TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
259
NGHIÊN CỨU CHUYỂN DNG CHYU BẰNG THANG ĐIỂM HTI
YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN
NHỒIU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCHO GIA
Hoàng Khánh1, Phạm Th Vy1
TÓM TẮT33
Mục tiêu: Đánh g chuyn dng chy u
(CDCM) bng thang điểm HTI trong 14 ngày
đu nhi máu não cp (NMNC) do tắc đng
mạch não giữa (ĐMNG).c định yếu tố nguy
liên quan đến CDCM. Phương pháp: Nghn
cứu mô tả ct ngang 120 bệnh nhân (BN) được
chn đoán NMNC do tắc ĐMNG tại Trung tâm
đt qu Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng
5/2021- 6/2023. Khám xác định yếu tố nguy cơ
đt qu, khảo t thang điểm HTI, phương thức
điều trị theo dõi trong vòng 14 ngày k từ khi
khởi phát triệu chng. Nếu có du hiệu đau đu,
liệt nng hơn hoc và có thay đi tình trạng ý
thức …thì chp CLVT/CHT s não ngay đxác
định có biến chứng chy u hay không. Phân
loại CDCM theo ECASS I và CDCM trên m
ng theo NINDS. X bng SPSS 22.0. Kết
qu: 32,5% BN CDCM trong 14 ngày đu.
Không triệu chứng 91,67%; triệu chứng
8,33%. Triệu chứng gợi ý là: đau đu, liệt nng
hơn hay giảm tri giác. Yếu tố nguy cơ đc lập d
báo CDCM huyết áp tâm thu, mức glucose
u, điểm NIHSS, điểm ASPECTS, phương
pháp lấy huyết khi ni mạch. Điểm cắt HTI 2 có
đ nhy 82,1%, đ đc hiệu 82,7% trong dđn
nguy cơ CDCM. Kết lun: CDCM chiếm 32,5%
trong đó có triệu chứng ch8,33%. HTI ≥2, huyết
1Đại hc Y Huế
Chu trách nhim chính Hoàng Khánh
ĐT: 0935776386
Email: hkhanh@huemed-univ.edu.vn
Ngày nhn bài: 15/7/2024
Ngày gi phn bin: 18/7/2024
Ngày duyt bài: 28/7/2024
áp tâm thu, mức glucose u, điểm NIHSS,
ASPECTS, phương pháp lấy huyết khi ni
mạch có g trị dđoán nguy cơ CDCM trong
nhi máu não cp.
Từ ka: Nhi máu não cấp, tắc đng mạch
não giữa, thang điểm chuyển dng chy máu
(HTI), yếu tố nguy cơ, thang điểm NIHSS,
ASPECTS.
SUMMARY
STUDY ON HEMORRHAGIC
TRANSFORMATION USING HTI
SCALE AND RELATED RISK
FACTORS IN PATIENTS WITH ACUTE
CERBRAL INFARCTION DUE TO
MIDDLE CEREBRAL ARTERY
OCCLUSION
Objective: Evaluate hemorrhagic
transformation using the HTI scale in the first 14
days of acute cerebral infarction due to middle
cerebral artery occlusion. Identify risk factors
associated with hemorrhagic transformation.
Method: Using a cross-sectional descriptive
study method. 120 patients were diagnosed with
acute cerebral infarction due to middle cerebral
artery occlusion at the Stroke Center of Hue
Central Hospital from May 2021 to June 2023.
Examine to determine stroke risk factors, survey
the HTI scale, treatment methods and be
monitored within 14 days from the onset of
symptoms. If there are signs of headache,
worsening paralysis or changes in
consciousness... then immediately perform a CT
scan/brain MRI to determine whether there are
hemorrhagic complications or not. Classify
hemorrhagic transformation according to ECASS
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
260
I and clinical hemorrhagic transformation
according to NINDS. Processed using SPSS
22.0. Results: 32.5% of patients had
hemorrhagic transformation within the first 14
days. Asymptomatic 91.67%; symptomatic only
8.33% of whom had suggestive symptoms such
as headache, worsening paralysis or decreased
consciousness. Independent risk factors
predicting hemorrhagic transformation were
systolic blood pressure, blood glucose level,
NIHSS, ASPECTS score, and endovascular
thrombectomy. The HTI score with a cutoff of 2
had a sensitivity of 82.1% and a specificity of
82.7% in predicting the risk of hemorrhagic
transformation. Conclusion: Hemorrhagic
transformation accounted for 32.5%, of which
only 8.33% were symptomatic. HTI ≥2, systolic
blood pressure, blood glucose level, NIHSS,
ASPECTS score, and endovascular
thrombectomy were valuable in predicting the
risk of hemorrhagic transformation of acute
cerebral infarction.
Keywords: Acute cerebral infarction, middle
cerebral artery occlusion, hemorrhagic
transformation index (HTI), risk factors, NIHSS,
ASPECTS score.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Chuyển dạng chảy máu là một trong các
biến chứng không hiếm nguy hiểm của
đột quỵ NMN, một hiện tưng động học
phức tạp, liên quan đến quá tnh phá vỡ tính
ổn định của hàng rào u não do tái tưi
máu, tng xảy ra trong khoảng 14 ngày
đầu sau khởi phát NMN. CDCM thể do
điều trị tái tưới máu, nhưng cũng thể
xảy ra một cách t phát. Honig A. cs
(2022) da tn 65 nghiên cứu thấy CDCM
27% [8]; trong đó CDCM triệu chứng
chiếm t 2,4%-9,9%, gây ảnh ng nghiêm
trọng đến khả năng phục hồi và tiên lưng t
vong của người bệnh [9], [11], [13]. Năm
2017, Kalinin M.N. cộng sự đã đề xuất
thang điểm Hemorrhagic transformation
index (HTI) trong 14 ngày đầu tiên nhập viện
thấy CDCM sau NMN do tắc ĐMNG là
23,8%, trong đó CDCM triệu chứng
12,5%[10]. Ngoài ng dụng thang điểm HTI
t những yếu tố nguy cơ nào khác có liên
quan đến CDCM sau NMNC vẫn chưa thấy
đồng nhất. Tại Huế chưa nghiên cứu về
hai vấn đề tn nên chúng tôi tiến hành thực
hiện đề tài “Nghiên cứu chuyển dạng chảy
máu bằng thang điểm HTI và yếu tố nguy cơ
liên quan bệnh nhân nhồi u não cấp do
tắc động mạch não giữa” với hai mục tiêu
sau:
1. Đánh giá chuyển dạng xuất huyết bằng
thang điểm HTI trong 14 ngày đầu nhồi máu
não cấp do tắc động mạch não gia.
2. Xác định một số yếu tliên quan đến
chuyển dạng chảy máu ở các bệnh nhân tn.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 120
BN đưc chẩn đoán NMNC do tắc ĐMNG
tại Trung tâm đột quỵ Bệnh viện Trung ương
Huế từ tháng 5/2021- 6/2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cứu tcắt ngang, cỡ mẫu thuận tiện. Tất
cả BN đưc khám lâm sàng tmỉ, xác định
yếu t nguy đột quỵ tng găp làm
các xét nghiệm đầy đủ cho nghiên cứu.
Thang điểm HTI bao gồm 4 yếu tố: điểm
NIHSS (0-11: 0, 12-17: 1, 18-22: 2, 23: 3
điểm) khi nhập viện, điểm ASPECTS tn
CLVT hoặc CHT sọ não (10-7:0, 6-5:1,4-3:2,
2-0:3 điểm), dấu tăng tỉ trọng t nhiên
ĐMNG trên CT, rung nhĩ trên ECG (không
0 điểm, có 1 điểm). Ghi nhận phương thức
điều trị. Tính điểm HTI. Bệnh nhân được
theo dõi trong vòng 14 ngày kể t khi khởi
phát triệu chứng nếu dấu hiệu gợi ý như
đau đầu, liệt nặng n hoặc thay đổi tình
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
261
trạng ý thức… tchụp CLVT/CHT sọ não
ngay để xác định biến chứng chảy máu
hay không. Chẩn đoán CDCM khi vùng
tăng ttrọng dạng chảy máu bên trong khu
vực nhồi máu. Phân loại CDCM theo
ECASS I CDCM trên lâm sàng theo
NINDS [6]. Số liệu thu thập đưc xử lý
phân tích theo SPSS 22.0.
III. KẾT QUNGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.1. Đặc điểm về tiền sử và một số yếu tố nguy cơ
Bảng 3.1. Một số yếu tố nguy cơ và tiền sử
Tiền s/Yếu tố nguy cơ
Số bệnh nhân (n=120)
Tỷ lệ %
Tăng huyết áp
67
55,8
Đái tháo đưng
19
15,8
Rung nhĩ
6
5,0
Đột quỵ não
25
20,8
Hút thuốc lá
43
35,8
Tăng huyết áp gặp nhiều nhất, rồi đến hút thuốc lá, đột quỵ, đái tháo đường và rung nhĩ.
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
Biểu đồ 3.1. Dấu hiệu lâm sàng khi bệnh nhân đến viện
Liệt nửa ngưi liệt mặt trung ương dấu hiệu lâm sàng phổ biến nhất, gặp hầu hết ở
BN khi đến viện, chiếm tỷ lệ lần lượt là 94,2% và 80,8%.
Biểu đồ 3.2. Tỷ ldấu tăng quang động mạch não giữa trên CLVT
Có 12,5% BN có dấu tăng quang ĐMNG tn cắt lớp vi tính sọ não.
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
262
3.1.3. Điều tr
Bảng 3.2. Phương pháp điều tr
Phương pháp điều trị
Số bệnh nhân (n=120)
Tỷ lệ %
Điều trị nội khoa
77
64,2
Tiêu sợi huyết (TSH)
6
5,0
Lấy huyết khối học (EVT)
32
26,6
TSH + EVT
5
4,2
26,6% can thiệp lấy huyết khối nội mạch, 5,0% tiêu si huyết, chỉ 4,2% vừa tiêu sợi huyết
và can thiệp lấy huyết khối (EVT).
3.2. Đặc điểm chuyển dạng chảy máu bệnh nhân nhồi máu não do tắc động mạch
não gia và các yếu tnguy cơ
3.2.1. Tỷ lệ bệnh nhân chuyển dạng chảy máu
Biểu đồ 3.3. Tỷ lbệnh nhân có CDCM sau nhồi máu não cấp là 32,5%
3.2.2. Phân loại chuyển dạng chảy máu
Bảng 3.3. Phân loại chuyển dạng chảy máu
Lâm sàng
ECASS
triệu chứng
Tổng
p
HI
3 (30,0%)
18 (46,2%)
0,298
PH
7 (70,0%)
21 (53,8%)
Tlệ CDCM triệu chứng là 10/120 (8,33%) PH cao hơn nhiều so với nhóm HI, không
triệu chứng thì gần ngang nhau.
Biểu đồ 3.4. Triệu chứng tại thời điểm chuyển dạng chảy máu
CDCM không triệu chứng 74,4%. Triệu chứng đau đầu, giảm tri giác tng gặp ở
bệnh nhân CDCM hơn nôn 2,6%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
263
Bng 3.4. Mô hình hồi quy logistic đa biến d đoán các yếu t nguy cơ của CDCM
CDXH
Yếu t
OR (95% KTC)
p
HATT (mmHg)
1,049 (1,018-1,082)
0,002
Đim NIHSS
1,17 (1,04-1,31)
0,008
INR
31,72 (0,07-14034,83)
0,266
Glucose máu (mmol/L)
1,35 (1,05-1,75)
0,021
Đim ASPECTS
1,75 (1,24-2,48)
0,001
HMCAs
Không
6,46 (0,93-44,95)
0,066
Rung nhĩ
Không
1,03 (0,25-4,26)
0,973
Phương pháp
điu tr
Không tái tưi máu
TSH
2,20 (0,22-21,95)
0,500
EVT
5,96 (1,33-26,63)
0,019
TSH + EVT
11,27 (0,23-554,89
0,223
T 8 yếu t nguy phân tích hi quy
logistic đơn biến đưa vào phân tích hi quy
logistic đa biến, thy 5 yếu t nguy độc
lp ca CDCM gm: Huyết áp tâm thu lúc
vào vin, điểm NIHSS, nồng đ glucose máu
lúc vào viện, điểm ASPECT, phương pháp
điu tr ly huyết khi ni mch.
3.2.3. Liên quan gia thang đim HTI
vi chuyn dng chy máu
Bng 3.5. Liên quan gia thang điểm HTI vi CDXH
Đim HTI
CDCM (+)
(n=39)
CDCM (-)
(n=81)
p1
OR
(KTC 95%)
p2
Trung v (IQR)
3 (2-4)
0 (0-1)
< 0,001
3,28 (1,19-4,92)
< 0,001
Ghi chú: p1 được xác định bng kim
định Mann-Whitney; OR (KTC 95%) p2
được c định bng phân tích hi quy
logistic đơn biến cho điểm HTI vi kh ng
chuyn dng chảy máu. Đim HTI trung v
nhóm CDCM là 3 (2-4) cao hơn điểm HTI
trung v nhóm không CDCM 0 (0-1)
vi p < 0,05. Phân tích hồi quy logistic đơn
biến cho thấy, điểm HTI c tăng 1 điểm,
nguy cơ CDCM tăng 3,28 lần vi p < 0,001.