Nghiên cứu căn nguyên và tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do viêm đường mật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày xác định các vi khuẩn gây bệnh thường gặp trong nhiễm khuẩn huyết do viêm đường mật và đánh giá tình trạng kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh trên các bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do viêm đường mật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu căn nguyên và tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do viêm đường mật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
- T - 1/2019 Nghiên cứu căn nguyên và tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do viêm đường mật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Investigate causative bacteria and characteristics of antibiotic resistance in septic patients caused by cholangitis at the 108 Military Central Hospital Nguyễn Xuân Quýnh, Nguyễn Đăng Mạnh Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Tóm t t tiêu: do E. coli (64,2%), K. pneumoniae (13,7%), P. aeruginosa c (59,5% - 66,6%), c là kháng sinh là nhóm a a g amikacin E. coli. Nhóm c ertapenem, meropenem, i - 98,4%), ngoài ra có colistin 86,7% và piperacillin/tazobactam 76,5%. G E. coli K. pneumoniae 13,7%, P. aeruginosa c amikacin, carbapenem, colistin và piperacillin/tazobactam. Summary Objective: To determine the pathogenic bacteria from blood samples of septic patients caused by cholangitis and to evaluate their antibiotic resistance. Subject and method: A retrospective and descriptive study was conducted which enrolled 95 septic patients caused by cholangitis at the 108 Military Central Hospital in the period from March 2015 to November 2018. Result: Only gram negative bacteria were identified by blood culture. The predominant pathogentic bacteria were E. coli, K. pneumoniae, P. aeruginosa with the frequency of 64.2%, 13.7%, 6.3%, respectively. High frequency of antibiotic resistance with the third or fourth generation cephalosporin was significantly recorded by the rate from 60% to 70%. The bacterial isolates were highly resistant with fluoroquinolone antibiotics group, such as ciprofloxacin with the rate of 45.5%. Meanwhile, 66.7% and 92.4% bacterial species were susceptive with amikacin and gentamicin, respectively. Specially, all E.coli isolates were susceptive with Ngày nhận bài: 25/01/2019, ngày chấp nhận đăng: 28/01/2019 Người phản hồi: Nguyễn Đăng Mạnh, Email: drmanha4b108@gmail.com - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 123
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.14 - No1/2019 amikacin. Carbapenems are a class of the highest effective antibiotic agents to all gram negative bacterial strains isolated from blood samples with the susceptibility from 92.4% to 98.4%. Other antibiotics were still had highly susceptive like piperacillin/tazobactam, colistin. Conclusion: The present study showed that the most of E. coli, K. pneumoniae, P. aeruginosa were found from the blood samples of septic patients caused by cholangitis. The bacterial isolates were highly susceptible to amikacin, carbapenem, piperacillin/tazobactam and colistin. Keywords: Sepsis, cholangitis, antibiotic resistance. (V cao 3n Gram âm Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Surviving Sepsis Campaign (SSC) Guidelines 2016 Klebsiella pneumoniae có sinh beta-lactamase [9]. 2.2. kháng sinh theo , extended spectrum beta- labo extended- spectrum beta-lactamase (ESBL). Làm k kháng sinh kháng sinh - Trung gian - -I- R: Sensitivity Intermediate - Resistance). 20.0, Chicago, p< . . Gi i tính B nh n n Ch s Tu i trung bình Nam N S Chít h p lành tính n = 95 63 ± 15,8 54 41 58 34 3 (%) (23 - 90) (56,8%) (43,2%) (61,1%) (35,8%) (3,2%) 3 ± 15,8 , . T %. B . 124
- T - 1/2019 . TT T (n = 95) 1 E. coli 61 64,2 2 K. pneumoniae 13 13,7 3 P. aeruginosa 6 6,3 4 C. freundii 4 4,2 5 A. baumannii 2 2,1 6 B. cepacia 2 2,1 7 E. faecalis 1 1,1 8 A. hydrophila 1 1,1 9 A. sobria 1 1,1 10 C. koseri 1 1,1 11 E. cloacae 1 1,1 12 S. agalactiae 1 1,1 13 S. maltophilia 1 1,1 14 95 100,0 100% là các 13 E. coli ch hân (64,2%), K. pneumoniae và P. aeruginosa (6,3%). . kháng sinh các VK TT Thu c KS S% I% R% 1 Ampicillin 5,2 0 94,8 2 Amoxicillin/clavulanate 49,3 12,7 38 3 Piperacillin/tazobactam 76,5 7,1 16,5 4 Cefotaxim 27,1 4,4 68,6 5 Ceftazidine 29,3 6,5 64,1 6 Cefepime 32,4 8,1 59,5 7 Ertapenem 98,4 0 1,6 8 Imipenem 92,2 2,2 5,6 9 Meropenem 93,5 1,1 5,4 10 Amikacin 92,4 0 7,6 11 Gentamicin 66,7 1,1 32,3 12 Ciprofloxacin 48,1 6,5 45,5 13 Colistin 86,7 0 13,3 Kháng sinh ertapenem, meropenem, imipenem, amikacin, piperacilline/tazobactam, colistin v %, 93,5%, 92,4%, 92,2%, 76,5%, 86,7%. 125
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.14 - No1/2019 . kháng sinh E. coli E. coli (n = 61) TT Thu c kháng sinh S% I% R% 1 Ampicillin 3,5 0 96,5 2 Amoxicillin/clavulanate 60 16 24 3 Piperacillin/tazobactam 86,2 6,9 6,9 4 Cefotaxim 22,9 2,1 75 5 Ceftazidine 23 4,9 72,1 6 Cefepime 20,4 2 77,6 7 Ertapenem 97,7 0 2,1 8 Imipenem 98,3 0 1,7 9 Meropenem 96,7 0 3,3 10 Amikacin 100 0 0 11 Gentamicin 70 1,7 28,3 12 Ciprofloxacin 46 2 52 13 Colistin 88,9 0 11,1 : E. coli 100% kháng sinh amikacin n nhóm carbapenem 96%, chú ý kháng sinh colistin là 11,1%. . kháng sinh K. pneumoniae K. pneumoniae (n = 13) TT Thu c kháng sinh S% I% R% 1 Ampicillin 0 0 100 2 Amoxicillin/clavulanate 40 10 50 3 Piperacillin/tazobactam 53,8 15,4 30,8 4 Cefotaxim 30 0 70 5 Ceftazidine 38,5 7,7 53,8 6 Cefepime 40 10 50 7 Ertapenem 100 0 0 8 Imipenem 92,3 0 7,7 9 Meropenem 92,3 0 7,7 10 Amikacin 84,6 0 15,4 11 Gentamicin 76,9 0 23,1 12 Ciprofloxacin 60 20 20 13 Colistin 100 0 0 : K. pneumoniae có ertapenem (100%) và colistin (100%). 126
- T - 1/2019 . kháng sinh E. coli, K. pneumoniae và các vi khu Nhóm carbapenem, nhóm aminoglycosid và kháng sinh piperacillin/tazobactam, colistin là có . . E. coli và K. pneumoniae sinh ESBL Vi khu n p Y ut E. coli K. pneumoniae S ng 43 6 ESBL (+) T l % 72,9 46,2 p=0,064 S ng 16 7 ESBL (-) T l % 27,1 53,8 T ng n = 59 n = 13 : V E. coli sinh ESBL Nguyên nhân gây nên N là 13 loài VK %, K. pneumoniae Gram âm, E. coli 0,05. K. pneumoniae P. aeruginosa t tính Ban Seok Lee và [3] t 211 ± 15,8 61,1% 35,8%, chít E. coli K. pneumoniae 18% và P. aeruginosa (8,5%). Ban Seok Lee và (2013) T kháng sinh cephalosporin cefotaxim, ceftazidine và cefepime có , t kháng kháng sinh (60 - 70%) E. 28,6%, 14,3%. coli có t (72 - 78%). Theo Li YS và 127
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.14 - No1/2019 (2016) trên 10 , VK E. coli kháng sinh cefotaxim, ceftriaxone, cefepime ,t E. coli và K. - pneumoniae , kháng sinh theo TG18 [9] kháng sinh kháng sinh và Trung c E. coli có 41,1% sinh ESBL [6]. N a chúng tôi fluoroquinolones là ciprofloxacin VK trong kháng kháng sinh , nhóm c vi kháng kháng sinh kháng sinh kháng kháng sinh E. coli , Do hi trên c 15 trên VK E. coli kháng kháng sinh E. coli là 30% [1] có E. coli chúng tôi. Tác nhân gây Kháng sinh nhóm aminoglycosides là amikacin, 100% là các Gram g kháng sinh E. coli K. pneumoniae 13,7%, P. amikacin aeruginosa 6,3%. có E. coli kháng sinh kháng ce - 66,6%) và sinh nhóm carbapenem. ó Kháng sinh nhóm car amikacin (92,4%), carbapenem (92,4 - 98,4%), meropenem, ertapenem, imipenem v colistin (86,7%) và piperacillin/tazobactam (76,5%). trên 92,4 kháng sinh 1. kháng sinh [9]. Các kháng sinh piperacillin/tazobactam có v a khoa Trung - 2015. colistin là kháng sinh - , K. pneumoniae thì -2017. kháng sinh c 2. Andrew Rhodes et al (2017) Surviving sepsis kháng sinh trên VK Gram âm campaign: International guidelines for management , of sepsis and septic shock: 2016. Intensive Care dùng Medicine 43(3): 304-377. 128
- T - 1/2019 3. Ban Seok Lee et al (2013) Risk factors of organ Escherichia coli. Journal of Infectious Diseases and failure in patients with bacteremic cholangitis. Treatment 2(1): 11. Digestive Diseases and Sciences 58(4): 1091-1099. 7. Michael J Englesbe et al (2005) Resistant pathogens 4. Harumi Gomi et al (2018) Toyko guidelines 2018: in biliary obstruction: Importance of cultures to guide Antimicrobial therapy for acute cholangitis and antibiotic therapy. HPB (Oxford) 7(2): 144-148. cholecystitis. J Hepatobiliary Pancreat Sci 25: 3-16. 8. Salvador VBD, Lozada MCH, Consunji RJ (2011) 5. Karvellas CJ, Abraldes JG et al (2016) Cooperative Microbiology and antibiotic susceptibility of antimicrobial therapy of septic shock (CATSS) organisms in bile cultures from patients with and database research group. The impact of delayed without cholangitis at an Asian academic medical biliary decompression and anti-microbial therapy center. Surg Infect (Larchmt) 12(2): 105-111. in 260 patients. Aliment Pharmacol Ther 44(7): 9. Seiki Kiriyama et al (2018) Tokyo Guidelines 2018: 755-766. diagnostic criteria and severity grading of acute 6. Li YS et al (2016) The clinical epidemiology and cholangitis. Japanese Society of Hepato Biliary antibiotic resistance patterns of biliary tract 25(1): 17-30. infections caused by antimicrobial-resistant 129
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu bệnh nguyên bệnh vi nấm ở da của bệnh nhân khám tại bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 67 | 8
-
Hiệu quả can thiệp phục hồi chức năng vẹo cột sống ở học sinh tiểu học tại tỉnh Thái Nguyên
6 p | 8 | 4
-
Căn nguyên và kết quả điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn sơ sinh thường gặp tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2022
5 p | 16 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p | 41 | 4
-
Nghiên cứu gen cagA và VacA trên các chủng Helicobacter Pylori kháng kháng sinh phân lập từ bệnh nhi tại Việt Nam
10 p | 67 | 4
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
6 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu nhãn áp sau phẫu thuật PHACO ở bệnh nhân glôcôm góc đóng nguyên phát tại Bệnh viện Mắt Hà Đông
5 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán nguyên nhân viêm xoang mạn tính tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ
6 p | 6 | 3
-
Căn nguyên vi sinh và kháng kháng sinh ở người bệnh viêm phổi liên quan đến thở máy được điều trị tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa
6 p | 12 | 3
-
Thực trạng kiến thức, thái độ về hiến máu tình nguyện của sinh viên Trường Cao đẳng Hậu cần 1 và một số yếu tố liên quan, năm 2021
7 p | 31 | 3
-
Nghiên cứu tỉ lệ hiện mắc và kết quả điều trị tự kỷ trẻ em tại tỉnh Thái Nguyên
6 p | 94 | 2
-
Căn nguyên và tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
4 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu bệnh nguyên bệnh vi nấm ở da của bệnh nhân khám tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế - Tạp chí Y học
8 p | 34 | 2
-
Căn nguyên và tình trạng kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Trung tâm Hồi sức cấp cứu - Chống độc, Bệnh viện Quân y 103
11 p | 7 | 2
-
Đặc điểm và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh
5 p | 8 | 1
-
Hiệu quả của giải pháp can thiệp nhằm nâng cao khả năng đáp ứng phòng chống dịch tay – chân – miệng tại một số xã thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
7 p | 1 | 1
-
Thực trạng thừa cân, béo phì, suy dinh dưỡng và mức độ hoạt động thể lực của học sinh tại một số trường tiểu học tỉnh Thái Nguyên và Nghệ An
9 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn