Nghiên cứu đặc điểm huyết học và đột biến gen Beta globin của người mang gen Beta Thalassemia tại Viện Huyết học Truyền máu TW từ năm 2015 đến 2022
lượt xem 4
download
Bài viết Nghiên cứu đặc điểm huyết học và đột biến gen Beta globin của người mang gen Beta Thalassemia tại Viện Huyết học Truyền máu TW từ năm 2015 đến 2022 mô tả đặc điểm huyết học của người mang gen Beta Thalassemia; Mô tả đặc điểm đột biến gen của người mang gen Beta Thalassemia.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm huyết học và đột biến gen Beta globin của người mang gen Beta Thalassemia tại Viện Huyết học Truyền máu TW từ năm 2015 đến 2022
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HUYẾT HỌC VÀ ĐỘT BIẾN GEN BETA GLOBIN CỦA NGƯỜI MANG GEN BETA THALASSEMIA TẠI VIỆN HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU TW TỪ NĂM 2015 ĐẾN 2022 Đặng Thị Vân Hồng1, Nguyễn Thị Thu Hà1, Dương Quốc Chính1, Bạch Quốc Khánh1 TÓM TẮT 18 Đột biến gen β+-thal: - 28 (6%) là đột biến hay Mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm huyết học của gặp ở Việt Nam, -29, -30, -88, -90 chiếm tỷ lệ người mang gen Beta thalassemia. 2 Mô tả đặc thấp dưới 1%. 15,9% người mang gen β-thal có điểm đột biến gen của người mang gen Beta phối hợp mang gen α-thal. thalassemia. Kết luận: Người mang gen beta thalassemia Phương pháp: mô tả cắt ngang trên 1022 thường không thiếu máu hoặc thiếu máu nhẹ, hầu trường hợp mang gen beta thalassemia đến khám hết có hồng cầu nhỏ MCV < 85 fl, MCH < 27 pg. tại viện Huyết học-Truyền máu TW từ 1/2015 Thành phần huyết sắc tố HbA2 tăng > 3,5% có ý đến 30/8/2020 được xét nghiệm tổng phân tích tế nghĩa chẩn đoán người mang gen β- thal. Các đột bào máu, fe, ferritin huyết thanh, thành phần biến hay gặp: β0 - thalassemia là: Cd41/42, Cd17, huyết sắc tố, xác định đột biến gen Beta Cd71/72, IVSI-1, IVSII-654, Cd95. Đột biến gen thalassemia. β+-Thalassemia hay gặp: -28, các đột biến ít gặp - Kết quả: Trong 1022 đối tượng nghiên cứu 29, -30, -88, -90. Người mang gen β-thal có thể mang gen Beta thalassemia. Tỷ lệ mang gen β0 - phối hợp mang gen α-thal. thal 85,7%, β+ -thal 14,3%. Người mang gen β0- Từ khóa: mang gen beta thalassemia, tan thal có lượng Hb trung bình là 116,8 g/l (85-152); máu bẩm sinh, sàng lọc thalassemia. 99,1% các trường hợp có MCV
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 pg. Carriers of the β+ - thal gene had an average hành nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu đặc điểm Hb as 124.1 g/l (92-157), 69,6% of carrier had huyết học và đột biến gen Beta globin của MCV
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Sắt huyết thanh được thực hiện theo nguyên - Xác định đột biến gen globin bằng lý đo quang. phương pháp PCR đơn và strip assay, giải - Xác định thành phần huyết sắc tố bằng trình tự gen. kỹ thuật HPLC. 2.3.3 Xử lý số liệu: Bằng phần mềm Microsoft Excel, SPSS 18.0 và các test thống kê thông dụng. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Các biến số n (%) (1022, 100%) Tuổi trung bình 28,6 (15 – 85) Nhóm 16-40 tuổi 697 (79,6%) Nam 377 (36,9) Giới tính Nữ 645(63,1) Trong 1022 đối tượng nghiên cứu có độ tuổi từ 15-85, độ tuổi từ 16-40 chiếm tỷ lệ cao: 79,6%, lệ Nam: Nữ là 36,9%: 63,1%. Bảng 3.2. Tỷ lệ người mang gen β0-thal và β+-thal Thể bệnh n (%) β -thal 0 876 85,7% β -thal + 146 14,3% Tổng 1022 100% Nghiên cứu 1022 mẫu tỷ lệ mang gen β -thal là 85,7% và β -thal: 14,3% 0 + 3.2. Đặc điểm các chỉ số hồng cầu của người mang gen Beta-thalassemia Bảng 3.3. Đặc điểm về mức độ thiếu máu ở người mang gen beta thalassemia Thể bệnh Mang gen Mang gen Mang gen Mang gen β-thal và β0-thal β+thal β-thal và α-thal thiếu sắt (n, %) (1) (n, %) (2) (n, %) (3) MĐ thiếu máu (n, %) (4) Không thiếu máu 515(69,7) 56(77,8) 146 (89) 29 (61,7) Thiếu máu nhẹ 194 (26,2) 14(19,4) 16 (9,8) 17 (36,2) Thiếu máu trung bình 30 (4,1) 2(2,7) 2 (1,2) 1 (2,1) Thiếu máu nặng 0 0 0 (0) 0 Tổng (n=1022) 739 (100) 72 (100) 164(100) 47(100) p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 3.4. Đặc điểm chỉ số MCV và Hb ở người mang gen β-thal MCV 75- < MCV 80 - MCV < 75 MCV Hb (g/l) n 80 (fl) 85(pg), ( fl), (n, %) trung bình trung bình (n, %) (n, %) Mang gen 64,3 116,8 781 774 (99,1) 7 (0,9) 0 β –thal (1) 0 (54,4-79,8) (85 –152) Mang gen 72,9 124,1 79 55 (69,6) 20 (25,3) 4 (5,1) β -thal (2) + (56-84,8) (92-157) Mang gen 66,6 (59,1- 120,6 β –thal và 162 145 (89,5) 13 (8) 4 (2,5) 84,8) (105 -148) α–thal (3) P P(1,2); P(1,3); P(2,3) 80 0 fl, MCV trung bình 64,3 (54,4-79,8) fl, Hb trung bình 116,8 (85 –152) g/l. Mang gen β+-thal: MCV 75-80 (fl) là 25,3%, 5,1% có MCV từ 80-85fl, MCV trung bình 72,9 (56-84,8). Nhóm Mang gen β –thal và α–thal có MCV
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU và α-thal (3) (86,5-96,2) (3,8-7,2) (0-9,1) β-thal có thiếu sắt 94,5 5,04 0,39 P(1,4) = 47 (4) (90,2-96,6) (3,4-6,1) (0-4,7) 0,358 β-thal và α-tha có 94,9 5,02 12 0 thiếu sắt (5) (93,7-95,6) (4,4-6,3) Tổng 1022 Tỷ lệ HbA2, P các nhóm > 0,05 Các nhóm mang gen β-thal có HbA2 trung bình là 5, 02% đến 5,2% (1,9-6,7) sự khác biệt về HbA2 giữa các nhóm không có ý nghĩa thống kê. Bảng 3.7. Đặc điểm tỷ lệ % HbA2 và HbF của đối tượng nghiên cứu HbA2 bình HbA2 tăng HbF tăng Tăng HbA2 và thường, HbF đơn thuần đơn thuần HbF bình thường Số mẫu (HbA2 (HbF > (HbA2>3,5% (HbA2 ≤ 3,5%; >3,5%) 2%) và HbF > 2%) HbF ≤2) (n,%) (n,%) (n,%) (n,%) Mang gen 781 694 (88,9) 0 86 (11) 1 (0,1) β0-thal Mang gen 79 57 (72,1) 1 (1,3) 21 (26,6) 0 β+-thal Mang gen β-thal và 162 153 (94,4) 0 9 (5,6) 0 α-thal Trong các đối nghiên cứu: nhóm mang gen β0 -thal có 88,9% tăng HbA2 đơn thuần; 11% tăng cả HbA2 và HbF, có 1 trường hợp có HbA2, HbF bình thường. Nhóm gen β+ -thal có 72,1% tăng HbA2 đơn thuần, 26,6 % tăng cả HbA2 và HbF, có 1 trường hợp tăng HbF đơn thuần. Nhóm mang cả gen β –thal và α–thal có 94,4% tăng HbA2 đơn thuần, 5,6% tăng cả HbA2 và HbF. 3.4. Đặc điểm đột biến gen beta globin trong các đối tượng nghiên cứu Bảng 3.8. Tỷ lệ các đột biến gen beta globin Tên đột biến Kiểu gen n % Cd41/42 β 0 407 39,8% Cd17 β 0 406 39,7% Cd71/72 β 0 82 8% IVS1-1 β 0 26 2,5% IVSII-654 β 0 14 1,4% Cd95( β 0 11 1,1% Mất đoạn gen β0 β0 2 0,2% -28 () β + 61 6% -29 β + 6 0,6% -90 β + 4 0,4% 166
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 -88 β+ 2 0,2% -30 β + 1 0,1% Tổng 1022 100.% Tỷ lệ các đột biến gặp trong nghiên cứu cao nhất là: β là: Cd41/42 (39,8%); Cd17 0 (39,7%), Cd71/72 (8%); β+ - 28 (6%). Bảng 3.9. Đặc điểm đột biến gen α-globin ở người mang gen β-thalassemia Tên đột biến n % SEA 93 57,4% 3.7 47 29,0% HbCs 11 6,8% 4.2 10 6,2% THAI 1 0,6% Tổng 162 100.0% Các đột biến alpha đi kèm với đột biến beta thalassemia: SEA (57,4%); 3.7 (29%); HbCs (6,8%); 4.2 (6,2%); THAI (0,6%) IV. BÀN LUẬN tuổi người tham gia nghiên cứu đa dạng từ β-thalassemia là bệnh di truyền phổ biến, 15 -85 tuổi, tuy nhiên nhóm 16 đến 40 tuổi đặc trưng bởi giảm hoặc không tổng hợp chiếm tỷ lệ cao nhất là 79,6% vì đây là lứa được chuỗi Beta globin. Bệnh hay gặp ở tuổi tiền hôn nhân và độ tuổi sinh đẻ. nhóm dân số có nguy cơ cao đến từ Địa Gen β-globin nằm trên nhiễm sắc thể số Trung Hải, Trung Đông và Đông Nam Á 11, gen α-globin nằm trên nhiễm sắc thể số trong đó có Việt Nam [1]. Trên thế giới đã có 16, nên người mang gen β- thalaasemia có nhiều nước thực hiện chương trình thể mang cả gen α-thalassemia. β0- Thalassemia quốc gia và mang lại hiệu quả thalassemia là các đột biến làm mất chức rất cao. Để tầm soát được tình trạng mang năng gen β-globin nên không tổng hợp được gen bệnh dựa vào các chỉ số hồng cầu, điện chuỗi β-globin. β+ thalassemia là các đột di huyết sắc tố và xác định các đột biến gen biến làm giảm chức năng gen β-globin nên globin. giảm tổng hợp chuỗi β-globin ở nhiều mức 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng độ khác nhau. nghiên cứu Theo bảng 3.2 và 3.3 qua nghiên cứu: Thalassemia là bệnh di truyền lặn trên 1022 mẫu tỷ lệ mang gen β0 -thalassemia đơn nhiễm sắc thể thường, bệnh gặp ở cả nam và thuần là 92,7%, β+ - thalassemia là 14,3% và nữ với nguy cơ như nhau. Nghiên cứu này vừa mang gen α và β thalassemia. Từ kết quả được thực hiện tại viện Huyết học – Truyền trên cho thấy sự đa dạng của người mang gen máu TW. Đối tượng là những người dân thalassemia. khỏe mạnh đến khám sức khỏe sàng lọc 4.2. Đặc điểm huyết học của người Thalassemia. Theo kết quả ở bảng 3.1, độ mang gen beta thalassemia 167
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 4.2.1. Đặc điểm các chỉ số hồng cầu ở thal. Nếu những người này kết hôn với 1 người mang gen β- thal người β0 – thal thì con có nguy cơ bị bệnh thể Chỉ số hồng cầu máu ngoại vi có giá trị trung bình đến nặng và phải điều trị. sàng lọc, chẩn đoán người mang gen bệnh/bị Khi đánh giá 1022 đối tượng đến khám bệnh thalassemia đó là nồng độ huyết sắc tố tại viện phát hiện được số người có mang β- (Hb), MCV, MCH. Trong số 1022 người thal và có thiếu sắt kèm theo. Theo bảng 3.3 mang đột biến gen ở nhóm nghiên cứu chúng có 4,1% người mang gen β0 – thal có thiếu tôi phân tích sự khác nhau giữa các chỉ số máu mức độ trung bình, 26,2% thiếu máu hồng cầu ở các nhóm β0, β+. Theo bảng 3.4 mức độ nhẹ, 69,7% không có thiếu máu. nhóm Mang gen β0 –thal có 99,1% có MCV Nhóm β+ – thal có 2 trường hợp (2,7%) có < 75 fl, không có trường hợp nào MCV >80 thiếu máu mức độ trung bình. Nhóm vừa fl, MCV trung bình 64,3 (54,4-79,8) fl, Hb mang đồng thời gen β0 – thal và α0 – thal; β0 – trung bình 116,8 (85 –152) g/l. Mang gen β+- thal và α+ – thal có kèm theo thiếu sắt đều thal: MCV 75- < 80 (fl) là 25,3%; 5,1% có không thiếu máu. Sự khác biệt này không có MCV từ 80-85fl, MCV trung bình 72,9 (56- ý nghĩa thống kê giữa các nhóm và mức độ 84,8). Nhóm Mang gen β –thal và α–thal có thiếu máu với p> 0,05 có thể do số lượng MCV
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 ngưỡng HbA2 từ 3,8% đến 7,2% những nhất là β0 - thal gồm Cd41/42 (39,8%), Cd17 trường hợp này nếu chỉ xét thông thường mà (39,7%); Cd71/72 (8%); IVSI-1 (2,5%), không tầm soát gen thì có thể bỏ sót gen IVSII-654 (1,4%); Cd95 (1,1%). Những đột alpha vì trong một số trường hợp vẫn có thể biến này làm mất chức năng tổng hợp globin có kèm theo gen alpha thalassemia do các đột nên không tổng hợp được chuỗi Beta globin. biến mất 1 gen hoặc 2 gen alpha thường chỉ Những trường hợp mang gen β0 này có thể có gây hồng cầu nhỏ chứ không thay đổi thành thiếu máu mức độ nhẹ hoặc không thiếu máu, phần huyết sắc tố nên không biểu hiện ra các chỉ số hồng cầu MCV, MCH đều thấp thành phần huyết sắc tố. hơn ngưỡng bình thường. Theo bảng 3.7: Trong các đối tượng Cũng theo bảng 3.8 nhóm đột biến gen nghiên cứu, nhóm mang gen β0 -thal có β -thal gặp: - 28 (6%) là đột biến hay gặp ở + 88,9% tăng HbA2 đơn thuần; 11% tăng cả Việt Nam. Đột biến ít gặp: -29, -30, -88, -90 HbA2 và HbF. Nhóm gen β+ -thal có 72,1% chiếm tỷ lệ thấp dưới 1%, các đột biến này tăng HbA2 đơn thuần, 26,6 % tăng cả HbA2 làm giảm chức năng gen β- globin dẫn đến và HbF, có 1 trường hợp tăng HbF đơn làm giảm tổng hợp chuỗi β-globin ở nhiều thuần. Nhóm mang cả gen β0 –thal và α0 –thal mức độ khác nhau. có 94,4% tăng HbA2 đơn thuần, 5,6% tăng Trong nghiên cứu của chúng tôi gặp 2 cả HbA2 và HbF. Như vậy HbA2 là và HbF trường hợp chiếm (0,2%) có mất đoạn gen β0 là những xét nghiệm rất có giá trị để chẩn –thal, hai trường hợp này đều có HbF tăng, 1 đoán người có mang gen β-thal. trường hợp có HbF 9,1% và A2 là 4,4% và 4.3. Đặc điểm đột biến gen globin của 1 trường hợp có tỷ lệ HbF là 23,8% và HbA2 đối tượng nghiên cứu. 3,5%. Cả 2 trường hợp này đều phải tìm đột Gen globin có kích thước nhỏ, gồm có 3 biến gen bằng phương pháp giải trình tự gen. exon và 2 intron. Sự thay đổi Theo một số tác giải cho rằng những trường biểu hiện gen globin được kiểm soát thông hợp mất đoạn gen β-thal thường có tỷ lệ HbF qua hoạt động của các vùng khởi tăng nhưng tỷ lệ HbA2 không tăng. Do đó động (promoter), tăng cường (enhancer) và cần chú ý ở những trường hợp có chỉ số hồng bất hoạt (silencer) trên mỗi gen globin và ở cầu MCV, MCH thấp và điện di huyết sắc tố các vùng trình tự điều khiển cụm gen. Họ có tỷ lệ HbF tăng nếu kết quả PCR âm tính gen β-globin nằm trên cánh ngắn của nhiễm thì cần n làm xét nghiệm giải trình tự gen để sắc thể số 11 gồm có 5 gen chức năng, nó có phát hiện các trường hợp đột biến mất đoạn. cơ chế điều hòa phức tạp động ở mức độ đơn Theo thống kê và nghiên cứu của nhiều gen cũng như toàn bộ cụm gen tạo nên β0 - tác giả trong và ngoài nước. Những đối thal và β+ - thal. tượng mang gen β-thalassemia có thể vẫn có Qua nghiên cứu 1022 đối tượng đến gen alpha thalassemia kèm theo, nhưng khám sàng lọc thalassemia tại viện chúng tôi không biểu hiện qua xét nghiệm thành phần thu nhận được kết quả ở bảng 3.8 như sau: huyết sắc tố [19], [20], [21]. Tỷ lệ các đột biến gặp trong nghiên cứu cao 169
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Theo bảng 3.9 chúng tôi phát hiện là đột biến hay gặp ở Việt Nam, -29, -30, -88, 162/1022 trường hợp chiếm 15,9% có đột -90 chiếm tỷ lệ thấp dưới 1%. biến gen alpha thalassemia đi kèm các đột - 15,9% người mang gen β-thal có phối biến của gen beta thalaasemia. Các đột biến hợp mang gen α-thal. gen α-globin chủ yếu là SEA (57,4%). Đây là đột biến mất 2 gen phổ biến ở Việt Nam, VI. KIẾN NGHỊ Trung Quốc và Đông Nam Á. Bên cạnh đột Người mang gen beta thalassemia có thể biến α0-thalassemia, trong nghiên cứu còn kèm mang gen α-thal, vì vậy cần xét nghiệm gặp đột biến α+- thal: 3.7 (29%); 4.2 (6,2%) sinh học phân tử để xác định chính xác đột và đột biến điểm HbCs: 6,8% cũng được xếp biến gen α-globin để có thể tư vấn di truyền loại như α+ - thal đây là đột biến làm giảm được đầy đủ và chính xác hơn. tổng hợp chuỗi α-globin. TÀI LIỆU THAM KHẢO V. KẾT LUẬN 1. Chi - Kong Li (2016). New trend in the Qua kết quả nghiên cứu ở trên chúng tôi epidemiology of thalassaemia. đưa ra một số kết luận như sau: 2. Adele Timbs Shirley Henderson , Janice ❖ Đặc điểm chung của đối tượng McCarthy, Alice Gallienne, Margaretha nghiên cứu: Van Mourik, Gillian Masters, Alison May, Mohamed S M Khalil, Anna Schuh, John - Trong 1022 đối tượng nghiên cứu mang Old (2009). Incidence of gen β-thal, nhóm 16 đến 40 tuổi chiếm tỷ lệ haemoglobinopathies in various populations - cao nhất là 79,6%. Tỷ lệ mang gen β0 – thal the impact of immigration. là 85,7%, β+ - thal là 14,3% 3. Elliott vichinsky Ali Taher, Khailed ❖ Đặc điểm các chỉ số huyết học: musallam, Maria domenica Cappellini, - Người mang gen β0-thal có lượng Hb Vip Viprakasit. (2014). Guidelines for the trung bình là 116,8 g/l (85-152), 99,1% các management of non transfusion dependent trường hợp có MCV
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Synthesis. Hematology,. 8 edit, Chapter 47., 14. Amina Bibi and et Chaina A Sahli (2013). p. Red cell indices: differentiation between β- 7. Nguyễn Công Khanh (2004). Bệnh thalassemia trait and iron deficiency anemia hemoglobin. . Huyết học lâm sàng Nhi khoa, and application to sickle cell disease and , trang 124-147. sickle cell thalassemia. National Laibrary of 8. Phạm Quang Vinh (2006). Cấu trúc, chức Medicine. năng tổng hợp huyết sắc tố. . Bài giảng Huyết 15. Sikka M. (2017). Coexisting Irion học Truyền máu. Nhà xuất bản Y học,, p. Deficiency Anemia and Beta thalassemia trang 69 - 74. Trait: Effect of Iron Theraphy on Red cell 9. Preeti Mansukhani Kunal Sehgal (1015). Parameters and Hemoglobin Subtypes. . Sehgal index: A new index and its ISRN Hematology, 1. comparison with other complete blood count- 16. Muthitiar G. Tahir., and et. (2017). based indices for screening of beta Differetiation of Beta thalassemia trait from thalassemia trait in a tertiary care hospital. iron deficiency anemia by hematologycal Hematology Laboratory, Mumbai, indice. Pakistan Journal of Medical Sciences. Maharashtra, India. 33 (3), p. 665. 10. Borque L Urrechaga E, Escanero JF 17. WHO (2006). Management of hemoglobin (2011). The role of automated measurement disorders. Report of a joint Who-march of RBC subpopulations in differential meeting. Geneva, Switzeland. diagnosis of microcytic anemia and ß- 18. Q.H.Mo Liao C, J.Li, et al (2005). Carrier thalassemia screening. Am J Clin Pathol screening for alpha and beta thalassemia in 11. Naumaan M Zahid H, Chughtai AS pregnancy: The results of an 11- (2005). Diagnostic significance of red cell yearbpropective program in Guangzhou indices in beta-thalassemia trait. Biomedica. Maternal and Neo natal hospital. 12. Lelani Reniarti and et. Ani Melani Prenat.Diagn, 25: . Maskoen (2019). Shine & Lal index as a 19. Nguyễn Thị Thu Hà (2019). Khảo sát tình predictor for early detection of β-thalassemia hình mang gen Thalassemia và bệnh huyết carriers in a limited resource area in sắc tố ở một số dân tộc ít người ở miền núi Bandung, Indonesia. BMC Med Genet. v. phía Bắc Việt Nam. Y học Việt Nam. 477, p. 20; , p. 20. Munkongdee T. (2016). Molercular 13. Mehnaz Khakwani Shagufta Tabassum, . Epidemiology of Hemoglobinpathies in and et (2022). Role of Mentzer index for Cambodia. Homeglobin. 40, p. 163. differentiating iron deficiency anemia and 21. Sayphonh Phanmany. (2019). Molercular beta thalassemia trait in pregnant women. prevalence of thalassemia and Pak J Med Sci. Volume 38(4Part-II); Mar- hemoglobinopathies among the Lao Loum Apr 2022, p. Group in Lao Peope's Democratic Republic. Int J Lab Hematol. . pp 1. 171
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học và các yếu tố có liên quan đến sốt xuất huyết dengue tại huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai năm 2009
8 p | 86 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm xét nghiệm huyết học và sinh hóa trên bệnh nhân lao phổi tại bệnh viện Phổi Trung ương từ 2015-2017
7 p | 69 | 7
-
Nghiên cứu một số đặc điểm huyết học và thành phần huyết sắc tố của người mang gen bệnh huyết sắc tố E
9 p | 15 | 4
-
Đặc điểm huyết khối ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát tại Bệnh viện Bạch Mai
9 p | 10 | 4
-
Một số đặc điểm huyết học máu ngoại VI ở bệnh nhân ung thư vòm mũi họng
4 p | 21 | 4
-
Đặc điểm huyết học và tỷ lệ lưu hành gen bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia) ở phụ nữ độ tuổi sinh sản tại huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
5 p | 6 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm điện thế gợi thính giác trên người bình thường giai đoạn trước và sau khi châm huyệt Thính cung, Uyển cốt, Dương trì, Khâu khư và Thái khê
7 p | 10 | 3
-
Một số đặc điểm huyết học, chức năng gan và Anti-DENV-IGM/-IGG ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue
5 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm ngoại tâm thu thất trên bệnh nhân tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019 - 2020
6 p | 17 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có bệnh mạch vành - BS. Nguyễn Minh Khoa
25 p | 21 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm một số yếu tố đông máu và kháng đông sinh lý trên bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu
6 p | 53 | 2
-
Đặc điểm huyết học và tỷ lệ lưu hành gen bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia) ở trẻ em tại huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
6 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng phân nhóm huyết động tăng áp phổi do bệnh tim trái trước mổ ở bệnh nhân thay van hai lá đơn thuần hoặc kết hợp
5 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh học của huyệt Thận du ở người Việt Nam lứa tuổi 18 - 24
8 p | 52 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan giữa nồng độ cytokine với tiên lượng của bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng
6 p | 76 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm huyết học và tình hình truyền máu của bệnh nhân thalassemia tại Bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 98 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm huyết tủy đồ và sinh thiết tủy xương của bệnh nhân được chẩn đoán u lympho không Hodgkin thể nang tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
8 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn