Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong thoái hóa khớp gối tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021
lượt xem 3
download
Bài viết Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong thoái hóa khớp gối tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021 được nghiên cứu với mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối; Mô tả đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong thoái hóa khớp gối tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRONG THOÁI HÓA KHỚP GỐI TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2021 Trần Thị Quỳnh Trang1, Đào Thu Hồng1, Phạm Thị Nguyên1 TÓM TẮT 41 phút và lục khục khi cử động là hai dấu hiệu Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận chính trong thoái hóa khớp gối. Siêu âm cùng với lâm sàng ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối Xquang là công cụ hữu ích phát hiện thoái hóa Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang khớp và chẩn đoán nguyên nhân. Ngoài ra siêu Đối tượng: 90 bệnh nhân thoái hóa khớp gối âm còn giúp phát hiện tổn thương sụn khớp, khám tại Bệnh viện ại học Y Hải Phòng từ màng hoạt dịch, tràn dịch khớp, kén Beker trong tháng 01/2021 đến tháng 10/2021 khi lâm sàng và Xquang chưa phát hiện được. Kết quả: Số khớp có triệu chứng đau chiếm Từ khóa: thoái hóa khớp gối, siêu âm, 74,4%, trong đó mức độ đau nhẹ chiếm 38,8%, Xquang. đau vừa chiếm 44,0%, đau nặng chiếm 17,2%. Cứng khớp buổi sáng dưới 30 phút (62,8% ) và SUMMARY lục khục khi cử động(57,2%) là hai dấu hiệu STUDY OF CLINICAL AND chính, hạn chế vận động (56,7%). Gai xương trên PARACLINICAL FEATURES IN KNEE siêu âm chiếm 83,9% và trên Xquang chiếm OSTEOARTHRITIS AT HAI PHONG 94,4%. Sụn khớp bị m ng chiếm 73,9%, bề dày MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL sụn khớp trung bình đo được là 2,20 ± 0,41mm, IN 2021 tràn dịch khớp phát hiện trên siêu âm: 58,3%, Objectives: To describe clinical and Xquang: 7,2%, lâm sàng: 14,4%, số lượng dịch paraclinical characteristics in patients with knee trung bình đo được trên siêu âm là 8,06 ± osteoarthritis 3,67mm, tỷ lệ phát hiện tràn dịch khớp trên siêu Subjects: 90 patients with knee osteoarthritis âm cao hơn trên lâm sàng và Xquang có ý nghĩa examined at Hai Phong Medical University thống kê với p < 0,01. Sự tăng sinh màng hoạt Hospital from January 2021 to October 2021 dịch chiếm 44,44%, với bề dày trung bình đo Method: Cross-sectional study. được là 6,54 ± 1,94mm. Phân loại giai đoạn bệnh Results: The number of knee has symptoms , theo Kellgren và Lawrence số bệnh nhân ở giai include knee pain (74.4%), in which mild pain ( đoạn 2 nhiều nhất(37,2%). 38.8%), moderate pain ( 44.0%), severe pain ( Kết luận: Hầu hết các khớp có triệu chứng 17.2%). Knee stiffness in the morning for less đau, trong đó mức độ đau trung bình chiếm tỷ lệ than 30 minutes (62.8% ) and knee crank cao nhất . Dấu hiệu cứng khớp buổi sáng dưới 30 (57.2%) are the two main signs, movement restriction (56.7%). On ultrasound has 1 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng osteophytes (83.9%) and on X-ray has Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Quỳnh Trang osteophytes (94.4%). Thinner knee Email: ttqtrang@hpmu.edu.vn cartilage(73.9%), average knee cartilage is 2.20 ± Ngày nhận bài: 20.1.2022 0.41mm, joint effusion detected on ultrasound: Ngày phản biện khoa học: 19.3.2022 58.3%, X-ray: 7.2%, clinical : 14.4%, average Ngày duyệt bài: 20.5.2022 285
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG number of translations on ultrasound has 8.06 ± Do đó việc phát hiện sớm và điều trị thoái 3.67mm, the rate of detecting joint effusion on hóa khớp gối là hết sức quan trọng. vì vậy ultrasound is higher than in clinical and X ray chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với significance with p < 0.01. The synovial mục tiêu: proliferation 44.44%, with the average number is 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân 6.54 ± 1.94mm. According to Kellgren and thoái hóa khớp gối Lawrence: the number of patients in stage 2 2. Mô tả đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh (37.2%) is highest. nhân thoái hóa khớp gối Conclusions: Most knee joints have pain symptoms, in which moderate pain level II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU accounts for the highest percentage. Knee 2.1 Đối tượng, địa điểm và thời gian stiffness in the morning for less than 30 minutes nghiên cứu and knee crank are the two main signs in knee * ối tượng nghiên cứu: 90 bệnh nhân osteoarthritis. Ultrasound, X-ray are useful tool được chẩn đoán thoái hóa khớp gối theo tiêu in detecting osteoarthritis and diagnosing its chuẩn chẩn đoán của Hội thấp khớp học Mỹ- cause. In addition, ultrasound also helps to detect ACR (American College of Rheumatology), damage to articular cartilage, synovial năm 1991. membrane, joint effusion, Beker's cysts while 1. Có gai xương ở rìa khớp (trên X quang) clinical and X ray undetected. 2. Dịch khớp là dịch thoái hoá Key words: knee osteoarthritis, ultrasound, x- 3. Tuổi trên 38 ray. 4.Cứng khớp dưới 30 ph t 5. Có dấu hiệu lục khục khi cử động khớp I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Chẩn đoán xác định khi có yếu tố 1,2,3,4 Thoái hóa khớp là bệnh khớp mạn tính, hoặc 1,2,5 hoặc 1,4,5 tổn thương toàn bộ các thành phần của một - Các dấu hiệu khác: bao khớp gồm sụn, xương dưới sụn, màng + Tràn dịch khớp: đ i khi thấy ở khớp hoạt dịch. Bệnh đặc trưng bởi rối loạn cấu gối, do phản ứng viêm của màng hoạt dịch. trúc, chức năng của một hoặc nhiều khớp + iến dạng: do xuất hiện các gai xương, ngoại biên và cột sống. Trong đó thoái hóa do lệch trục khớp hoặc thoát vị màng hoạt khớp gối là bệnh thường gặp nhất gây ảnh dịch. hưởng tới đời sống, sinh hoạt hàng ngày của - ồng ý tham gia nghiên cứu người bệnh. Khi khớp thoái hóa nặng ảnh - Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân nặng, đe hưởng nhiều đến chức năng vận động thậm dọa tử vong. Bệnh nhân thoái hóa khớp gối chí gây tàn phế cho người bệnh do đó kéo đã làm ph u thuật, kh ng đồng ý tham gia theo chi phí điều trị tốn kém cho gia đình nghiên cứu người bệnh và xã hội. Theo tổ chức Y tế Thế * ịa điểm nghiên cứu: Bệnh viện ại học Giới (WHO) thoái hóa khớp gối chiếm tỷ lệ Y Hải Phòng khoảng 20% dân số trung bình ở mỗi quốc *Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01/2021 gia. Tại Việt Nam dù chưa có thống kê đầy đến tháng 10/2021 đủ nhưng con số này ước tính khoảng 23% 2.2 Phương pháp nghiên cứu [1]. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 286
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Phương pháp chọn m u: m u thuận tiện Giai đoạn 1: Gai xương nh hoặc nghi Xử lý số liệu: SPSS 22.0. ngờ có gai xương, nghi ngờ hẹp khe khớp 2.3 Nội dung nghiên cứu Giai đoạn 2: Mọc gai xương r , có thể có ối tượng nghiên cứu được thu thập dữ hẹp khe khớp liệu theo một m u thống nhất gồm các phần: Giai đoạn 3: Hẹp khe khớp, nhiều gai h i bệnh, khám lâm sàng, siêu âm khớp gối xương kích thước vừa, xơ xương dưới sụn, và Xquang khớp gối, xét nghiệm dịch khớp. có thể có biến dạng khớp - H i bệnh: hành chính, lý do khám, tiền Giai đoạn 4: Hẹp khe khớp nặng, gai sử bản thân, triệu chứng đau được đánh giá xương to,xơ xương dưới sụn r , biến dạng theo thang điểm VAS (Visual Analog Scale), khớp có 4 mức độ: Kh ng đau: 0 điểm, đau nhẹ: 1‐2,5 điểm, đau vừa: 2,5‐ 5 điểm, đau nặng: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU > 5 điểm [2]. Triệu chứng lâm sàng khác ( 3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu hạn chế vận động, cứng khớp buổi sáng, lục Bệnh gặp ở giới nữ nhiều hơn nam với tỷ khục khi cử động). lệ nữ/ nam = 81,1%/18,9%. Thoái hóa khớp - Khám lâm sàng: sưng, nóng, đ , bập nguyên phát chiếm 62,2%, thoái hóa khớp bềnh xương bánh chè gối thứ phát chiếm 37,8%. Tỷ lệ thoái hóa - Khảo sát cận lâm sàng: khớp gối hai bên chiếm 88,89%. + Siêu âm khớp gối 2 bên: ánh giá màng ộ tuổi trung bình gặp thoái hóa khớp gối bao hoạt dịch, bề dày sụn khớp, tràn dịch là 64,26 ±9,19 tuổi. Trong đó nhóm tuổi từ khớp, gai xương, kén baker 60-69 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 40%, các + Xquang khớp gối 2 bên: đánh giá khớp nhóm còn lại lần lượt là: nhóm tuổi 38 -50 gối theo 3 tiêu chí có bản: hẹp khe khớp, đặc tuổi( 3,3%), nhóm tuổi 50 -59 tuổi( 26,7%), xương dưới sụn, gai xương. Ngoài ra còn nhóm từ 70 tuổi trở lên( 30%). đánh giá sự tràn dịch khớp. Phân loại giai 3.2. Đặc điểm lâm sàng đoạn thoái hoá khớp theo Kellgren và Trên 180 khớp thì có 134 khớp có triệu Lawrence chứng đau chiếm 74,4%, trong đó mức độ Giai đoạn 0: Kh ng có tổn thương thoái đau nhẹ chiếm 38,8%, đau vừa chiếm 44,0% hóa khớp gối và đau nặng chiếm 17,2%. Bảng 1: Tỷ lệ các dấu hiệu lâm sàng Dấu hiệu n % Hạn chế vận động 102 56,7 Cứng khớp buổi sáng < 30 phút 113 62,8 Sưng 32 17,8 Nóng 7 3,9 5 2,8 Bập bềnh xương bánh chè dương tính 26 14,4 Biến dạng khớp 31 17,2 Lục khục khi cử động 103 57,2 287
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Từ bảng kết quả trên cho thấy tỷ lệ các dấu hiệu cứng khớp buổi sáng dưới 30 phút và lục khục khi cử động chiếm tỷ lệ cao nhất lần lượt là: 62,8% và 57,2%. 3.3 Đặc điểm cận lâm sàng Bảng 2: Đặc điểm tổn thương trên siêu âm Dấu hiệu n % Tăng sinh màng hoạt dịch 80 44,4 M ng sụn khớp 133 73,9 Tràn dịch khớp 105 58,3 Gai xương 151 83,9 Kén Baker 22 12,2 Tổn thương gặp nhiều nhất trên siêu âm lần lượt là: hình ảnh gai xương chiếm 83,9%, m ng sụn khớp chiếm 73,9% và tràn dịch khớp chiếm 58,3%. Bảng 3: Giá trị trung bình của màng hoạt dịch tăng sinh, sụn khớp bị mỏng và lớp dịch khớp gối trên siêu âm Dấu hiệu n TB ± SD Tăng sinh màng hoạt dịch (mm) 80 6,54 ± 1,94 M ng sụn khớp (mm) 133 2,20 ± 0,41 Tràn dịch khớp (mm) 105 8,06 ± 3,67 Trong số 80 khớp có tăng sinh màng hoạt dịch thì độ dày màng hoạt dịch đo được trung bình là: 6,54 ± 1,94mm. 133 khớp có m ng sụn khớp thì bề dày sụn khớp trung bình đo được là 2,20 ± 0,41mm và 105 khớp có tràn dịch khớp, bề dung bình lày lớp dịch là 8,06 ± 3,67. Bảng 4: Đặc điểm tổn thương trên Xquang Dấu hiệu n % Hẹp khe khớp 95 52,8 ặc xương dưới sụn 30 16,7 Gai xương 170 94,4 Dịch khớp 13 7,2 Bảng 5 : Phân bố giai đoạn bệnh theo Kellgren và Lawrence Giai đoạn n % Giai đoạn 0 10 5,6 Giai đoạn 1 19 10,6 Giai đoạn 2 67 37,2 Giai đoạn 3 56 31,1 Giai đoạn 4 28 15,6 Từ kết quả bảng 4 và bảng 5 cho thấy các tổn thương trên Xquang có thể gặp đơn thuần hoặc phối hợp trên một khớp gối trong đó dấu hiệu gai xương gặp nhiều nhất (94,4%) và đa số bệnh nhân ở giai đoạn 2 (chiếm 37,2%) 288
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 6: So sánh tỷ lệ phát hiện tràn dịch khớp lâm sàng, siêu âm và xquang Lâm sàng (1) Siêu âm (2) Xquang (3) Dấu hiệu p n % n % n % Có tràn dịch 26 14,4% 105 58,3% 13 7,2% P(1,2) < 0,001 Không tràn dịch 154 85,6% 75 41,7% 167 92,8% P(2,3) < 0,01 Tổng 180 100% 180 100% 180 100% Khả năng phát hiện tràn dịch khớp trên siêu âm cao hơn so với lâm sàng và Xquang có ý nghĩa thống kê ( p < 0,05). IV. BÀN LUẬN phương khác nhau và ch ng t i c ng đặt ra 4.1. Về đặc điểm mẫu nghiên cứu câu h i: phải chăng hiện nay bệnh nhân đã có Trong nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy sự quan tâm hơn tới bệnh thoái hóa khớp tỷ lệ mắc thoái hóa khớp gối ở nhóm bệnh gối? nhân nữ cao hơn bệnh nhân nam, với tỷ lệ Trong các dấu hiệu lâm sàng của bệnh lý mắc thoái hóa khớp gối ở nữ chiếm tới thoái hóa khớp gối chúng tôi nhận thấy dấu 81,1%. ộ tuổi trung bình gặp thoái hóa hiệu cứng khớp buổi sáng dưới 30 phút và khớp gối là 64,26 ± 9,19 tuổi, trong đó nhóm lục khục khi cử động chiếm tỷ lệ cao nhất lần tuổi từ 60-69 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là lượt là: 62,8% và 57,2%. Nghiên cứu của 40%. Các nghiên cứu của Nguyễn Thị Lệ Nguyễn Thị Lệ Linh c ng cho kết quả tương Linh (87,6% nữ; 56,97 ± 8,71 tuổi), Trần tự(dấu hiệu cứng khớp: 95,44%, lục khục khi Ngọc Hữu ức( 61,2 ± 9,8 tuổi) và Lưu Thị cử động: 88,80% ) [3]. Bình(65,1 ± 13,41 tuổi) c ng cho kết quả 4.3. Về đặc điểm cận lâm sàng tương tự như ch ng t i [3],[4],[5]. Gai xương là một trong những biến đổi Tỷ lệ thóa hóa khớp gối hai bên chiếm sớm của quá trình thoái hóa. Qua nghiên cứu 88,89% tương tự kết quả nghiên cứu của Lưu chúng tôi nhận thấy hình ảnh gai xương là Thị Bình (89,6%), còn trong nghiên cứu của tổn thương gặp nhiều nhất trên siêu âm và Nguyễn Thị Lệ Linh tỷ lệ thoái hóa khớp gối Xquang với tỷ lệ lượt là: 83,9% và 94,4%. hai bên chỉ chiến 30,3%. Thoái hóa khớp Từ kết quả đó cho thấy khả năng phát hiện nguyên phát chiếm 62,2%, thoái hóa khớp gai xương trên siêu âm là tương đối cao. Kết gối thứ phát chiếm 37,8% [3],[5]. quả nghiên cứu của Lưu Thị ình c ng cho 4.2. Về đặc điểm lâm sàng kết quả tương tự với tỷ lệ phát hiện gai Qua nghiên cứu ch ng t i nhận thấy hầu xương trên siêu âm là 80,6%, trên Xquang là hết các bệnh nhân đến khám vì triệu chứng 83,6%. Hay trong các nghiên cứu khác như đau( chiếm 74,4%), trong đó mức độ đau của Nguyễn Thị Lệ Linh và một số tác giả trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất( 44,0%), còn nước ngoài cho thấy tỷ lệ phát hiện gai trong nghiên cứu của Lưu Thị Bình và Trần xương trên siêu âm lên tới trên 95%, thậm Ngọc Hữu ức từ những năm trước cho thấy chí siêu âm còn có khả năng phát hiện được mức độ đau gặp chủ yếu là mức độ nặng gai xương cả trong những trường hợp [4],[5]. Theo chúng tôi sự khác biệt trên có Xquang không phát hiện được hoặc còn nghi thể do mỗi nghiên cứu được làm ở địa ngờ [3],[5],[6]. 289
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Sự biến đổi của sụn khớp gối trong thoái Dấu hiệu cứng khớp buổi sáng dưới 30 phút hóa ch ng t i c ng ghi nhận được tổn thương và lục khục khi cử động là hai dấu hiệu chính gây m ng sụn khớp chiếm tới 73,9%, trên trong thoái hóa khớp gối. 133 bệnh nhân có m ng sụn khớp thì bề dày Siêu âm cùng với Xquang là công cụ hữu sụn khớp trung bình đo được là 2,20 ± ích phát hiện thoái hóa khớp và chẩn đoán 0,41mm. Các nghiên cứu khác c ng đều cho nguyên nhân. Ngoài ra siêu âm còn giúp phát thấy bề dày sụn khớp ở bệnh nhân thoái hóa hiện tổn thương sụn khớp, màng hoạt dịch, khớp gối giảm như trong nghiến cứu của tràn dịch khớp, kén Beker trong khi lâm sàng Nguyễn Thị Lệ Linh đo được bề dày sụn và Xquang chưa phát hiện được. khớp thoái hóa là 2,30 ± 0,52, tác giả Lưu Thị Bình nhận thấy 100% các khớp thoái hóa TÀI LIỆU THAM KHẢO đều có m ng sụn khớp, hay như tác giả Trần 1. Thoái hóa khớp gối. Ngọc Hữu ức ghi nhận được m ng sụn http://www.hanoicdc.gov.vn khớp gối do thoái hóa bên gối phải là 95%, 2. Naredo E, et al. (2005). ―Ultrasonographic gối trái là 87,5% [3],[4],[5]. findings in knee osteoarthritis: a comparative Trong nghiên cứu chúng tôi c ng nhận study with clinical and radiographic thấy tỷ lệ tràn dịch khớp trên siêu âm chiếm assessment‖. Osteoarthritis cartilage, 58,3% với số lượng dịch trung bình đo được (7):568‐574 là 8,06 ± 3,67mm. Nghiên cứu của Lưu Thị 3. Nguyễn Thị Lệ Linh, Trần Ngọc Dung, Bình và Trần Ngọc Hữu ức c ng cho kết Nguyễn Ngọc Châu (2018) ―Khảo sát vai trò quả tương tự. Qua so sánh đối chiếu với việc của siêu âm khớp trong bệnh thoái hóa khớp phát hiện tràn dịch khớp trên lâm sàng và gối tại bệnh viện chấn thương chỉnh hình Xquang chúng tôi nhận thấy tỷ lệ phát hiện thành phố Hồ Chí Minh‖ Tạp chí Y Dược tràn dịch khớp trên siêu âm cao hơn trên lâm thực hành 175 số 15, 9/2018, tr 94 - 100 sàng và Xquang có ý nghĩa thống kê với p < 4. Trần Ngọc Hữu Đức, Nguyễn Đình Khoa. 0,01 tương tự kết quả nghiên cứu của ặc điểm hình học siêu âm của bệnh thoái Nguyễn Thị Lệ Linh, Trần Ngọc Hữu ức, hóa khớp gối nguyên phát‖ . Lê Công Tiến và các giả nước ngoài khác https://hoithapkhophoctphcm.com. [3],[4],[5],[7]. 5. Lưu Thị Bình, Đoàn Anh Thắng ( 2013) ― Sự tăng sinh màng hoạt dịch trong nghiên Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thoái hóa khớp cứu của chúng tôi là 44,44%, với bề dày gối‖ Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí trung bình đo được là 6,54 ± 1,94mm. Tác Minh, Tập 17 Phụ bản của Số 3/2013, tr 340 – 345 giả Lưu Thị Bình khi nghiên cứu về lĩnh vực 6. Slimani S., Haddouche A.,Beacharif I., et al này c ng cho kết quả tương tự( 59,7%), còn (2013), ―Superriority of knee ultrasound over trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Lệ radiographs in osteophyte detection in knee Linh cho thấy tỷ lệ này thấp hơn(15,8%) osteoarthritis‖.Osteoarthritis and cartilage, 21, [3],[5]. s63-s312. 7. Lê Công Tiến (2015) Nghiên cứu vai trò của V. KẾT LUẬN siêu âm trong thoái hóa khớp gối nguyên Hầu hết khớp có triệu chứng đau, trong đó phát‖ luận văn thạc sĩ y học , ại học Y Hà mức độ đau trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất . Nội. 290
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 172 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 128 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 11 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 3 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 105 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 3 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn