intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hiện trạng xử lý nước thải và đề xuất công nghệ cải tạo hệ thống xử lý nước thải tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

74
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên (BVĐKTWTN) năm 2011. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, nước thải bệnh viện còn phát hiện thấy vi trùng gây bệnh, hàm lượng BOD, COD, Nts, Pts vượt quá tiêu chuẩn cho phép (TCVN 5945-2005(B)). Hệ thống xử lý nước thải (HTXLNT) hiện tại chư được đầu tư và trang bị các thiết bị xử lý mới, công suất của trạm xử lý chưa đáp ứng được yêu cầu xử lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hiện trạng xử lý nước thải và đề xuất công nghệ cải tạo hệ thống xử lý nước thải tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên

Nguyễn Thị Nhâm Tuất và đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 83(07): 49 - 53<br /> <br /> NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ<br /> CẢI TẠO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA<br /> TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊN<br /> Nguyễn Thị Nhâm Tuất, Ngô Văn Giới<br /> Trường Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Bệnh viện Đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên (BVĐKTWTN) năm<br /> 2011. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, nƣớc thải bệnh viện còn phát hiện thấy vi trùng gây bệnh,<br /> hàm lƣợng BOD, COD, Nts, Pts vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép (TCVN 5945-2005(B)). Hệ thống<br /> xử lý nƣớc thải (HTXLNT) hiện tại chƣa đƣợc đầu tƣ và trang bị các thiết bị xử lý mới, công suất<br /> của trạm xử lý chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu xử lý. Kết quả nghiên cứu chỉ ra thực trạng xử lý nƣớc<br /> thải và đề xuất giải pháp công nghệ thích hợp để cải tiến nâng cao hiệu quả hoạt động của<br /> HTXLNT tại BVĐKTWTN góp phần bảo vệ môi trƣờng.<br /> Từ khóa: môi trường, công nghệ, nước thải, bệnh viện, Thái Nguyên<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Bệnh viện Đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên<br /> là một bệnh viện lớn đƣợc thành lập từ năm<br /> 1951; đƣợc kế thừa và phát triển từ bệnh viện<br /> khu tự trị Việt Bắc, ban đầu bệnh viện có tên<br /> là Bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên. Năm<br /> 1997 bệnh viện đƣợc đổi tên thành<br /> BVĐKTWTN và trở thành bệnh viện trung<br /> ƣơng hạng I; có diện tích là 7,63 ha; đƣợc đặt<br /> tại phƣờng Phan Đình Phùng, thành phố Thái<br /> Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; hoạt động với quy<br /> mô (tính từ đầu năm 2010) là 810 giƣờng<br /> bệnh, 22 khoa lâm sàng, 9 khoa cận lâm sàng,<br /> 7 phòng chức năng, 795 cán bộ công chức.<br /> Hàng ngày, bệnh viện đón tiếp từ 800-1000<br /> bệnh nhân nội trú, điều trị ngoại trú cho hơn<br /> 2000 bệnh nhân. Chức năng quan trọng hàng<br /> đầu của BVĐKTWTN là khám và chữa trị<br /> bệnh cho cán bộ và nhân dân các dân tộc tỉnh<br /> Thái Nguyên và một số huyện của các tỉnh<br /> lân cận nhƣ Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc<br /> Giang…Thêm vào đó Bệnh viện còn có chức<br /> năng bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cán bộ y tế<br /> thuộc các tỉnh lân cận; đào tạo bác sỹ chuyên<br /> khoa cấp 1; là cơ sở thực hành chính của<br /> Trƣờng đại học Y-Dƣợc Thái Nguyên và<br /> Trƣờng cao đẳng Y tế Thái Nguyên; thực hiện<br /> các chƣơng trình y tế (nhiễm trùng hô hấp,<br /> suy dinh dƣỡng, chống mù lòa, tiêu chảy, sốt<br /> rét, bƣớu cổ); thực hiện chức năng kinh tế.<br /> Hàng ngày, BVĐKTWTN phát sinh một<br /> lƣợng lớn nƣớc thải chứa nhiều vi trùng gây<br /> bệnh, hàm lƣợng BOD, COD, Nts, Pts vƣợt<br /> *<br /> <br /> Tel: 0987343119 ; Email: tuatntn@tnu.edu.vn<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> quá tiêu chuẩn cho phép (TCVN 59452005(B)). Hệ thống xử lý nƣớc thải của<br /> BVĐKTWTN đã đƣợc xây dựng từ lâu đến<br /> nay đã bị xuống cấp, công suất của trạm xử lý<br /> chƣa đáp ứng đƣợc lƣợng nƣớc thải phát sinh<br /> hàng ngày của bệnh viện, nƣớc thải sau xử lý<br /> chƣa đảm bảo tiêu chuẩn cho phép có tiềm<br /> năng gây ô nhiễm môi trƣờng. Do vậy việc<br /> nghiên cứu một cách toàn diện thực trạng xử<br /> lý nƣớc thải của BVĐKTWTN nhằm đánh giá<br /> những điểm mạnh và điểm yếu của HTXLNT<br /> bệnh viện, làm cơ sở để đƣa ra một giải pháp<br /> công nghệ thích hợp nhằm cải tiến nâng cao<br /> hiệu quả hoạt động của HTXLNT tại<br /> BVĐKTWTN là rất cần thiết.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> Đề tài đƣợc thực hiện trên các đối tƣợng<br /> nghiên cứu là: Nƣớc thải BVĐKTWTN trƣớc<br /> và sau khi qua HTXLNT, hệ thống thu gom<br /> và xử lý nƣớc thải.<br /> Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong nghiên<br /> cứu là: Phƣơng pháp thu thập, xử lý số liệu;<br /> phƣơng pháp khảo sát thực địa và một số<br /> phƣơng pháp phân tích thông dụng trong<br /> phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn hiện hành…<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> Thành phần nƣớc thải của Bệnh viện Đa<br /> khoa Trung ƣơng Thái Nguyên<br /> Nghiên cứu cho thấy, tổng lƣợng nƣớc thải<br /> phát sinh từ các khu chức năng phục vụ mục<br /> đích khám chữa trị bệnh, sinh hoạt, vệ sinh<br /> 49<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Nguyễn Thị Nhâm Tuất và đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> trong bệnh viện là gần 400 m3/ngày đêm.<br /> Nƣớc thải BVĐKTWTN có thành phần đa<br /> dạng và phức tạp có chứa các hợp chất hữu<br /> cơ, chất tẩy rửa, chất rắn lơ lửng, vi trùng và<br /> vi khuẩn gây bệnh (salmonella, shigella,<br /> vibrio, streptococcus, pseudomonas, Coliform…), chất phóng xạ (phát sinh từ các khoa<br /> cận lâm sàng, chụp chiếu X-quang, quá trình<br /> chuẩn đoán và điều trị bệnh), các chất độc hại<br /> (Formaldehyt, Chloroform, Xylen, Phenol…)<br /> phát sinh trong quá trình diệt khuẩn, bảo quản<br /> mẫu… Kết quả phân tích nƣớc thải của<br /> BVĐKTWTN (bảng 1-cột 5) cho thấy nƣớc<br /> thải BVĐKTWTN có nhiều chỉ tiêu vƣợt tiêu<br /> chuẩn cho phép, cụ thể nhƣ BOD5 vƣợt 3,61<br /> lần; COD vƣợt 2,39 lần; NH4-N vƣợt 11 lần;<br /> Nitơ tổng vƣợt 9,1 lần; Phốtpho vƣợt 3,56<br /> lần; đặc biệt là Coliform vƣợt 1460 lần so với<br /> TCVN 5945-2005 (B) [3].<br /> Hiện trạng xử lý nƣớc thải tại Bệnh viện<br /> Đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên<br /> Nƣớc thải từ các nguồn phát sinh trong<br /> BVĐKTWTN đƣợc thu gom và cho qua<br /> HTXLNT gồm các hạng mục công trình đƣợc<br /> thể hiện cụ thể nhƣ trong hình A.<br /> <br /> 83(07): 49 - 53<br /> <br /> ứng cho quy mô 500 giƣờng bệnh, 500 lƣợt<br /> khám chữa bệnh, 700 nhân viên và ngƣời nhà<br /> bệnh nhân. Nhƣ vậy, so với quy mô hiện nay<br /> (810 giƣờng bệnh và 795 cán bộ công chức,<br /> 800-1000 bệnh nhân) thì HTXLNT này chƣa<br /> đáp ứng đƣợc lƣu lƣợng nƣớc thải phát sinh<br /> trong ngày (400 m3/ngày đêm), đã vƣợt quá<br /> công suất thiết kế ban đầu gần 1,4 lần. Hơn<br /> nữa, kết quả phân tích nƣớc thải của bệnh<br /> viện còn cho thấy hàm lƣợng Nitơ và Phốt<br /> pho khá cao, nếu chỉ đơn thuần dùng bể<br /> Aeroten mà bệnh viện đang áp dụng để xử lý<br /> thì sẽ không đảm bảo đƣợc yêu cầu chất<br /> lƣợng nƣớc sau xử lý theo TCVN 59452005(B). Đó là nguyên nhân dẫn đến hàm<br /> lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc sau khi<br /> qua HTXLNT của bệnh viện chƣa đáp ứng<br /> đƣợc yêu cầu xử lý.<br /> Kết quả phân tích nƣớc thải sau khi qua<br /> HTXLNT (bảng 1-cột 6) cho thấy hầu hết các<br /> chỉ tiêu phân tích đều không đạt TCVN 59452005(B).<br /> Nghiên cứu cho thấy hiệu suất xử lý của<br /> HTXLNT rất thấp (bảng 2), trong đó thấp<br /> nhất là BOD5 (11,5%), cao nhất là Coliform<br /> (83,01%) nhƣng vẫn vƣợt 24,8 lần so với<br /> TCVN 5945-2005(B).<br /> <br /> Đây là dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc thải<br /> đƣợc Bệnh viện xây dựng vào năm 1997 với<br /> công suất thiết kế là 288 m3/ngày đêm, đáp<br /> <br /> Bảng 1. Kết quả phân tích nƣớc thải của BVĐKTWTN [3]<br /> Kết quả<br /> TT<br /> <br /> Tên chỉ tiêu<br /> <br /> (1)<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> <br /> (2)<br /> PH<br /> BOD5<br /> COD<br /> TSS<br /> Mn<br /> Pb<br /> Hg<br /> Fe<br /> NH4 –N<br /> Tổng N<br /> Tổng P<br /> Coliform<br /> <br /> Phƣơng pháp<br /> <br /> Đơn vị<br /> <br /> (3)<br /> SMEWW 5210 B<br /> SMEWW 5220 D<br /> SMEWW 2540 D<br /> SMEWW 2540 D<br /> SMEWW 3113<br /> SMEWW 3113<br /> SMEWW 3112 B<br /> SMEWW 3111 B<br /> SMEWW 4500-NH3<br /> TCVN 6498:1999<br /> SMEWW 4500 – P<br /> SMEWW 9222<br /> <br /> (4)<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> MPN/100ml<br /> <br /> Trƣớc XL<br /> <br /> Sau XL<br /> <br /> (5)<br /> 7,4<br /> 108,7<br /> 239<br /> 59,8<br /> 0,298<br /> 0,0113<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0