intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn ở bệnh nhân viêm phổi thở máy

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

77
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết với mục tiêu xác định đặc điểm vi khuẩn ở bệnh nhân viêm phổi thở máy tại khoa hồi sức tích cực Bệnh viện 103 giai đoạn từ tháng 01/2009 đến tháng 12/2011. Nghiên cứu xác định đặc điểm vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện tại 63 bệnh nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn ở bệnh nhân viêm phổi thở máy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN  <br /> Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI THỞ MÁY <br /> Phạm Thái Dũng*, Đỗ Quyết* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu: Xác định đặc điểm vi khuẩn ở bệnh nhân viêm phổi thở máy (VPTM) tại khoa hồi sức tích cực <br /> Bệnh viện 103 giai đoạn từ tháng 01/2009 đến tháng 12/2011. <br /> Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, xác định đặc điểm vi khuẩn gây VPTM tại 63 bệnh nhân (BN), 11 nữ <br /> và 52 nam, tuổi trung bình 54,27 ± 18,1 tuổi, được chẩn đoán VPTM theo tiêu chuẩn chẩn đoán của ATS năm <br /> 2005. Lấy dịch phế quản theo phương pháp rửa phế quản phế nang tối thiểu (mini‐BAL) bằng ống thông 2 nòng <br /> có nút bảo vệ đầu xa (Aspisafe 2 của hãng Vygon). Xét nghiệm nuôi cấy và định lượng vi khuẩn trong dịch phế <br /> quản được thực hiện tại khoa Vi sinh Bệnh viện 103. Ngưỡng xác định sự nhiễm khuẩn ở nhu mô phổi là số vi <br /> khuẩn ≥104 vi khuẩn/ml khi cấy định lượng.  <br /> Kết quả: Vi khuẩn gây viêm phổi thở máy chủ yếu là trực khuẩn Gram âm (79,31%) trong đó gặp nhiều <br /> nhất là P.aeruginosa (36,21%). Gram dương (20,69% ) trong đó S. aureus chiếm tỉ lệ cao (8,62%). P.aeruginosa <br /> kháng với hầu hết các loại kháng sinh, chỉ còn nhạy cao với Imipenem, Ticarcilline/Clavulanic. E.coli kháng cao <br /> với  ampicilline,  amoxicilline,  cefotaxime  (84,61%).  Đã  có  E.coli  kháng  với  imipenem  và  ertapenem  (7,69%). <br /> S.aureus  kháng  100%  với  gentamycie,  kanamycine,  amikacine,  oxaciline  và  nofloxacine,  chưa  kháng  với <br /> vancomycin. <br /> Kết luận: Vi khuẩn gây viêm phổi thở máy chủ yếu là trực khuẩn Gram âm, kháng với nhiều loại loại <br /> kháng sinh. Cần cấy khuẩn để chọn kháng sinh điều trị thích hợp với VPTM ở các cơ sở y tế có điều kiện. <br /> Từ khóa: Vi khuẩn, Viêm phổi thở máy, rửa phế quản phế nang tối thiểu. <br /> <br /> ABSTRACT <br /> BACTERIAL CHARACTERISTICS OF VENTILATOR ASSOCIATED PNEUMONIA <br /> Pham Thai Dung, Do Quyet* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 3‐ 2013: 159 ‐ 163 <br /> Objective: Identify bacterial characteristics of ventilator associated pneumonia (VAP) in the intensive care <br /> unit at Hospital 103 from 01/2009 to 12/2011. <br /> Method: A prospective study, evaluating bacterial characteristics of VAP in 63 patients, 11 female and 52 <br /> male, mean age 18.1± 54.27 years of age. VAP was diagnosed by diagnostic criteria of ATS in 2005. Respiratory <br /> samples were collected by mini‐BAL with catheter Vygon its Aspisafe 2. Quantify bacteria culture was carried <br /> out at Hospital 103 . Determine the positive bacteria when ≥ 104 CFU / ml.  <br /> Results:  The  bacteria  are  mainly  Gram‐negative  bacilli:  79.31%,  Gram‐positive:  20.69%.  P.aeruginosa <br /> resistant  to  most  antibiotics,  only  sensitive  to  Imipenem,  Ticarcilline  /  clavulanate.  E.  coli  resistant  to <br /> Ampicilline,  amoxicilline,  cefotaxime  (84.61%).  There  is  E.coli  resistant  to  imipenem  and  ertapenem  (7.69%). <br /> S.aureus totally resistant to gentamycie, Kanamycine, amikacine, oxaciline and nofloxacine, but S.aureus still is <br /> sensitive to vancomycin.  <br /> Conclusion:  The  bacteria  that  cause  pneumonia,  ventilator  mainly  Gram‐negative  bacilli,  resistant  to <br /> antibiotics.  Need  culture  bacteria  test  should  be  done  to  select  appropriate  antibiotic  therapy  for  VAP  if  it  is <br /> * Bệnh viện 103 <br /> Tác giả liên lạc: PGS.TS.Đỗ Quyết <br /> <br />  ĐT: 069566417 <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2013 <br /> <br />  Email: dobaquyet@yahoo.com  <br /> <br /> 159<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013<br /> <br /> possible. <br /> Keywords: Bacteria, ventilator associated pneumonia (VAP), minimal bronchoalveolar lavage (Mini BAL) <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> Tỷ  lệ  mắc  viêm  phổi  thở  máy  (VPTM) <br /> khoảng  8‐20%  ở  tất  cả  các  bệnh  nhân  (BN)  tại <br /> khoa hồi sức và 27% ở bệnh nhân thở máy. Tỉ lệ <br /> tử vong do viêm phổi thở máy thay đổi từ 24 tới <br /> 50% và có thể lên tới 76%(1). <br /> Căn  nguyên  vi  khuẩn  gây  viêm  phổi  thở <br /> máy  luôn  khác  nhau  ở  các  bệnh  viện,  các  quốc <br /> gia. Thời gian gần đây đã có nhiều báo cáo về sự <br /> xuất  hiện  các  chủng  vi  khuẩn  đa  kháng  thuốc <br /> như:  Staphylococcus  aureus  kháng  methicillin,  vi <br /> khuẩn  Gram  âm  tiết  Beta  lactamase  phổ  rộng, <br /> Pseudomonas  aeruginosa,  Acinetobacter  baumannii <br /> kháng đa thuốc gây khó khăn trong điều trị và tỉ <br /> lệ tử vong cao.  <br /> Mục  tiêu  nghiên  cứu  của  chúng  tôi  nhằm: <br /> Xác định đặc điểm vi khuẩn ở bệnh nhân VPTM <br /> tại khoa hồi sức tích cực Bệnh viện 103. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Đối tượng <br /> Từ  tháng 01/2009 đến tháng  12/2011,  chúng <br /> tôi tiến hành nghiên cứu bao gồm 63 BN, 11 nữ <br /> và 52 nam, tuổi trung bình 54,27 ± 18,1 từ 21‐81 <br /> tuổi, được chẩn đoán viêm phổi thở máy, ở các <br /> bệnh lí nền như sau: Bệnh nội khoa 18 BN, chấn <br /> thương: 35; Hậu phẫu: 10,  <br /> <br /> 6.  Cấy  dịch  khí,  phế  quản  có  vi  khuẩn  gây <br /> bệnh, cấy máu (+). <br /> 7. Điểm nhiễm khuẩn phổi lâm sàng (CPIS) <br /> ≥ 6. <br /> Chẩn đoán xác định khi có 2 tiêu chuẩn (1), <br /> (2)  và  ít  nhất  có  2  trong  các  tiêu  chuẩn  (3),  (4), <br /> (5), (6) và (7). <br /> Tất cả 63 BN đều có 2 tiêu chuẩn (1) và (2), <br /> trong  đó  có  51  BN  cấy  khuẩn  tại  thời  điểm  T1 <br /> dương tính, 52 BN có CPIS > 6 điểm,  26  BN  có <br /> nhiệt độ > 38,50C hoặc 10 <br /> G/L hoặc 0,05<br /> <br /> >0,05<br /> >0,05<br /> <br /> Tuổi trung bình của 2 nhóm lần lượt là: 54,27 <br /> ± 18,1; 49,72 ± 12,65, khác biệt không có ý nghĩa <br /> thống kê với p>0,05. Nhóm tuổi gặp nhiều nhất <br /> là  từ  40‐59  tuổi.  Nữ  chiếm  17,46%;  Nam  chiếm <br /> 82,54 %. Tỉ lệ nam/nữ = 4,7 lần <br /> Bảng 2. Các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng đặc <br /> trưng khi viêm phổi thở máy <br /> Nhóm 1<br /> <br /> Nhóm 2<br /> <br /> Triệu chứng<br /> <br /> BN<br /> (n=63)<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> <br /> BN<br /> (n=59)<br /> <br /> Nhiệt độ > 38,50C<br /> <br /> 26<br /> <br /> 41,27<br /> <br /> 21<br /> <br /> 35,59 >0,05<br /> <br /> Tăng nhịp thở<br /> <br /> 38<br /> <br /> 60,32<br /> <br /> 32<br /> <br /> 54,23 >0,05<br /> <br /> Phổi có ran<br /> <br /> 45<br /> <br /> 71,43<br /> <br /> 9<br /> <br /> 15,25 0,05<br /> <br /> 66<br /> <br /> 100<br /> <br /> 0<br /> <br /> 50<br /> <br /> 79,37<br /> <br /> 28<br /> <br /> 47,46 10 G/L<br /> Tỉ lệ PaO2/FiO2<br /> < 250<br /> <br /> p<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> <br /> 0<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2