intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh túi phình động mạch thông trước vỡ trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh túi phình động mạch thông trước vỡ trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dẫy (MSCT). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 86 bệnh nhân phình mạch thông trước vỡ, được điều trị tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2018 đến 12/2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh túi phình động mạch thông trước vỡ trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC VỠ TRÊN PHIM CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DẪY Trần Trung Kiên*, Nguyễn Thế Hào* TÓM TẮT 19.8%, Azygos A1 accounts for 3,5%: without A1 left is 1.2%, without A1 is 2.3%. 1 aneurym of 94.2%, 2 18 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh túi aneurysms of 4.6% bulge, 3 aneurysms of 1.2% phình động mạch thông trước vỡ trên phim chụp cắt bulge, small anerysm the majority of 98.8% Most lớp vi tính đa dẫy (MSCT). Đối tượng và phương anerysms have the rate of neck bottom ≤ 2, pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 86 bệnh accounting for 87.2%. The majority of sacular nhân phình mạch thông trước vỡ, được điều trị tại aneurysms accounted for 96.4%, and 23.3% had bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2018 đến 12/2018. cerebral vasospasm. Conclusions: MSCT has Kết quả: tuổi trung bình là 55,9 ± 11,9; nhỏ nhất là angiogram to evaluate its effectiveness in case of 26 tuổi, lớn nhất là 81 tuổi. 82,6% có chảy máu dưới rupture of anterior communicating aneurysm, although nhện, 48,8% có chảy máu não thất, 15,1% chảy máu the aneurysm is mostly small in size and has a trong não. Hướng túi phình lên trên chiếm 37,2%, vasospasm rate of 23.3%. trong khi hướng ra trước và xuống dưới chiếm tỷ lệ Keywords: CT scaner, anterior communicating 27,9%, túi phình ra sau chiếm 7%. Tỷ lệ động mạch artery, subarachoid hemorhage. não trước cân đối là 26,7%, thiểu sản A1 chiếm 69,8%: A1 trái ưu thế là 50%, A1 phải ưu thế là I. ĐẶT VẤN ĐỀ 19,8%, không có 1 A1(Azygos) chiếm 3,5% trong đó: không có A1 trái là 1,2%, không có A1 phải là 2,3%. 1 Túi phình động mạch thông trước được bao túi phình 94,2%,2 túi phình 4,6%, 3 túi phình 1,2%, quanh bởi hệ thống mạch máu phức tạp với túi phình nhỏ chiếm đa số 98,8%. Đa số túi phình có nhiều biến thể về giải phẫu. Phẫu thuật túi phình tỷ lệ đáy cổ ≤ 2 chiếm 87,2%. Đa số túi phình hình túi thông trước gặp khó khăn trong các trường hợp chiếm 96,4%, 23,3% có co thắt mạch não. Kết luận vỡ túi phình trong mổ, túi phình khổng lồ, canxi MSCT có dựng hình mạch đánh giá hiệu quả với hóa cổ túi phình. Do vậy, dẫn tới các sai lầm trường hợp vỡ túi phình động mạch thông trước mặc dù túi phình đa phần là kích thước nhỏ và có tỷ lệ co trong phẫu thuật để lại hậu quả nặng nề: tử thắt mạch là 23,3%. vong, liệt 2 chi dưới, rối loạn về nhận thức: ra Từ khoá: Cắt lớp vi tính, phình mạch thông trước, quyết định, định hướng [1,7]. chảy máu dưới nhện. Kỹ thuật chụp MSCT đang được phát triển SUMMARY trong vòng hơn mười năm qua với tốc độ quay bóng nhanh hơn, bóng có công suất lớn hơn và RESEARCH ON IMAGE CHARACTERISTIC các chương trình thuật toán chính xác, nó là OF ANTERIOR COMMUNICATING ARTERY một kỹ thuật chụp hình thể tích không xâm RUPTURE IN MULTISLICE COMUTER nhập. Hình ảnh có thể có được một cách an toàn TOMOGRAPHY(MSCT) mà không cần phải chọc động mạch hay luồn Objective: Research on image characteristic of anterior communicating artery aneurysm rupture in ống thông. Những bệnh nhân chụp mạch bằng MSCT. Method: Descriptive study on 86 patients with MSCT hầu như không có nguy cơ nào ngoài nguy anterior rupture anterior aneurysm, treated at Bach cơ có liên quan đến thuốc cản quang. Tuy nhiên Mai Hospital from January 2018 to December 2018. ưu việt nhất là sự ra đời của các máy chụp cắt Results: Average age is 55.9 ± 11.9; the youngest is lớp đa dãy, đem lại sự cải thiện về thời gian 26 years old, the oldest is 81 years old. 82,6% subarrachnoid hemorrhage, 48,8% intraventricular chụp rõ rệt. hemorrhage and 15,1% intracerebral hemorrhage. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành The direction of sacular upwards accounts for 37.2%, nghiên cứu mô tả hình ảnh trên cắt lớp vi tính đa while the forward and downward direction accounts dẫy có dựng hình mạch não của vỡ túi phình for 27.9%, and the posterior sacular accounts for 7%. động mạch thông trước. The proportion of the anterior cerebral artery is balanced at 26.7%, with minimum A1 accounting for II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 69.8%: A1 left dominant is 50%, A1 predominant is 1. Đối tượng nghiên cứu: 86 bệnh nhân được chẩn đoán là vỡ phình động mạch thông *Khoa phẫu thuật thần kinh bệnh viện Bạch Mai trước và được phẫu thuật tại khoa phẫu thuật Chịu trách nhiệm chính: Trần Trung Kiên Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai Hà Nội năm 2018. Email: trantrungkien300684@gmail.com Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu Ngày nhận bài: 12.10.2020 + BN được chẩn đoán xác định vỡ TP động Ngày phản biện khoa học: 16.11.2020 mạch thông trước. Ngày duyệt bài: 25.11.2020 71
  2. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 + BN hoặc người nhà đồng ý tham gia vào trong số đó có 1,2% trường hợp chảy máu vào nhóm nghiên cứu. thể chai, không có trường hợp nào chảy máu vào Tiêu chuẩn loại trừ thuỳ đảo. Có 5,8% trường hợp có chảy máu lớn + BN được chẩn đoán có TP vỡ nhưng tình trong nhu mô và kèm theo chảy máu dưới màng trạng lâm sàng nặng cứng. 48,8% trường hợp chảy máu não thất, + BN có bệnh lý suy tim, suy thận có chạy 4,7% giãn não thất và 10,5% có phù não. thận chu ký, rối loạn đông máu. Bảng 3.2. Hướng túi phình (n=86) + BN hoặc gia đình không đồng ý tham gia Hướng túi phình Số BN Tỉ lệ% vào nhóm nghiên cứu. Ra trước 24 27,9 2. Phương pháp nghiên cứu: Xuống dưới 24 27,9 2.1. Thiết kế nghiên cứu: mô tả tiến cứu Lên trên 32 37,2 cắt ngang Ra sau 6 7 2.2. Chỉ tiêu nghiên cứu: Nhận xét: Hướng túi phình lên trên chiếm - Tuổi giới. 37,2%, trong khi hướng ra trước và xuống dưới - Hướng túi phình: ra trước, lên trên, ra sau, chiếm tỷ lệ 27,9%, túi phình ra sau chiếm 7%. xuống dưới. Bảng 3.3. Động mạch não trước A1 2 - Động mạch não trước 2 bên: Cân đối, A1 bên (n=86) trái ưu thế A1 phải ưu thế Không có A1 trái, Động mạch não trước Số BN Tỉ lệ% Không có A1 phải A1 2 bên - Số lượng túi phình, chiều dài túi phình, Cân đối 23 26,7 đường kính cổ túi phình, chỉ số đáy cổ, hình A1 trái ưu thế 43 50 dáng túi phình, co thắt mạch. A1 phải ưu thế 17 19,8 Không có A1 trái 1 1,2 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Không có A1 phải 2 2,3 3.1. Tuổi, giới: Nghiên cứu của chúng tôi Nhận xét: Tỷ lệ động mạch não trước cân trên 86 BN với tuổi trung bình là 55,9 ± 11,9; đối là 26,7%, thiểu sản A1 chiếm 69,8%: A1 trái nhỏ nhất là 26 tuổi , lớn nhất là 81 tuổi. Kết quả ưu thế là 50%, A1 phải ưu thế là 19,8%, không này cũng tương đồng với các tác giả khác khi có 1 A1(Azygos) chiếm 3,5% trong đó: không có nghiên cứu về TP ĐMN vỡ như Trần Anh Tuấn A1 trái là 1,2%, không có A1 phải là 2,3%. 55,12± 12,62. Nhóm tuổi vỡ phình mạch thông MSCT còn cho phép phân tích hình dạng và trước ở nam từ 40-69 chiếm 84%, đối với nữ lứa hướng của túi phình, nó cho phép chẩn đoán tuổi >50 chiếm 80,6%. Nhóm tuổi 40-49, nam chính xác huyết khối trong lòng túi phình, độ dày có 26%, nữ là 16,7%, sự khác biệt không có ý của huyết khối. Khi đã thu nhận được hình ảnh nghĩa thống kê với p=303, nhóm tuổi ≥70 nam ta có thể đánh giá hình ảnh theo mọi hình thái có 2% nữ là 25%, khác biệt có ý nghĩa thống kê dựa vào tái tạo hai chiều và ba chiều. Đây là ưu với p=0,001. điểm vượt trội của MSCT so với chụp mạch số 3.2. Đặc điểm hình ảnh học trên MSCT hóa xóa nền, mặc dù gần đây cũng đã có chụp Đặc điểm tổn thương vỡ túi phình trên mạch số hóa ba chiều. Do vậy, MSCT đang được phim chụp CLVT sử dụng rộng rãi ở nước ngoài để phát hiện Vị trí Số BN Tỉ lệ% phình mạch nội sọ với độ nhạy khoảng 70-96% Chảy máu dưới màng tuỳ theo kích thước túi phình, thế hệ máy cũng 71 82,6 nhện như tùy theo tác giả [1,2,3,4,5,6]. Chảy Thùy trán và 13 15,1 máu Thái dương nhu mô Thùy đảo 0 0,0 não Thể trai 1 1,2 Chảy máu dưới màng cứng 5 5,8 Chảy máu não thất 46 48,8 Giãn não thất 4 4,7 Phù não 9 10,5 Nhận xét: Hình ảnh chảy máu dưới nhện trên cắt lớp vi tính thường phát hiện được trong Hình 1: Hình ảnh túi phình động mạch trên 82,6% các trường hợp, chảy máu nhu mô não có phim MSCT dựng hình mạch: 15,1% chảy máu thuỳ trán lan ra thái dương, A: Túi phình nhỏ, tỷ lệ đáy cổ 1, góc giữa cổ 72
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 túi phình và A2 động mạch não trước rộng. BN nghĩa thống kê với p 10 mm 1 1,2 thông thường để tránh vỡ túi phình trong mổ khi Mean ± SD 5,5 ± 2,1 tiếp cận ngay vào đáy túi phình phẫu thuật viên Đường < 4mm 70 81,4 lựa chọn hướng tiếp cận từ phía động mạch ưu kính cổ túi ≥ 4mm 16 18,6 thế, kiểm soát được tốt dòng máu đi vào túi phình Mean ± SD 3,0 ± 1,5 phình, và phức hợp động mạch thông trước. Chỉ số đáy >2 11 12,8 cổ ≤2 75 87,2 V. KẾT LUẬN Hình túi 83 96,4 MSCT có dựng hình mạch đánh giá hiệu quả Hình dáng Nhiều mũi 1 1,2 với trường hợp vỡ túi phình động mạch thông túi phình Hình đồng hồ trước mặc dù túi phình đa phần là kích thước 1 1,2 nhỏ và có tỷ lệ co thắt mạch là 23,3%. cát Thoi 1 1,2 KIẾN NGHỊ Co thắt Có 20 23,3 Phương pháp chụp MSCT có dựng hình động mạch Không 66 76,7 mạch não là phương pháp an toàn, hiệu quả nên Nhận xét: Số lượng túi phình:1 túi phình được áp dụng rộng dãi để giúp chẩn đoán và can 94,2%,2 túi phình 4,6%, 3 túi phình 1,2%. thiệp nhanh và để lại ít biến chứng cho bệnh Kích thước túi phình: 25mm, kích thước trung bình computerized tomography angiography in the evaluation of intracranial aneurysms: a túi phình là 5,5 ± 2,1 mm. Đường kính cổ túi comparision with intraarterial digital subtraction phình 3,0 ± 1,5 mm, đa phần là túi phình với cổ angiography, J neurosurg 98: 828-836. nhỏ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1