.803

63.075

1.297

4.803

63.075

2.698

9.993

63.075

1.297

6

.959

3.552

66.627

7

.808

2.993

69.620

8

.742

2.749

72.370

9

.683

2.528

74.898

10

.604

2.237

77.134

11

.595

2.203

79.338

12

.545

2.018

81.356

13

.531

1.965

83.321

14

.517

1.914

85.235

15

.463

1.716

86.951

16

.443

1.641

88.592

17

.419

1.553

90.145

18

.396

1.467

91.613

19

.339

1.254

92.867

20

.328

1.216

94.083

21

.325

1.204

95.287

22

.296

1.098

96.385

23

.266

.986

97.370

24

.249

.924

98.294

25

.237

.876

99.170

26

.224

.830

100.000

27

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

.754

SANPHAM2

.751

SANPHAM5

.701

SANPHAM4

.298

.693

SANPHAM1

.298

.673

SANPHAM3

.883

NHANLUC2

.870

NHANLUC3

.869

NHANLUC1

.799

NHANLUC5

.819

ANTOAN4

.815

ANTOAN3

.801

ANTOAN2

.670

ANTOAN5

.660

ANTOAN1

.850

HATANG2

.818

HATANG3

.708

HATANG1

.703

HATANG4

.761

GIACA4

.720

GIACA2

.664

GIACA5

.638

GIACA1

.570

GIACA3

.801

MOITRUONG1

.785

MOITRUONG4

.747

.297

MOITRUONG2

.291

.665

MOITRUONG5

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.820

Approx. Chi-Square

989.671

Bartlett's Test of Sphericity

df

10

Sig.

.000

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance Cumulative %

Total

% of Variance Cumulative %

3.593

71.857

3.593

71.857

71.857

1

.604

12.087

2

.381

7.623

3

.243

4.865

4

.178

3.568

71.857 83.944 91.567 96.432 100.000

5

Extraction Method: Principal Component Analysis. Regression

Descriptive Statistics

Mean

Std. Deviation

N

3.2226

.49695

301

Y

3.3821

1.07539

301

NL

3.1003

.59186

301

GC

3.2007

.59722

301

SP

3.1814

.67126

301

AT

3.4360

.62305

301

MT

3.1321

.65495

301

CSHT

Correlations

Y

STI

NC

PCPV

CP

SHH

AT

.358

.554

Y

1.000

.578

.231

.505

.500

1.000

-.084

NL

.358

.037

.061

.019

-.062

-.084

1.000

GC

.554

.477

.002

.464

.378

Pearson Correlation

.037

.477

SP

.578

1.000

-.083

.559

.442

.061

.002

AT

.231

-.083

1.000

-.052

-.039

.019

.464

MT

.505

.559

-.052

1.000

.393

-.062

.378

CSHT

.500

.442

-.039

.393

1.000

Sig. (1-tailed)

.000

.000

Y

.

.000

.000

.000

.000

NL

.000

.

.072

.261

.147

.374

.143

.072

GC

.000

.000

.484

.000

.000

.

.261

SP

.000

.

.075

.000

.000

.000

.147

AT

.000

.075

.

.183

.249

.484

.374

MT

.000

.000

.183

.

.000

.000

.143

CSHT

.000

.000

.249

.000

.

.000

301

Y

301

301

301

301

301

301

301

NL

301

301

301

301

301

301

301

GC

301

301

301

301

301

301

301

SP

301

301

301

301

301

301

N

301

AT

301

301

301

301

301

301

301

MT

301

301

301

301

301

301

301

CSHT

301

301

301

301

301

301

Variables Entered/Removeda

Model

Variables

Variables

Method

Entered

Removed

1

. Enter

CSHT, AT, NL, GC, MT, SPb

a. Dependent Variable: Y

b. All requested variables entered.

Model Summaryb

Mod

R

R

Adjusted R

Std. Error

Change Statistics

Durbin-

el

Square

Square

of the

Watson

R Square

F

df1

df2

Sig. F

Estimate

Change

Change

Change

113.90

1

.836a

.699

.693

.27532

.699

6

294

.000

2.085

1

a. Predictors: (Constant), CSHT, AT, NL, GC, MT, SP

b. Dependent Variable: Y

ANOVAa

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Regression

51.801

6

113.901

.000b

1

Residual

22.285

8.634 .076

Total

74.086

294 300

a. Dependent Variable: Y

b. Predictors: (Constant), CSHT, AT, NL, GC, MT, SP

Coefficientsa

Model

Unstandardized Coefficients Standardized

t

Sig.

Collinearity Statistics

Coefficients

B

Std. Error

Beta

Tolerance

VIF

(Constant)

-.369

.145

-2.550

.011

NL

.172

.015

.373

11.511

.000

.975

1.026

GC

.260

.032

.310

8.020

.000

.685

1.459

1

SP

.211

.035

.254

6.066

.000

.584

1.712

AT

.182

.024

.245

7.614

.000

.985

1.015

MT

.100

.032

.126

3.096

.002

.622

1.608

CSHT

.193

.028

.254

6.873

.000

.748

1.337

a. Dependent Variable: Y

Residuals Statisticsa

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

N

Predicted Value

1.6821

4.6628

3.2226

.41554

301

Std. Predicted Value

-3.707

3.466

.000

1.000

301

Standard Error of Predicted

.022

.088

.040

.012

301

Value

.41600

301

Adjusted Predicted Value

1.6595

4.6452

3.2226

.27255

301

Residual

-.58687

.66107

.00000

.990

301

Std. Residual

-2.132

2.401

.000

1.001

301

Stud. Residual

-2.160

2.427

.000

.27875

301

Deleted Residual

-.60244

.67514

-.00001

1.003

301

Stud. Deleted Residual

-2.173

.000

2.447

4.320

301

Mahal. Distance

.923

5.980

29.964

.004

301

Cook's Distance

.000

.003

.027

.014

301

Centered Leverage Value

.003

.020

.100

a. Dependent Variable: Y

T-Test

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

NHANLUC1

301

3.3821

1.25308

.07223

NHANLUC2

301

3.4518

1.26036

.07265

NHANLUC3

301

3.3588

1.24264

.07162

NHANLUC5

301

3.3355

1.25845

.07254

NL

301

3.3821

1.07539

.06198

One-Sample Test

Test Value = 0

t

df

Sig. (2-tailed)

Mean

95% Confidence Interval of the

Difference

Difference

Lower

Upper

NHANLUC1

46.826

300

.000

3.38206

3.2399

3.5242

NHANLUC2

47.516

300

.000

3.45183

3.3089

3.5948

NHANLUC3

46.894

300

.000

3.35880

3.2179

3.4998

NHANLUC5

45.985

300

.000

3.33555

3.1928

3.4783

NL

54.563

300

.000

3.38206

3.2601

3.5040

T-Test

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

301

3.2724

.79511

.04583

GIACA1

301

2.9668

.89381

.05152

GIACA2

301

2.9601

.82365

.04747

GIACA3

301

3.2060

.79421

.04578

GIACA4

301

3.0963

.81692

.04709

GIACA5

301

3.1003

.59186

.03411

GC

One-Sample Test

Test Value = 0

t

df

Sig. (2-tailed)

Mean

95% Confidence Interval of the

Difference

Difference

Lower

Upper

71.404

300

.000

3.27243

3.1822

3.3626

GIACA1

57.587

300

.000

2.96678

2.8654

3.0682

GIACA2

62.352

300

.000

2.96013

2.8667

3.0536

GIACA3

70.034

300

.000

3.20598

3.1159

3.2961

GIACA4

65.759

300

.000

3.09635

3.0037

3.1890

GIACA5

90.881

300

.000

3.10033

3.0332

3.1675

GC

T-Test

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation

Std. Error

Mean

SANPHAM1

301

3.1495

.71711

.04133

SANPHAM2

301

3.3322

.75890

.04374

SANPHAM3

301

3.1528

.76805

.04427

SANPHAM4

301

3.2658

.76754

.04424

SANPHAM5

301

3.1030

.81201

.04680

SP

301

3.2007

.59722

.03442

One-Sample Test

Test Value = 0

t

df

Sig. (2-tailed)

Mean

95% Confidence Interval of the

Difference

Difference

Lower

Upper

76.198

300

SANPHAM1

.000

3.14950

3.0682

3.2308

76.179

300

SANPHAM2

.000

3.33223

3.2461

3.4183

71.219

300

SANPHAM3

.000

3.15282

3.0657

3.2399

73.819

300

SANPHAM4

.000

3.26578

3.1787

3.3528

66.298

300

SANPHAM5

.000

3.10299

3.0109

3.1951

92.981

300

SP

.000

3.20066

3.1329

3.2684

T-Test

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

ANTOAN1

301

3.1694

.78392

.04518

ANTOAN2

301

3.3355

.81876

.04719

ANTOAN3

301

3.2425

.88562

.05105

ANTOAN4

301

3.0664

1.00776

.05809

ANTOAN5

301

3.0930

.92627

.05339

AT

301

3.1814

.67126

.03869

One-Sample Test

Test Value = 0

t

df

Sig. (2-tailed)

Mean

95% Confidence Interval of the

Difference

Difference

Lower

Upper

.000

3.16944

3.0805

3.2584

70.145

300

ANTOAN1

.000

3.33555

3.2427

3.4284

70.680

300

ANTOAN2

.000

3.24252

3.1421

3.3430

63.521

300

ANTOAN3

.000

3.06645

2.9521

3.1808

52.791

300

ANTOAN4

.000

3.09302

2.9880

3.1981

57.933

300

ANTOAN5

.000

3.18140

3.1053

3.2575

82.227

300

AT

T-Test

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

MOITRUONG1

301

3.5449

.77167

.04448

MOITRUONG2

301

3.3522

.73183

.04218

MOITRUONG4

301

3.4718

.80625

.04647

MOITRUONG5

301

3.3754

.72704

.04191

MT

301

3.4360

.62305

.03591

One-Sample Test

Test Value = 0

t

df

Sig. (2-tailed) Mean Difference

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower

Upper

3.4573

3.6324

MOITRUONG1

79.698

300

.000

3.54485

3.2691

3.4352

MOITRUONG2

79.469

300

.000

3.35216

3.3803

3.5632

MOITRUONG4

74.708

300

.000

3.47176

3.2929

3.4579

MOITRUONG5

80.547

300

.000

3.37542

3.3654

3.5067

95.680

300

.000

3.43605

MT T-Test

One-Sample Statistics

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

HATANG1

301

2.9834

.88866

.05122

HATANG2

301

3.1894

.82099

.04732

HATANG3

301

3.2658

.73652

.04245

HATANG4

301

3.0897

.78012

.04497

CSHT

301

3.1321

.65495

.03775

One-Sample Test

Test Value = 0

t

df

Sig. (2-tailed)

Mean

95% Confidence Interval of the

Difference

Difference

Lower

Upper

58.245

300

.000

2.98339

2.8826

3.0842

HATANG1

67.399

300

.000

3.18937

3.0962

3.2825

HATANG2

76.928

300

.000

3.26578

3.1822

3.3493

HATANG3

68.713

300

.000

3.08970

3.0012

3.1782

HATANG4

82.967

300

.000

3.13206

3.0578

3.2063

CSHT T-Test

Group Statistics

GIOITINH

N

Mean

Std. Deviation Std. Error Mean

NAM

148

3.2243

.48650

.03999

Y

NU

153

3.2209

.50844

.04110

Independent Samples Test

Levene's Test for

t-test for Equality of Means

Equality of

Variances

F

Sig.

t

df

Sig. (2-

Mean

Std.

95% Confidence

tailed)

Differen

Error

Interval of the

ce

Differen

Difference

ce

Lower

Upper

Equal variances

.324

.570

.059

299

.953

.00341

.05739

-.10953

.11635

assumed

Y

298.9

Equal variances

.059

.953

.00341

.05735

-.10945

.11627

65

not assumed

Oneway

Descriptives

Y

N

Mean Std.

Std.

95% Confidence

Minimu

Maximu

Between-

Deviation

Error

Interval for Mean

m

m

Componen

t Variance

Lower

Upper

Bound

Bound

DUOI 20

31 3.1677

.53441

.09598

2.9717

3.3638

4.20

2.00

TU 21 DEN 40

119 3.2303

.48127

.04412

3.1429

3.3176

4.20

2.00

TU 41 DEN 60

58 3.2276

.49623

.06516

3.0971

3.3581

5.00

2.00

93 3.2280

.51126

.05301

3.1227

3.3332

TREN 60

4.20

2.00

301 3.2226

.49695

.02864

3.1662

3.2790

Total

5.00

2.00

Fixed

.49910

.02877

3.1660

3.2792

Effects

Mod

el

Random

.02877

3.1310a

3.3141a

-.00305

Effects

a

a. Warning: Between-component variance is negative. It was replaced by 0.0 in computing this random effects

measure.

Test of Homogeneity of Variances

Y

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

.165

3

297

.920

ANOVA

Y

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

.104

3

.140

.936

Within Groups

73.982

Total

74.086

297 300

.035 .249

Robust Tests of Equality of Means

Y

df1

df2

Sig.

Statistica .122

Welch

3

105.750

.947

a. Asymptotically F distributed.

Contrast Coefficients

Contrast

NHOMTUOI

DUOI 20

TU 21 DEN 40

TU 41 DEN 60

TREN 60

1

1

2

3

4

Contrast Tests

df

t

Contrast Value of Contrast

Std. Error

Sig. (2- tailed)

Assume equal variances 1

32.2228a

.31292 102.976

297

.000

Y

32.2228a

.31651 101.807 197.015

1

.000

Does not assume equal variances

a. The sum of the contrast coefficients is not zero. Oneway Descriptives

Y

N

Mean Std.

Deviation

Std. Error

95% Confidence Interval for Mean

Minim um

Maxim um

Between- Compone nt Variance

Lower Bound

Upper Bound

.46394

.11979

3.0097

3.5236

3.00

4.20

15

CONG NHAN VIEN CHUC

DOANH NHAN

.49975

.05553

3.1167

3.3377

2.00

4.20

81

BUON BAN

.52493

.05005

3.1699

3.3683

2.00

5.00

110

SINH VIEN HOC SINH

.43371

.07130

3.1094

3.3987

3.00

4.20

37

NGHE NGHIEP KHAC

.47866

.06285

2.9707

3.2224

2.00

4.20

58

3.266 7 3.227 2 3.269 1 3.254 1 3.096 6

Total

301

.49695

.02864

3.1662

3.2790

2.00

5.00

3.222 6

.49613

.02860

3.1663

3.2789

Fixed Effects

Model

.03319

3.1304

3.3147

.00109

Random Effects

Test of Homogeneity of Variances

Y

Levene Statistic

df1

df2

Sig.

2.261

4

296

.063

ANOVA

Y

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

1.227

4

1.246

.292

Within Groups

72.860

Total

74.086

296 300

.307 .246

Robust Tests of Equality of Means

Y

df1

df2

Sig.

Statistica 1.271

4

75.823

.289

Welch

a. Asymptotically F distributed.

Contrast Coefficients

Contrast

NGHENGHIEP

DOANH NHAN BUON BAN

CONG NHAN VIEN CHUC

SINH VIEN HOC SINH

NGHE NGHIEP KHAC

1

2

3

4

5

1

Contrast Tests

Std. Error

t

df

Sig. (2-tailed)

Contrast Value of Contrast

Assume equal variances 1

48.0272a

.51112

93.964

296

.000

Y

1

48.0272a

.47888 100.291 139.806

.000

Does not assume equal variances

a. The sum of the contrast coefficients is not zero.

PHỤ LỤC 6

BẢNG CHỌN MẪU

Chọn mẫu ngẫu nhiên 325 du khách trong nước đang đi du lịch, nghỉ dưỡng

tại Bình Thuận.

Trong đó: Số lượng du khách nam là 148 chiếm 49.2 %; số lượng du khách

nữ là 153 chiếm 50.8%.

Các khu du lịch được chọn khảo sát là:

* Khu Resort Hải Gia –Hàm Tiến –Phan Thiết.

* Khách sạn Đồi Dương –Phan Thiết –Bình Thuận.

* Khách sạn Bình Minh–Phan Thiết –Bình Thuận.

* Khách sạn 19/4–Phan Thiết –Bình Thuận.

* Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát –Bình Thuận.

PHỤ LỤC 5

Một số chỉ tiêu về du lịch trên địa bàn Some indicator of Tourism

Đơn vị

tính

2011

2012

2013

2014

2015

Unit

Cơ sở

478

518

622

641

705

Số cơ sở lưu trú

Unit

Number of accommodation estab.

147

142

156

168

184

Khách sạn - Hotel

331

376

466

473

521

Nhà nghỉ - Rented house

Phòng

Số buồng

9.053

9.229

10.965

11.622

13.017

Room

Number of rooms

5.642

5.682

6.25

6.82

7.502

Khách sạn - Hotel

3.411

3.547

4.715

4.802

5.515

Nhà nghỉ - Rented house

Nghìn giường

Số giường

16

17

20

22

24

Thous. Bed

Number of beds

10

10

11

12

13

Khách sạn - Hotel

6

7

9

10

11

Nhà nghỉ - Rented house

Nghìn L. khách

Số khách đến

2.802

3.144

3.524

3.719

4.25

Thous.admission

Number of visitors

2.502

2.84

3.144

3.294

3.65

Khách trong nước - Domestic visitors

300

340

380

425

600

Khách quốc tế - Foreign visitors

Nghìn L. khách

2.001

2.205

2.649

3.054

3.659

Số khách do các cơ sở lưu trú phục vụ

Thous.admission

Number of visitors serviced by

accommodation establishment

"

1.769

1.923

2.321

2.684

3.234

Khách trong nước - Domestic visitors

"

232

282

328

370

425

Khách quốc tế - Foreign visitors

Nghìn ngàykhách

3.4

3.834

4.6

5.323

5.685

Số ngày khách lưu trú

Thous. Day

Duration of stay of visitors

"

2.68

2.919

3.53

4.117

4.381

Khách trong nước - Domestic visitors

"

720

915

1.069

1.206

1.304

Khách quốc tế - Foreign visitors

Ngày

1,7

1,7

1,7

1,7

1,6

Số ngày ở lại bình quân 1 lượt khách

Day

Average days

1,5

1,5

1,5

1,5

1,4

Khách trong nước - Domestic visitors

3,1

3,2

3,3

3,3

3,1

Khách quốc tế - Foreign visitors

Triệu đồng -

1.373.026 1.731.311 2.215.122 2.972.941 3.585.553

Chi tiêu của khách du lịch trong nước

Mill. VND

Expenditure of domestic visitors

"

0,8

0,9

1,0

1,1

1,1

Bình quân chi tiêu 1 lượt khách

Average visitor expenditure

"

0,5

0,6

0,6

0,7

0,8

Bình quân chi tiêu 1 ngày khách

Average expenditure per day.visitor

Triệu đồng -

1.165.959 1.658.074 2.156.758 2.501.638 2.863.600

Chi tiêu của khách du lịch nước ngoài

Mill. VND

Expenditure of foreign visitors

"

5,0

5,9

6,6

6,8

6,7

Bình quân chi tiêu 1 lượt khách

Average visitor expenditure

"

1,6

1,8

2,0

2,1

2,2

Bình quân chi tiêu 1 ngày khách

Average expenditure per day.visitor

PHỤ LỤC 7

CÁC DI TÍCH VĂN HÓA, LỊCH SỬ CỦA BÌNH THUẬN ĐƯỢC NHÀ NƯỚC XẾP HẠNG

TÊN DI TÍCH

SỐ TT 01 02 03

QUYẾT ĐỊNH 235/QĐ/VH 0371/QĐ 0371/QĐ

NGÀY XẾP HẠNG 06/12/1989 03/8/1991 03/8/1991

04

0371/QĐ

03/8/1991

05

43/VH/QĐ

07/01/1993

06

43/VH/QĐ

07/01/1993

07

1207/QĐ/BT

11/9/1993

08

3211/QĐ/BT

12/12/1994

09

2015/QĐ/BT

16/12/1994

10

2333/QĐ/BT

26/6/1995

11

2333/QĐ/BT

26/6/1995

12

51/QĐ/BT

12/01/1996

13 14 15

51/QĐ/BT 51/QĐ/BT 1460/QĐ/VH

12/01/1996 12/01/1996 28/6/1996

16

1460/QĐ/VH

28/6/1996

17

2890/QĐ/VH

27/9/1997

18

12/02/1999

19

21/8/2000

20

24/11/2000

Di tích lịch sử Dục Thanh (Phan Thiết) Di tích kiên trúc nghệ thuật Tháp Pôshanư Di tích kiên trúc nghệ thuật đình làng Đức Thắng (Phan Thiết) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình làng Đức Nghĩa (Phan Thiết) Di tích lịch sử và kiến trúc đến thờ Poklong Mơ Nai và sưu tập di tích Hoàng tộc Chăm (Bắc Bình) Thắng cảnh Chùa núi Tá Kóu (Hàm Thuận Nam) Di tích thắng cảnh Cổ Thạch Tự (Chùa Hang – Tuy Phong) Di tích lịch sử địa điểm chiến thắng Hoài Đức – Bắc Ruộng (Tánh Linh) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình làng Xuân An (Bắc Bình) Di tích kiến trúc nghệ thuật đình làng Xuân Hội (Bắc Bình) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình làng Phú Hội (Hàm Thuận Bắc) Di tích lịch sử đền Vạn Thủy Tú (Phan Thiết) Di tích lịch sử Vạn An Thạnh (Phú Quý) Thắng cảnh Linh Quang Tự (Phú Quý) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình Bình An (Tuy Phong) Di tích kiến trúc nghệ thuật nhóm đền tháp Chăm Pô Đam (Tuy Phong) Di tích kiến trúc nghệ thuật Dinh Thầy Thím (Hàm Tân) Di tích lịch sử Mộ Nguyễn Thông (Phan Thiết) Di tích kiến trúc nghệ thuật đền thờ Pô Nít (Bắc Bình) Di tích khảo cổ học Động Bà Hòe (Hàm Thuận Bắc)

05/1999/QĐ- BVHTT 16/2000/QĐ- BVHTT 30/2000/QĐ- BVHTT

21

12/7/2001

22

12/7/2001

23

12/7/2001

Di tích kiên trúc nghệ thuật đình Đông An (Phan Thiết) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình Tú Luông (Phan Thiết) Di tích kiên trúc nghệ thuật đình Lạc Đạo (Phan Thiết)

38/2001/QĐ- BVHTT 38/2001/QĐ- BVHTT 38/2001/QĐ- BVHTT

Nguồn: Sở VHTT-DL, 2015

PHỤ LỤC 8 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO NHÂN LỰC QUẢN LÝ DU LỊCH TRÊN ĐỊA

BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2015

(Đối tượng : Cán bộ quản lý nhà nước về du lịch đang làm việc tại các Sở, Phòng quản lý du lịch, Ban quản lý các khu du lịch )

Mức độ đáp ứng yêu cầu hiện tại : 1 = rất yếu; 2 = Yếu; 3 = Trung bình; 4 = Khá; 5 = Tốt Mức độ quan trọng : 1 = Không cần; 2 = Không quan trọng; 3 = Trung bình; 4 = Quan trọng; 5 = Rất quan trọng x : Sự lựa chọn thích hợp

1

STT Mức độ quan trọng Nhu cầu đào tạo về các lĩnh vực chuyên sâu Số lượng cần đào tạo bồi dưỡng (người) Mức độ đáp ứng yêu cầu hiện tại 4 3 2 1 5 1 2 3 4 5

Năng lực cơ bản

x

1.1 Kỷ năng giao tiếp, chủ tọa, đàm phán 1.2 Kiến thức quản lý, lãnh đạo 1.3 Ngoại ngữ 1.4 Tin học

30 20 80 40

x

x x x x

2

x x x

24 10 15 28

x

x x x x

Năng lực chuyên sâu 2.1 Hoạch định chính sách 2.2 Quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch 2.3 Thống kê du lịch 2.4 Quản trị thông tin du lịch 2.5 Nghiên cứu thị trường, xúc tiến, quảng bá

40

x

x

du lịch

x

20 65

x x

x

2.6 Quản lý phát triển các loại hình du lịch 2.7 Quản lý nguồn nhân lực 2.8 Quản lý khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du

56

x

x

lịch

2.9 Khai thác, phát triển sản phẩm du lịch 2.10 Quản lý bảo vệ môi trường du lịch và phát

65 100

x x

x x

x

x

triển du lịch bền vững 2.11 Quản lý kinh doanh du lịch Tổng số

130 648

PHỤ LỤC 9

DANH SÁCH KHÁCH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH

BÌNH THUẬN ĐƯỢC KHẢO SÁT

Stt

Họ và tên

Địa chỉ

Địa điểm khảo sát

Năm Sinh

Phạm Thuận

1978

1

ấp Xóm Chùa,Tân An Hội, Củ Chi- TP. HCM

Resort Hai Gia

Lê Bá Quốc Huyên

1977

2

nt

53/6Thống Nhất,Tân Thới Nhì, Hóc Môn

1963

3 Đỗ Văn Thọ

26 Đường 19, F4, Q8, TP HCM

nt

Thượng Thị Niên

1975

4

nt

172/36 Đặng Văn Ngữ, P.14, Phú Nhuận, TP.HCM

1991

5 Nguyễn Thị Hồng Yên

Thị xã Lai châu- Lai Châu

nt

1986

6 Vũ Đình Linh

Thành Phố Điện Biên- Điện Biên

nt

1986

7 Huỳnh Tấn Lực

102- Trần Phú , Phủ Lý- Hà Nam

nt

1991

8 Nguyễn Thị Thanh Lan

nt

13 Trần Quý Khách,P.Tân Định,TP-HCM

Lê Thị Cẩm Ly

1991

9

nt

ấp 4,Bình Hoà,Giồng Trôm, Bến Tre

1974

10 Phạm Thị Mai Thanh

nt

103 Lê Hồng Phong- thị xã Ninh Bình

1986

11 Nguyễn Anh Duy

nt

105B4 Nam Thành Công,ngõ 9CTV Báo PLHuỳnh Thúc Kháng,Đống Đa,HN

1977

12 Trần Thị Loan

nt

482/2 Phan Xích Long P1, Phú NhuậnTrường ĐH TC Marketing

1975

13 Nguyễn Lê Thiên Trúc

nt

185/60 Phan Đình Phùng, Phường 17Quận Phú Nhuận

1991

14 Nguyễn Ngọc Anh

nt

Tổ 18,Vĩnh Hội,Ngọc Hiệp,Nha Trang- Khành Hòa

1983

15 Lê Thị Bích Hiền

nt

80 Thương xá Nhị Thiên đường P.5 Q.8. TP. HCM

1965

16 Hoàng Văn Phúc

nt

228/91 Thích Quảng Đức, Phường 4, Quận Phú Nhuận, TP.HCM.

1991

17 Lương Chí Trung

nt

242 Nguyễn Văn Luông,P11,Q6,TPHCM

1966

18 Từ Nguyên Thông

nt

104/5 đường số 16 P.5 Q.Gò VấpTPHCM

1989

19 Nguyễn Trung Hậu

nt

352/19 Lê Lợi- thị xã phủ lý- Hà Nam

1969

20 Nguyễn Văn Lam

120. Lê Hồng Phong, Ninh Bình

nt

1993

21 Lê Thị Kim Hoa

201-Lô B2-C/cư F.3-Q.4TP.HCM

nt

1982

22 Hồ Thị Thuận Hiền

Thủ dầu một - Bình Dương

nt

1985

23 Nguyễn Thị Thanh Giang

nt

1963

24 Lê Thị Thùy Vân

nt

17/2/1 Liên Khu 5-6, Khu Phố 6Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân 1.19 Lô D, Chung Cư Nhiêu Lộc CPhường Tân Quý, Quận Tân Phú,TP. HCM

1978

25 Lê Thị Minh Hiếu

nt

Số 48 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Di Linh, Lâm Đồng

1960

26 Phạm Thị Xiêm

nt

Số 48 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Di Linh, Lâm Đồng

1968

27 Trần Thị Trinh

nt

Số 120 – Lê Lợi, Di Linh, Lâm Đồng

1972

28 Nguyễn Văn Toàn

nt

178A Hai Bà Trưng, Đa Lạt- Lâm Đồng

1988

29 Vũ Thị Thanh Hồng

nt

199/4 Tân Phước, Phường 06, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh

30 Đặng Thị Minh Huyền

1982 Nghi Phứ, TP Vinh, Nghệ An

nt

1963

31 Trần Thị Thu Hà

80/11A Lê Đức Thọ, Hà Nội

nt

1985

32 Hoàng Anh Tân

nt

85A, Đường 8, Linh Trung, Thủ Đức

1967

33 Hoàng Nghĩa Đức

308/39 Hoàng Văn Thụ, Hà Nội

nt

1985

34 Kinh Minh Trường

81A Phan Đình Phùng, Hà Nội

nt

1981

35 Trần Thục Đoan

nt

A31/11 ấp 1, Bình Hưng, Bình Chánh

36 Lê Văn Long

1969 Nha Trang- Khành Hòa

nt

1977

37 Nguyễn Ngọc Thắng

Thi sách- thị xã Kom tum

nt

1969

38 Phạm Ánh Tuyết

nt

49 Trần Đình Xu, TP Plaiku-Gia Lai

1983

39 Lê Thị Hải Nhân

39Hàng Bài- Hà Nội

nt

1977

40 Phạm Thị Dung

198/4 Hàng Trống- Hà Nội

nt

1995

41 Ngô Thị Vân Anh

Thạch Qúy, TX.Hà Tĩnh,Hà Tĩnh

nt

1970

42 Trương Đình Thuận

nt

175 Phan Đình Phùng, P17,QPN,TPHCM

1980

43 Nguyễn Thị Phương

nt

1/8 Công Xã Pari, Phường Bến Nghé, Quận 1 TPHCM

44 Đặng Đình Quốc

1982 Gia Nghĩa- Đắc Nông

nt

1989

45 Phạm Quốc Việt

169 Calmette,P.Ng Thái Bình

nt

1979

46 Phạm Thị Thảo

nt

139A Hoàng Văn Thụ, Phường 8,Q.PN. TPHCM

1982

47 Huỳnh Thị Kim Quy

nt

153 Phan Đình Phùng, phù cát- Bình Định

1954

48 Hà Công Chính

19- Lê Hồng Phong- Đà Lạt

nt

1966

49 Lê Vương Thị Lan Anh

nt

212/317 Nguyễn Hữu Cảnh, Nha Trang- Khành Hòa

1975

50 Trần Thị Mơ

nt

206 Ngô Tùng Châu Gò Công Tiền Giang

1983

51 Đặng Thuý Viên

30/4 Tây Ninh

nt

1962

52 Lê Đức

nt

32/26 Bùi Thế Mỹ, Hiệp Tan, TPhú- Cty TNHH TMDV & XNK Khải Thông

1990

53 Đặng Thị Mỹ Tiến

Trảng Bàng- Tây Ninh

nt

1974

54 Nguyễn Thanh Hà

nt

3/56 Phan Huy ích, P12, Gò Vấp, HCM

1953

55 Lưu Xuân Khoa

nt

95 QLộ 1A- Thành Phố Biên Hòa- Đồng Nai

1991

56 Nguyễn Lê Anh Phong

nt

78/14 Tuệ Tĩnh,Lộc Thọ,Nha Trang

1996

57 Phạm Văn Long

nt

4/12B Nguyễn Thị Minh Khai,P.Đa Kao Quận 1, Tp.HCM

1986

58 Trần Ngọc Tuyền

Bà Rịa Vũng Tàu

nt

1991

59 Lê Huy Dương

nt

141 Trần Nhật Duật, N.Trang, Khành Hòa

1991

60 Bạch Ngọc Vũ

Long Khánh- Đồng Nai

nt

1980

61 Nguyễn Thị Hiền

Thủ Dầu Một- Bình Dương

nt

1983

62 Nguyễn Thị Nguyên

TP Phan Rang- Tháp Chàm

nt

1970

63 Đặng Thị Anh Đào

nt

Thôn 9, Liên Đầm, Di Linh,Lâm Đồng

1975

64 Ngô Thị Thanh Hằng

132/200 Tô Hiến Thành.P15.Q10

nt

1958

65 Đường Thị Bích Loan

nt

Trường Lộc, Trường Tây, Hòa Thành Tây Ninh

1984

66 Võ Hoàng Nga

nt

Rừng Dầu, Tiên Thuận, Bến Cầu- Tây Ninh

1964

67 Ngô Đức Dũng

nt

113/2 Đinh Tiên Hoàng-TP Đà Lạt

1991

68 Lê Thị Bích Châu

Lê Hồng Phong- Ninh Bình

nt

69 Nguyễn Thị Thảo Ly

1990 Hà Văn Mao- TP Thanh Hóa

nt

1990

70 Huỳnh Thị Thanh Tuyền

nt

71 Lê Trung Định-Thuận Lộc- Huế.

1989

71 Nguyễn Văn Cường

nt

VT0502506Cty TNHH Y Khoa Hoàng Anh Dũng

1987

72 Phan Thanh Nhất

nt

11 Hà Huy Tập, Đà Lạt, Lâm Đồng

1986

73 Bùi Thị Phượng

83A Nguyễn Văn Trỗi,P2,Đà Lạt

nt

1969

74 Trần Thị Thân

511/70 Huỳnh Văn Bánh, TP Vinh- Nghệ An

Khách sạn Đồi Dương

75 Phạm Huỳnh Luân Vũ

1972 Nguyễn Thiếp- Hà Tỉnh

nt

1986

76 Nguyễn Thị Lệ Thu

nt

287A Nguyễn Văn Trổi – Long xuyên- An Giang

1987

77 Nguyễn Minh Sĩ

72/789C Long xuyên-An Giang

nt

78 Nguyễn Hùng

1979 Đông Hà- Quảng Trị

nt

1986

79 Lê Vũ Thanh Xuân

nt

9/30 Điện Biên Phủ- Đông Hà- Quảng Trị

80 Trần Bá Khánh

1986 Bình Dương-Gia Bình-Bắc Ninh

nt

1981

81 Huỳnh Thị Phương Thảo

nt

44 Huỳnh Văn Bánh, P15,QPN,TPHCM

1979

82 Lê Thị Hương

60- Hùng Vương- TP Huế

nt

1989

83 Lê Hữu Lương

115 Hùng Vương TP Huế

nt

1985

84 Nguyễn Thị Hạnh

nt

80/20 Nguyễn Văn Trỗi,TP Tuy Hòa- Phú Yên

1991

85 Nguyễn Thị Thúy Đào

nt

46 –Nguyễn Du- Tuy Hòa- Phú Yên

1997

86 Lềnh Hắm Sơn

68 Hoàng Diệu - p5 -Đà Lạt

nt

1997

87

nt

Thông Minh Nữ Ngọc Yến

7 Đinh Tiên Hoàng,TP.BMT,Đắk Lắk

1986

88 Nguyễn Thị Huyến

nt

115- Nguyễn Khuyến- TP Nha Trang- Khánh Hòa

1960

89 Phạm Thị Tý

2D- Trần Phú- Quy Nhơn-B .Định

nt

1947

90 Nguyễn Đức Chức

nt

KP4 Trảng Bom,Trảng Bom,Đồng Nai

1986

91 Bùi Văn Dưỡng

nt

43/11A Điện Biên Phủ P.15 Q.BTMỹ Lương-cái Bè-Tiền Giang

1968

92 Mãn Thị Liễu

nt

20/19 Cô Bắc, P.1, Phú Nhuận, TPHCM

1968

93 Nguyễn Thị Nguyệt

nt

32B, Nguyễn Thái Sơn- Quảng Ngãi

1969

94 Nguyễn Tuấn Vũ

35 Lý Tự Trọng - Quảng Ngãi

nt

1987

95

99- Lê Lợi- TP. Đà Nẳng

nt

Huỳnh Thị Bạch Thanh Lan

1966

96 Đoàn Thị Lan Chi

TP Tam Kỳ- Quảng Nam

nt

1972

97 Đặng Thức Anh Vũ

22- Trần Hưng Đạo- TP Cà Mau

nt

1981

98 Phan Tiến Kỳ

45 Trần Hưng Đạo- TP Cà Mau

nt

1972

99 Kiều Thị Yến Thu

Trần Văn Thời- Cà Mau

nt

1979

100 Trương Thị Mỹ Hạnh

Trần Văn Thời- Cà Mau

nt

1970

101 Lê Thị Mỹ Diệu

nt

61 Bà Triệu,Q.Hai Bà Trưng,Hà Nội

1972

102 Đặng Đức Hưng

Tư Mại, Yên Dũng, Bắc Giang

nt

1976

103 Đặng Đình Tuấn

Tư Mại, Yên Dũng, Bắc Giang

nt

104 Lương Thị Cẩm Thạch

1979 Đồng Hợp,Quỳ Hợp,Nghệ An

nt

1992

105 Nguyễn Thị Thanh Thảo

nt

218/575A khu 5,TT Gia Ray, Xuân Lộc, Đồng Nai

1990

106 Nguyễn Thái Bình

TT Gia Ray, Xuân Lộc, Đồng Nai

nt

1991

107 Trần Đình Nhân

nt

11G C/c 91 Phạm Văn Hai- P.3Q.Tân Bình-TPHCM

1988

108 Nguyễn Lê Thủy

nt

ấp Đồng-Phước Tân-Biên Hòa- Đồng Nai

1998

109 Nguyễn Minh Trung

nt

Tương Bình Hiệp-Thủ Dầu Một- Bình Dương

1966

110 Trần Thị Thiện

nt

ấp 2, Tân Hiệp, Phú Giáo,Bình Dương

1989

111 Nguyễn Thị Kiều Oanh

nt

ấp 4,Phú Túc,Châu Thành,Bến Tre

1987

112 Nguyễn Thị Lan Hương

Tam Thanh,Vụ Bản, Nam Định

nt

1975

113 Đào Thị Tấn

nt

Cẩm Nhương-Cẩm Xuyên-Hà Tĩnh

114 Nguyễn Phước Lợi

1949 Mỹ Thành-Phù Mỹ- Bình Định

nt

1983

115 Lê Thị Thuý Kiều

nt

664/104 Nguyễn Đình Chiểu, P3, Q.3TP. HCM

116 Phạm Thị Trang

1988 ĐurKmăl, Krông Ana, ĐăkLăk

nt

1969

117 Bùi Tấn Dũng

nt

Hưng Lĩnh-Hưng Nguyên-Nghệ An

1982

118 Phạm Trọng

nt

Số 197 Phùng Khoang-Từ Liêm- Hà Nội

119 Đặng Nguyễn Viết Thanh

1963 Hoài Đức- Hoài Nhơn- Bình Định

nt

120 Đặng Nhật Hào

1960 Hoài Đức- Hoài Nhơn- Bình Định

nt

1962

121 Nguyễn Minh Triết

nt

140 Phan Đình Phùng F2 Q. PN. TP HCM

1975

122 Phạm Thị Thu Loan

nt

Nghĩa Thành, Nghĩa Hưng, Nam Định.

1969

123 Y Sang

EAH’LEO-Đắk Lăk

nt

1994

124 Trương Hoàng Sơn

nt

51/3C Dương Quảng Hàm, P5,Q.GV.TPHCM

1966

125 Nguyễn Ngọc Soa

63A11 KP11,Tân Phong,Biên Hòa

nt

1973

126 Lê Thị Hồng Hoa

nt

211 Lô A Cư Xá Thanh Đa P.27- Q.Binh Tân. TPHCM

1978

127 Lương Văn Mười

210 Đinh Tiên Hoàng F.Đakao

nt

1974

128 Nguyễn Thị Bích Lan

nt

290/6 Nam kỳ Khởi NghĩaPhường 8, Quận 3Tp. Hồ Chí Minh

1982

129 Thân Đức Hiển

nt

744/1 Nguyễn Kiệm -P4-PN- HCM

1986

130 Lê Ngọc Anh Thư

Tổ 4, TT Ninh Hòa, Khánh Hòa

nt

1990

131 Đặng Thị Bích Quỳnh

nt

177/48A Nguyễn Văn Đậu,P11,BT,HCM

1980

132 Trương Minh Tăng

nt

354/106 Phan Văn Trị, P11, B Thạnh

1991

133 Nguyễn Thị Cẩm Giang

95 Tây Sơn, Q Tân Phú, TP HCM

nt

1979

134 Nguyễn Hữu Thể

nt

35/89 Xô Viết Nghệ Tĩnh,P17,Q.Bình Thạnh

135 Lê Tuyến

1996 Đồng Xoài- Bình Phước

nt

136 Lê Thị Kim Vân

1975 Đồng Xoài- Bình Phước

nt

137 Đỗ Văn Thiêm

1967 Bến lức-Long An

nt

1992

138 Cao Thị Thanh Bình

nt

5/6 Đường 25, P. Hiệp Bình Chánh,Thủ Đức

1968

139 Nguyễn Minh Thư

Liên Sơn,Gia Viễn,Ninh Bình

nt

1989

140 Đặng Thủy Nguyên

nt

P2 – Đamb’ry Bảo Lộc, Lâm Đồng

1977

141 Nguyễn Thị Mai

nt

An Phú,Kế Sách,Kế Sách,Sóc Trăng694/14 Nguyễn Kiệm, P4, Q.Phú Nhuận

1972

142 Lương Thị Hiền

nt

thôn 8 Quế phú Quế Sơn quảng Nam

143 Tô Thị Ngân Hà

1992 Cao lãnh- Đồng Tháp

nt

1966

144 Đoàn Văn Lựa

nt

17/7 Yết Kiêu, P6, TP Đà Lạt, Lâm Đồng

145 La Xuân Hùng

1986 Quảng Bình

nt

1963

146 Hồ Thị Kim Hoa

Thị xã Cao Bằng

nt

147 Bùi Văn Chủ

1964 Bắc Sơn-Sầm Sơn-Thanh Hóa

nt

1988

148 Dương Thị Xuân

nt

39/4A ấp Trung Lân,Bà Điểm, Hóc Môn

Nguyễn Văn Sơn

1981

149

ấp Hưng Long Hoà Lộc Mỏ Cày

nt

1954

150 Nguyễn Thị Nhã Loan

Thành phố Lạng Sơn

nt

151 Phạm Thu Thảo

1960 Vĩnh Long

nt

152 Trần Lâm Vũ

1962 Vĩnh Long

nt

1967

153 Nguyễn Thị Thanh Diệu

nt

Suối Đá, lợi Hải, Thuận bắc, Ninh Thuận

154 Phạm Đức Long

1971 Nha Trang- Khành Hòa

nt

155 Khẩu Hữu Nhơn

1973 Nha Trang- Khánh Hòa

nt

1963

156 Nguyễn Thị Thanh Nga

nt

26/6E Tây Lân,Bà Điểm, Hóc Môn, HCM

1970

157 Đinh Hoàng Hải

TP.Biên Hòa-Đồng Nai

nt

1966

158 Đinh Hoàng Tuấn

TP.Biên Hòa- Đồng Nai

nt

1957

159 Lê Minh Thành

nt

Khánh Hồng,Yên Khánh,Ninh Bình

160 Đinh Khắc Diên

1964 Diên Hồng- Quy Nhơn-Bình Định

Khách sạn 19/4

161 Lương Văn Minh

1976 Giao ngãi- Châu Đức- Vũng Tàu

nt

162 Lương Thị Hiệp

1979 Hòn Đất- Kiên Giang

nt

163 Hoàng Minh Luân

1984 Hòn Đất- Kiên Giang

nt

1983

164 Lương Quốc Thông

nt

ấp Ngã Tư, Tân Thạnh,b Long Phú Sóc Trăng

165 Trần Phước Thái

Giao ngãi- Châu Đức- Vũng Tàu

nt

166 Nguyễn Thị Thanh Xuyên

1979 Kỳ Sơn, Tân Kỳ, Nghệ An

nt

167 Đoàn Văn Vụ

1967 Võ Xuyên- Phú Thọ-Hà Tây

nt

168 Đoàn Văn Tổng

Võ Xuyên- Phú Thọ-Hà Tây

nt

169 Đoàn Văn Minh

Võ Xuyên- Phú Thọ-Hà Tây

nt

1978

170 Trần Kim Chinh

Ea Đar, Ea Kar, Đắk Lăk

nt

1965

171 Đồng Hoa Đăng

nt

Long Thắng- Bảo Lâm- Lâm Đồng

1969

172 Đồng Minh Hội

nt

Long Thắng- Bảo Lâm- Lâm Đồng

173 Trần Tấn Thành

1970 Châu Đốc- An Giang

nt

174 Đoàn Trọng Khánh

1980 Châu Đốc- An Giang

nt

1980

175 Đặng Lê Quang Vinh

Phù MỸ- Bình Định

nt

1959

176 Đoàn Văn Thủ

Thủ Thừa- Long An

nt

1961

177 Đoàn Thanh Phú

Thủ Thừa- Long An

nt

1966

178 Bùi Viết Ánh

nt

ấp 1,Bảo Vinh,TX L Khánh,Đồng Nai

1981

179 Lê Văn Mẩn

nt

Thôn 2, Hoàng Hà, Hoằng Hoá, Thanh Hóa

1974

180

ái Nghĩa, Đại Lộc, Quảng Nam

nt

Nguyễn Thị Huyền Phượng

1991

181 Trần Tử Thái

50A Núi Thành – Đà Nẳng

nt

1965

182 Đoàn Văn Thứ

Thủ Thừa-Long An

nt

1956

183 Hoàng Long Sơn

TP- Đà Nẳng

nt

184 Hoàng Văn Bình

TP.Đà Nẳng

nt

1979

185 Nguyễn Song Lam

nt

Trung Chính-Nông Cống-Thanh Hoá

Nguyễn Hồ Hạ Vy

1980

186

Phan Rang- Tháp Chàm

nt

1984

187 Đinh Thị Kim Nhị

nt

Thị Trấn Đắk Tô-ĐakTô - Kon Tum

1989

188 Hồ Lương Tuấn

nt

Nhân Trạch- Bố Trạch - Quảng Bình

189 Nguyễn Thị Mai

1963 Nam Đàn-Nghệ An

nt

1986

190 Dương Huỳnh Phúc

nt

KP1,Xuân Bình,Long Khánh, Đồng Nai

1972

191 Lê Hoàng Phong

nt

110 Tôn Thất Thuyết, TP. Pleiku, GLai

192 Đỗ Thế Hạnh

1974 Biên Hòa- Đồng Nai

nt

1993

193 Nguyễn Thị Hồng Thắm

nt

Quang Trung-Kiến Xương-Thái Bình

194 Lương Thanh Hải

1976 Ninh kiều- Cần Thơ

nt

195 Hoàng Anh Mẫn

1975 Ninh Kiều- Cần Thơ

nt

Nguyễn Minh Tuấn

1980

196

nt

Tp Pleiku Gia Lai Tp Pleiku Gia Lai

Nguyễn Văn Kiệt

1974

Tp Pleiku Gia Lai

197

nt

1976

198 Đoàn Văn Thơ

Phù Cát- Bình Định

nt

1985

199 Lương Thị Kim Dung

nt

1949 Phước Hưng,Bà Rịa,Vũng Tàu

1974

200 Nguyễn Thư

Tân Xuân Tân Kỳ-Nghệ An

nt

1982

201 Dương Minh Châu

Phù Mỹ- Bình Định

nt

1988

202 Nguyễn Thị Thu Hiền

nt

Trung Bình 1 Vĩnh Trạch Thoại Sơn An Giang

1978

203 Nguyễn Thị Thanh Thảo

nt

30/61 Điện Biên Phủ,P17,Q.BT273 Thống Nhất P16 Q.Gò Vấp

204 Phan Minh Trí

1959 Nha Trang- Khánh Hòa

nt

205 Trần Hùng Mạnh

1972 Nha Trang- Khánh Hòa

nt

1977

206 Thạch Thị Cầm

nt

Rọc Chanh A, TT Tân Hưng, Tân Hưng, Long An

1952

207 Trần Sáu

nt

Rọc Chanh A, TT Tân Hưng, Tân Hưng, Long An

208 Nguyễn Thị Diệu Hiền

1973 Đức Trọng- Lâm Đồng

nt

209 Trương Công Sơn

1965 Hà Nam

nt

1970

210 Võ Thị Thu Sương

Thủ dầu Một Bình Dương

nt

1967

211 Hoàng Minh Châu

Thủ dầu Một Bình Dương

nt

1975

212 Lê Thị Quỳnh Như

Thủ dầu Một Bình Dương

nt

1978

213 Trần Thị Mỹ Dung

Thủ dầu Một Bình Dương

nt

1980

214 Lê Thị Thanh Thúy

nt

58A/7 KP4, P Tân Hưng, Mỹ Lộc, Nam Định

1981

215 Phạm Thị Mỹ Hạnh

20 Kỳ Đồng, P.9, Q3, TPHCM

nt

216 Nguyễn Kim

1950 Quế Thọ-Hiệp Đức-Quãng Nam

nt

1965

217 Lê Đức Ngọc

nt

373/141 Lý Thường Kiệt P9 . TP.HCM

1956

218 Lê Thị Nhuận

nt

60/6K , ấp Chánh, Tân Xuân, Hóc Môn

1976

219 Huỳnh Thị Lệ

nt

60/6/5 vạn Kiếp-P3-Bình Thạnh- HCM

1986

220 Trần Thị Ngọc Phượng

nt

525/17 Tô Hiến Thành, Phường 14Quận 10 TPHCM

1972

221 Lâm Văn Bé

nt

TT Vĩnh Thuận,Vĩnh Thuận,Kiên Giang

1979

222 Trần Thị Hồng Lộc

nt

Ninh Quang, Ninh Hòa, Khánh Hòa

1958

223 Lê Thị Tuất

nt

31/1b kp5 Đ.Quang Trung, P5, Q.GV

1984

224 Nguyễn Thị Hương

nt

56/36b Âu Dương Lân, F2, Q8. TPHCM

1974

225 Bùi Thị Mỹ Vân

P.Nhà Mát, Bạc Liêu, Bạc Liêu

nt

226 Trần cao Tài

1986 Di Linh- Lâm Đồng

nt

1977

227 Trần Thị Kiều Loan

Thạch Tiến, Thạch Hà, Hà Tĩnh

nt

1978

228 Nguyễn văn Trung

T 10 -Phan Bội Châu- Đà Lạt

nt

1967

229 Lê Thị Ngọc Hà

426 Điện Biên Phủ,P1,Q10

nt

1997

230 Lê Thị Thu Thủy

nt

138 Linh Đông KP 4 Phương Linh Đông Q Thủ Đức TP HCM

1970

231 Lê Thị Mỹ Diệu

nt

229 Lê Duẩn,P7,Tuy Hoà,Phú Yên,Quảng Ngãi

1976

232 Trương Thị Tâm

nt

211/TT2,Tân Xuân,H.Ba Tri,Bến Tre

1962

233 Lê Thị Hiệp

100/9 Khu Phố 5,P Trung Mỹ Tây

nt

234 Lương Thị Cẩm Thạch

1979 Cao lãnh- Đồng Tháp

nt

235 Nguyễn Thị Thanh Thảo

1992 An Bình,Ninh Kiều,TP Cần Thơ

nt

1983

236 Trần Thị Hiền

nt

42Bis Nguyễn Trọng Tuyển, P12,Q.TB

1991

237 Trần Đình Nhân

Tam Phước- Châu thành, Bến Tre

nt

1988

238 Nguyễn Lê Thủy

nt

ấp Chánh Gia Bình,Trảng Bàng- Tây Ninh

1998

239 Nguyễn Minh Trung

nt

ấp Chánh Gia Bình,Trảng Bàng- Tây Ninh

1966

240 Trần Thị Thiện

nt

107/D20 Lê Văn Thọ,P9,Q.GV. TP HCM

1989

241 Nguyễn Thị Kiều Oanh

nt

281/37/05 Lê Văn Sỹ, P 01Quận Tân Bình- TP.HCM

1987

242 Nguyễn Thị Lan Hương

nt

01 Trần Cao Văn, P12, Q.Phú Nhuận- TPHCM

1975

243 Đào Thị Tấn

nt

60 Phan Xích Long-P1- Q.PN,TPHCM

1949

244 Nguyễn Phước Lợi

Thới Thuận,Thốt Nốt,TP Cần Thơ

nt

1983

245 Lê Thị Thuý Kiều

nt

83/A11Đường Phan Anh ,P Hiệp Tân,TPHCM

1988

246 Phạm Thị Trang

nt

18 Đường 62, P.Thảo Điền, Q2, TPHCM

1969

247 Bùi Tấn Dũng

nt

54/2 NTMK P1 TX Vĩnh Long,VLong

248 Phạm Trọng

1982 Báo Đăk Nông- tỉnh Đăk Nông

nt

1986

249 Hồ Xuân Vinh

143/22 Tết Mậu Thân,P4,Mỹ Tho

nt

1987

250 Nguyễn Quốc Sang

nt

172/6 Nguyễn Cửu Đàm, Q. Tân Phú TP.HCM

1962

251 Nguyễn Minh Triết

nt

80/102C Trần Quang Diệu, Q3.TPHCM

1977

252 Nguyễn Thành Sơn

38 Tuệ Tĩnh P13 Q11

nt

1966

253 Hoàng Tấn Lộc

nt

180 Nguyễn Tất Thành , P13, Q4.TPHCM

1967

254 Nguyễn Văn Lưu

nt

142D/15 Cô Giang-P2- QPN.TPHCM

1973

255 Lư Thị Mỹ Lan

nt

168/2B Hoàng Hoa Thám- F5- QBT96/1/11 Phan Đình Phùng- P2-PN

1971

256 Hồ Minh Tùng

nt

Hòa Trung, Quế Thọ Huyện Hiệp Đức,Quảng Nam

257 Thanh Tấn Phúc

1979 Dân Lực- Triệu Sải- Thanh Hóa

nt

258 Nguyễn Thị Thu Hà

1980 Bù Đăng- Bình Phước

nt

1975

259 Phan Thị Băng Trâm

nt

SS1A C/X Bắc Hải, P15,Q10,TPHCM

1973

260 Nguyễn Phú Bình

nt

31/4D KP1, P.Hiệp Thành, Q12, TPHCM

1989

261 Lâm Mai Thanh Thoa

nt

65/441E Quang Trung P12 Gò Vấp

1987

262 Chống Quấn Kim

nt

7A Đường 7C, P-Long, Nha Trang, Khánh Hòa

1989

263 Dụng Nữ Hồng Nga

nt

8/5 Tổ 17 KP1,P.Linh Xuân,Q.Thủ Đức

1989

264 Trương Trần Phong Vũ

Số 08 EA Tling Cư Jút Đắc Nông

nt

1989

265 Nguyễn Hữu Cuộc

nt

381 An Dương Vương,P3,Q5,TP.HCM

1988

266 Phan Thị Thu Vân

nt

102/31 Thích Quảng Đức - P5 – Quân Phú Nhuận-TPHCM

267 Nguyễn Thị Tuyết Nhung

1962 Quỳnh Lâm,Quỳnh Lưu,Nghệ An

nt

1978

268 Lìu Lỷ Pẩu

nt

121/15 KP2 Trung Mỹ Tây,Q12,TPHCM

1965

269 Nguyễn Ngọc Thắng

26/3 Thị Trấn Thạnh Phú,Bến Tre.

nt

1970

270 La Thị Cúc

139A Lê Quang Định, F.14, Q.BT TP.HCM

Công ty TNHH- Toàn Thắng- BT

1954

271 Huỳnh Thị Lan

Sóc trăng

nt

1967

272 Huỳnh Nguyên Thái

nt

114 Đường 5,KP2, Phước Bình, Q9,HCM

1988

273 Đàm Thị Yến Hà

nt

52 Đồng Khởi -P Bến Nghé -Q1- HCM

1993

274 Trần Quang Kiệt

nt

Khóm 3,KP8, TT.Mộc Hóa, Long An

1968

275 Trần Văn Phi

nt

F4,Lê Đức Thọ, P17, Q.Gò Vấp TP.HCM

1980

276 Đặng Thị Kim Thoại

nt

Lâm hạ, Đức phong, Mộ đức Quảng Ngãi

1984

277 Lữ Thành Hưng

nt

Tổ 1, Hòa Thuận Đông, Quận Hải ChâuTp.Đà Nẳng

278 Dương Minh Thư

1956 Đức Phổ, Quảng Ngãi

nt

279 Tôn Văn Trường

1982 Buôn Trấp, Krông Ana, Đắk Lắk

nt

280 Lâm Tuyên

1965 Nam Đàn- Nghệ An

nt

1962

281 Huỳnh Thị Bông

nt

12A Khu 1 Thị trấn Trà Ôn,Vĩnh Long

1964

282 Hà Văn Chánh

nt

178/3B Pasteur P.Bến Nghé Q.1TPHCM

1977

283 Đặng Quốc Phát

nt

Khu 6, Đỗ Sơn, Thanh Ba, Phú Thọ.

1964

284 Nguyễn Dậy

nt

15A Nguyễn Kiệm, F3 Gò Vấp, TPHCM

1988

285

nt

Nguyễn Châu Hoàng Trương

70 khu phố 8, Phường Bình Hưng Hòa A, Quận Bình Tân, Tp.HCM

1984

286 Mai Thanh Kiệt

nt

102/4A khu phố 01, P.Hiệp Thành Quận 12, TPHCM

1986

287 Trần Ngọc Dũng

nt

Tổ 4, ấp Phước Lộc, Xã Phước Thạnh Huyện Củ Chi, TpHCM

1978

288 Đỗ Minh Lộc

nt

188/8 Hoàng Văn Thụ, p9, PN127 Đinh Tiên Hoàng

1973

289 Huỳnh Sanh Bửu Phước

nt

Hải Sơn, Phước Hòa, Tân Thành- Bà Rịa Vũng Tàu

1961

290 Nguyễn Sơn

nt

38/27/21 Nguyễn Văn Trổi, P15, Q.PN TPHCM

1973

291 Trần Anh Tuấn

nt

Ngã Tắc, Long Thuận Bến Cầu Tây Ninh

292 Bùi Hồ Tiến

1983 Đồng Xoài- Bình Phước

nt

293 Nguyễn Quang Tuấn

1966 Đồng Xoài- Bình Phước

nt

1965

294 Nguyễn Thành

nt

39 Thẩm Mỹ. P.Tân Thành Tân Phú- TP HCM

1974

295 Nguyễn Thị Thủy

nt

Thạch Long - Kim Long Châu Đức - BR vũng tàu

1976

296 Trần Nhị Linh

121/29 Bùi Viện Q.1

nt

1984

297 Nguyễn Mạnh Hà

68 khóm 9 KP 7 , Trà Vinh

nt

298 Lê Văn Kính

1964 Xã Phú Tân, H. Phú Tân, Cà Mau

nt

1956

299 Nguyễn Minh Xô

nt

147/1B Nhiêu Tứ,P7, TP. Cần Thơ

1962

300 Nguyễn Văn Tài

nt

536/15 Lê Văn Sỹ P.3 Q.Tam kỳ, nghệ An

301 Trần Văn Em

1968 Bà rịa- Vũng Tàu

nt

302 Nguyễn Trung Thành

1973 Bà Rịa- Vùng Tàu

nt

303 Phú Trung Toàn

1968 Đông Anh- Hà Nội

nt

1983

304 Nguyễn Vũ Hoàng An

PlayCu- Gia Lai

nt

305 Đặng Thùy Vũ

1987 Hà Nội

nt

306 Mai Xuân Chiếm

1972 Hà Nội

nt

307 Trần Mai Cường

1971 Hà Nội

nt

308 Lương Thanh Hải

1957 Châu Đức - BR vũng tàu

nt

1956

309 Trần Lâm Vũ

nt

Kim Long Châu Đức - BR vũng tàu

1961

310 Phạm Thị Thu Thảo

nt

Kim Long Châu Đức - BR vũng tàu

1962

311 Phạm Đức Long

Long Thuận Bến Cầu Tây Ninh

nt

1958

312 Khẩu hữu Nhơn

Long Thuận Bến Cầu Tây Ninh

nt

313 Nguyễn Thị Diệu Hiền

1967 Quận Hải ChâuTp.Đà Nẳng

nt

314 Phan Minh Trí

1959 Quận Hải ChâuTp.Đà Nẳng

nt

315 Nguyễn Văn Kiệt

1981 Đức Phổ- Quãng Ngãi

nt

316 Nguyễn Minh Tuấn

1966 Dương Minh Châu- Tây Ninh

nt

317 Trần Văn Hòa

1965 Dương Minh Châu- Tây Ninh

nt

318 Trần Thị Hồng Nhạn

1979 Buôn Mê Thuộc- Đăklak

nt

319 Phạm Ngọc Thân

1980 Buôn MêThuộc- Đak Lăk

nt

1967

320 Hồ Thanh Bình

nt

74 Võ Văn Tần P5 Q3 Tp Hồ Chí Minh

1969

321 Nguyễn Đăng Tiến

nt

74 Võ Văn Tần P5 Q3 Tp Hồ Chí Minh

1979

322 Nguyễn Thị Thu Loan

Tp Pleiku Gia Lai

nt

1979

323 Nguyễn Thị Thu Thủy

Tp Pleiku Gia Lai

nt

324 Bùi Văn Sáng

1974 Ninh Phươc- Ninh Thuận

nt

1963

325 Nguyễn Thị Dung

Phong Sơn Phong Điền T T Huế

nt

Phụ lục 10

Số di tích lịch sử đã được xếp hạng của Bình Thuận so cả nước

Địa bàn Số di tịch đã xếp hạn Tỷ lệ so với cả nuớc

Cả nước 2504 100

Hà Nội 509 20,32

Huế 311 12,42

TP. Hồ Chí Minh 45 1,79

Bình Thuận 23 0,96

Các tỉnh, TP khác 1615 64,45

Nguồn: Sở văn hoá thể thao và du lịch Bình Thuận, 2015

Phụ lục 11

Những cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của Bình Thuận

Cảnh STT Mô tả Nơi tọa lạc quang

Đồi cát vàng thường thay đổi hình dạng Đồi cát Hàm Tiến, Phan 1 trong ngày do tác động của gió. Đây là Mũi Né Thiết cảnh quang đặc trưng của Bình Thuận.

Nằm cạnh đồi cát Mũi Né với nhiều bãi Hàm Tiến, Phan 2 Hòn Rơm biển hoang sơ, trong lành. Thiết

Nằm giũa vùng đồi cát rộng mênh mông.

Huyện Bắc Từ xa nhìn lại như một tấm thảm xanh phủ 3 Bàu Trắng Bình lên đồi cát trắng. Hồ có sen nở vào mùa hè

làm dịu mát bãi cát.

Là ngọn núi án ngữ trước biển, theo thời Huyện Tuy 4 Gành Son gian biến thành những gành đá, hang động, Phong nhủ thạch, bãi cuội … có hình thù kỳ lạ.

Hòn đảo nằm giữa biển được bao bọc Cù Lao Huyện Tuy 5 bởi hàng vạn khối đá nhiều màu sắc kỳ lạ Câu Phong với nhiều hình thù khác nhau.

Nước suối khoáng tự nhiên có nhiệt độ Suối Vĩnh Huyện Tuy 6 30oC, được khai thác vì mục tiêu kinh tế và Hảo Phong du lịch chữa bệnh.

Thác nước hoang sơ nằm giữa rừng gồm

nhiều tầng nước đổ trắng xóa, không khí Huyện Tánh 7 Thác Bà trong lành, thích hợp với loại hình du lịch Linh

sinh thái.

Hòn đảo nằm chênh vênh giữ biển, cách bờ Đảo Khe Huyện Hàm 500m. Nơi đây có ngọn hải đăng lớn nhất 8 Gà Thuận Nam nước Việt Nam soi mình xuống dòng nước

xanh trong. Con suối nhỏ từ độ cao 6 mét chảy từ trên Hàm Tiến, Phan 9 Suối Tiên sườn đồi qua các rặng dừa xanh. Bên dưới Thiết lòng suối là lớp đất cát sét màu vàng pha đỏ.

Là một hòn đảo nổi lên giữa biển, cách bờ

chừng 9 km. Có chiều dài trên 1500 m và

chiều rộng lớn nhất 800 m, nhỏ nhất 300 m, 10 Cù Lao Câu Tuy phong nơi cao nhất hơn 7 m. Toàn đảo bao quanh

bởi hàng vạn khối đá có nhiều màu sắc và

hình thù khác nhau, trông như những đàn thú

với nhiều loại lớn nhỏ. Hồ rộng hàng trăm ha, có Thác Bà và các

ghềnh thác khác cao 5 - 7m nằm dọc trên Thác Bà- Biển 11 Tánh Linh Lạc chiều dài 1,5 km được tạo thành bởi các khe nước từ núi Ông cao hơn 1.000m đổ xuống

reo vui quanh năm.

Còn gọi hòn Lao là một "thế giới" của sự

12 Hòn Ghềnh Mũi Né-PT

hoang sơ và kỳ thú với những tầng san hô lạ mắt, nằm ngoài khơi, cách Mũi Né chưa đầy 1 km, cao 30 m so với mực nước biển.

Là nơi giao thoa của màu sắc thiên nhiên.

Phía bên này chạy ra biển bạc sóng là màu

Suối Tiên xanh ngút mắt của dừa, của cỏ. Chạy theo 13 Mũi Né-PT kỳ ảo dòng nước ra tới biển là bạt ngàn thảm

muống biển nở hoa tím.

Quần thể du lịch bãi Cà Dược với bãi đá với

7 sắc màu (những viên sỏi trơn nhẵn có

nhiều màu sắc khác nhau: từ trắng muốt, đen 14 Bãi đá 7 màu Tuy phong tuyền, xanh, vàng nhạt đến xám, nâu, rồi tím

sẫm)

Với cảnh quan thiên nhiên còn hoang sơ,

tươi đẹp, khí hậu mát mẽ tương tự Đà Lạt, Hàm Thuận- 15 Hàm Thuận Bắc hòa cùng với nét văn hóa phong phú và đa Đa Mi

dạng của bà con các dân tộc Chăm, Ra Glai,

Hoa và Cơ Ho… Nguồn: Tổng hợp của tác giả

Phụ lục 12

Các lễ hội tiêu biểu Bình Thuận

Tên gọi Thời gian tổ chức

Lễ hội Nginh Ông của người Rằm tháng Bảy (Âm lịch), hai năm một 1

lần vào năm chẵn.

Hoa Lễ hội đua thuyền trên sông 2 Mồng Hai Tết Nguyên Đán Cà Ty

Lễ hội MBăng Katê của dân 3 Mồng 1 tháng 7 Chăm lịch

tộc Chăm Dân cư làng chài tổ chức vào các dịp cầu 4 Hò Bá Trạo của vạn chài

mong thuận buồm xuôi gió

5 Lễ hội Rước đèn Trung thu Rằm tháng Bảy (Âm lịch) hằng năm

Dân vạn chài tổ chức cầu mưa thuận gió 6 Lễ hội Cầu Ngư hòa, thời gian không cố định.

Nguồn: Sở Văn hóa- thể thao và du lịch Bình Thuận, (2015)