Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh nhân tâm thần phân liệt có và không có triệu chứng âm tính bằng olanzapine
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày kết quả điều trị bệnh nhân tâm thần phân liệt có và không có triệu chứng âm tính bằng olanzapine. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang kết quả điều trị 71 bệnh nhân TTPL có và không có triệu chứng âm tính bằng olanzapin tại khoa Tâm thần-Bệnh viện Quân Y 103 từ tháng 1 năm 2022 đến tháng 8 năm 2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh nhân tâm thần phân liệt có và không có triệu chứng âm tính bằng olanzapine
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Võ Xuân Sang, Trương Quang Bình (2010), Khảo sát MAU ở BN ĐTĐ typ 2, Tạp chí nghiên cứu 1. Tạ Văn Bình, Hoàng Kim Ước và cộng sự y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 14, phụ bản số (2003), "Dịch tễ học bệnh ĐTĐ, các yếu tố nguy 1/2010. cơ và các vấn đề liên quan đến quản lý bệnh ĐTĐ 5. Miller WG, Bruns DE, Hortin GL, Sandberg S, tại khu vực nội thành 4 thành phố lớn", Bộ Y tế, Aakre KM, McQueen MJ, et al (2009), National Bệnh viện nội tiết, Nhà xuất bản y học Kidney Disease Education Program -IFCC Working 2. Bệnh viện Bạch Mai (2009), “ Vai trò của Group on Standardization of Albumin in Urine. Microalbumin niệu với bệnh lý tim mạch và bệnh Current issues in measurement and reporting of thận mạn tính”, Tạp chí Y học lâm sàng. urinary albumin excretion. Clin Chem 2009; 55: 24-38. 3. Hồ Hữu Hóa (2009), Chẩn đoán sớm biến chứng 6. Rodriguez-Thompson D, Lieberman ES thận bằng xét nghiệm MAU ở BN đái tháo dường (2001). Use of a random urinary protein to typ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa creatinine ratio for the diagnosis of significant Trung ương Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ y học, proteinuria during pregnancy. Am J Obstet Trường Đại Học Y Dược Thái Nguyên. Gynecol. 2001; 85(4): 808-811. NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN TÂM THẦN PHÂN LIỆT CÓ VÀ KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG ÂM TÍNH BẰNG OLANZAPINE Đỗ Xuân Tĩnh*, Đinh Thị Huệ*, Bùi Quang Huy* TÓM TẮT Objectives: The results of treatment in schizophrenic patients with and without negative 50 Mục tiêu: Kết quả điều trị bệnh nhân TTPL có và symptoms with olanzapine. Subject and methods: không có triệu chứng âm tính bằng olanzapine. Đối Decriptive research cross- section in 71 schizophrenic tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu patients at the Psychiatric Department, 103 Military tiến cứu, mô tả, cắt ngang kết quả điều trị 71 bệnh Hospital from January 2022 to August 2022. Results: nhân TTPL có và không có triệu chứng âm tính bằng Delusions and hallucinations in both groups decreased olanzapin tại khoa Tâm thần-Bệnh viện Quân Y 103 từ significantly after 3 weeks of treatment. The group tháng 1 năm 2022 đến tháng 8 năm 2022.. Kết quả: without negative symptoms decreased from 97,05% to Hoang tưởng và ảo giác ở 2 nhóm đều giảm rõ rêt sau 58,82% and 35,29%; the group with negative 3 tuần điều trị. Nhóm không có triệu chứng âm tính symptoms decreased from 64,86% to 16,21% and giảm từ 97,05% xuống còn 58,82 % và 35,29%; nhóm 51,35% to 8,10%. Negative symptoms such as có triệu chứng âm tính giảm từ 64,86% và 51,35% emotional blunting, poor seft-care, loss spririt all xuống còn 16,21% và 8,10%. Các triệu chứng âm tính decreased from 54,05%, 70,3% and 86,54% to như cảm xúc cùn mòn, vệ sinh cá nhân bẩn, mất ý chí 43,24%, 21,62% and 81,08%. The mean score of đều giảm lần lượt từ 54,05%, 70,3% và 86,54% xuống PANSS scale of both groups of patients decreased in còn 43,24%, 21,62% và 81.08%. Điểm trung bình all items such as total PANSS score, P-PANSS, N- thang PANSS của cả 2 nhóm bệnh nhân đều giảm ở tất PANSS, Par-PANSS, Dep-PANSS, the difference was cả các mục như điểm PANSS toàn bộ, P-PANSS, N- statistically significant with p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2022 chứng dương tính mà cả các triệu chứng âm tính Quân y 103, từ ngày 01/01/2022 đến ngày và cả trên thang đánh giá triệu chứng dương tính 01/08/2022. Các bệnh nhân được chia thành 2 và âm tính (thang PANSS) [3]. Ở Việt Nam đã có nhóm: nhóm không có triệu chứng âm tính (n=34) nhiều nghiên cứu về bệnh TTPL và thuốc và nhóm có triệu chứng âm tính (n=37). olanzapine, nhưng chưa có nghiên cứu nào thực *Tiêu chuẩn chẩn đoán: bệnh nhân được hiện so sánh một cách có hệ thống và đầy đủ về chẩn đoán tâm TTPL theo tiêu chuẩn DSM-5 hiệu quả điều trị của olanzapine trên bệnh nhân (2013) [4]. TTPL có và không có triệu chứng âm tính. Vì vậy, *Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân có bệnh chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục rối loạn chuyển hóa kết hợp như đái tháo đường, tiêu: Nhận xét kết quả điều trị bằng Olanzapine kích động, chống đối điều trị, lạm dụng chất,.. trên bệnh nhânn tâm thần phân liệt có và không có 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Phương triệu chứng âm tính. pháp nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang, mô tả từng trường hợp tại thời điểm vào viện (T0: từ 1 đến II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 ngày) và sau 3 tuần điều trị (T1: 20±3 ngày). 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu được Xử lý kết quả bằng phần mềm thống kê thực hiện trên 71 bệnh nhân được chẩn đoán là SPSS 22.0. TTPL điều trị nội trú tại khoa Tâm thần, Bệnh viện III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Triệu chứng loạn thần Bảng 3.1. Phân bố đối tượng theo triệu chứng ảo thanh Chỉ số Nhóm không có triệu chứng âm tính Nhóm có triệu chứng âm tính p T0 T1 T0 T1 Ảo Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Thanh (n=34) (%) (n=34) (%) (n=37) (%) (n=37) (%) Bình phẩm 28 82,35 10 29,41 12 63,15 2 10,52 Đe dọa 3 8,8 1 2,94 0 0 0 0 Đàm thoại 12 35,29 5 14,71 13 68,42 3 15,78 Xui khiến 16 47,06 5 14,71 3 15,78 0 0 Ảo thanh 33 97,05 12 35,29 19 51,35 3 8,10
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2022 Nói lẩm bẩm một mình 29 58,44 1 2,94 Vệ sinh cá nhân bẩn 26 70,3 8 21,62 Mất ý chí 32 86,54 30 81,08 Ăn bẩn 1 2,7 0 0 Đi lang thang 15 40,54 2 5,4 Ngộ độc nước 1 2,7 0 0 Nghiên cứu trên 37 bệnh nhân TTPL có triệu bằng olanzapine, với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2022 số thang PANSS cho nhóm triệu chứng âm tính bệnh nhân đã có dấu hiệu thuyên giảm rõ rệt. giảm từ 29,5±07,2 còn 24,3±5,1 và 19,4±4,5 Theo tác giả Bùi Quang Huy (2019), triệu chứng sau 3 tháng điều trị. Sự khác biệt điểm thang âm tính thường thuyên giảm chậm hơn so với PANSS này có ý nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2022 - Triệu chứng âm tính như vệ sinh cá nhân Diagnostic and Statistical Manual of Mental bẩn, đi lang thang, nói lẩm bẩm một mình đều Disorders (DSM-5). 5th edition, American Psychiatric Publishing, Washington DC. giảm rõ rệt lần lượt từ 70,3%, 40,54% và 5. Trịnh Văn Anh (2017), Nghiên cứu đặc điểm lâm 58,44% xuống còn 21,62%, 5,40% và 2,94%. sàng và mối liên quan với nồng độ serotonin huyết - Điểm thang PANSS: điểm trung bình thang tương ở bệnh nhân tâm thần phân liệt có hành vi PANSS của cả 2 nhóm bệnh nhân đều giảm ở tất tự sát, Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y, Hà Nội. cả các mục như điểm PANSS toàn bộ, P-PANSS, 6. Đinh Việt Hùng (2020), Nghiên cứu điện não và N-PANSS, Par-PANSS, Dep-PANSS, sự khác biệt một số đa hình trên giene COMT, zNF804a ở bệnh có ý nghĩa thống kê với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não do Streptococcus suis tại bệnh viện trung ương Huế năm 2011-2012
6 p | 113 | 7
-
Kết quả điều trị động kinh kháng thuốc bằng phẫu thuật cắt liên kết bán cầu tại Bệnh viện Nhi Trung ương
6 p | 19 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 96 | 5
-
Nghiên cứu kết quả Pet/CT ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ
8 p | 59 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị immunoglobulin trên bệnh nhân tay chân miệng nặng tại khoa nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng 2
9 p | 72 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh Kawasaki ở trẻ em tại trung tâm nhi khoa bệnh viện trung ương Huế
6 p | 105 | 3
-
Đặc điểm và ảnh hưởng của giới tính đến kết quả điều trị bỏng ở người cao tuổi
6 p | 21 | 3
-
Tổng quan kết quả điều trị corticoid toàn thân trong điếc đột ngột
5 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và kết quả điều trị U lympho không Hodgkin tế bào B lớn nguyên phát thần kinh TW tại Viện Huyết học Truyền máu TW
9 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu kết quả điều trị trĩ nội bằng phương pháp thắt vòng cao su qua nội soi hậu môn ống cứng tại Bệnh viện Quân Y 7
4 p | 10 | 3
-
Kết quả điều trị ngoại khoa suy thận cấp tắc nghẽn do sỏi niệu quản tại Bệnh viện Trung ương 103 Quân đội Nhân dân Lào
5 p | 17 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn II-IVa bằng xạ trị điều biến liều kết hợp liệu pháp androgen tại Trung tâm Ung bướu Bệnh viện Chợ Rẫy
7 p | 11 | 2
-
Kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu não do tắc động mạch thân nền không tái tưới máu
9 p | 5 | 2
-
Đặc điểm và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng nhiễm virus viêm gan B và C
6 p | 12 | 2
-
So sánh đặc điểm và kết quả điều trị bỏng điện cao thế và hạ thế
6 p | 22 | 2
-
Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư gan nguyên phát bằng dao Gamma thân tại bệnh viện trường Đại học y dược Huế
9 p | 69 | 2
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị đau sau zona bằng tiêm dưới da hydrocortison kết hợp lidocain
8 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị xuất huyết tiểu não tự phát
8 p | 75 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn