intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu cấu trúc quần xã ve giáp (Acari: oribatida) theo mùa ở vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

60
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo giới thiệu kết quả nghiên cứu về cấu trúc quần xã Oribatida về đa dạng thành phần loài, chỉ số, đặc điểm phân bố và những biến đổi của cấu trúc này liên quan tới mùa theo các sinh cảnh tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu cấu trúc quần xã ve giáp (Acari: oribatida) theo mùa ở vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC QUẦN XÃ VE GIÁP (ACARI: ORIBATIDA)<br /> THEO MÙA Ở VƢỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG,<br /> TỈNH QUẢNG BÌNH<br /> NGUYỄN HẢI TIẾN<br /> <br /> T<br /> <br /> g<br /> <br /> i họ Y d<br /> <br /> Thái<br /> <br /> h<br /> <br /> VŨ QUANG MẠNH<br /> <br /> T<br /> <br /> g<br /> <br /> i họ S ph<br /> <br /> H Nội<br /> <br /> Vườn Quốc gia (VQG) Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Qu ng Bình có giá tr cao v<br /> ng<br /> sinh họ , ư<br /> và b o tồn nhi<br /> ng, th c vật quý hiế<br /> ọa ở mức quốc gia<br /> và toàn cầu. Trong nh<br /> ă<br /> ầ<br /> ,<br /> ng kinh tế - xã h i và du l ch ở VQG Phong Nha<br /> – Kẻ Bàng phát tri n m t cách m nh mẽ. Vì vậy, việc nghiên cứ ,<br /> ng<br /> ưở<br /> ế<br /> ường sống của hệ ng th c vậ ,<br /> O<br /> ệc làm cần<br /> thiết cho kế ho ch s d ng h<br /> ươ<br /> T<br /> ầ<br /> ng vậ<br /> t, ve<br /> giáp (Acari : Oribatida) là m t trong nh ng nhóm chân kh<br /> é (M<br /> ) ư c quan<br /> tâm nghiên cứu nhi u do chúng là nhóm số<br /> ng sinh học cao, mậ<br /> l n,<br /> dễ thu bắt hàng lo t và nh y c m v i nh ng biế ổi của<br /> ường sống. Oribatida tham gia<br /> tích c c trong các quá trình sinh họ<br /> t, chỉ th<br /> u kiệ<br /> ườ ,<br /> é ơ<br /> truy n nhi u nhóm ký sinh trùng hay nguồn bệnh [10, 4, 2]. Nghiên cứu, phân tích c u trúc và<br /> biế ổi của quầ<br /> ng vật t nói chung và Oribatida nói riêng, theo thời gian, theo không<br /> gian và theo mứ<br /> ng củ<br /> ườ ,<br /> ĩ<br /> ọ<br /> ứ<br /> nh<br /> ưởng của các yếu tố nhân tác hay yếu tố t nhiên t<br /> ườ<br /> ,<br /> ơ ở khoa học cho<br /> việc khai thác và qu n lý b n v<br /> ,<br /> ườ<br /> t [1, 6, 5].<br /> Bài báo gi i thiệu kết qu nghiên cứu v c u trúc quần xã Oribatida v<br /> ng thành phần<br /> loài, chỉ số<br /> ,<br /> m phân bố và nh<br /> ổi của c u trúc này liên quan t i mùa<br /> theo các sinh c nh t i VQG Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Qu ng Bình.<br /> I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> ư c tiến hành t i VQG Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Qu ng Bình vào 2 mùa khô và<br /> n từ<br /> ến 2012. Mẫu nghiên cứu thu từ 4 sinh c nh: rừng t nhiên<br /> , ừng t<br /> t, rừng nhân tác (RNT)<br /> , rừng nhân<br /> t theo 4 tầng thẳ<br /> ứ<br /> t: (+1) Xác v n th c vật và th m rêu bám trên thân<br /> cây gỗ, 0-100 cm trên m t th m lá rừng, (0) Th m lá rừng và xác v n th c vật phủ rên m<br /> t, (-1)<br /> L<br /> t m t 0-10 cm, (-2) L<br /> t gi a 11-20<br /> K<br /> ư c mỗi mẫ<br /> t là (5 x 5 x 10) cm³, và<br /> ư c thu 5 lần l p l i cho mỗi tầng thẳ<br /> ứng. Tách lọc Oribatida kh i mẫ<br /> ươ<br /> pháp phễu lọ “ lese-T<br /> ”, ở u kiện nhiệ<br /> phòng thí nghiệm 27-30°C, trong thời gian<br /> c. Phân tích x lý và làm trong mẫ O<br /> ươ<br /> ườ<br /> , ư c áp d<br /> ồng b trên thế gi i và ở Việt Nam [4, 9].<br /> Nghiên cứ<br /> ư<br /> (RTN)<br /> <br /> P<br /> nh lo O<br /> J<br /> ,P<br /> (<br /> ,<br /> ), V Q<br /> M nh (2007,<br /> 2013) và các tài liệu liên quan khác [4, 2, 3]. Các chỉ tiêu phân tích: số lư ng loài, mật<br /> quần<br /> th (cá th /m2), chỉ số a d ng (chỉ số Shannon - Weiner: H’), chỉ số ồng u (chỉ số Pelou: J’),<br /> chỉ số ư<br /> ế. Các số liệu x lý b ng phần m m Primer – E (V6.0) và Excel 2013.<br /> <br /> 1718<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Số ƣợng các loài ve giáp Oribatida theo mùa ở điểm nghiên cứu<br /> Khi phân tích số ư ng loài theo mùa, kết qu cho th y: Số ư ng loài Oribatida ở các sinh<br /> c<br /> ư ng gi m dần từ<br /> ư S gi m số ư ng loài này th hiện rõ<br /> nh t ở sinh c nh RTN<br /> t (59 loài ở mùa khô gi m còn 38 loài ở<br /> ư )<br /> ở sinh<br /> c<br /> RNT<br /> (<br /> ở mùa khô gi m xuố<br /> ư ) Số ư ng<br /> loài ở 3 tầng phân bố (tầng rêu, tầng th m lá và tầ<br /> t) của các sinh c<br /> RTN<br /> t,<br /> RNT<br /> RNT<br /> t có s gi<br /> ệt khi thời tiết chuy n từ mùa khô<br /> ư Ở sinh c nh RTN<br /> , ố ư ng loài ở tầng rêu và tầ<br /> suy gi<br /> n từ<br /> ư ,<br /> ở tầng th m lá, xác v n th c vật<br /> trên m<br /> t số ư ng loài l<br /> ư<br /> ă<br /> ời tiết chuy n từ mùa khô sang mùa<br /> ư ( 5 loài ở<br /> ă<br /> ư ) N ư ậy, số ư ng loài có s thay<br /> ổi, ph thu<br /> u kiện sống của từng sinh c nh c th ,<br /> ư ng: khi chuy n từ môi<br /> ường nhi u tính t<br /> ơ<br /> ường có nhi<br /> ơ (rừng t nhiên, rừng<br /> trồ<br /> ), ứ<br /> che phủ của th m th c vật gi m dầ ,<br /> u kiệ<br /> ường kém ổ<br /> ơ ,<br /> ph thu c nhi<br /> ơ<br /> m khí hậu (mùa) dẫ ến số ư ng loài gi m.<br /> B ng 1<br /> Số ƣợng loài theo sinh cảnh, tầng phân bố và mùa ở VQG Phong Nha - Kẻ Bàng<br /> Tầng<br /> phân bố<br /> <br /> Sinh cảnh<br /> <br /> Rừng t<br /> <br /> Rừng t<br /> <br /> t<br /> <br /> Rừ<br /> <br /> Rừ<br /> <br /> t<br /> <br /> +1<br /> 0<br /> -1<br /> -2<br /> +1<br /> 0<br /> -1<br /> -2<br /> +1<br /> 0<br /> -1<br /> -2<br /> +1<br /> 0<br /> -1<br /> -2<br /> -2<br /> <br /> Số loài<br /> Mùa khô<br /> Tổng<br /> 39<br /> 35<br /> 60<br /> 26<br /> 27<br /> 32<br /> 32<br /> 55<br /> 25<br /> 19<br /> 34<br /> 36<br /> 59<br /> 18<br /> 17<br /> 19<br /> 25<br /> 23<br /> 43<br /> 18<br /> 11<br /> <br /> M<br /> <br /> ƣ<br /> Tổng<br /> <br /> 20<br /> 43<br /> 22<br /> 12<br /> 16<br /> 19<br /> 15<br /> 9<br /> 23<br /> 21<br /> 13<br /> 7<br /> 13<br /> 18<br /> 19<br /> 13<br /> 9<br /> <br /> Ghi chú: +1. Tầng rêu và xác v n th c vật 0-100 cm, 0. Tầng th m lá rừng phủ trên m<br /> -1. Tầ<br /> t b m t 0-10 cm, và –2. Tầ<br /> t sâu 10-20 cm.<br /> <br /> 54<br /> <br /> 31<br /> <br /> 38<br /> <br /> 33<br /> <br /> t,<br /> <br /> T<br /> ơ ở phân tích 107 loài ở vùng nghiên cứ ,<br /> ố<br /> ư c có 8 loài Oribatida chỉ có<br /> m t<br /> ư ( ếm 7,48% tổng số loài), 21 loài chỉ có m t vào mùa khô (chiếm 19,63%) và<br /> 78 loài có m t ở c hai mùa (chiếm 72,9% tổng số loài ở khu v c nghiên cứu). Có 20 loài<br /> Oribatida phổ biến theo mùa ở các tầng sâu thẳ<br /> ứng trong hệ sinh thái (HST) t ở khu v c<br /> 1719<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> nghiên cứ T<br /> ,<br /> ổ biế<br /> ư ,<br /> ổ biến vào mùa khô; Có 6<br /> loài (chiếm 5,61% tổng số) phổ biến ở c hai mùa (Tectocepheus cuspidentatus; Arcoppia<br /> arcualis; Perxylobates sp.1; Xylobates lophotrichus; Philoribates heterodactylus; Scheloribates<br /> praein-cisus). Có th<br /> ập h p nh ng loài Oribatida phân bố r ng ở VQG Phong Nha –<br /> Kẻ Bàng, Qu ng Bình.<br /> Từ nh ng phân tích trên có th nhận th y yếu tố thời tiế ,<br /> m th m phủ th c vậ<br /> mn<br /> t có<br /> ưởng t i số ư ng loài Oribatida ở các sinh c nh của vùng nghiên cứu.<br /> <br /> c<br /> <br /> 2. Ảnh hƣởng tới giá trị các chỉ số định ƣợng<br /> Ả<br /> ưởng củ<br /> u kiện khí hậ (<br /> )<br /> ư<br /> ế<br /> ường<br /> sống của quần xã Oribatida gây ra s biế ổi trong c u trúc của quầ<br /> ,<br /> u này có th th y<br /> rõ khi phân tích các giá tr chỉ số<br /> ư<br /> ư: ậ<br /> trung bình, chỉ số<br /> H‟, ỉ<br /> số ồ<br /> J‟<br /> ổi các giá tr<br /> ,<br /> ư ng của s<br /> ổi trong<br /> các sinh c<br /> ư c trình bày ở b ng 2.<br /> B ng 2<br /> Mậ độ và sự đ dạng của quần xã Oribatida theo mùa ở VQG Phong Nha-Kẻ Bàng<br /> Chỉ số<br /> Mậ<br /> (cá th /m2)<br /> H‟<br /> J‟<br /> <br /> RTN NĐV<br /> K<br /> M<br /> <br /> RNT NĐV<br /> K<br /> M<br /> <br /> RTN NĐ<br /> K<br /> M<br /> <br /> RNT NĐ<br /> K<br /> M<br /> <br /> 13360<br /> <br /> 9440<br /> <br /> 9080<br /> <br /> 6400<br /> <br /> 10040<br /> <br /> 6080<br /> <br /> 14400<br /> <br /> 8960<br /> <br /> 2,96<br /> 0,85<br /> <br /> 2,61<br /> 0,81<br /> <br /> 2,81<br /> 0,88<br /> <br /> 2,45<br /> 0,87<br /> <br /> 2,71<br /> 0,85<br /> <br /> 2,31<br /> 0,87<br /> <br /> 2,51<br /> 0,80<br /> <br /> 2,15<br /> 0,73<br /> <br /> Ghi chú: RTN NĐV: ừng t<br /> RTN NĐ: ừng t<br /> K:<br /> , M:<br /> <br /> ư H‟-<br /> <br /> , RNT NĐV: ừ<br /> , RNT NĐ: ừ<br /> , J‟ồ<br /> <br /> ,<br /> t,<br /> u theo mùa.<br /> <br /> Khi chuy n từ sinh c nh rừng t nhiên sang rừng nhân tác và từ<br /> ư ,<br /> th y s gi m dần rõ nét của mậ<br /> (cá th /m2), chỉ số<br /> H‟, ỉ số ồ<br /> J‟ N<br /> nhân của s<br /> ổi này có th liên quan t i s<br /> ổi củ<br /> u kiệ<br /> ườ<br /> ơ<br /> ật<br /> ư : Ở các sinh c nh rừng t<br /> ,<br /> che phủ của th m th c vật còn khá tốt, các nhân tố<br /> ư<br /> ệ<br /> ,<br /> ẩm, ánh sáng,<br /> ổ<br /> ơ<br /> i ở các sinh c nh rừng<br /> nhân tác. Do vậy, ở sinh c nh rừng t nhiên có số ư<br /> ơ ,<br /> ng<br /> H‟,<br /> ồ<br /> J‟<br /> ơ<br /> i các sinh c nh rừ<br /> ă<br /> (b ng 2).<br /> Qua phân tích b ng 1 và 2 cho th y, t i khu v c nghiên cứu, các giá tr<br /> ư<br /> ư ật<br /> cá th , chỉ số<br /> H‟, ỉ số ồ<br /> J‟ ở sinh c nh rừ<br /> ư ng cao<br /> ơ<br /> t; có th vì ở sinh c nh rừng trên núi<br /> u các hang hốc, lỗ nh trên<br /> ,<br /> o ra các ổ sinh thái, nhi u ơ<br /> ẩ (<br /> u kiện sống thuận l i cho nhi u loài<br /> ơ ), c nh tranh thứ ă , ơ ở<br /> ă<br /> ẳ<br /> ư<br /> nh cùng lo<br /> t.<br /> 3. Các<br /> <br /> i O ib id ƣ<br /> <br /> hế theo mùa<br /> <br /> Kết qu<br /> ư<br /> ư<br /> ế theo mùa theo các sinh c nh ở VQG<br /> Phong Nha - Kẻ Bàng, có 4 loài (Scheloribates praeincisus; Xylobates lophotrichus; Arcoppia<br /> arcualis; Perxylobates sp.1) chiế ư<br /> ếc<br /> ư<br /> ở t t c các sinh<br /> c<br /> ư<br /> ế ở m t lo i sinh c nh nh<br /> nh. Ngay trong m t tầng phân bố của m t<br /> sinh c nh, mỗi m<br /> (<br /> ư ) i có 1 tập h<br /> O<br /> ư<br /> ế khác nhau. Số<br /> <br /> 1720<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ư<br /> ế chung cho c 2 mùa ở m t tầng phân bố của m t sinh c<br /> ươ<br /> ối phổ biến chỉ<br /> trừ m t số loài chiế ư<br /> ế vào 1 mùa (ở RTN NĐ i loài Arcoppia arcualis ở th m lá và<br /> tầ<br /> t chiế ư<br /> ế vào mùa khô và phân loài Actocepheus duplicornutus discrepans ở tầng<br /> rêu và th<br /> ),<br /> c 2 loài (ở tầ<br /> RNT NĐ i Pergalumna sp.1 vào<br /> mùa khô và loài Arcoppia waterhousei ở th<br /> RNT NĐ<br /> ư ),<br /> c loài (Dolicheremaeus inaequalis ở tầ<br /> t củ RNT NĐ<br /> ầ<br /> Đ T<br /> ) Mứ<br /> chênh lệch<br /> v tỷ lệ phầ ă số ư ng cá th củ<br /> ư<br /> ế gi<br /> ư<br /> th p.<br /> III. KẾT LUẬN<br /> Kết qu<br /> ư c có 4 loài (Arcoppia arcualis; Perxylobates sp.1; Xylobates<br /> lophotrichus; Scheloribates praeincisus) vừa là loài phổ biến, vừ<br /> ư ế ở các sinh c nh và<br /> vào c<br /> ă ở Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.<br /> Kết qu phân tích cho th y, c u trúc quần xã Oribatida ở t, bao gồm a d ng thành phần<br /> loài, mật<br /> cá th , c i m phân bố thẳng ứng và b m t,<br /> ad<br /> H‟,<br /> ồng u<br /> J‟, có liên quan ch t chẽ ến i u kiện khí hậu và môi trường. Vì vậy c u trúc này ư c<br /> nghiên cứu như yếu tố chỉ sinh học (Bioindicator), chỉ th các biến ổi khí hậu của vùng nghiên<br /> cứu.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> Balogh J., P. Balogh, 2002. Identification Keys to the Oribatid Mites of the ExtraHolarctic Regions. 1 & 2, Well-Press Publishing Limited, Budapest.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> Bokhorst S., A. Huiskes, P. Convey, P. Van Bodegom, R. Aerts, 2008. Climate change<br /> effects on soil arthropod communities from the Falkland and the Maritime Antarctic.- Soil<br /> Biol. Biochem., 40, 1547-1556.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> Vũ Quang Mạnh, 2007. Đ<br /> KHKT Hà N .<br /> <br /> 4.<br /> <br /> Vu Quang Manh, 2013. The Oribatida (Acari: Oribatida) fauna of Vietnam - Systematics,<br /> zoogegraphy and zonation, formation and role in the soil ecosystem. Bulgarian Academy of<br /> Sciences, DSc. Thesis, Sofi.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> Vu Quang Manh, Nguyen Tri Tien, 2000. Microarthropod community structures (Oribatei<br /> and Collembola) in Tam Dao National Park, Vietnam. J. Biosciences, 25, 4, 379-387.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> Minor M., J. Cianciolo, 2007. Diversity of soil mites (Acari: Oribatida, Mesostigmata) along a<br /> gradient of land use types in New York. Appl. Soil. Ecol., 35, 140-153, 2007.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> Ng ễn Hải Tiến, Vũ Quang Mạnh, 2012.<br /> trúc Q ầ xã ve giáp (Acari: Oribatida) ế<br /> ố sinh ọ<br /> ỉ<br /> thay ổ<br /> ệ môi trườ ở Vườ<br /> ố gia Phong Nha - Kẻ Bàng,<br /> Q<br /> Bình, T chí<br /> ệ<br /> ậ , Số 1 (241), tr.41 – 44.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> Ng ễn Hải Tiến, Vũ Quang Mạnh, 2013. Tính a<br /> ủ Oribatida ở VQG Phong<br /> Nha – Kẻ Bàng. Báo cáo khoa ọ<br /> Sinh thái và Tài nguyên sinh ậ , H<br /> Khoa ọ<br /> toàn ố ầ<br /> ứ 5, Nxb. N<br /> ệ , trang 769-774.<br /> <br /> 9.<br /> <br /> Schinner F., 1995. Methods in Soil Biology. Springer.<br /> <br /> ậ chí V ệ Nam, T. 21:<br /> <br /> Ve giáp Oribatida, Nxb.<br /> <br /> 10. Sylvain Z., C. Buddle, 2010. Effects of forest stand type on Oribatida (Acari: Oribatida)<br /> assemblages in a southwestern Quebec forest. Pedobiologia 53, 321-325.<br /> <br /> 1721<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> INFLUENCE OF CLIMATE CONDITIONS (SEASONS) TO ORIBATIDA<br /> MITES COMMUNITY STRUCTURES IN PHONG NHA – KE BANG<br /> NATIONAL PARK, QUANG BINH PROVINCE<br /> NGUYEN HAI TIEN, VU QUANG MANH<br /> <br /> SUMMARY<br /> Phong Nha-Ke Bang National Park, Quang Binh province have high values of biodiversity,<br /> preservation and conservation of many species of rare plants are threatened at the national and<br /> global levels. In recent years, economic activities-social and tourism in Phong Nha-Ke Bang<br /> strongly developed. Therefore, the research and evaluation resources affecting the habitat of<br /> flora and fauna, including employment Oribatida is necessary for rational planning resource use<br /> in the future. In soil animal communities, Oribatida is one of the little group of foot joints<br /> (Microarthropoda) research attention because they are many groups living in the land of high<br /> biological diversity, greater density, enjoy collecting bulk and sensitive to habitat change.<br /> Oribatida participate actively in the process of soil biological, ecological indicators of<br /> environmental conditions, the vector transmission of parasites or groups of pathogens. Research,<br /> analyze and change the structure of soil animal communities in general and in particular<br /> Oribatida, over time, in space and on the extent of human impact, which is significant in<br /> assessing the the impact of human factors or natural factors effects to soil, as the scientific basis<br /> for the exploitation and sustainable management of natural resources, soil environment .<br /> This paper presents results of research on community structure Oribatida diversity of species,<br /> diversity index, distribution characteristics and the changes of the structure related to the change<br /> of climatic conditions (season) under the habitats in Phong Nha-Ke Bang, Quang Binh province.<br /> <br /> 1722<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2