Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u phổi qua sinh thiết phổi dưới hướng dẫn CT Scan Robot Robio tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế
lượt xem 3
download
Bệnh lý u phổi là tổn thương thường gặp trên lâm sàng, khá đa dạng về hình thái và bản chất. Lâm sàng thường ít triệu chứng, nếu điển hình thường ở giai đoạn muộn, đôi khi phát hiện ngẫu nhiên qua khám sức khỏe. Chẩn đoán u phổi dựa vào các phương tiện chẩn đoán hình ảnh và kết quả sinh thiết để xác chẩn. Bài viết tiến hành nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u phổi qua sinh thiết phổi dưới hướng dẫn CT Scan Robot Robio tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u phổi qua sinh thiết phổi dưới hướng dẫn CT Scan Robot Robio tại Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế
- Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tínhBệnh trong viện chẩn Trung đoánương u phổi... Huế NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN U PHỔI QUA SINH THIẾT PHỔI DƯỚI HƯỚNG DẪN CT SCAN ROBOT ROBIO TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ TRUNG ƯƠNG HUẾ Phan Thị Phương Dung1, Nguyễn Anh Tuấn1, Võ Thị Bích Thủy1, Nguyễn Phan Hoàng1, Huỳnh Kim Duy1 DOI: 10.38103/jcmhch.2019.58.15 TÓM TẮT Bệnh lý u phổi là tổn thương thường gặp trên lâm sàng, khá đa dạng về hình thái và bản chất. Lâm sàng thường ít triệu chứng, nếu điển hình thường ở giai đoạn muộn, đôi khi phát hiện ngẫu nhiên qua khám sức khỏe. Chẩn đoán u phổi dựa vào các phương tiện chẩn đoán hình ảnh và kết quả sinh thiết để xác chẩn. Từ tháng 9/2017 đến tháng 5/2019, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính (CLVT) trên … bệnh nhân chẩn đoán u phổi tại Bệnh viện Trung ương Huế. Kết quả cho thấy, tỷ lệ nam/nữ là 84,3% và 15,7%. Tuổi gặp nhiều nhất 50-59t chiếm 34,6%, từ 40-69t chiếm 83,8%. Vị trí hay gặp nhất ở thùy trên phổi, chiếm 40%. Có 35,3% bệnh nhân xác định có hạch trung thất và rốn phổi. Kích thước u 3-6cm chiếm 44,3%. Hầu hết các khối u ngấm thuốc mạnh, chiếm 70,6%. Độ nhạy của chẩn đoán bằng CLVT là 97,1% so với lâm sàng, độ đặc hiệu là 94,2% so với mô bệnh học. Trong 120 bệnh nhân có 105 bệnh nhân ung thư (chiếm 87,5%), 9 bệnh nhân u lao (chiếm 7,5%) và 6 bệnh nhân viêm hoặc viêm xơ mạn tính (chiếm 5,0 %). Trong số các bệnh nhân ung thư: ung thư biểu mô tuyến chiếm 38,7%; biểu mô vảy 30,3%; tế bào lớn 15,9%; tế bào nhỏ 12,6%; không xác định 2,5%. . Từ khóa: U phổi, cắt lớp vi tính, sinh thiết phổi cắt, Robotic. ABSTRACT THE STUDY ON CHARACTERISTICS OF THE COMPUTED TOMOGRAPHY IN DIAGNOSIS LUNG LESION THROUGH ROBOT -ASSISTED NAVIGATION SYSTEM FOR CT-GUIDEDPERCUTANEOUS AT HUE INTERNATIONAL CENTER HOSPITAL Phan Thi Phuong Dung1, Nguyen Anh Tuan1, Vo Thi Bich Thuy1, Nguyen Phan Hoang1, Huynh Kim Duy1 Lung tumors is common in clinical, it is quite differently in form and nature. Diagnosis of lung tumors based on the means of diagnostic imaging and core biopsy techniques to obtain specimens for histopathological tests to confirm. From October 2017 to May 2015, we conducted a comparative study of computed tomography with clinical and histopathological in 120 patients at Hue central Hospital. The results showed that the male/ 1. Bệnh viện TW Huế - Ngày nhận bài (Received): 05/11/2019; Ngày phản biện (Revised): 19/11/2019 - Ngày đăng bài (Accepted): 10/12/2019 - Người phản hồi (Corresponding author): Phan Thị Phương Dung - Email: phuongdung.phan@yahoo.com; ĐT: 0935 69 21 31 96 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019
- Bệnh viện Trung ương Huế female ratio was 84.3% and 15.7%. The most common age was 50-59 years old (34.6%), the age from 40 to 69 years old was 83.8%. The most common location in the upper lobe of the lung (40%). There was 35.3% of patients indentified with mediastinal and lung hilar lympho node. The most common tumor size was 3-6 cm (44.3%). All most tumor had highly contrast enhancement infiltration (70.6%). The sensitivity of the CT scan was 97.1%, the specificity was 94.2%. Histopathological results showed: 105 patients were suffering from lung cancer (87.5%); 9 patients - tuberculoma (7.5%) ; 6 patients - chronic inflammation or fibrosis (5,0%). Among the patients with lung cancer, 38.7% were adenocarcinoma; 30.3% - squamous cell carcinoma; 15.9% - large cell carcinoma; 12.6% - small cell carcinoma; 2.5% - unspecified cancer. Keywords: Lung tumor, computed tomography, core biopsy, robotic I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổi là bệnh lý ác tính hay gặp nhất khi phương pháp sinh thiết dưới hướng dẫn Robot trong các bệnh lý ung thư, có tỷ lệ tử vong cao. Robio có ưu thế hơn với những tổn thương nhỏ hay Năm 2010, trên thế giới có 1,4 triệu người tử vong các nốt ở thùy dưới phổi dễ bị ảnh hưởng của vận do ung thư phổi, tỷ lệ mắc bệnh trung bình là 30,9 động hô hấp. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành đề trường hợp trên 100.000 dân. Tại Việt Nam, năm tài “Đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính trong 2012 có khoảng 17.000 trường hợp tử vong do ung chẩn đoán u phổi qua sinh thiết phổi dưới hướng thư phổi và có khoảng 20.000 trường hợp mới mắc. dẫn CT Scan Robot Robio tại Bệnh viện Quốc tế Chẩn đoán ung thư phổi dựa vào khám xét lâm Trung wơng Huế” với hai mục tiêu sau: sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng. Chẩn đoán - Nhận xét đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính cắt lớp vi tính có vai trò quan trọng trong xác định trong chẩn đoán u phổi ở 120 bệnh nhân tại Bệnh vị trí, kích thước, tính chất của khối u, đồng thời viện Quốc tế Trung ương Huế. góp phần đánh giá giai đoạn u, đánh giá hạch trung - Đánh giá hiệu quả sinh thiết phổi dưới hướng thất. Tuy nhiên, để chẩn đoán xác định u phổi cần dẫn của cắt lớp vi tính và Robot Robio trong chẩn phải dựa vào các phương pháp xâm nhập lấy bệnh đoán u phổi. phẩm làm xét nghiệm giải phẫu bệnh như nội soi phế quản sinh thiết, chọc hút bằng kim nhỏ hay sinh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP thiết xuyên thành ngực. Sinh thiết cắt xuyên thành NGHIÊN CỨU ngực dưới hướng dẫn của CLVT là một biện pháp 2.1. Đối tượng lấy bệnh phẩm hiệu quả để khẳng định chẩn đoán, - Tiêu chuẩn lựa chọn gồm 120 bệnh nhân đến đặc biệt là khi kết hợp với Robot định vị. Qua sinh khám và điều trị tại bệnh viện. Được chụp X-quang, thiết cắt chúng ta vừa lấy được bệnh phẩm để làm cắt lớp vi tính ngực và được sinh thiết có kết quả tế bào, làm mô bệnh học và cả hóa mô miễn dịch để chẩn đoán cuối cùng. chẩn đoán [1];[5];[10]. - Tiêu chuẩn loại trừ: Sinh thiết phổi dưới hướng dẫn CT Scan là + Bệnh nhân không có đủ dữ liệu kết quả chẩn phương pháp hàng đầu để chẩn đoán ở những bệnh đoán hình ảnh nhân có tổn thương phổi có hình ảnh gợi ý ác tính. + Bệnh nhân có chống chỉ định sinh thiết như Sinh thiết phổi dưới hướng dẫn CT scan có thể được rối loạn đông chảy máu, vị trí u nguy hiểm, không thực hiện theo phương pháp “step-and-shoot” hoặc đảm bảo an toàn khi làm thủ thuật dưới tăng sáng: phương pháp “step-and-shoot” được + Bệnh nhân không chấp nhận làm thủ thuật, ưu tiên ở những tổn thương lớn, không di động trong không tham gia nghiên cứu Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019 97
- Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tínhBệnh trong viện chẩn Trung đoánương u phổi... Huế 2.2. Thời gian nghiên cứu - Robot định vị Robio của hãng Perfint Từ tháng 9/2017 đến tháng 5/2019 - Bộ kim sinh thiết bán tự động Stericut của Nhật 2.3. Phương tiện nghiên cứu Bản với các size 18G - Máy X-quang kỹ thuật số, máy cắt lớp vi tính 2.4. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả mô tả cắt 16 lát cắt có sẵn trong khoa ngang III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung 3.1.1. Tỷ lệ nam/nữ Trong 120 bệnh nhân thuộc nhóm nghiên cứu tỷ lệ nam chiếm 84,3%, nữ chiếm 15,7%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- Bệnh viện Trung ương Huế Biểu đồ 1: Phân bố theo kích thước Biểu đồ 2. Phân bố theo tính chất ngấm thuốc Tổn thương nhỏ nhất 19x14 mm, kích thước u Các khối u phổi ngấm thuốc mạnh sau tiêm cản gặp nhiều nhất 3-6cm chiếm 44,30% quang gặp nhiều nhất, chiếm 70,6%. 3.3. Đặc điểm kỹ thuật sinh thiết 3.3.1. Tư thế bệnh nhân: Bệnh nhân nằm sấp gặp nhiều nhất chiếm 59,2%, nằm ngửa 40,8%. 3.3.2. Kim sinh thiết: 100% sử dụng kim sinh thiết cắt cỡ 18Gauss 3.3.3. Số lượng mảnh cắt: 2,5 ± 1,8 mảnh bệnh phẩm 3.3.4. Khoảng cắt: cắt 1 cm chiếm 32,3%, cắt 2 cm chiếm 67,7% số lần cắt. 3.3.5. Tai biến: 20 ca tràn khí mức độ ít, 2 ca ho ra máu, tỷ lệ tai biến chung 15,7%. Không có các tai biến khác. 3.4. Phân bố bệnh nhân theo loại tổn thương - Ung thư 87,5%, u lao 6,6 %, viêm và viêm xơ mạn tính 5,9% - K phổi nam: 69,6% nữ 30,4% - Sn 97,1%, Sp 94,2% Biểu đồ 3. Phân bố theo mô bệnh học Ung thư biểu mô tuyến gặp nhiều nhất, chiếm 38,7%. Ung thư không tế bào nhỏ chiếm 87,4%. Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019 99
- Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tínhBệnh trong viện chẩn Trung đoánương u phổi... Huế IV. BÀN LUẬN gặp 37,1%. Kích thước tổn thương nhỏ nhất chúng 4.1. Đặc điểm chung tôi tiến hành sinh thiết là 14x19mm. Điều này cho Trong 120 bệnh nhân thuộc nhóm nghiên cứu, thấy, hầu hết các khối u phổi đến chụp CLVT và tỷ lệ nam chiếm 84,3%, nữ chiếm 15,7%, sự khác sinh thiết đã khá to, phần lớn thuộc giai đoạn T2 trở biệt có ý nghĩa thống kê. Nghiên cứu của chúng lên. Kết quả nghiên cứu cũng phù hợp với nghiên tôi phù hợp với nghiên cứu trước đó của Ngô cứu của Hoàng Minh Lợi (2011) < 3cm chiếm 19%, Quý Châu (2005) tỷ lệ nam/nữ – 3,35/1; Hoàng 3-6 cm chiếm 66%, >6 cm chiếm 15%; Thi Thị Minh Lợi (2011) – 2,46/1; Đồng Đức Hưng (2014) Duyên (2013) tương ứng là 25,4%, 56,4%, 18,2%; -2,6/1; Farber (2005) – 2,1/1. Có thể do tỷ lệ nam Tilmer.D (2009) tương ứng là 23,5%, 58,5%, 17,0%. giới hút thuốc lá nhiều hơn nữ giới và làm việc Đồng Đức Hưng (2014) < 3cm chiếm 29,6%, trên tiếp xúc với môi trường nặng, độc hại hơn nữ giới 3cm chiếm 70,4%. [2],[3],[4],[6]. Trên hình ảnh cắt lớp vi tính cho thấy các khối Đặc điểm phân bố theo tuổi, kết quả nghiên u phổi ngấm thuốc mạnh sau tiêm thuốc cản quang, cứu cho thấy nhóm tuổi gặp nhiều nhất 50-59 chiếm tới 70,6%. Điều này phù hợp với tính chất tuổi, chiếm 34,6%; từ 40-69 tuổi chiếm tới 83,8%. khối u ở hầu hết các cơ quan đều có tính chất tăng Nghiên cứu có kết quả phù hợp với nghiên cứu của sinh mạch máu nên sẽ ngấm thuốc mạnh sau tiêm. tác giả Hoàng Minh Lợi (2011) trên 45 bệnh nhân, Nghiên cứu phù hợp với tác giả Thi Thị Duyên tuổi gặp nhiều nhất 50-59t chiếm. Đồng Đức Hưng (2013) có tới 84,4% khối u ngấm thuốc cản quang (2014) nghiên cứu trên 125 bệnh nhân, tuổi trên 40 nhiều [5]. chiếm 98,4% [3],[5],[6],[7]. 4.3. Đặc điểm kỹ thuật sinh thiết 4.2. Đặc điểm hình ảnh Kỹ thuật can thiệp dưới hướng dẫn của hình ảnh 4.2.1. Phân bố theo vị trí và hạch tổn thương CT Scan hiện nay đại diện cho một kỹ thuật nền Trong nghiên cứu, chúng tôi gặp các tổn thương tảng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý ung thư. ở tất cả các thùy của hai phổi. Trong đó, thùy trên Trong số các phương pháp hướng dẫn, CT là phương phổi phải gặp nhiều nhất chiếm 40,0%, gặp ít nhất pháp được lựa chọn hàng đầu nhờ vào độ phân giải ở thùy giữa phổi phải. Kết quả này phù hợp với các không gian và tương phản tuyệt vời giúp hình dung nghiên cứu của Hoàng Minh Lợi (2011) gặp thùy được các cấu trúc an toàn cho sinh thiết phổi. trên phổi phải 23,4%, thùy trên phồi trái 30%; Thi Theo kinh nghiệm của chúng tôi, độ chính xác Thị Duyên (2013) gặp thùy trên phổi phải 36,0%, trong định vị tổn thương, giá trị chẩn đoán của mẫu thùy trên phổi trái 26,5% [5]. sinh thiết và tỉ lệ biến chứng trong các quy trình có Trong nghiên cứu của chúng tôi cho kết quả gặp robot robio hỗ trợ với đặt vị trí kim chính xác và hạch rốn phổi cùng bên và hạch trung thất là nhiều cần rất ít điều chỉnh dù tổn thương chỉ nhỏ khoảng nhất, tỷ lệ chung 35%. Điều này phù hợp với sinh 15 mm, nhưng sử dụng robot robio giảm thời gian lý bệnh học ung thư, các tế bào ung thư thường sẽ thực hiện và sự nhiễm xạ là thấp hơn so với các di căn theo đường bạch huyết lân cận tổn thương phương pháp không sử dụng robot. Vì tất cả quy trình trước. được thực hiện trong nghiên cứu của chúng tôi đều 4.2.2. Theo kích thước tổn thương và tính chất được thực hiện bởi người có nhiều kinh nghiệm sinh ngấm thuốc trên cắt lớp vi tính thiết dưới hướng dẫn CT và tất cả các trường hợp rút Kết quả nghiên cứu cho thấy, tổn thương u phổi ngắn thời gian và giảm liều đều đạt được dưới hướng có kích thước 3-6 cm gặp nhiều nhất, chiếm 44,3%; dẫn CT nên chúng chỉ có giá trị tương đối. kích thước < 3cm, gặp 18,6%; kích thước > 6cm Chúng tôi thực hiện kỹ thuật sinh thiết cắt để lấy 100 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019
- Bệnh viện Trung ương Huế bệnh phẩm ở 100% bệnh nhân. Khi sinh thiết, ngoài nhân tràn khí khoang màng phổi mức độ ít, 2 bệnh những mảnh bệnh phẩm làm mô bệnh học, chúng nhân ho máu mức độ nhẹ, tỷ lệ chung 15,7%. Tất tôi lấy thêm một mảnh bệnh phẩm dàn lam kính để cả các bệnh nhân đều không phải xử lý gì đặc biệt. lấy kết quả đối chứng giữa tế bào và mô bệnh học. Thi Thị Duyên (2013) có 21,8% tràn khí mức độ ít Trong thực hiện kỹ thuật sinh thiết dưới hướng và vừa. Jemal.A và cs (2008) tai biến gặp 2%. Theo dẫn của CLVT có kết hợp định vị bằng Robot Robio, các nghiên cứu tỷ lệ tai biến trong thủ thuật rất dao bệnh nhân nằm sấp nhiều nhất chiếm 59,2%, nằm động tùy từng nghiên cứu từ 2-60% [5];[6];[9];[10]. ngửa chiếm 40,8%. Chúng tôi nhận thấy rằng ở tư 4.4. Đặc điểm tổn thương theo giải phẫu bệnh thế nằm sấp bệnh nhân ổn định và hợp tác tốt hơn do Trong 120 bệnh nhân nghiên cứu, kết quả giải đó sẽ thuận lợi hơn khi làm thủ thuật. Thi Thị Duyên phẫu bệnh cho thấy có 87,5% bệnh nhân ung thư; (2013) sinh thiết trên 45 bệnh nhân có 60% bệnh 5,9% viêm và viêm xơ mạn tính; 6,6% lao. Trong nhân nằm sấp, 40% bệnh nhân nằm ngửa. số những bệnh nhân ung thư, nam chiếm 69,6%, nữ Số lượng bệnh phẩm trung bình mỗi lần cắt là chiếm 30,4%. So với kết quả nhận định của cắt lớp 2,5 ± 1,8 mảnh. Do độ chính xác cao của Robot nên vi tính, độ nhạy đạt 97,1%, độ đặc hiệu 94,1%. Theo chúng tôi tiến hành cắt nhiều mảnh bệnh phẩm hơn tác giả Thi Thị Duyên (2013), K phổi nam chiếm theo nhiều hướng và nhiều độ sâu khác nhau để tăng 76,1%, nữ chiếm 23,9%. Baaklini W.A và cs (2000), khả năng chẩn đoán cho bệnh nhân, giảm tỷ lệ âm tính K phổi nam 61,3%, nữ 38,7%. [1];[5];[6];[8] giả và tăng tỷ lệ dương tính thật lên. Trong số bệnh Kết quả phân týp mô bệnh học trong nghiên nhân sinh thiết chúng tôi cắt 1 cm ở 32,3%, cắt 2 cm cứu của các bệnh nhân ung thư cho thấy, ung thư ở 67,7% số bệnh nhân. Với khoảng cắt 1 cm trên kim biểu mô tuyến gặp nhiều nhất, chiếm 38,7%; ung cắt, chúng tôi thường lựa chọn cắt ở những lần cắt thư biểu mô vảy 30,3%; ung thư tế bào lớn chiếm đầu tiên và cắt ở những khối u nhỏ để giảm nguy cơ 15,9%; ung thư tế bào nhỏ chiếm 12,6%; tế bào chảy máu nhu mô sau cắt. Với khoảng cắt 2 cm, chúng không xác định chiếm 2,5%. Theo kết quả nghiên tôi thường làm ở những lần sau và ở những u to, có cứu, chúng tôi nhận thấy hầu hết các bệnh nhân khoảng cắt vừa đủ trên 2 cm để đảm bảo không cắt gặp là ung thư không tế bào nhỏ, chiếm 87,4%. vào nhu mô phổi lân cận. Chúng tôi nhận thấy mảnh Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của các tác cắt 2 cm thường sẽ dài và điển hình hơn mảnh cắt 1 cm giả Hoàng Đình Cầu (2000), ung thư không tế bào nhưng không mang tính quyết định mà phụ thuộc vào nhỏ chiếm 85,8%; Hoàng Minh Lợi (2011) ung từng trường hợp cụ thể. Số lần chọc kim trước khi cắt thư không tế bào nhỏ chiếm 100%; Thi Thị Duyên 01 lần chiếm nhiều nhất 87,5%, góp phần giảm thiểu (2013) ung thư không tế bào nhỏ chiếm 92,3%; Vita lần chọc và liều tia cho bệnh nhân. V.T (2006) ung thư không tế bào nhỏ chiếm 83,2% Tai biến trong thủ thuật chúng tôi gặp 20 bệnh [1];[2];[4];[5];[6];[10]. Hình ảnh minh họa: Hình 1:Bệnh nhân Nguyễn Công T, 32t, nam, Khối u ở thùy trên phổi trái, kt khối # 3,2x3,4 cm,sinh thiết lõi có kết quả K biểu mô tuyến phổi Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019 101
- Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tínhBệnh trong viện chẩn Trung đoánương u phổi... Huế Hình 2: Bệnh nhân Nguyễn Văn C, 46t, nam, tổn thương ở cạnh rốn phổi phải, sát nhánh phế quản gốc bên trái Hình 3: Bệnh nhân Phạm Thị S, 70t, nữ, K biểu mô tuyến ở thùy trên phổi trái, kt # 3,9x1,8 cm V. KẾT LUẬN học:Ung thư phổi 87,5%, trong đó: Biểu mô tuyến • Đặc điểm hình ảnh CLVT:Vị trí u hay gặp nhất 38,7%; Biểu mô vảy 30,3%; Tế bào lớn 15,9%; Tế ở phổi phải, chiếm 40,0%; thùy trên phổi phải 40%, bào nhỏ 12,6%; Không xác định 2,5%. Lao 7,5%; thùy dưới phổi phải 18,6%. Có 35,3% bệnh nhân có viêm hoặc viêm xơ mạn tính 5,0%. Độ nhạy chẩn hạch trung thất và rốn phổi kết hợp. Đặc điểm ngấm đoán 97,1%, độ đặc hiệu 94,2% thuốc cản quang, có 70,6% u ngấm thuốc nhiều, • Sinh thiết cắt u phổi dưới hướng dẫn của CT ngấm vừa 18,4%, ngấm ít 7,3%, không ngấm 3,7%. và Robot Robio là kỹ thuật hiệu quả và an toàn, lấy Kích thước u 3-6 cm chiếm nhiều nhất 44,3% được bệnh phẩm tốt, đạt yêu cầu chẩn đoán. Tỷ lệ • Giá trị sinh thiết đạt kết quả chẩn đoán mô bệnh tai biến 15,7%, nhẹ không phải xử trí gì. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Đình Cầu (2000) Ung thư phế quản phổi ảnh và điều trị ung thư phổi bằng xạ phẫu nguyên phát, Bách khoa toàn thư bệnh học, tập gama, Tạp chí điện quang Việt Nam, số 4 (tháng 1, trang 306-315. 10/2011), trang 76-85. 2. Lê Hoàn, Ngô Quý Châu (2005), “Nhận xét giá 4. Đồng Khắc Hưng (2014) Nghiên cứu phương trị của sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng pháp sinh thiết xuyên thành ngực trong chẩn dẫn của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán đoán tổn thương phổi – Luận án Tiến sỹ Y học, đám mờ ở phổi tại khoa Hô hấp, Bệnh viện Bạch trang 20-33. Mai từ 01/01/05 đến 31/07/05”, Kỷ yếu Hội nghị 5. Thi Thị Duyên và cs (2013), Nghiên cứu hiệu khoa học công nghệ tuổi trẻ các trường Y Dược quả chẩn đoán u phổi ngoại vi của kỹ thuật sinh Việt Nam lần thứ VIII, tr 135-138. thiết xuyên thành phế quản qua nội soi dưới 3. Hoàng Minh Lợi và cs (2011) Chẩn đoán hình hướng dẫn của màn hình tăng sáng, Tạp chí y 102 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019
- Bệnh viện Trung ương Huế dược lâm sàng 108, số 5/2013, p83-89. 2008; 52: 458–462. 6. Faber L.P (2005), Lung cancer, clinical Oncology 9. Heyer CM, Reichelt S, Peters SA, et al. American cancer Society, p194-212. Computed tomography-navigated transthoracic 7. Vita V.T et al (2006), Lung lesion core biopsy, core biopsy of pulmonary lesions: which factors clinical Oncology American cancer Society, p affect diagnostic yield and complication rates? 313-325. Acad Radiol 2008; 15:1017–1026 8. Laspas F, Roussakis A, Efthimiadou R, 10. Hiraki T, Mimura H, Gobara H, et al. CT Papaioannou D, Papadopoulos S, Andreau J. fluoroscopy-guided biopsy of 1,000 pulmonary Percutaneous CT-guided fine-needle aspiration lesions performed with 20-gauge coaxial cutting of pulmonary lesions: results and complications needles: diagnostic yield and risk factors for in 409 patients. J Med Imaging Radiat Oncol diagnostic failure. Chest 2009; 136:1612–1617. Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019 103
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả điều trị phình động mạch não phức tạp bằng đặt stent đổi hướng dòng chảy
8 p | 103 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính lồng ngực ở bệnh nhân chấn thương ngực kín
6 p | 132 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học siêu âm của bệnh nhân u mạch máu gan
6 p | 123 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính gan 3 thì của bệnh nhân u mạch máu gan
6 p | 83 | 4
-
Đánh giá đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính, chụp mạch số hóa xóa nền túi phình động mạch não vỡ
7 p | 77 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh ung thư biểu mô tế bào gan trên chụp mạch số hóa xóa nền
5 p | 78 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh 18FDG-PET/CT của các tổn thương trong ung thư phổi không tế bào nhỏ trước điều trị
5 p | 19 | 4
-
Đặc điểm hình ảnh 18FDG-PET/CT trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật triệt căn
4 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh hạch cổ bệnh lý trên siêu âm B-MODE
4 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và vai trò của 18FDG-PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
10 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh 18FDG-PET/CT của các tổn thương trong ung thư dạ dày trước điều trị
5 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và giá trị phối hợp của X quang, siêu âm trong chẩn đoán bệnh lý gân cơ trên gai
5 p | 50 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính cột sống trong chấn thương cột sống cổ
8 p | 77 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chảy máu dưới nhện do vỡ phình mạch não trên cắt lớp vi tính đa dãy
6 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học của não và một số yếu tố nguy cơ của nhồi máu não thầm lặng
9 p | 103 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh SPECT Tc-99m-RBCs ở bệnh nhân u mạch máu gan
6 p | 90 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ niệu đạo nữ trong một số trường hợp tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức
4 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm và cắt lớp vi tính chấn thương thận
6 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn