intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hình thái học của ung thư đại - trực tràng

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

60
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thiết kế nhằm tìm hiểu hình thái học của ung thư đại trực tràng. Nghiên cứu ghi nhận 68 trường hợp ung thư đại trực tràng từ 4/2004 đến 4/2007, những trường hợp này được đánh giá sau mổ bằng giải phẫu bệnh. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hình thái học của ung thư đại - trực tràng

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br /> <br /> NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI HỌC CỦA UNG THƢ ĐẠI – TRỰC TRÀNG<br /> Đặng Trần Tiến*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Tìm hiểu hình thái học của ung thư đại trực tràng<br /> Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu. Ghi nhận 68 trường hợp ung thư đại trực tràng từ 4/2004 đến<br /> 4/2007. Những trường hợp này được đánh giá sau mổ bằng giải phẫu bệnh<br /> Kết quả: Tỷ lệ bệnh tăng theo tuổi và phổ biến ở những người trên 50 tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh của nam và nữ là<br /> 1,5. Ung thư đạI trực tràng chủ yếu là ung thư biểu mô (97%). Hầu hết là ung thư biểu mô tuyến (84%)<br /> Kết luận: Nghiên cứu trên 68 trường hợp ung thư đại trực tràng: Tỷ lệ Nam/Nữ là 1.5/1. Tỷ lệ ung<br /> thư cao ở đại tràng phải. Đại thể: Ung thư dạng loét thường gặp (59%). Vi thể: carcinôm tuyến chiếm tỷ lệ<br /> cao nhất (84%), carcinôm nhầy chiếm tỷ lệ thấp (8,5%), carcinôm không biệt hoá hiếm gặp, U lymphô ác chỉ<br /> gặp 2 trường hợp.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> MORPHOLOGICAL STUDY OF COLORECTAL CANCER<br /> Dang Tran Tien * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 3 - 2007: 86 - 88<br /> Objective: To evaluate the morphilogical of colorectal cancer<br /> Methods: Records of 68 cases colon cancer by resection from 4/2004 to 4/2007. These cases were<br /> detected by histopathology<br /> Results: The disease was increased with age and most common at the over 50 years. Male/female rate is of 1.5.<br /> The great marority of colorectal cancer were carcinoma (97%). Most common was adenocarcinoma (84%).<br /> Conclusions: Study of morphological of 68 cases of colon cancer: Male/female ratio is 41/27. The rate of<br /> cancer of right colon is high. Macroscopy: Ulcerated carcinoma is common (59%). Microscopy: The rate of<br /> adenocarcinoma is highest (84%). The rate of colloid (mucinous) carcinoma is low (8.5%). Undifferentiated<br /> carcinoma is rare. 2 cases are malignant lymphomas.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ung thư đại trực tràng có tỷ lệ cao ở nhiều<br /> nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Tại<br /> Anh, hàng năm có khoảng 19.000 người chết<br /> do ung thư đại trực tràng, đứng thứ hai gây tử<br /> vong về ung thư. Tại Mỹ bệnh đứng hàng thứ<br /> 3 trong số các bệnh ung thư. Tại Pháp hàng<br /> năm phát hiện mới 26.000 trường hợp ung thư<br /> đại trưc tràng. Ở Việt nam theo nhiều tài liệu<br /> cho thấy tỷ lệ mắc theo tuổi của ung thư đại<br /> tràng là 7,5/100.000 dân, đứng thứ 2 sau ung<br /> thư đường tiêu hoá và đứng thứ 5 trong các<br /> bệnh ung thư.<br /> <br /> Trong năm gần đây tại bệnh viện E trung<br /> ương hàng năm đã nội soi sinh thiết và phẫu<br /> thuật hàng trăm bệnh nhân được chẩn đoán là<br /> ung thư, bằng mô bệnh học và tế bào học.<br /> Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài<br /> này nhằm mục đích tìm hiểu hình thái học của<br /> ung thư đại trực tràng.<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tƣợng nghiên cứu<br /> Tất cả những bệnh nhân được chẩn đoán<br /> bằng tế bào học hoặc mô bệnh học là ung thư<br /> đại trực tràng tại bệnh viện E, thời gian từ<br /> tháng 13/4/2004 đến tháng 4 /2007.<br /> <br /> * Khoa giải phẫu bệnh, bệnh viện E TW Hà Nội<br /> <br /> 86<br /> <br /> Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br /> Týp mô học<br /> Ung thư biểu mô tuyến nhày<br /> Ung thư không biệt hoá<br /> Ung thư hỗn hợp<br /> 2.Ung thư không biểu mô<br /> <br /> Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> Các mảnh sinh thiết nội soi và bệnh phẩm<br /> sau phẫu thuật pha thành 3 đến 5 mảnh ở rìa<br /> và trung tâm khối u. Sau đó được cố định<br /> trong formol 10% chuyển vùi nến, cắt mảnh<br /> dày 3 m, nhuộm HE và PAS. Tiến hành phân<br /> loại týp mô học theo Phân loại của WHO.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> n<br /> 6<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> %<br /> 8,5%<br /> 1,5%<br /> 3%<br /> 3%<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Nhận xét: Chủ yếu là ung thư biểu mô<br /> chiếm 97%. Trong đó ung thư biểu mô tuyến<br /> chiếm 84%. Ung thư không biểu mô chiếm 3%<br /> đều là lymphôm không Hodgkin.<br /> <br /> Bảng 1. Phân bố theo tuổi và giớI<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> Giới<br /> Tuổi<br /> 20 - 39<br /> 40 - 49<br /> 50 - 59<br /> 60<br /> Cộng<br /> <br /> Nam<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 9<br /> 6<br /> 9<br /> 17<br /> 41<br /> <br /> 4<br /> 4<br /> 6<br /> 13<br /> 27<br /> <br /> 13<br /> 10<br /> 15<br /> 30<br /> 68<br /> <br /> Tỷ lệ nam nhiều hơn nữ, nam/nữ =1/5<br /> Tỷ lệ tăng dần theo tuổi, từ 50 trở lên.<br /> Bảng 2: Phân bố vị trí u<br /> Vị trí<br /> Đại tràng phải<br /> Đại tràng góc gan<br /> Đại tràng góc lách<br /> Đại tràng trái<br /> Đại tràng Sigma<br /> Đại tràng ngang<br /> Cộng<br /> <br /> n<br /> 23<br /> 3<br /> 3<br /> 15<br /> 19<br /> 5<br /> 68<br /> <br /> %<br /> 34%<br /> 4%<br /> 4%<br /> 22%<br /> 28%<br /> 8%<br /> 100%<br /> <br /> Ung thư đại tràng phải chiếm tỷ lệ cao nhất,<br /> chiếm 34%, sau đó là ung thư đại tràng ể 28%,<br /> ung thư đại tràng trái. So với các vị trí khác có sự<br /> khác biệt rõ rệt P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2