intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị cai nghiện ma túy MDMA bằng thuốc an thần kết hợp với thuốc chống trầm cảm

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

67
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá kết quả bước đầu điều trị cắt cơn cai nghiện và chống tái nghiện MDMA bằng thuốc an thần và chống trầm cảm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị cai nghiện ma túy MDMA bằng thuốc an thần kết hợp với thuốc chống trầm cảm

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ<br /> KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN MA TÚY MDMA BẰNG<br /> THUỐC AN THẦN KẾT HỢP VỚI THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM<br /> Bùi Quang Huy*<br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu trên 22 bệnh nhân (BN) nghiện ma túy MDMA, điều trị tại Khoa T©m thÇn, Bệnh viện<br /> 103 từ 1 - 2010 đến 10 - 2012 bằng thuốc an thần kết hợp với thuốc chống trầm cảm. Kết quả:<br /> - Các triệu chứng hay gặp nhất trong hội chứng cai MDMA là: thèm mãnh liệt, mệt mỏi 100%, ác<br /> mộng 90,91%, ảo thanh bình phẩm (77,27%) và hoang tưởng bị hại (54,54%). 40,91% BN có lo âu<br /> lan tỏa, hội chứng trầm cảm gặp 77,27%, mạch nhanh > 100 lần/phút: 59,09%.<br /> - Khi điều trị, các triệu chứng của hội chứng cai như loạn thần, trầm cảm, lo âu, rối loạn thần kinh<br /> thực vật... thuyên giảm rõ rệt ở ngày thứ 7 và hết ở ngày thứ 14.<br /> - Tái nghiện MDMA bắt đầu xuất hiện ở tháng thứ 4 và tỷ lệ tái nghiện sau 6 tháng là 22,73%.<br /> * Từ khóa: Nghiện ma túy MDMA; Thuốc an thần; Thuốc trầm cảm.<br /> <br /> Study of clinical features and outcome treatment<br /> of MDMA’ dependent by antipsychotic and<br /> antidepresive drugs<br /> Summary<br /> Study was carried out on 22 patients MDMA’ dependent treated by antipsychotic and antidepressive<br /> drugs, we had some conclutions:<br /> - The most common symptoms of whithdrawal syndrome of MDMA were desire (100%), fatigue<br /> (100%), nightmare (90.91%), auditory hallucinations (77.27%), delusion (54.54%). 40.91% of patients<br /> had generalized anxiety disorder, 77.27% of patients had depressive syndrome, 59.09% had pule<br /> rate greater than 100.<br /> - In the proces of treatment of symptoms of whithdrawal syndrome such as hallucinatiuon, delusion,<br /> axiety, depression, autonomic hyperactivity... remission on the seventh day and cured on the 14th day.<br /> * Key words: ADMA drug adict; Antipsychotic drug; Antidepressive drug.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Nghiện ma túy là một tệ nạn xã hội, gây<br /> hậu quả nặng nề cho bản thân người nghiện,<br /> gia đình và xã hội. Ma túy được chia làm<br /> hai nhóm chủ yếu là nhóm opioid (morphin,<br /> <br /> heroin) và nhóm kích thần (methamphetamine<br /> và MDMA). Ngày nay, số người nghiện ma túy<br /> nhóm kích thần, đặc biệt là MDMA (methylene<br /> dioxy meth amphetamin) hay còn gọi là ecstasy,<br /> ngày càng tăng (chiếm khoảng 30% số người<br /> nghiện ma túy). MDMA có cấu trúc hóa học<br /> <br /> * Bệnh viện 103<br /> Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Cao Tiến Đức<br /> PGS. TS. Nguyễn Minh Hiện<br /> <br /> 1<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> giống cả methamphetamin (kích thần mạnh)<br /> và mescalin (gây ảo giác). Hiệu quả kích<br /> thần của MDMA xuất hiện sau 15 - 30 phút<br /> đường uống, 1 - 2 phút đường tiêm tĩnh<br /> mạch hoặc đường hút.<br /> MDMA được đánh giá là nguy hiểm hơn<br /> cả heroin, dễ tái nghiện và dễ gây tử vong,<br /> nếu dùng quá liều. Khi dùng liều cao hoặc<br /> dùng kéo dài MDMA, người nghiện có các<br /> rối loạn tâm thần như hoang tưởng, ảo<br /> giác, lo âu, trầm cảm. Tuy nhiên, đến nay<br /> chúng ta chưa có phác đồ thống nhất để<br /> điều trị cắt cơn và chống tái nghiện MDMA.<br /> Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm<br /> mục tiêu:<br /> - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hội chứng<br /> cai MDMA.<br /> - Đánh giá kết quả bước đầu điều trị cắt<br /> cơn cai nghiện và chống tái nghiện MDMA<br /> bằng thuốc an thần và chống trầm cảm.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Phương pháp tiến cứu, mô tả lâm sàng<br /> cắt ngang, qua hai giai đoạn:<br /> + Giai đoạn cắt cơn: điều trị nội trú tại<br /> Khoa Tâm thần, Bệnh viện 103, thời gian 1<br /> tháng. Đánh giá hội chứng cai qua các ngày<br /> N1, N3, N5, N7, N14, N21 và N30.<br /> + Giai đoạn điều trị ngoại trú: theo dõi BN,<br /> đánh giá kết quả trong 6 tháng.<br /> - Phác đồ điều trị cắt cơn:<br /> Tuần 1: olanzapine 10 mg x 2 viên/ngày;<br /> amitriptylin 25 mg x 4 viên/ngày; seduxen<br /> 5 mg x 2 viên/ngày.<br /> Tuần 2 - 4: olanzapin 10 mg x 2 viên/ngày;<br /> amitriptylin 25 mg x 4 viên/ngày.<br /> - Phác đồ điều trị củng cố (kéo dài 6 tháng):<br /> lanzapin 10 mg x 1 viên/ngày; amitriptylin<br /> 25 mg x 4 viên/ngày.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> Bảng 1: Diễn biến các triệu chứng cơ thể<br /> của hội chứng cai MDMA.<br /> <br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 22 BN được điều trị nội trú tại Khoa Tâm<br /> thần, Bệnh viện 103 từ tháng 1 - 2010 đến<br /> 10 - 2012. Tất cả BN đều là nam, bộ đội,<br /> tuổi từ 18 - 28. Thời gian sử dụng ecstasy<br /> ngắn nhất 1 tháng, dài nhất 2 năm.<br /> * Tiêu chuẩn chẩn đoán: theo DSM IV<br /> (1994):<br /> + Có bằng chứng sử dụng MDMA.<br /> + Có các triệu chứng lâm sàng đặc trưng.<br /> + Ảnh hưởng rõ ràng đến chức năng xã<br /> hội-nghề nghiệp của BN.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> <br /> DIỄN BIẾN<br /> <br /> TRIỆU CHỨNG<br /> <br /> TỶ LỆ (%)<br /> <br /> N1<br /> <br /> N3<br /> <br /> Thèm mãnh liệt<br /> <br /> 100<br /> <br /> 90,91<br /> <br /> 68,18 31,82<br /> <br /> 0<br /> <br /> Mệt mỏi<br /> <br /> 100<br /> <br /> 72,73<br /> <br /> 50,00 18,18<br /> <br /> 0<br /> <br /> Tăng cảm giác 72,73 45,46<br /> ngon miệng<br /> <br /> 27,27<br /> <br /> 9,01<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ngủ nhiều<br /> <br /> 54,55<br /> <br /> 36,36<br /> <br /> 9,01<br /> <br /> 36,36<br /> <br /> 18,18<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ác mộng<br /> <br /> 81,82 63,63<br /> 100<br /> <br /> 50,00<br /> <br /> N5<br /> <br /> N7<br /> <br /> N14<br /> <br /> Các triệu chứng thèm mãnh liệt, mệt mỏi,<br /> ác mộng gặp ở 100% BN trong ngày đầu<br /> ngừng sử dụng MDMA. Các triệu chứng<br /> <br /> 2<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> ngủ nhiều và tăng cảm giác ngon miệng<br /> cũng gặp với tỷ lệ rất cao trong ngày N1<br /> (81,82% và 72,73%). Kết quả này phù hợp<br /> với nghiên cứu của Gelder M và CS (2009):<br /> các triệu chứng thèm ecstasy, mệt mỏi, ngủ<br /> nhiều, ác mộng và tăng cảm giác ngon<br /> miệng gặp ở hầu hết số BN cai ecstasy.<br /> Trong quá trình điều trị, tất cả các triệu<br /> chứng trên đều thuyên giảm rõ ràng ở ngày<br /> N7 và hầu như không còn vào ngày N14<br /> (9,01% BN còn ngủ nhiều).<br /> Kết quả này phù hợp với nhận định của<br /> Sadock B. J. và CS (2007) khi điều trị bằng<br /> thuốc an thần và chống trầm cảm, triệu<br /> chứng của hội chứng cai cơ bản được khắc<br /> phục sau 1 tuần.<br /> Bảng 2: Diễn biến các rối loạn cảm xúc<br /> của hội chứng cai MDMA.<br /> TRIỆU<br /> CHỨNG<br /> <br /> này phù hợp với nghiên cứu của Sadock B.<br /> J (2007): triệu chứng rối loạn cảm xúc thuyên<br /> giảm sau 1 - 2 tuần điều trị.<br /> Bảng 3: Phân tích diễn biến của các triệu<br /> chứng loạn thần.<br /> DIỄN BIẾN<br /> TRIỆU CHỨNG<br /> <br /> TỶ LỆ (%)<br /> <br /> N7<br /> <br /> N14<br /> <br /> 9,09<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ảo thanh bình phẩm 77,27 63,64 31,82 13,64<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ảo thị giác<br /> <br /> 22,73 9,09<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ảo xúc giác<br /> <br /> 13,63 4,55<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Hoang tưởng bị hại<br /> <br /> N1<br /> <br /> N3<br /> <br /> N5<br /> <br /> 54,54 36,36 18,18<br /> <br /> Kenneth A thấy các hoang tưởng và ảo<br /> giác do cai MDMA thuyên giảm khá nhanh<br /> khi được điều trị bằng thuốc an thần. Nghiên<br /> cứu của chúng tôi cho thấy sau 1 tuần điều<br /> trị, chỉ còn 13,64% số BN còn ảo thanh bình<br /> phẩm và 9,09% còn hoang tưởng bị hại.<br /> Bảng 4: Phân tích diễn biến của các triệu<br /> chứng lo âu.<br /> <br /> TỶ LỆ (%)<br /> N1<br /> <br /> N3<br /> <br /> N5<br /> <br /> N7<br /> <br /> N14<br /> <br /> Lo âu<br /> <br /> 68,18<br /> <br /> 59,09<br /> <br /> 40,91<br /> <br /> 22,73<br /> <br /> 4,55<br /> <br /> Kích động<br /> <br /> 36,36<br /> <br /> 9,09<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Trầm cảm<br /> <br /> 77,27<br /> <br /> 63,63<br /> <br /> 36,36<br /> <br /> 18,19<br /> <br /> 9,09<br /> <br /> TỶ LỆ (%)<br /> TRIỆU CHỨNG<br /> N1<br /> <br /> N2<br /> <br /> N5<br /> <br /> N7<br /> <br /> N14<br /> <br /> 40,91<br /> <br /> 31,82<br /> <br /> 13,63<br /> <br /> 4,55<br /> <br /> 0<br /> <br /> Cơn hoảng sợ 27,27<br /> kịch phát<br /> <br /> 4,55<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Lo âu lan tỏa<br /> <br /> Có ý định 40,91<br /> tự sát<br /> <br /> 31,82<br /> <br /> 13,64<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ở ngày N1, triệu chứng trầm cảm hay<br /> gặp nhất, tiếp theo là lo âu. Các triệu chứng<br /> ý định tự sát và kích động ít gặp hơn. Kết<br /> quả này phù hợp với Stephen M. Stahl (2008);<br /> <br /> Lo âu lan tỏa (40,91%) hay gặp hơn cơn<br /> hoảng sợ kịch phát (27,27%) ở ngày N1.<br /> Kết quả này phù hợp với Dan J. Stein<br /> (2010): lo âu lan tỏa gặp ở 45% số BN cai<br /> MDMA, tỷ lệ cơn hoảng sợ kịch phát 30%.<br /> <br /> động và ý định tự sát cũng không phải là<br /> <br /> Theo chúng tôi, các rối loạn lo âu hầu<br /> như đã hết ở ngày N7, phù hợp với Dan J.<br /> Stein (2010): lo âu lan tỏa và cơn hoảng sợ<br /> kịch phát hết sau 1 tuần điều trị.<br /> <br /> hiếm gặp. Sau 7 ngày điều trị, tỷ lệ BN trầm<br /> <br /> Bảng 5: Tiến triển của hội chứng trầm cảm.<br /> <br /> trầm cảm và lo âu gặp ở 72% BN cai MDMA<br /> ngày N1. Tác giả cho rằng, trạng thái kích<br /> <br /> cảm còn 18,19% và lo âu 22,73%. Tỷ lệ này<br /> còn không đáng kể vào ngày N14. Kết quả<br /> <br /> 3<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> <br /> DIỄN BIẾN<br /> <br /> TỶ LỆ (%)<br /> N1<br /> <br /> Trầm cảm nặng 13,65<br /> <br /> N3<br /> <br /> N5<br /> <br /> N7<br /> <br /> N14<br /> <br /> 4,55<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Trầm cẩm vừa<br /> <br /> 45,46 31,82<br /> <br /> 18,18<br /> <br /> 4,55<br /> <br /> 0<br /> <br /> Trầm cảm nhẹ<br /> <br /> 18,18 31,82<br /> <br /> 18,18<br /> <br /> 13,65<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ở ngày N1, 45,46% BN có trầm cảm mức<br /> độ vừa, số BN trầm cảm mức độ nặng và<br /> nhẹ ít gặp hơn. Kết quả này phù hợp với<br /> nghiên cứu cña Sadock B. J (2007) gần 1/2<br /> số BN cai MDMA có hội chứng trầm cảm<br /> mức độ vừa, còn trầm cảm nặng và nhẹ ít<br /> gặp. Tác giả cũng cho rằng tình trạng trầm<br /> cảm thuyên giảm nhanh khi điều trị. Sau 1<br /> tuần điều trị, tình trạng trầm cảm hầu như<br /> đã hết ở BN nghiên cứu.<br /> Bảng 6: Sự thuyên giảm của rối loạn thần<br /> kinh thực vật.<br /> DIỄN BIẾN<br /> TRIỆU CHỨNG<br /> <br /> TỶ LỆ (%)<br /> <br /> N1<br /> <br /> N3<br /> <br /> N5<br /> <br /> N7<br /> <br /> N14<br /> <br /> Mạch nhanh > 59,09<br /> 100/ck/phút<br /> <br /> 31,82<br /> <br /> 9,09<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Huyết áp cao 22,73<br /> dao động<br /> <br /> 13,63<br /> <br /> 4,55<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ra nhiều mồ hôi 18,18<br /> <br /> 4,55<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Nghiên cứu của Bùi Quang Huy (2011)<br /> cho rằng rối loạn thần kinh thực vật trong<br /> hội chứng cai MDMA không quá nặng nề.<br /> nghiên cứu này, triệu chứng hay gặp nhất<br /> là mạch nhanh > 100 chu kỳ/phút với 59,09%.<br /> Sadock B. J (2007) cho rằng triệu chứng này<br /> thuyên giảm nhanh và hết trong vòng 1 tuần<br /> điều trị, phù hợp với kết qu¶ nghiên cứu của<br /> chúng tôi.<br /> Bảng 7: Kết quả điều trị chống tái nghiện.<br /> T2<br /> Tỷ lệ tái nghiện<br /> <br /> 0<br /> <br /> T3<br /> <br /> T4<br /> <br /> T5<br /> <br /> T6<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4,55<br /> <br /> 13,65<br /> <br /> 22,73<br /> <br /> Tái nghiện MDMA là hiện tượng rất phổ<br /> biến. Trong nghiên cứu này, hiện tượng tái<br /> <br /> nghiện bắt đầu từ tháng thứ 4 (4,55%), tăng<br /> nhanh ở tháng thứ 6 (22,73%), phù hợp với<br /> nhận định của Sadock B. J (2007), Gelder<br /> M (2011). Tỷ lệ tái nghiện MDMA là rất cao<br /> và sau 2 năm cai, hầu hết đều tái nghiện.<br /> KẾT LUẬN<br /> Qua nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và<br /> kết quả điều trị 22 BN nghiện ecstasy, chúng<br /> tôi rút ra các kết luận sau:<br /> * Đặc điểm lâm sàng hội chứng cai MDMA:<br /> - Các triệu chứng hay gặp nhất: thèm<br /> mãnh liệt, mệt mỏi 100%, ác mộng 90,91%,<br /> ảo thanh bình phẩm 77,27% và hoang tưởng<br /> bị hại 54,54%.<br /> - 40,91% BN có lo âu lan tỏa, hội chứng<br /> trầm cảm gặp 77,27%, mạch nhanh > 100<br /> lần/phút 59,09%.<br /> * Kết quả điều trị cắt cơn cai nghiện MDMA:<br /> Các triệu chứng của hội chứng cai như<br /> loạn thần, trầm cảm, lo âu, rối loạn thần<br /> kinh thực vật... thuyên giảm rõ rệt ở ngày<br /> thứ 7 và hết ở ngày thứ 14.<br /> * Kết quả điều trị chống tái nghiện MDMA:<br /> tái nghiện bắt đầu xuất hiện ở tháng thứ 4<br /> và tỷ lệ tái nghiện sau 6 tháng là 22,73%.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Bùi Quang Huy, Phùng Thanh Hải. Cai<br /> nghiện ma túy và game online. Nhà xuất bản<br /> Y học. Hà Nội. 2011, tr.38-74.<br /> 2. Dan J Stein; Eric H and Barbara O R.<br /> Textbook of anxiety disorder. Wasington DC and<br /> London UK. 2010, Vol 1, pp.159-192.<br /> 3. American psychiatric association. Practice<br /> guidelines for the treatment of psychiatric<br /> disorder. Wasington DC and London UK. 2004,<br /> Vol 1, pp.500-524.<br /> 5. Sadock B J and Sadock V A. Synopsis of<br /> psychiatry. Tenth edition. Lippincott Williams and<br /> Wilkins. 2007, pp.390-410.<br /> 6. Gelder G M; Andreasen N C and Geddes<br /> J R. New Oxford textbook of Psychiatry. Oxford<br /> University Press. 2009, Vol 1, pp.482-486.<br /> <br /> 4<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> <br /> Ngày nhận bài: 10/1/2013<br /> Ngày giao phản biện: 25/1/2013<br /> Ngày giao bản thảo in: 14/3/2013<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0