TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
179
9. Kenneth Kaushansky, Marshall Lichtman, Josef Prchal and Levi M. Williams Hematology.
McGraw Hill. 2016. 725-788.
10. Nguyn Th Mai Anh. Đc đim c ch s hng cu trong chn đoán thiếu máu thiếu st β-
Thalassemia. Tp chí Y hc Vit Nam, 2015, 434, 81-82.
11. Shirlyn McKenzie and Lynne Williams. Clinical Laboratory Hematology (Pearson Clinical
Laboratory Science Series). Pearson. 2014. 251-274.
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
VÀ ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR PHU THUT NI SOI
ĐAU ĐU DO TIẾP XÚC VÙNG MŨI
TI BNH VIỆN TAI MŨI HNG CẦN THƠ NĂM 2021- 2023
Lê Bi Ngc*, Châu Chiêu Hòa
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: 20315510136@student.ctump.edu.vn
Ngày nhận bài: 17/3/2023
Ngày phản biện: 21/7/2023
Ngày duyệt đăng: 31/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Đau đầu do tiếp xúc vùng mũimột hi chứng đau đầu th phát sau các điểm
tiếp xúc niêm mc trong hốc mũi, khi không có du hiu viêm, niêm mạc tăng sản, chy m, polyp
hoc khi u. Bnh có thkết qu ca áp lc lên niêm mạc mũi do các biến th gii phẫu trong đó
lệch vách ngăn thường được thy trên lâm sàng. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l các triu
chng lâm sàng, cn lâm sàng của đau đầu do tiếp xúc vùng mũi và đánh giá kết qu điu tr phu
thut ni soi ti Bnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2021-2023. Đối tượng phương pháp
nghiên cu: Nhng bệnh nhân đau đầu có điểm tiếp xúc trên hình nh hc và giảm đau đầu rõ rt
khi làm test điểm tiếp xúc bng hn hp thuc tê lidocain 10% và thuc co niêm mc. Tt c bnh
nhân đều được phu thut nội soi để tách điểm tiếp xúc trong hốc mũi. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu tiến cu can thip. Kết qu: Trung bình tổng điểm VAS trước phu thut 5,34 ± 1,88,
ci thiện ý nghĩa thống kê (p<0,001), ti thời điểm 1 tun 1,98 ± 2,37, 1 tháng (1,09 ± 1,65), 3
tháng (0,45 ± 0,13). Sau phu thut 3 tháng, 91,4% bệnh nhân không còn đau đầu. Các triu chng
có năng khác đi m: nghẹt mũi, chảy mũi, hắt hơi cải thin rõ rt. 91,4% bệnh nhân được ghi nhn
kết qu điều tr tt. Kết lun: Phu thut ni soi điều tr đau đầu do tiếp xúc vùng mũi cho kết
qu kh quan, ci thin chất lượng cuc sng.
T khóa: đim tiếp xúc, lệch vách ngăn, đau đầu.
ABSTRACT
RESEARCH ON CLINICAL CHARACTERISTICS, SUBCLINICAL
FIGURES OF RHINOGENIC CONTACT POINT HEADACHE
AT CAN THO ENT HOSPITAL IN 2021 -2023
Le Boi Ngoc*, Chau Chieu Hoa
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Rhinogenic contact point headache is a syndrome that acquired secondary to
a contact between two opposing intranasal mucosal surfaces without signs of inflammation, mucosal
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
180
hyperplasia, purulent discharge, polyps, or tumors. The referred headache may result from pressure
on the nasal mucosa caused by the anatomical variations in nasal cavity in which septal deviation
is commonly seen clinically. Objectives: To determine the proportion of clinical symptoms and
subclinical features and to evaluate the surgical management outcome of rhinogenic contact point
headache in Can Tho ENT Hospital from 2021-2023. Materials and methods: Patients diagnosed
rhinogenic contact point headache with evidence of mucosal contact points on imaging and
cessation of headache following topical use of lidocain 10% and decongestants at contact area. All
patients underwent endoscopic surgery to separate the contact point in the nasal cavity. Study
method: prospective study with clinical intervention. Results: The average value of preoperative
VAS scale valued 5,34 ± 1,88, a week postoperative VAS scored 1.98 ± 2.37, 1 month 1.09 ± 1.65, 3
months 0.45 ± 0.13, the differences were statistically significant (p<0.001). Three months
operatively, 91.4% patients presented without headache. Accompanying symptoms, namely nasal
congestion, nasal drip, sneeze were significantly decreased. The surgical management outcome of
rhinogenic contact point headache was relatively positive with 91.4% patients resulted in good
outcome. Conclusion: Endoscopic surgical treatment of rhinogenic contact point headache resulted
in good outcome with quality of live significantly enhanced.
Keywords: contact point, septal deviation, headache.
I. ĐT VN Đ
Trong hốc mũi rất nhiu cu trúc khác nhau, mt khi s bất thường c cu
trúc trong hốc mũi làm niêm mạc ca các cu trúc trong hốc mũi chạm vào nhau có th gây
ra các triu chng khác nhau: nghẹt mũi, chảy mũi, đau đầu,… [1].
Đau đầu do tiếp xúc vùng mũi là mt hi chứng đau đầu th phát sau các điểm tiếp
xúc niêm mc trong hốc mũi, khi không dấu hiu viêm, niêm mạc tăng sản, chy m,
polyp hoc khi u. Bnh có th là kết qu ca áp lc lên niêm mạc mũi do các biến th gii
phẫu trong đó lệch vách ngăn thường được thy trên lâm sàng [2]. Tuy nó không gây nguy
hiểm đến tính mạng nhưng ảnh hưởng ti công vic chất lượng cuc sng. Nghiên cu
ca chúng tôi thc hin các mc tiêu: Xác định t l các triu chng lâm sàng, cn lâm sàng
của đau đầu do tiếp xúc vùng mũi đánh giá kết qu điều tr phu thut ni soi ti Bnh
viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2021-2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bnh nhân có triu chứng đau đầu đến khám, được xác định có điểm tiếp xúc
bng hình nh trên ni soi và/hoặc CTScan và test điểm tiếp xúc, được điều tr bng phu
thut ni soi ti Bnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2021-2023.
- Tiêu chun chn mu:
+ Tui ≥ 18.
+ Được khám, có bng chng hình ảnh điểm tiếp xúc, bệnh nhân làm test đim tiếp
xúc bng thuc co mch và lidocain 10% giảm đau đầu hơn 50% dựa trên thang điểm VAS
do bnh nhân t đánh giá.
+ Bnh nhân khôngnh trng viêm xoang, khi u trong hc mũi được ghi nhn
trên ni soi và/hoc CTScan [3].
+ Bnh nhân có triu chng thần kinh và nhãn khoa bình thường [3].
+ Bệnh nhân tái khám đúng hẹn
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
181
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân bnh ni ngoi khoa nng chng ch định
phu thut.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu tiến cu có can thip.
- C mẫu phương pháp chọn mu: C mu n=50 (mc tin cy mong mun 93%,
mc chính xác 7%, p=0,933 theo nghiên cu ca Sadeghi M. và cng s (2013). Trong thi
gian nghiên cu, chúng tôi chn được 58 bnh nn vi phương pháp chọn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung ca mu nghiên cu: tui, gii.
+ Triu chứng lâm sàng: đau đầu, nghẹt mũi, chảy mũi, hắt hơi.
+ Nội soi mũi trước phu thut: tình trng niêm mạc mũi, dịch xut tiết, cường độ
đau đầu, đặc tính đau đầu, tn s đau đầu.
+ Tai biến trong phu thut: rách niêm mạc vách ngăn, thủng vách ngăn
+ Các biến chng sau phu thut: chy máu, t máu vách ngăn, thủng vách ngăn,
dính niêm mc.
+ Bệnh nhân được hẹn i khám đánh giá lại sau phu thut 1 tun, 1 tháng, 3 tháng.
Đánh giá hiệu qu sau phu thut dựa theo thang đim VAS nội soi mũi. Phân loại kết
qu điều tr da theo tác gi Nghiêm Đức Thun [4], phân thành 4 loi:
+ Tốt: được đánh giá hết triu chứng năng, hố m sạch, mũi thông thoáng,
phc hp l ngách thông thoáng.
+ Khá: Các triu chứng năng giảm, h m dch xut tiết, niêm mạc mũi phù
n nhẹ, mũi thông thoáng.
+ Trung bình: các triu chng cơ năng giảm, h m có dch nhy, niêm mc phù n.
+ Kém: triu chứng cơ năng không giảm, h m b dính và xut tiết dch m.
- Phương pháp thu thập và đánh giá số liu:
+ Hi bnh s, khám lâm sàng, nội soi mũi, chụp ct lớp vi tính làm test điểm
tiếp xúc trước phu thut.
+ Tiến hành phu thuật tách đim tiếp xúc, đánh giá trong lúc phẫu thut. Vic chn
lựa phương pháp phẫu thut da vào d hình gii phẫu gây ra điểm tiếp xúc chúng tôi
la chọn phương pháp phù hợp.
+ Theo i chăm c hậu phu, hn bnh nhân i khám sau phu thut 1 tun, 1 tng,
3 tháng. Đánh g cường độ, tn suất đau đu,c triu chứng cơ năng kc đi kèmnh nh
ni soi sau phu thut. Ghi nhn c biến chứng đánh g kết qu chung ca phu thut.
- Phương pháp xử lý và phân tích s liu:
Nhp x s liu bng phn mm SPSS 26. Các biến định tính được trình bày
dưới dng tn sut, t l phần trăm. Biến định tính được phân tích và so sánh bằng phép ꭓ2.
Các số liu sau khi x lý s được trình bày dưới dng bng, biu bng Excel 2016.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng chung ca mu nghiên cu
Bng 1. Bng phân b của đối tượng nghiên cu theo gii tính và nhóm tui
18-30
31-45
46-60
>60
S ng
T l
S ng
T l
T l
T l
Nam
13
59,1%
9
36%
50%
33,3%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
182
18-30
31-45
46-60
>60
S ng
T l
S ng
T l
T l
T l
N
9
40,9%
16
64%
50%
66,7%
Tng
22
100%
25
100%
100%
100%
Nhn xét: Trong tng s bnh nhân, nam mc bnh chiếm 46,6%, n chiếm 53,4%.
S phân b gii tính này ngẫu nhiên, không có ý nghĩa thống kê. Bnh nhân 18-30 tui
chiếm 37,9%, 31-45 tui chiếm 44,8%, 46-60 tui chiếm 12,1% >60 tui chiếm 5,2%,
ch yếu tập trung trong độ tuổi lao động và hc tp.
Bng 2. Bng phân b của đối tượng nghiên cứu theo cường độ và tn suất đau đầu
VAS ≤ 3
4 ≤ VAS ≤ 6
7 ≤ VAS ≤ 10
S ng
T l
S ng
T l
S ng
T l
5 ngày
1
7,7%
4
12,9%
1
7,1%
6-10 ngày
7
53,8%
17
54,8%
9
64,3%
11-15 ngày
5
38,5%
10
32,3%
2
14,3%
>15 ngày
0
0%
0
0%
2
14,3%
Tng
13
100%
31
100%
14
100%
Nhn xét: Xét trên tng th (n=58) thì t l đau vừa (4 VAS 6) chiếm 53,4%,
đau nhẹ (VAS 3) 22,4%, đau nng (7 VAS 10) 24,1%. VAS nh nhất 2 điểm,
ln nhất 9 điểm. Tn sut mc bnh 6-10 ngày chiếm t l cao nht 56,9% (n=33/58), và tn
sut mc bnh >15 ngày chiếm t l thp nht 3,4% (n=2/58).
Trong nghiên cu của chúng tôi, đau đầu kiu xoang chiếm đa số vi 45/58 bnh
nhân (77,6%), đau đu kiu hn hp chiếm 10/58 bnh nhân (17,2%) thp nhất đau
đầu kiu Migraine chiếm 3/58 bnh nhân (5,2%).
Các triu chứng năng khác gồm nghẹt mũi chiếm 67,2% (n=39/58), chảy mũi
chiếm 37,9% (n=22/58) và hắt hơi chiếm 34,5% (n=20/58).
Trong nghiên cu, chúng tôi ghi nhận điểm tiếp xúc giữa vách ngăn vi cuốn mũi
dưới chiếm t l cao nhất 51,7% (n=30/58), điểm tiếp xúc giữa ch ngăn vi cuốn mũi
gia chiếm 25,9% (n=15/58), các dng hn hp chiếm 22,4% (n=13/58). Trên ni soi
CTScan không ghi nhn có s khác nhau các dạng điểm tiếp xúc.
3.2. Đánh giá kết qu điu tr
Tai biến trong phu thuật: Đa số không biến chng chiếm 82,8% (n=48/58),
còn li là rách niêm mạc vách ngăn xảy ra tại điểm tiếp xúc chiếm 17,2% (n=10/58).
Chúng tôi ghi nhn không biến chng sau phu thut chiếm 93,2% (n=54/58).
3,4% trường hp (n=2/58) b dính sau phu thuật nhưng đã được tách dính sau phu thut 1
tháng khi tái khám và 3,4% trường hp (n=2/58) chy máu nhiu sau m phi cm máu.
Mức độ ci thiện đau đầu:
Bng 3. Ci thiện cường độ đau đầu sau phu thut
Trước phu thut
1 tun
1 tháng
3 tháng
Không đau đầu
0 (0%)
33 (58,6%)
41 (70,7%)
53 (91,4%)
Đau đầu nh
13 (22,4%)
15 (24,1%)
17 (29,3%)
5 (8,6%)
Đau đầu va
31 (53,4%)
7 (12,1%)
0 (0%)
0 (0%)
Đau đầu nng
14 (24,1%)
3 (5,2%)
0 (0%)
0 (0%)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
183
Nhn xét: Mức độ đau đu ci thin trong thi gian theo dõi. Sau thi gian theo dõi
3 tháng, 53/58 (91,4%) bnh nhân hết đau đầu, 5/58 (8,6%) bệnh nhân đau đầu nh.
Bng 4. Tn suất đau đầu sau phu thut
1 tun
1 tháng
3 tháng
Không đau đầu
33 (56,9%)
41 (70,7%)
53 (91,4%)
<5 ngày
14 (24,1%)
15 (25,9%)
5 (8,6%)
6-10 ngày
10 (17,2%)
2 (3,4%)
0%
11-15 ngày
1 (1,7%)
0%
0%
>15 ngày
0%
0%
0%
Nhn xét: Tn suất đau đầu ci thin trong thi gian theo dõi. Sau thi gian theo dõi
3 tháng, 53/58 (91,4%) bnh nhân hết đau đầu, 5/58 (8,6%) bệnh nhân đau đầu vi tn sut
5 ngày/tháng.
Bng 5. S ci thin thc th trên nội soi mũi sau phẫu thut
Hình nh ni soi
Trước phu thut
1 tun
1 tháng
3 tháng
Niêm
mạc mũi
Hng
35 (60,3%)
37 (63,8%)
50 (86,2%)
58 (100%)
Phù n
17 (29,3%)
15 (25,9%)
6 (10,3%)
0%
Sung huyết
6 (10,3%)
6 (10,3%)
2 (3,4%)
0%
Dch
xut tiết
Không
43 (74,1%)
43 (74,1%)
45 (77,6%)
49 (84,5%)
Nhy loãng trong
15 (25,9%)
15 (25,9%)
13 (22,4%)
9 (15,5%)
Nhn xét: Sau 3 tháng phu thut, qua ni soi tt c bnh nhân niêm mạc mũi
hng, 15,5% (n=9/58) có dch xut tiết nhy loãng trong.
Bng 6. S ci thin các triu chng khác
Triu chng
Trước phu thut
Sau 1 tun
Sau 1 tháng
Sau 3 tháng
Nghẹt mũi
39 (67,2%)
20 (34,5%)
7 (12,1%)
2 (3,4%)
Chảy mũi
22 (37,9%)
16 (27,6%)
8 (13,8%)
4 (6,9%)
Hắt hơi
20 (34,5%)
14 (24,1%)
9 (15,5%)
8 (13,8%)
Nhn xét: Sau thi gian nghiên cu, các triu chng nghẹt mũi, chảy mũi, hắt hơi
đều ci thin: nghẹt mũi 2/58 (3,4%), chảy mũi 4 (6,9%) và hắt hơi 8 (13,8%).
Biểu đồ 1. Kết qu phu thuật điều tr đau đầu do điểm tiếp xúc
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
100.0%
Tốt Khá Trung bình Kém
91.4%
8.6% 0% 0%