Nghiên cứu giá trị siêu âm doppler động mạch não giữa để dự báo thai suy ở thai phụ tiền sản giật
lượt xem 2
download
Nghiên cứu chỉ số trở kháng động mạch não giữa và mối liên quan với tình trạng thai suy ở thai phụ tiền sản giật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 102 sản phụ tiền sản giật được điều trị tại Khoa Phụ Sản – Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5 – 2007 đến tháng 5 – 2009. Nghiên cứu tiến cứu lâm sàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu giá trị siêu âm doppler động mạch não giữa để dự báo thai suy ở thai phụ tiền sản giật
- NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA ĐỂ DỰ BÁO THAI SUY Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT Phan Thị Duyên Hải, Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Lê Lam Hương Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt Mục tiêu: Nghiên cứu chỉ số trở kháng động mạch não giữa và mối liên quan với tình trạng thai suy ở thai phụ tiền sản giật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 102 sản phụ tiền sản giật được điều trị tại Khoa Phụ Sản – Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5 – 2007 đến tháng 5 – 2009. Nghiên cứu tiến cứu lâm sàng. Kết quả: RI động mạch não giữa trung bình là: 0,70 ± 0,08 (0,49-0,92). Tỷ lệ RI ĐMNG/ĐMR
- Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên Thực hiện Doppler động mạch não giữa: Thai cứu ứng dụng siêu âm doppler động mạch não ở trạng thái nghỉ ngơi (không thở, không cử động). giữa để dự báo thai suy ở thai phụ tiền sản giật” Xác định tứ giác Willis qua siêu âm màu: Chọn mặt với 2 mục tiêu: cắt qua mặt cắt của đường kính lưỡng đỉnh, bao 1. Khảo sát chỉ số trở kháng (RI) của doppler gồm vùng dưới đồi và vách trong suốt, di chuyển động mạch não giữa ở thai phụ tiền sản giật. đầu dò chọn mặt trên dùng Doppler màu để xác 2. Đánh giá mối liên quan giữa tình trạng định tứ giác Willis. Phóng đại vùng của ĐMNG thai suy với kết quả siêu âm doppler động mạch sao cho vùng này chiếm 50% diện tích màn hình não giữa. và thấy được toàn bộ chiều dài của ĐMNG xác định phổ sóng, âm thanh của sóng. Vị trí đặt của sổ 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Doppler 1mm ngay sau gốc của ĐMNG từ động NGHIÊN CỨU mạch cảnh trong. Góc giữa tia siên âm và thành 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 102 thai phụ được mạch < 300., càng về 00 càng tốt. Chọn một mẫu chẩn đoán và điều trị tiền sản giật tại Khoa Phụ 15-30 sóng giống nhau. Dấu hiệu Doppler được Sản - Bệnh viện Trung ương Huế thời gian từ tháng ghi nhận bằng đầu dò 3.5 mmHz. Làm đông màn 5-2007 đến tháng 5-2009. hình đánh dấu điểm tối đa tâm thu và tối thiểu tâm Với tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: trương, từ đó tính chỉ số RI, tính tỷ lệ ĐMNG/ - Một thai, thai sống, tuổi thai 28 – 42 tuần, chẩn ĐMR. đoán tuổi thai theo ngày đầu kỳ kinh cuối nếu chu kỳ kinh nguyệt đều, từ 28-30 ngày hoặc theo siêu âm sớm trước 14 tuần nếu sản phụ không nhớ kinh cuối cùng . Sản phụ TSG có huyết áp lớn hơn 140/90 mmHg. Protein niệu lớn hơn 0,3 gram ở mẫu nước tiểu ngẫu nhiên/24 giờ. Chúng tôi loại trừ: Rau bong non, rau tiền đạo chảy máu, mẹ sốt. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu lâm sàng, tiến cứu không ngẫu nhiên, với công thức tính cỡ mẫu Z21-a/2 P(1-P) n= (e)2 Hình 2.1. Động mạch não giữa Các chỉ số nghiên cứu bao gồm: Với p là tỷ lệ thai phụ tiền sản giật (p = 7%); ε • Chỉ số trở kháng RI. là sai số ước tính trong nghiên cứu, ε = 0,05 và z= • Nghiên cứu về hình dạng của phổ sóng. 1,96. Cỡ mẫu nghiên cứu ước tính n ≈ 100 Phân loại Doppler động mạch não Cách tiến hành: - Đối với thai phụ: Thai phụ - Nhóm 1: doppler động mạch não bình thường nhập viện được khám lâm sàng : đo mạch, nhiệt, RI >0,7 huyết áp được đo 2 lần cách nhau 4 giờ, đánh giá - Nhóm 2: doppler động mạch não RI 1 thai phụ. - Nhóm B: Tỷ số Doppler RI ĐMMG/ĐMR
- 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU chảy động mạch não giữa ở cuối thì tâm trương. 3.1. Đặc điểm chung của thai phụ Vận tốc dòng chảy động mạch não giữa phản ánh Bảng 3.1. Đặc điểm chung của thai phụ tình trạng thiếu oxy máu mạn, có liên quan nhiều Tuổi của thai phụ đến tình trạng thiếu oxy của bào thai. 3.3. Giá trị RI của Doppler ĐMNG Tuổi mẹ (X±SD, năm) 31,8 ± 6,7 Bảng 3.3. Giá trị RI của doppler ĐMNG Tuổi lớn nhất (năm) 47 Giá trị RI của Doppler Trung bình, Tuổi nhỏ nhất (năm) 18 ĐMNG Tỷ lệ Đặc điểm huyết áp của thai phụ RI 0,7 ± 0,11 Huyết áp tâm thu 160,4 ± 12,7 (0,49-0,92) (X ± SD, mmHg) (230 - 140) RI < 0,69 57/102 (79,1%) Huyết áp tâm trương 104,8 ± 15,6 RI ĐMNG/ĐMR
- tương quan rõ giữa RI của ĐMNG với tình trạng tham khảo. Và tỷ lệ RI của ĐMNG/ĐMR < 1 rất thai suy. có giá trị dự báo TCPT với độ nhạy lên đến 84%. Các nghiên cứu của Ozeren, Ebrashy chỉ ra sự Phối hợp doppler ĐMNG, ĐMR ở sản phụ TSG thay đổi lưu thông tuần hoàn của ĐMNG và động làm tăng khả năng chẩn đoán sớm TCPT [7], [9]. mạch rốn là chỉ điểm dự báo tình trạng TCPT. 3.5. Mối liên quan giữa tỷ lệ RI ĐMNG/ Trong đó sự thay đổi RI ĐMNG chỉ mang tính ĐMR với kết quả thai Bảng 3.4. Mối liên quan giữa tỷ lệ RI ĐMNG/ ĐMR với kết quả thai Nhóm A Nhóm B RI ĐMNG/ĐMR >1 RI ĐMNG/ĐMR
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2004), “Tăng huyết áp và thai nghén”, Reprod Biol, 30 Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm 7. Ebrashy A, Azmy O, Ibrahim M, Waly M, Edris sóc sức khỏe sinh sản,tr.276-285. A (2005)”Middle cerebral/umbilical artery 2. Chương trình hợp tác y tế Việt Nam- Thụy Điển resistance index ratio as sensitive parameter for (1997) “Cao huyết áp và thai nghén”, Bài giảng sản fetal well-being and neonatal outcome in patients khoa cho thầy thuốc thực hành, Viện Bảo vệ bà mẹ with preeclampsia: case-control study”,Croat Med và trẻ sơ sinh, Hà Nội. J,46(5):821-5 3. Phan Trường Duyệt, Đinh Thế Mỹ (2007), “Rối 8. Neilson JP, Alfirevic Z (2000)”Doppler loạn tăng huyết áp trong thời kỳ có thai”, Lâm sàng ultrasound for fetal assessment in high Sản phụ khoa, NXB Y học, tr. 180 – 217. risk pregnancies”,Cochrane Database Syst 4. Lê Thị Thu Hà (2000) Dùng siêu âm doppler phát Rev,(2):CD000073. hiện những dạng sóng bất thường của động mạch 9. Ozeren M, Dinç H, Ekmen U, Senekayli C, rốn trong thai phát tiển chậm, Luận án tiến sĩ y học Aydemir V (1999) “Umbilical and middle trường Đại học Y- Dược tp HCM. cerebral artery Doppler indices in patients with 5. Đinh Thị Thúy Hằng (2005) Giá trị của chỉ số preeclampsia”, Eur J Obstet Gynecol Reprod xung doppler ĐMR trong tiên lượng thai ở thai Biol,82(1):11- 6 phụ bị TSG, Luận văn thạc sĩ y học trường Đại 10. Yalti S, Oral O, Gürbüz B, Ozden S, Atar F(2004) học Y Hà Nội. “Ratio of middle cerebral to umbilical artery blood 6. Deis S, Rouzier R, Kayem G, Masson C, Haddad velocity in preeclamptic & hypertensive women in (2007) “Development of a nomogram to predict the prediction of poor perinatal outcome”,Indian J occurrence of preeclampsia”,Eur J Obstet Gynecol Med Res,120(1):44-50. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 27 65
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Nghiên cứu giá trị siêu âm trong phân loại TIRADS các tổn thương khu trú tuyến giáp - ThS. BS. Vũ Tất Giao
17 p | 211 | 26
-
Nghiên cứu giá trị siêu âm Doppler động mạch tử cung ở thai phụ tiền sản giật
9 p | 121 | 10
-
Nghiên cứu giá trị của siêu âm doppler trong chấn thương mạch máu chi
4 p | 75 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi của ung thư trực tràng - Nguyễn Thị Ngọc Anh
25 p | 76 | 5
-
Nghiên cứu áp dụng siêu âm nội soi trong hỗ trợ chẩn đoán u dưới niêm mạc ống tiêu hóa trên
7 p | 53 | 5
-
Nghiên cứu giá trị của siêu âm đàn hồi mô nén trong chẩn đoán hạch nách ác tính
8 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm tim ở bệnh nhân suy thận mạn tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021
8 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu giá trị và độ an toàn của siêu âm nội soi và chọc hút tế bào bằng kim nhỏ trong chẩn đoán ung thư tụy
9 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư vú của siêu âm mode-B và siêu âm đàn hồi mô - Strain Elastography
7 p | 38 | 3
-
Nghiên cứu giá trị siêu âm trong chẩn đoán teo mật bẩm sinh ở trẻ < 4 tháng
7 p | 36 | 3
-
Giá trị siêu âm Doppler động mạch rốn, động mạch não giữa trong tiên lượng sức khoẻ thai nhi ở thai phụ tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ sản Cần Thơ năm 2021-2023
8 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu giá trị của siêu âm và siêu âm hướng dẫn chọc hút tế bào bằng kim nhỏ hạch cổ di căn trong ung thư thực quản
5 p | 12 | 2
-
Nghiên cứu giá trị của siêu âm Doppler trong chẩn đoán phân biệt ung thư vú và u xơ tuyến vú
6 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu giá trị siêu âm trong phân loại TIRADS các tổn thương khu trú tuyến giáp
8 p | 7 | 2
-
Giá trị siêu âm bụng và siêu âm nội soi trong chẩn đoán ung thư tụy và phân loại theo AJCC 2010
4 p | 25 | 2
-
Nghiên cứu giá trị siêu âm đàn hồi sóng biến dạng trong chẩn đoán ung thư vú
4 p | 31 | 2
-
Nghiên cứu giá trị của siêu âm đánh dấu mô cơ tim trong dự báo rối loạn chức năng tâm thu thất trái do anthracyclines trên bệnh nhân ung thư
7 p | 9 | 2
-
Giá trị siêu âm trong chẩn đoán hạch cổ di căn ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa sau phẫu thuật và điều trị 131I
4 p | 24 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn