T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
631
NGHIÊN CU GIÁ TR CA CH S BCH CU HT
CHƯA TRƯNG THÀNH (IG) MÁU NGOI VI
TRONG NHIM KHUN HUYT
Phùng Th Hng Hnh1, Phm Th Liên1
TÓM TT76
Mc tiêu nghiên cu: 1. c đnh giá tr d
đoán ca ch s bch cu ht chưa trưởng thành
u ngoi vi bnh nhân nhim khun huyết. 2.
Tìm hiu mi liên quan ch s bch cu ht chưa
trưởng thành vi mt s đc điểm bnh nhân
nhim khun huyết. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu t ct ngang có nhóm chng. Kết
qu: Nghiên cứu được thc hiện trên 240 người
khe mnh, 65 bnh nhân nhim trùng và 300
bnh nhân nhim khun huyết được điều tr ti
bnh vin Thanh Nhàn. Ghi nhn khong giá tr
ca ch s IG người bình thường là: IG# =
0,0158 - 0,0194 G/L; IG% = 0,104 - 0,161%. So
vi nhóm nhim trùng: Đim ct ca s ng IG
0,085 G/L có g tr gi ý chn đoán nhiễm
khun huyết với đ đc hiu khá cao 74%, đ
nhy 59% và din tích dưới đường cong
0,694. Điểm ct ca t l IG 0,75% có giá tr
gi ý chn đoán nhiễm khun huyết với đ đc
hiu khá cao 80%, đ nhy 57% và din tích
ới đường cong 0,712. S ng IG và phn
trăm IG có mi tương quan thun va vi s
ng bch cu, tương quan thun rt yếu vi
PCT và SOFA. Kết lun: Bch cu ht chưa
1Bnh vin Thanh Nhàn
Chu trách nhim chính: Phùng Th Hng Hnh
SĐT: 0965.622.673
Email: hanh.hhtn@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 26/9/2024
trưởng thành có gtr gi ý chn đoán nhiễm
khun huyết.
T khóa: Bch cu ht chưa trưởng thành,
nhim khun huyết.
SUMMARY
STUDY ON THE VALUE OF
IMMATURE GRANULOCYTE INDEX
(IG) OF PERIPHERAL BLOOD IN
SEPSIS
Objective: 1. Determine the predictive value
of peripheral blood immature granulocyte index
in patients with sepsis. 2. Find out the
relationship between immature granulocyte index
and some characteristics in patients with sepsis.
Methods: A cross-sectional descriptive study
Results: The study was carried out on 240
healthy people, 65 infected patients and 300
sepsis patients treated at Thanh Nhan hospital.
The value range of the IG index in normal people
is: IG# = 0.0158 - 0.0194 G/L; IG% = 0.104 -
0.161%. The median of the IG number of the
sepsis group is 0.11 G/L, the median of the IG
ratio of the sepsis group is 0.9%. Compared to
the infected group: The cut off point of the IG
count is 0.085 G/L, which has a suggestive value
for the diagnosis of sepsis with a fairly high
specificity of 74%, sensitivity of 59% and area
under the curve of 0.694. The cut off point of the
IG ratio is 0.75%, which has a suggestive value
for the diagnosis of sepsis with a fairly high
specificity of 80%, sensitivity of 57% and area
under the curve of 0.712. The number of IG and
IG percentage has a moderate positive correlation
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
632
with the number of white blood cells, a very
weak positive correlation with PCT and SOFA.
Conclusion: Immature granulocytes have value
in suggesting the diagnosis of sepsis.
Keywords: Immature granulocytes, sepsis.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhim khun huyết là mt vấn đề y tế
quan trng tn toàn thế gii. Mặc dù đã
nhiu tiến b trong chẩn đoán, nhiu kháng
sinh mi được đưa vào điều tr cho bnh
nhân các liu pháp hi sc hiện đại nhưng
nhim khun huyết vn mt trong nhng
nguyên nhân ph biến khiến người bnh phi
nhp vin chăm sóc đặc bit, t l t vong
cao bnh vin [1]. Tế bào bch cu ht
chưa trưởng thành (IG) mt trong các tế
bào ca dòng bch cu mt ch s giúp
d đoán sớm nhanh tình trng nhim
trùng, đặc bit tr sơ sinh, trẻ nh người
bệnh đáp ng viêm h thng (SIRS) [2].
Trước đây tế bào bch cu hạt chưa trưng
thành đưc khảo sát nh thái đếm tn
nh hin vi quang học, do đó độ tin cy thp
nên ít được dùng. Mt trong nhng tiến b
gần đây về t động hóa y phân tích huyết
học đó là xác định s ng và t l bch cu
hạt chưa trưởng thành trong máu ngoi vi.
Tuy nhiên, hin nay Vit Nam vẫn chưa có
nghiên cu đầy đủ đánh giá một cách h
thng v vấn đề này. Do đó, để hiểu n
v vai t ca ch s bch cu hạt chưa
trưởng thành trong máu ngoi vi bnh nhân
nhim khun huyết, chúng tôi thc hiện đề
tài:“Nghiên cứu giá tr ca ch s bch cu
hạt chưa trưởng thành (IG) máu ngoi vi
trong nhim khun huyết”vi hai mc tiêu: 1.
Xác định giá tr d đoán của ch s bch cu
hạt chưa trưởng thành máu ngoi vi bnh
nhân nhim khun huyết. 2. Tìm hiu mi
liên quan ch s bch cu hạt chưa tng
thành vi mt s đặc điểm bnh nhân
nhim khun huyết.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- Nhóm nhim khun huyết: 300 bnh
nhân điều tr ti Bnh vin Thanh Nhàn được
chẩn đoán nhiễm khun huyết theo theo tiêu
chun Sepsis 3.
- Nhóm chng:
+ Nhóm nhim trùng: 65 bnh nhân
nhiễm trùng đưc điều tr ti Bnh vin
Thanh Nhàn.
+ 240 ngưi trưởng thành khe mnh
không có triu chng nhim trùng.
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn:
* Nhóm NKH
- Bệnh nhân độ tuổi 18 tuổi đưc
chẩn đoán nhim khun huyết theo tiêu
chun Sepsis 3[2].
- Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
* Nhóm nhim trùng
- Bệnh nhân độ tuổi 18 tuổi đưc
chẩn đoán nhiễm trùng, không đủ tu chun
chẩn đoán nhim khun huyết theo tiêu
chun Sepsis-3 có kết qu cy u âm
tính.
* Nhóm khe mnh
- 240 ngưi >18 tui kết qu xét
nghim bch cu trong gii hạn bình thưng.
Không mc các bnh nhim trùng, bnh h
thng to u, không điều tr hóa cht,
phóng x.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Bnh nhân b bnh h thng to máu.
- Ph n thai.
- Bệnh nhân đang điều tr hóa cht,
phóng x.
2.2. Thiết kế nghiên cu: t ct
ngang có nhóm chng.
2.3. Các bưc tiến hành nghiên cu:
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
633
- Nhóm nhim khun huyết: la chn tt
c các bệnh nhân 18 tuổi đưc chẩn đoán
nhim khun huyết điu tr ti bnh vin.
Bệnh nhân đưc thc hin xét nghim tng
phân tích tế bào máu, PCT, CRP, urê máu,
creatinin máu, bilirubin, cy máu....
- Nhóm nhim trùng: xác định IG để làm
nhóm chng.
- Nhóm khe mnh: y dng khong
tham chiếu ca ch s IG.
K thut s dng trong nghiên cu:
Xét nghiệm xác đnh s ng t l
bch cu hạt chưa tng thành tiến hành
thc hin cùng xét nghim Tng phân tích tế
bào máu ngoi vi bằng máy đếm laser trên
máy phân tích tế bào t động XN1000 ca
hãng Sysmex. Trong máy XN1000, IG đưc
đo bằng phương pháp đếm tế bào dòng chy
s dng laser bán dn trong kênh WDF ca
bch cu (White blood cell Diferential
Fluorescence)[3].
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca đối tượng
nghiên cu
Nhóm khỏe mạnh: Tuổi trung bình
35,08±8,79. Nhóm nhiễm trùng: Tuổi trung
nh 69,35±11,69. Nhóm nhiễm khuẩn
huyết: Tuổi trung nh 66,94±14,73, tuổi nhỏ
nhất là 18, ln tuổi nhất 107. Trong đó
nam cao n nữ, sự khác biệt ý nghĩa
thống kê.
Bng 3.1.
Nhóm
Nhóm khỏe mạnh
Nhóm nhiễm trùng
Nhóm NKH
n
%
n
%
n
%
Nam
120
50
30
46,15
184
61,33
Nữ
120
50
35
53,85
116
38,67
Tuổi (năm)
(X ± SD)(min-max)
35,08±8,79
(18-65)
69,35±11,69
(32-92)
66,94±14,73
(18-107)
p
0,000
Bảng 3.2. Đặc điểm các chỉ số tế bào, sinh hóa máu của nhóm NKH
Giá tr
Đặc đim
Giá tr trung bình(X ± SD)
SLBC(G/L)
15,85±22,30
N(G/L)
12,69±10,80
L(G/L)
1,35±1,84
PLT(G/L)
198,44±137,89
PCT (ng/mL) (n=281)
17,68±29,68
CRP(mg/l) (n=123)
114,18±97,22
Ure (mmol/L) (n=294)
12,91±9,41
Creatinin mol/L) (n=299)
189,45±181,33
Bilirubin toàn phn (µmol/L)
49,12±140,17
S ng bch cầu tăng, số ng bch cầu đa nhân trung tính, PCT, CRP, Ure, Creatinin,
Bilirubin toàn phần trung bình đều tăng.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
634
3.2. Đặc đim ch s bch cu hạt chưa trưng thành máu ngoi vi đối tượng
nghiên cu
Bảng 3.3. Chỉ số IG của nhóm khỏe mạnh
Ch s
(X + SD)
Khong giá tr 95%
IG%
0,133 + 0,0146
0,104 - 0,161
IG#
0,0176 + 0,009
0,0158 - 0,0194
Giá tr trung bình IG% và IG# của người khe mnh lần lưt là 0,133 + 0,0146 và 0,176 +
0,009. Khong giá tr 95% ca IG% và IG# lần lưt là 0,104 - 0,161và 0,0158 - 0,0194.
Bng 3.4. Khong giá tr ca IG nhóm NKH
Ch s
Trung bình, đ lch (X + SD)
Khong giá tr 95%
IG%
2,6783 + 0,4485
1,7957 - 3,5609
IG#
0,4289 + 0,0887
0,2544 - 0,6035
Giá tr trung bình ca IG% và IG# nhóm nhim khun huyết lần lưt 2,6783 + 0,4485
0,4289 + 0,0887. Khong giá tr 95% ca IG% IG# ln lưt là 1,7957 - 3,5609
0,2544 - 0,6035.
Biu đồ 3.1. Đưng cong ROC d đoán NKH so với nhóm chng nhim trùng
IG% IG# kh năng phân biệt gia nhóm bnh nhân NKH vi nhóm chng nhim
trùng vi diện tích dưi đường cong AUC>0,6 và p= 0,000
Bảng 3.5. Giá trị các điểm cắt của IG trong dự đoán NKH so với nhóm nhiễm trùng
Chỉ số
AUC
p
Điểm cắt
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
T lệ IG(%)
0,712
0,000
0,75
57
80
Số lượng IG (G/l)
0,694
0,000
0,085
59
74
Bch cu
0,620
0,002
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
635
- Đim ct ca t l IG là 0,75% có giá tr
xác định ranh gii gia nhim khun huyết
vi nhóm nhiễm trùng có độ nhạy 57% và độ
đặc hiu 80% và diện tích dưi cong 0,712.
- Đim ct ca s ng IG là 0,085 G/l
giá tr xác định ranh gii gia nhim
khun huyết vi nhóm nhiễm trùng độ
nhạy 59% độ đặc hiu 74% din tích
i cong 0,694.
- IG# IG% ưu việt n so với s
ng bch cầu để phân bit NKH nhim
trùng.
3.3. Mi liên quan ca ch s bch cu
hạt chưa trưng thành vi mt s đặc
đim bnh nhân nhim khun huyết
Bảng 3.6. ơng quan tuyến tính gia giá tr IG với một số chỉ số ở bệnh nhân NKH
ơng quan
Bạch cầu
PCT
SOFA
IG#
r
0,607
0,129
0,086
p
0,000
0,031
0,138
n
299
280
299
IG%
r
0,586
0,156
0,185
p
0,000
0,009
0,001
n
299
280
299
- Số lượng IG phần tm IG mối
tương quan thuận vừa với số lượng bạch cầu,
tương quan thuận rất yếu với PCT và SOFA.
IV. BÀN LUN
4.1. Xác định giá tr d đoán của ch s
bch cu hạt chưa trưởng thành máu
ngoi vi bnh nhân nhim khun huyết
Qua nghiên cu phân tích d liu lâm
ng cn lâm sàng ca 300 bnh nhân
nhim khun huyết, chúng tôi thy phn ln
bnh nhân độ tui tn 60 tui, chiếm t l
ln (74,67%), ch 25,33% < 60 tui, trung
nh là 66,94±14,73. Theo Hoàng Th Anh
Thi ti bnh viện Trung ương Huế: Bnh
nhân NKH có độ tui trung bình 58,95±18,5,
nhóm tuổi>60 chiếm đến 47,8%[4]. Bnh
nhân cao tuổi xu ng tăng phơi nhiễm
vi vi khun bi s suy gim min dch,
đây nguyên nhân nhy cm vi nhim
trùng đường hô hp, tiêu hóa, tiết niu.
S ng bch cu của đối tưng nghiên
cứu tăng cao trung nh 15,85±22,30 G/l,
trong đó tăng chủ yếu bch cầu đoạn trung
tính 12,69±10,80 G/l. Các ch s viêm tăng
cao vi nồng độ PCT trung nh của đối
ng nghiên cu là 17,68±29,68 ng/mL,
CRP 114,18±97,22 mg/l. Kết qu thấp hơn
nghiên cu ca Phm Th Ngc Tho vi
CRP trung nh 122,7 mg/l, PCT trung bình
là 49,8 ng/mL trên đối tưng bnh nhân
nhim khun nng ti BV Ch Ry[5]. CRP
PCT giá tr chẩn đoán tt tình trng
nhim khun. Tổn tơng gan, thn cp biu
hin nồng độ creatinin tăng trung nh
189,45±181,33, bilirubin tăng đến
49,12±140,17.
Khong giá tr ca IG% IG# ngưi
khe mnh trong nghiên cu ca chúng tôi là
0,133 + 0,0146% 0,0176 + 0,009 G/L.
Nghiên cu Nguyn Th Trúc L cng s
(2019) cho kết qu khong giá tr IG%
IG# của ngưi khe mnh lần lưt 0,412 +
0,496 0,028 + 0,016 vi khong giá tr
95% lần lượt là 0,1 0,7 và 0,01 0,006[6] .
Nghiên cu ca Park SH cng s (2016)
thiết lp phm vi tham chiếu trên dòng máy
Sysmex XN-2000 trên 280 mu máu ngoi vi