intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hình ảnh chụp cắt lớp điện toán của di căn phổi từ ung thư tuyến giáp dạng biệt hoá

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

58
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết nghiên cứu về các đặc điểm hình ảnh và giá trị chẩn đoán di căn phổi từ ung thư tuyến giáp dạng biệt hóa của chụp cắt lớp điện toán (CT). Nghiên cứu tiến hành trên 57 bệnh nhân ung thư tuyến giáp dạng biệt hóa đã phẫu thuật cắt giáp toàn phần hoặc gần toàn phần có hình ảnh di căn phổi trên xạ hình toàn thân sau điều trị I‐131 và có chụp XQ, CT ngực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hình ảnh chụp cắt lớp điện toán của di căn phổi từ ung thư tuyến giáp dạng biệt hoá

Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN  <br /> CỦA DI CĂN PHỔI TỪ UNG THƯ TUYẾN GIÁP DẠNG BIỆT HOÁ <br /> Phạm Văn Triều* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mở đầu: Ung thư tuyến giáp dạng biệt hóa chiếm 90% ung thư tuyến giáp với thời gian sống thêm 10 năm <br /> từ 80‐95%. Phổi là vị trí di căn xa thường gặp nhất có tiên lượng tốt nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng. <br /> X quang quy ước (XQ) có độ nhạy thấp và khi thấy hình ảnh di căn phổi thì thời gian sống thêm 10 năm chỉ còn <br /> 15%. Mục tiêu: Nghiên cứu các đặc điểm hình ảnh và giá trị chẩn đoán di căn phổi từ ung thư tuyến giáp dạng <br /> biệt hóa của chụp cắt lớp điện toán (CT). <br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 57 bệnh nhân ung <br /> thư tuyến giáp dạng biệt hóa đã phẫu thuật cắt giáp toàn phần hoặc gần toàn phần có hình ảnh di căn phổi trên <br /> xạ hình toàn thân sau điều trị I‐131 và có chụp XQ, CT ngực.  <br /> Kết quả: Tuổi trung bình 36  ± 13(16‐66 tuổi), tỉ số nam/nữ: 1/1,26, ung thư tuyến giáp dạng nhú chiếm <br /> 96%, dạng nang chiếm 4%. Trên CT, chỉ gặp tổn thương dạng nốt phổi. Di căn phổi với dạng nhiều nốt nhỏ <br /> chiếm 75%, phân bố tại thuỳ dưới chiếm 96%, nằm vùng ngoại vi dưới màng phổi chiếm 96%. Độ nhạy của CT <br /> 84,2% so với XQ là 21,1%. <br /> Kết luận: CT là phương tiện chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn, có tính khả thi trong điều kiện hiện tại có <br /> độ nhạy cao hơn so với XQ trong việc phát hiện di căn phổi từ ung thư tuyến giáp dạng biệt hóa. Do đó, CT nên <br /> được chỉ định rộng rãi để phát hiện sớm di căn phổi nhằm có kế hoạch điều trị thích hợp, giảm tỉ lệ tử vong và cải <br /> thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh.  <br /> Từ khoá: ung thư tuyến giáp dạng biệt hoá, di căn phổi, chụp cắt lớp điện toán, I‐131  <br /> <br /> ABSTRACT <br /> STUDY ON COMPUTER TOMOGRAPHY IMAGING OF PULMONARY METASTASIS FROM <br /> DIFFERENTIATED THYROID CARCINOMA  <br /> Pham Van Trieu* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2013: 522 ‐ 526 <br /> Background Differentiated thyroid carcinoma (DTC) is accounting for 90% of thyroid carcinoma (DTC) <br /> which  has  80‐90  %  of  10  year  survival  rate.  Lung  is  one  of  the  most  metastasis  site  of  DTC.  Pulmonary <br /> metastases from DTC has favorable prognosis when it is early detected and correctly treated. Conventional chest <br /> X‐ray is not enough sensitive to detect pulmonary metastasis. When pulmonary metastases were showed on chest <br /> X‐ray, 10 year survival rate is only 15%. <br /> Objectives:  Study  of  imaging  characteristic  and  clinical  values  of  Computerized  Tomography  (CT)  in <br /> detecting pulmonary metastases from differentiated thyroid carcinoma.  <br /> Method: prospective cross‐ sectional study was perform at Cho Ray hospital in 57 patients post‐total or near <br /> thyroidectomy who have I‐131 lung uptake on post‐treatment whole body scan. Chest X‐ray, CT was evaluated <br /> in all of these patient.  <br /> Results:  Mean  age  was  36  ±  13  (16‐66),  male/female  ratio  was  1/1.26,  papillary  thyroid  carcinoma  was <br /> * Khoa Y Học hạt nhân ‐ BV Chợ Rẫy <br /> Tác giả liên lạc: BS. Phạm Văn Triều  <br /> <br /> 522<br /> <br />  DĐ: 0989514360 <br /> <br />  Email: phamvantrieu@yahoo.com <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012 <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 96%,  follicular  thyroid  carcinoma  was  4%.  Lung  nodule  was  only  lesion  on  CT.  Pulmonary  metastases  with <br /> located lung lower lobe, peripheral sub‐pleural, small nodules have high frequency. Sensitivity of chest X‐ray and <br /> CT was 21,1% and 84,2% respectively.  <br /> Conclusion:  CT  is  non‐invasive,  feasible,  high  sensitivity  method  for  detection  of  pulmonary  metastasis <br /> from  differentiated  thyroid  carcinoma.  CT  should  be  indicated  for  lung  metastasis  screening  so  that  we  have <br /> appropriate treatment plans to reduce mortality, improve quality of life (QOL) of differentiated thyroid carcinoma <br /> patients.  <br /> Keywords: differentiated thyroid carcinoma, lung metastasis, Computerized Tomography, I‐131 <br /> dài thời gian sống thêm cho bệnh nhân là thật <br /> MỞ ĐẦU <br /> sự cần thiết.  <br /> Ung  thư  tuyến  giáp  (UTTG)  dạng  biệt  hóa <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> (bao  gồm  dạng  nhú  và  dạng  nang)  chiếm <br /> khoảng 85‐90% UTTG, có khả năng hấp thu Iod, <br /> Đối tượng nghiên cứu <br /> tiên lượng tốt với thời gian sống thêm 10 năm từ <br /> Gồm  57  bệnh  nhân  (BN)  UTTG  dạng  biệt <br /> 80‐95%(5).  UTTG  dạng  biệt  hóa  khi  được  chẩn <br /> hóa đã được phẫu thuật cắt giáp toàn phần hoặc <br /> đoán thì phẫu thuật là phương pháp được chọn <br /> gần  toàn  phần,  có  hình  ảnh  DCP  trên  xạ  hình <br /> đầu tiên. Đối với nhóm bệnh nhân có kích thước <br /> toàn  thân  sau  điều  trị  I‐131  (RxWBS).  Các  BN <br /> bướu >1,5cm, xâm lấn vỏ bao, di căn hạch cổ, di <br /> này hiện đang được theo dõi tại khoa Y học hạt <br /> căn xa thì phẫu thuật kết hợp với điều trị bằng I‐<br /> nhân Bệnh viện Chợ Rẫy <br /> 131 và Levothyroxin là sự phối hợp đa mô thức <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh <br /> chuẩn  hiện  nay(3).  Điều  trị  I‐131  nhằm  phá  huỷ <br /> ‐ BN đã được phẫu thuật cắt giáp toàn phần <br /> mô giáp còn lại và mô ung thư làm giảm tỉ lệ tái <br /> hoặc gần toàn phần, có kết quả mô bệnh học là <br /> phát, di căn xa, cải thiện chất lượng cuộc sống và <br /> UTTG dạng nhú hoặc dạng nang <br /> tạo điều kiện thuận lợi trong việc theo dõi bệnh. <br /> XQ được sử dụng để phát hiện di căn phổi <br /> <br /> ‐ Có hình ảnh DCP trên RxWBS <br /> <br /> (DCP) từ nhiều loại ung thư khác không riêng <br /> <br /> ‐ Chụp XQ, CT ngực tại Bệnh viện Chợ Rẫy <br /> <br /> gì UTTG. Tuy nhiên, XQ có độ nhạy thấp khó <br /> <br /> ‐ Tuổi >15 <br /> <br /> thêm 10 năm chỉ còn khoảng 15%(2). Hiện nay, <br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ  <br /> Viêm  hô  hấp  trước,  trong  và  sau  điều  trị  I‐<br /> 131. <br /> <br /> có nhiều phương tiện hiện đại để đánh giá và <br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> <br /> phát hiện các nốt nhỏ và nhất là khi thấy được <br /> rõ ràng hình ảnh DCP trên XQ, thời gian sống <br /> <br /> theo dõi DCP từ UTTG dạng biệt hóa trong đó <br /> phải kể đến CT, một kỹ thuật khá phổ biến tại <br /> Việt  Nam,  có  khả  năng  phát  hiện  các  tổn <br /> thương  phổi  có  kích  thước  rất  nhỏ  mà  XQ <br /> không thể phát hiện được. <br /> Sử dụng phương pháp chẩn đoán hình ảnh <br /> không xâm lấn, có tính khả thi trong điều kiện <br /> thực  tế,  nhằm  phát  hiện  sớm  các  tổn  thương <br /> DCP  từ  UTTG  dạng  biệt  hóa  để  có  kế  hoạch <br /> điều trị thích hợp nhằm giảm tỉ lệ tử vong, kéo <br /> <br /> Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang <br /> <br /> Thời gian và địa điểm nghiên cứu <br /> Từ đầu 01/2010 đến cuối 5/2011 (#17 tháng), <br /> tại khoa Y học hạt nhân Bệnh Viện Chợ Rẫy <br /> Thuốc phóng xạ và thiết bị nghiên cứu <br /> Dung dịch NaI (I‐131) (Egis, Hungari) <br /> Máy SPECT/CT SymbiaT6 (Siemens, Đức) <br /> <br /> Quy trình kỹ thuật <br /> Tất cả 57 BN nghiên cứu đều thực hiện theo <br /> quy trình điều trị I‐131 của Khoa Y học hạt nhân <br /> Bệnh viện Chợ Rẫy, trong đó:  <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> 523<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> + Chụp XQ ngực thẳng kỹ thuật số (thường <br /> quy) trước điều trị I‐131 <br /> +  Chụp  RxWBS  (thường  quy)  trên  máy <br /> SPECT/CT vào thời điểm 4‐7 ngày sau điều trị I‐<br /> 131 với các thông số ghi hình như sau: BN nằm <br /> ngửa  với  chân  và  hai  tay  duỗi  thẳng  theo  thân <br /> người.  Chụp  ở  hai  tư  thế  trước  và  sau  bằng <br /> Colimator  song  song,  mức  năng  lượng  cao,  tốc <br /> độ  quét  10cm/  phút.  Chẩn  đoán  DCP  trên <br /> RxWBS khi có sự đồng thuận của cả 2 BS Y học <br /> hạt nhân có hơn 10 năm kinh nghiệm trong điều <br /> trị UTTG bằng I‐131. Chụp CT ngực không cản <br /> quang  cho  tất  cả  BN  có  hình  ảnh  DCP  trên <br /> RxWBS  trong  cùng  1  ngày  với  RxWBS  với  các <br /> thông  số  ghi  hình  CT  như  sau:  Kv  =120,  mAs <br /> =70, pitch =1, colimation = 6, 2,5mm. Khảo sát từ <br /> đỉnh phổi đến đáy phổi ở tư thế BN nằm ngửa <br /> hai tay giơ thẳng qua khỏi đầu, khảo sát ở thì hít <br /> vào  hết  sức  và  nín  thở.  Hình  ảnh  tái  tạo  ở  mặt <br /> cắt trục và mặt cắt trán, cửa sổ phổi (Kernel B80 <br /> very  shape)  và  trung  thất  (Kernel  B31),  độ  dày <br /> lát cắt 5mm.  <br /> <br /> Tổn thương nhu mô phổi kết hợp với các tổn <br /> thương  khác  như:  hạch  trung  thất,  tràn  dịch <br /> màng phổi, tổn thương thành ngực… <br /> <br /> Xử lý số liệu <br /> Sử dụng phần mềm SPSS 19.0. Sự khác biệt <br /> có nghĩa thống kê khi p30mm)  hoặc  các <br /> tổn thương khác như dày vách liên thuỳ…(10) <br /> ‐ Đóng vôi trong tổn thương <br /> ‐ Dạng tổn thương:  <br /> + Dạng 1 nốt (có thể nốt nhỏ, hoặc nốt lớn) <br /> + Dạng nhiều nốt nhỏ (bao gồm dạng hạt kê <br /> với kích thước 3cm)<br /> Tổng<br /> <br /> Số BN<br /> 37<br /> 3<br /> 8<br /> 0<br /> 48<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> 77%<br /> 6%<br /> 17%<br /> 0%<br /> 100%<br /> <br /> Các nốt phổi có kích thước nhỏ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1