Nghiên cứu khoa học " Kết quả 10 năm hoạt động nghiên cứu Khoa học công nghệ của trung tâm Thực nghiệm & chuyển giao kỹ thuật công nghiệp rừng "
lượt xem 13
download
Trung tâm Thực nghiệm và chuyển giao kỹ thuật Công nghiệp rừng ( gọi tắt là Trung tâm Công nghiệp rừng ) được thành lập theo quyết định số : 191/TCLĐ ngày 08/4/1989 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ) sau khi sáp nhập 3 viện thành Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt nam . Khi mới thành lập đơn vị được Bộ giao cho các nhiệm vụ như sau : + Nghiên cứu chế thử các thiết bị , mẫu vật , công cụ , phục vụ công tác nghiên cứu của...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học " Kết quả 10 năm hoạt động nghiên cứu Khoa học công nghệ của trung tâm Thực nghiệm & chuyển giao kỹ thuật công nghiệp rừng "
- Kết quả 10 năm hoạt động nghiên cứu Khoa học công nghệ của trung tâm Thực nghiệm & chuyển giao kỹ thuật công nghiệp rừng Nguyễn Mạnh Hoạt – Giám đốc Trung tâm I – Giới thiệu về đơn vị : Trung tâm Thực nghiệm và chuyển giao kỹ thuật Công nghiệp rừng ( gọi tắt là Trung tâm Công nghiệp rừng ) được thành lập theo quyết định số : 191/TCLĐ ngày 08/4/1989 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ) sau khi sáp nhập 3 viện thành Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt nam . Khi mới thành lập đơn vị được Bộ giao cho các nhiệm vụ như sau : + Nghiên cứu chế thử các thiết bị , mẫu vật , công cụ , phục vụ công tác nghi ên cứu của Viện . + Nghiên cứu thực nghiệm và hoàn thiện các kết quả nghiên cứu về Công nghiệp rừng , xây dựng các định mức Kinh tế Kỹ thuật để chuyển giao vào sản xuất trong và ngoài ngành Lâm nghiệp 1
- + Tổ chức các hoạt động dịch vụ Khoa học kỹ thuật về chế biến và Bảo quản Lâm sản , chuyển giao kỹ thuật về Ván nhân tạo Bộ máy của Trung tâm có trên 20 CBCNV gồm các đơn vị : + Phòng tổng hợp ( Hành chính , tổ chức lao động, tài vụ ) + Phòng Công nghệ ( Thiết kế máy , chuyển giao công nghệ ) + Xưởng thực nghiệm Chế biến lâm sản + Xưởng chế tạo thử các sản phẩm về Cơ khí Để hoạt động có hiệu quả trong điều kiện nhà nước cho 14 biên chế hưởng lương sự nghiệp , số còn lại là công nhân và nhân viên kỹ thuật phải tự trang trải tiền lương và các khoản thu nhập khác ; hàng năm lãnh đạo đơn vị chủ động tổ chức cho cán bộ kỹ thuật xuống các đơn vị sản xuất ở miền núi như : Bắc kạn , Thái nguyên , Hoà bình , Quảng ninh , Nghệ an , Lạng sơn , …từ đó phát hiện những vấn đề cần tháo gỡ về kỹ thuật chế biến Nông lâm sản ở cơ sở ,nhờ đó vừa giúp được sản xuất lại vừa tìm kiếm được các hợp đồng dịch vụ Kỹ thuật , chuyển giao công nghệ để có nguồn thu cho số cán bộ công nhân viên diện 2B nói trên . Nguồn thu từ các hoạt động chuyển giao công nghệ th ường cao hơn kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước hàng năm . Đó chính là cơ sở để cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên toàn đơn vị . II - Các hoạt động khoa học công nghệ của đơn vị trong những năm qua : 2
- 1 - Hoạt động nghiên cứu Khoa học công nghệ của đơn vị : 1.1 - Đề tài cấp nhà nước mã số KN.03.04 giai đoạn 1991 – 1995 do Giám đốc – Tiến sĩ Nguyễn Kính Thảo chủ trì mang tên : “Nghiên cứu hoàn thiện thiết bị và công nghệ khai thác vận xuất vận chuyển ,chế biến , bảo quản gỗ nhỏ rừng trồng ” với 6 đề mục có sự phối hợp với trường Đại học Lâm nghiệp , phòng Bảo quản lâm sản , phòng Khai thác vận chuyển , phòng Chế biến lâm sản của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt nam . Kết quả đề tài đã tạo ra được một số thiết bị như : máy Băm dăm lưu động , Tời vận xuất gỗ ở rừng Đước , máy kéo có Rơ moóc tự bốc dỡ và một số giải pháp công nghệ như : phương pháp xẻ –sấy –ghép thanh 2 loại gỗ Bạch đàn trắng và Tràm bông vàng , bảo quản gỗ cây Bạch đàn làm cọc chống và cột buồm . 1.2 - Dự án sản xuất thử cấp nhà nước : + Dây chuyền thiết bị và công nghệ sản xuất ván dán bao bì chè xuất khẩu : đã xây dựng được dây chuyền mẫu có công suất = 500 – 1000 Mét khối SP/năm với 7 loại thiết bị sản xuất trong nước do đơn vị thiết kế , chế tạo và chuyển giao cho một số đơn vị thực hiện có hiệu quả trong những năm 1992 -1995 . Dây chuyền đã sản xuất được hàng chục Công-ten-nơ ván dán bao bì chè đủ tiêu chuẩn xuất khẩu sang Sri- lan -ca và một số nước khác . 1.3 - Đề tài nghiên cứu cấp ngành : + Sản xuất thử ván nứa 3 lớp thay thế ván gỗ trong nhà ở của nhân dân miền núi phía Bắc 3
- Kết quả của đề tài là đã tạo ra được 3 loại ván có kết cấu 2 lớp nứa ngoài và lớp giữa là gỗ bóc dày 2,5 mm ,ván được bảo quản tạo màu tự nhiên và có chiều dày = 7 , 10 , 12 (mm) có độ bền cơ lý cao hơn ván gỗ có cùng chiều dày ở nhóm VI, VII ,VIII (theo bản g phân loại gỗ Việt nam ) + Đề tài nghiên cứu thiết kế Máy băm dăm Tre làm bột giấy . Kết quả đã tạo được mẫu máy băm dăm Tre có năng suất = 3 – 4 tấn dăm /giờ với giá thành chỉ bằng 40 % giá máy nhập ngoại có công suất tương đương , nên được các cơ sở sản xuất bột giấy từ Tre đặt hàng như ở lâm trường Anh sơn , lâm trường Tương dương tỉnh Nghệ an , Xí nghiệp Giấy Lam kinh -Thanh hoá , Công ty Giấy Sơn động Bắc giang,… 1.4 – Dự án sản xuất thử cấp ngành : + Máy Băm dăm gỗ nhỏ lưu động – Từ kết quả của đề tài KN.03.04 dự án đã hoàn thiện thiết kế máy cho phù hợp với yêu cầu của sản xuất nhờ đó máy băm dăm đã phát huy được hiệu quả cao khi đưa vào sản xuất . Từ chỗ công suất máy ( của đề tài ) chỉ đạt 3 tấn dăm / giờ với đầu máy kéo MTZ -50 , dự án thay bằng Động cơ Đi-ê-zen D. 65M và D.243 và với 2 cửa nạp của máy và một số cải tiến về bộ truyền động , khớp nối kác đăng , khung dàn , bánh xe di chuyển , bộ chân chống , cửa thoát dăm , …đã nâng công suất lên đến 8 tấn dăm / giờ vì thế giảm được giá thành sản xuất dăm ; nên mặc dù nhà máy Giấy Bãi Bằng giảm giá mua dăm qui khô từ 1.000.000 đồng/tấn xuống còn 700.000 đồng /tấn ( giảm 30 % giá mua ) mà các cơ sở sản xuất dăm dùng máy băm dăm lưu động của Trung tâm Công nghiệp rừng để sản xuất dăm vẫn hoạt động có lãi . Máy băm dăm MB – 930 B đã được đăng ký sáng chế tại cục Sở hữu công nghiệp thuộc Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường . + Xây dựng mô hình chế biến tổng hợp gỗ rừng trồng qui mô nhỏ – Kết quả của dự án l à đã đưa ra được mô hình xưởng chế biến gỗ qui mô nhỏ với sản phẩm đầu ra là gỗ xẻ 4
- thanh đã được sấy đạt độ ẩm trung bình = 10 – 12 % và làm thử một số đồ mộc gia dụng như : cánh cửa Pa nô, cửa chớp , tủ tường , bàn ô kéo , ghế xích đu ,…đạt yêu cầu về độ bền cơ lý và thị hiếu nhân dân . 2 - Hoạt động chuyển giao công nghệ và tư vấn kĩ thuật : Do hoạt động gắn bó với các đơn vị sản xuất nên Trung tâm luôn có khách hàng đến đặt hàng các loại máy chế biến nhỏ như : máy ép thuỷ lực để sản xuất cót ép , ván dán ,ván dăm , máy bóc gỗ , máy tráng keo , máy băm nhỏ cành quế , máy băm dăm gỗ nhỏ , máy mài dao băm ,Máy trộn keo tự động , và nhiều loại máy chế biến gỗ khác . Vài năm gần đây được sự giúp đỡ của Viện KHLN VN và Bộ Nông nghiệp & PTNT Đơn vị đang có dự án đầu tư trang thiết bị nghiên cứu thí nghiệm và sản xuất thử về công nghệ chế biến gỗ và Lâm sản , đó là điều kiện hết sức thuận lợi cho các hoạt động KHCN của Trung tâm , mặc dù số lượng cán bộ kỹ thuật không nhiều , nhưng công tác đào tạo vẫn được chú trọng , đã có 2 cán bộ đi học cao học , 3 cán bộ đi học ngoại ngữ ,3 cán bộ đi học hành chính quốc gia . Nhìn chung các đề tài và dự án mà Trung tâm thực hiện đều đem lại hiệu quả kinh tế xã hội vì nó đều xuất phát từ yêu cầu bức xúc của các cơ sở sản xuất ở miền núi , có tới trên 90 % số đề tài và dự án đã thành công và chuyển giao cho sản xuất như : + Máy băm dăm lưu động - từ kết quả của đề tài cấp nhà nước KN.03.04 Máy ép thuỷ lực , máy bóc gỗ , máy tráng keo – từ dự án Dây chuyền thiết bị và + công nghệ sản xuất thử ván dán bao bì chè . 5
- + Máy băm dăm tre – từ đề tài thiết kế chế tạo máy băm dăm tre làm bột giấy Lò sấy gỗ xẻ – từ dự án : xây dựng mô hình chế biến tổng hợp gỗ rừng trồng qui + mô nhỏ . Kết quả cụ thể được trình bày ở bảng sau : III - Tổng hợp các kết quả nghiên cứu đã được chuyển giao vào sản xuất Tên Đề tài , Cơ sở đã áp Số Tóm tắt hiệu quả đạt Tên Chủ T. nhiệm vụ, và dụng lượn được nhiệm Đề T các chỉ tiêu tài , nhiệm g chủ yếu vụ Dây chuyền Đã sản xuất được XN Ván dán thiết bị và Yên bái,Tổ hàng ngàn khối sản Nguyễn 1 7 công nghệ sản hợp Bảo lâm D/C phẩm tiêu dùng trong Mạnh Hoạt xuất ván dán ,Cty Ngọc nước và xuất khẩu qui mô nhỏ. sang một số nước như xuân, Cty Công suất 500 Lâm sản Bắc : Sri-lan-ca , Trung kạn,… quốc ,… – 1.000 M3 SP/năm 6
- Máy băm dăm LT Đoan Tận dụng gỗ nhỏ và gỗ nhỏ lưu cành ngọn, gỗ không Nguyễn 2 hùng,Cty Hà 18 động . Công hợp cách , gỗ giấy Mạnh Hoạt thành,Cty cái suất : 6-8 tấn loại C băm thành Thành dăm /giờ – đô,Cty TM Dăm theo tiêu chuẩn Dùng động cơ Vĩnh phú của nhà máy giấy Bãi Đi ê zen bằng khối lượng dăm ,các Cty đã sản xuất được TNHH,DN Tư nhân trong 3 năm từ : 4/1998 -12/2000 đạt khoảng 60.000 tấn dăm qui khô Lò sấy gỗ xẻ Nâng cao chất lượng Trần LT Uông bí 1 dùng hơi đốt gỗ xẻ nhờ sấy khô đạt Tuấn Nghĩa 3 LT Yên bái 1 cải tiến . Công 2 Cty Xuân độ ẩm : 8 – 12 % và Trần 4 suất : 4 – 20 hoà DN Tư đồng đều nên có thể Văn Quang 4 M3/ mẻ sấy sản xuất đồ mộc cao nhân cấp và đồ mộc xuất khẩu Máy ép Thuỷ Đã sản xuất và cung Nguyễn Các công ty lực nhiều tầng trách nhiệm cấp cho thị trường Kính Thảo 4 72 để sản xuất hữu hạn, các nhiều loại hàng hoá cái và có giá trị như cót ép 2 Trần Công Cót ép ,Ván doanh dán ,Ván dăm. nghiệp tư lớp , ván dán cho Sản phẩm ván công nghiệp bao bì và 7
- đồ mộc dân dụng có KT: 1.220 nhân x 2440 (mm) Máy băm nhỏ Một số Tận dụng cành nhánh Trần cành Quế . nhỏ để băm thành Văn Quang 5 doanh 4 cái Năng suất = nghiệp Tư nguyên liệu cho công 200 Kg/giờ nhân ở Yên nghiệp sản xuất Hương cây loại lớn bái 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy định hình thức trình bày đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học và báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
10 p | 5308 | 985
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 8: Báo cáo kết quả nghiên cứu
31 p | 358 | 112
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong sinh viên
6 p | 1619 | 109
-
Báo cáo kết quả thực hiện chuyên đề nghiên cứu khoa học: Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa của UBND các huyện, thành phố
55 p | 188 | 24
-
Kết quả nghiên cứu khoa học: Biến đổi khí hậu và sản xuất nông nghiệp vùng Tây Nguyên
13 p | 134 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU VỀ SẢN XUẤT GIỐNG NHÂN TẠO LƯƠN ĐỒNG (MONOPTERUS ALBUS)"
9 p | 167 | 21
-
Bài giảng Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - Chương 13: Trình bày công trình nghiên cứu
52 p | 101 | 21
-
Tiểu luận kết thúc học phần: Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
41 p | 98 | 19
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA NHÓM BƯỚM NGÀY (RHOPALOCERA: LEPIDOPTERA) Ở KHU VỰC NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN A VƯƠNG, TỈNH QUẢNG NAM "
9 p | 139 | 17
-
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TẠI KHOA CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ - MỘT NĂM NHÌN LẠI
7 p | 168 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Kết hợp phương pháp chiếu và hàm phạt giải bài toán bất đẳng thức biến phân đơn điệu"
13 p | 121 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU VỀ SINH SẢN NHÂN TẠO CÁ LEO (Wallago attu Schneider)"
10 p | 147 | 14
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học công nghệ: Kết quả nghiên cứu lúa lai viện cây lương thực và cây thực phẩm giai đoạn 2006 - 2010
7 p | 188 | 13
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu khoa học đề tài cấp cơ sở: Nghiên cứu cải tiến phương pháp đánh giá kết quả thực hiện các đề tài khoa học của Tổng cục Thống kê
47 p | 150 | 12
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 4 - TS. Trương Thị Kim Chuyên
11 p | 121 | 8
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Giải số qui luật ứng xử đàn hồi – nhớt của Huet-Sayegh và 2S2P1D trong miền thời gian để phân tích ứng xử của kết cấu áo đường mềm
109 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Xây dựng mối liên kết giữa nghiên cứu khoa học với đào tạo và sản xuất theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
186 p | 16 | 5
-
Giảng dạy kết hợp nghiên cứu khoa học của giảng viên tại trường ĐHCN Việt - Hung
2 p | 72 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn