Ộ Ụ Ạ Ộ Ố B QU C PHÒNG
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Ệ Ọ
H C VI N QUÂN Y
Ặ Ế THÁI VI T T NG
Ứ Ủ ƯƠ Ậ Ộ NGHIÊN C U M T Đ KHOÁNG C A X NG VÀ CÁC
Ế Ố Ơ ƯƠ Ở Ụ Ữ Y U T NGUY C GÃY X NG
Ố Ạ Ạ PH N MÃN KINH Ỉ T I THÀNH PH R CH GIÁ, T NH KIÊN GIANG
ộ Chuyên ngành: N i khoa
ố Mã s : 9 72 01 07
Ọ Ắ Ậ Ế TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ Y H C
Ộ HÀ N I 2019
ượ ạ ọ Công trình đ c hoàn thành t ệ i H c Vi n Quân Y
ướ ẫ ọ ệ H ng d n khoa h c: PGS.TS Đoàn Văn Đ
ệ ả Ph n bi n 1:
ệ ả Ph n bi n 2:
ệ ả Ph n bi n 3:
ẽ ượ ả ệ ướ ộ ồ ế ậ ậ c h i đ ng đánh giá lu n án ti n sĩ
c b o v tr ệ ọ ọ ạ ồ ng h p t i H c vi n Quân y vào h i:
Lu n án s đ ườ ấ c p tr ờ ...gi ...ngày....tháng....năm.....
ể ể ậ ạ Có th tìm hi u lu n án t i:
ư ệ ố
Th vi n qu c gia ệ ư ệ ọ Th vi n H c vi n Quân Y
1
Ặ Ấ Ề Đ T V N Đ
Ấ Ủ Ề
ươ ượ ị ệ ớ ặ ể Ế TÍNH C P THI T C A Đ TÀI ng đ
ủ ươ ế ả ị Loãng x ạ ứ là s c m nh c a x ẫ ng b suy gi m và d n đ n gia tăng nguy c
ế ố ươ ủ ươ ứ c đ nh nghĩa là b nh lý v i đ c đi m chính ơ ậ ộ ng do hai y u t chính là m t đ
gãy x ươ ạ ng. S c m nh c a x ấ ươ Ở ụ ữ x
ớ ng (MĐX) và c u trúc x ổ ng. ả ộ ổ ấ ị
gi ươ ự ấ ả ị x ng b suy thoái. S suy gi m MĐX và suy thoái c u trúc x
ễ ị ươ ế ạ ở ớ ph n sau mãn kinh và nam ủ i trên 50 tu i, MĐX b suy gi m theo đ tu i, và c u trúc c a ươ ng ộ ự ng tr nên y u và d b gãy khi va ch m v i m t l c làm cho x
ỏ ệ ươ ươ ề ộ ư ắ ơ nh (nh h t h i). Do đó, gãy x ươ ng do loãng x Gãy x ả ủ ng là h qu c a loãng x ấ ng là m t v n đ y t ươ ng. ế ớ ở l n
ữ ườ ế ớ ổ ệ ơ ườ nh ng ng i cao tu i. Trên th gi i, có h n 8,9 tri u ng i gãy
ươ ế ỗ ố ố ươ x ữ ng m i năm; trong s này n chi m đa s (61%). Gãy x ng,
ấ ươ ơ ử ữ ệ nh t là x ng đùi, làm tăng nguy c t vong. Nh ng b nh nhân còn
ươ ấ ượ ả ố ị ố s ng sau gãy x ng có ch t l ng s ng b suy gi m và khó đi l ạ i
ươ ặ ộ ế bình th ngườ . Gãy x ng còn là m t gánh n ng kinh t ầ toàn c u,
ế ề ỗ ị ở ỹ v iớ chi phí m i năm liên quan đ n đi u tr ế M là đ n 1020 t ỷ
Ở ỷ Ở ệ USD. ố Anh Qu c 2,7 t EUR. Úc là 7,5 USD. B nh nhân b ị
ươ ệ ổ ươ ề ế ả ị gãy x ặ ng, đ c bi t là c x ứ ng đùi ph i ch u nhi u bi n ch ng
ư ế ử ầ nh đau, tàn ph và t ữ vong 1220% trong năm đ u tiên. Nh ng
ườ ấ ượ ố ộ ố ị ả ng i còn s ng sót thì ch t l ng cu c s ng cũng b gi m sút đi
ấ r t nhi u ề [1]
ệ ươ ẩ ươ Hi n nay
ề có nhi u ph ươ ằ ng pháp ch n đoán loãng x ượ ng, trong ẩ ng pháp DXA đ c xem là chu n vàng. đó đo MĐX b ng ph
2
ộ ệ ữ ẩ ả ơ ớ Nh ng cá nhân có MĐX suy gi m h n 2.5 đ l ch chu n so v i giá
ị ở ộ ổ ượ ẩ ươ tr trung bình
đ tu i 2030 đ ệ c ch n đoán là 'loãng x ượ ẩ ng' ươ ng
ữ (osteoporosis). Nh ng b nh nhân đ ữ ề ượ ỉ ị ị c ch n đoán loãng x ề ử ệ đ c ch đ nh đi u tr . Ngoài ra, nh ng b nh nhân có ti n s gãy
ươ ư ị ư ươ ượ ề ỉ ị ị x ng nh ng ch a b loãng x ng cũng đ c ch đ nh đi u tr .
ư ươ ỉ ả ố ộ ầ ổ i thích m t ph n t ng s ca gãy
ươ Nh ng loãng x ậ ậ ng ch gi ữ ươ ươ x ng,
ư ng và 70% nam gãy x ỉ ả ươ ng. Th t v y, 55% n gãy x ị ọ không b loãng x ng ươ . Do đó, loãng x
nh ng h ả ng ch gi ươ ở ớ kho ng 45% ( i thích ề ng. Nhi u ở ữ ớ n gi 30% nam gi i) gãy x
ế ớ ứ ằ ươ i) và ( ỉ nghiên c u trên th gi ng (hay suy
ế ố ả i ch ra r ng ngoài loãng x ế ươ gi m MĐX), các y u t ng:
khác cũng có liên quan đ n gãy x ả ố ượ ổ ữ ớ u thái quá, gi m cân
i, hút thu c lá, dùng bia r ề ề ử ươ ả ng, dùng corticosteroid dài
ấ ớ ứ tu i cao, n gi ặ n ng, gi m chi u cao, ti n s gãy x ươ ạ ạ h n, viêm kh p d ng th p, loãng x ng th phát, và té ngã. Do đó,
ế ố ể ơ khác có th giúp đánh giá nguy c gãy
x
ngoài MĐX ra, còn 12 y u t ộ ươ ng cho m t cá nhân. ờ ộ ố Trong th i gian 10 năm qua, đã có m t s mô hình tiên l
ượ ự ể ơ ươ đ c xây d ng đ đánh giá nguy c gãy x ng. Hai mô hình ph ượ ng ổ
ế bi n là Garvan Fracture Risk Calculator (Garvan) và FRAX. Mô
ế ố ả ặ ơ ổ hình Garvan dùng 5 y u t nguy c (tu i, MĐX, gi m cân n nng,
ề ử ươ ế ố ng, và té ngã); mô hình FRAX dùng 12 y u t nguy
ế ố trên. Mô hình Garvan và FRAX dùng các y u t
ượ ơ ươ nguy ế ng trong 10 năm. Theo khuy n ng nguy c gãy x
ti n s gãy x ả ơ ư c nh mô t ơ ể c đ tiên l ủ ỹ ươ ứ ổ ỳ
cáo c a Qu Loãng X ng Hoa K (NOF) và T ch c Loãng ươ ố ế ươ ơ x
ng Qu c t ị (IOF), cá nhân có nguy c gãy x ề ị ỉ ch đ nh cho đi u tr . Hai mô hình Garvan và FRAX đã đ ng trên 20% nên ể ượ c tri n
ử ụ ữ ư ạ ậ ệ khai và đ a vào s d ng trong vi c nh n d ng nh ng cá nhân có
ệ ơ ị ề nguy c cao cho đi u tr và phòng b nh.
3
ộ ố ứ ề ươ ở t Nam, đã có m t s nghiên c u v loãng x ng
Ở ệ Vi ệ ụ ể ư ứ ồ ộ nhóm b nh nhân c th , nh ng nghiên c u trên c ng đ ng dân s các ố
ấ ư ứ ơ
còn r t ít. Ngoài ra, ch a có nghiên c u đánh giá nguy c gãy ươ ượ ủ ồ ộ ị ng trong c ng đ ng, và so sánh giá tr tiên l x
ự ề ệ FRAX. Do đó, chúng tôi th c hi n đ tài " ứ Nghiên c u m t đ
ủ ươ ế ố ng và các y u t ơ nguy c gãy x ng
khoáng c a x ạ ố ạ ỉ ng c a Garvan và ậ ộ ươ ở ụ ữ ph n ằ " nh m hai mãn kinh t
ụ i Thành ph R ch Giá, t nh Kiên Giang ư m c tiêu nh sau:
ươ ị ả ằ ng pháp DXA và xác đ nh t loãng
ế ố ồ ộ ỷ ệ l ế + Kh o sát MĐX b ng ph ươ ng trong c ng đ ng, cùng các y u t có liên quan đ n loãng x
ươ ở ụ ữ x ng
ph n sau mãn kinh; ơ ươ ồ ộ + Đánh giá nguy c gãy x ng trong c ng đ ng qua hai mô hình
Garvan và FRAX.
ượ ủ ứ ị
Nghiên c u cũng so sánh giá tr tiên l ị ố ế ề ớ ị ỉ ng c a hai mô hình ế Garvan và FRAX, và đ i chi u v i ch đ nh đi u tr theo khuy n
ồ ề ị ệ cáo và phác đ đi u tr hi n hành.
Ớ Ủ Ậ
ươ ị ộ ng trong c ng l
hi n hành (prevalence) loãng x ả ủ ậ ọ ĐÓNG GÓP M I C A LU N ÁN ỷ ệ ệ + Xác đ nh t ộ ế ồ đ ng. M t k t qu quan tr ng và đóng góp c a lu n án là quy mô
ươ ố ạ ộ ồ ộ loãng x ng trong c ng đ ng thu c Thành ph R ch Giá (Kiên
ụ ữ ứ ằ ị ỉ
Giang). Nghiên c u ch ra r ng 45% ph n sau mãn kinh b loãng ươ ế ươ ặ ng (osteoporosis, 11,2%) ho c thi u x x
ế ố ế ơ ươ nguy c liên quan đ n loãng x
ị + Xác đ nh y u t ệ ế ố ng (osteopenia, 34%). ứ ng. Nghiên c u ươ ế phát hi n các y u t sau đây có liên quan đ n loãng x ng: cao
ả ặ ổ ổ tu i, tu i có kinh trên 15, gi m cân n ng, và vô sinh.
ệ ố ươ ề ị ượ ữ + H s t
ng quan v giá tr tiên l ả ế ượ ằ ị FRAX là r = 0,7. K t qu này có ý nghĩa r ng giá tr tiên l
ệ ề ị ả ữ ng gi a mô hình Garvan và ủ ng c a ượ ng t v giá tr tiên l mô hình FRAX gi i thích 49% nh ng khác bi
4
ế ấ ả ủ c a mô hình Garvan. K t qu này cho th y hai mô hình Garvan và
ứ ộ ươ ồ FRAX có m c đ t
ng đ ng khá cao. ơ ự ươ ẩ
ng ≥20%, mô hình Garvan ơ ươ + D a vào tiêu chu n nguy c gãy x ự d báo có 59,2% (122 trên 206) có nguy c gãy x ng cao. Mô hình
ự ơ ỉ FRAX d báo ch 7,3% có nguy c cao (15 trên 206).
ươ ự ng, mô hình Garvan d báo 100% (23/23)
+ Trong nhóm loãng x ươ ơ ự ỉ có nguy c gãy x ng cao; mô hình FRAX d báo ch 60,9%
ử ề ươ
(14/23). Trong nhóm có ti n s gãy x ượ ơ ng, mô hình Garvan tiên ư l ng 90% có nguy c cao (27/30), nh ng mô hình FRAX tiên
ượ ữ ế ấ ả ỉ l ng ch 30% (9/30). Nh ng k t qu này cho th y mô hình Garvan
ự ế ợ ớ ơ phù h p v i th c t
Ố Ụ lâm sàng h n mô hình FRAX. Ậ Ủ B C C C A LU N ÁN:
ặ ấ ề ậ ồ ổ ồ Lu n án g m 107 trang, bao g m: Đ t v n đ : 2 trang. T ng
ệ ố ượ ươ ứ ng và ph
quan tài li u: 33 trang. Đ i t ả ứ ế ế ng pháp nghiên c u: 13 ậ ậ trang. K t qu nghiên c u: 28 trang. Bàn lu n: 28 trang. K t lu n:
ị ế ể ả ậ ồ
2 trang; Ki n ngh : 1 trang; Lu n án có 42 b ng, 6 bi u đ , 9 hình ụ ể ả ệ ệ ế ệ ả t, 118 tài
nh, 129 tài li u tham kh o (c th 11 tài li u Ti ng Vi ệ ế li u Ti ng Anh).
Ổ Ệ T NG QUAN TÀI LI U
ượ ọ ươ Tóm l
ươ ộ ạ c sinh h c x X ng là m t mô đ hai lo i mô chính: vô c
ng ượ ấ ạ ừ c c u t o t ế ơ ữ ữ ầ ầ ơ ơ ơ và h u c . Thành ph n vô c chi m 70% và thành ph n h u c
ế ọ ượ ủ ươ ơ ủ ế ầ chi m 22% tr ng l ng c a x
ng. Thành ph n vô c ch y u là ữ ủ ế ầ ơ calcium phosphate hydroxyapatite. Thành ph n h u c ch y u là
ạ ấ ế ả , và các protein
ch t keo lo i I (type I collagen), chi m kho ng 85% ả ư ế noncollagen (chi m kho ng 15%) nh osteocalcin, osteopontine,
sialoprotein, glycoprotein, proteoglycan và glaprotein.
5
ươ ộ ượ ạ ừ ế ộ X ng là m t mô đ ng đ c t o ra t 3 nhóm t bào chính:
ạ ươ ỷ ươ osteoblast (t o x ng bào) và osteocyte
ng bào), osteoclast (hu x ế ọ ươ (x ng bào). Hai t
ươ ng bào và hu
trình mô hình hoá và tái mô hình hoá là t o x ươ ạ ế ệ ậ x ng bào. Hai lo i t bào này v n hành chung và l
ộ ậ ạ ạ ươ ứ ớ bào chính đóng vai trò quan tr ng trong quá ỷ ạ ộ ẫ thu c l n ỷ
nhau, ch không đ c l p v i nhau. Hai lo i t o x ộ ấ ươ ng bào và hu ị ạ ờ ơ ạ ng bào t o nên m t c u trúc t m th i có tên là "Đ n v đa bào
ề ỗ x ơ ả c b n" (Basic Multicellular Unit, BMU). M i BMU có chi u dài
ả ế
ộ kho ng 12 mm và r ng 0,2 đ n 0,4 mm. ệ ườ ề ạ ươ Trong đi u ki n bình th ng, các t o x ủ ng bào và h y
ươ ạ ộ ổ ị x
ả ằ ạ ộ ườ ươ ng bào ho t đ ng nh p nhàng và b sung cho nhau trong BMU. ớ ố ượ ng đào th i b ng v i ng, kh i l
Khi ho t đ ng bình th ạ ố ượ ươ ụ ữ ng x ở kh i l ng t o ra. Tuy nhiên,
ườ ớ ỷ ươ ơ ạ ạ ộ ạ ng ph n sau mãn kinh và ươ ng
ng x ổ i l n tu i, hu x ế ẫ ạ ng bào ho t đ ng m nh h n t o x ế ấ ươ ấ ươ ẫ bào, và d n đ n tình tr ng m t x ng. M t x ng d n đ n suy
ả ạ ủ ứ ươ ơ ươ
ng và tăng nguy c gãy x ươ ể ể ọ ng. Do đó, ả ệ ng là h qu
ữ ủ ươ ố gi m s c m nh c a x ứ đ ng trên quan đi m sinh h c, có th xem loãng x ạ ươ ủ ự ấ c a s m t cân đ i gi a h y x ng bào và t o x ng bào.
ươ ị ng
ươ ộ ệ ứ ể ặ ớ ng là m t b nh lý v i hai đ c đi m chính là s c
Đ nh nghĩa loãng x Loãng x ủ ươ ạ ị ươ ả ấ ị ẫ
ng b suy gi m và c u trúc x ươ ứ ơ ng b suy thoái, d n ủ ươ ủ ế
m nh c a x ế đ n gia tăng nguy c gãy x ượ ạ ng. S c m nh c a x ươ ậ ộ ấ c đánh giá qua m t đ ch t khoáng trong x đ ng ch y u ế ắ t t t là
ế ố ng (vi ươ ả MĐX). Suy gi m MĐX là y u t ơ ủ nguy c c a gãy x
ị ươ ộ ệ ớ ặ ng. Năm ể m t b nh v i đ c đi m
1994,WHO đ nh nghĩa loãng x ươ ố ượ ả ng là “ ấ ủ ươ kh i l ng x ng suy gi m, vi c u trúc c a x ị ư ỏ ng b h h ng,
ế ạ ươ ị ế ệ ơ ẫ d n đ n tình tr ng x ả ng b y u và h qu là tăng nguy c gãy
ươ x ng” [29].
6
ươ ượ ẩ
ng do đó đ ứ ổ ế ế ế ớ ả Loãng x ủ khuy n cáo c a T ch c Y t
ộ ệ ẩ ừ ổ Th gi ượ 2.5 đ l ch chu n t
tu i 2030 đ ầ c ch n đoán qua đo MĐX. Theo ơ i, khi MĐX suy gi m h n ươ Ở ẩ ng. c ch n đoán là loãng x ề ứ ộ ố ệ Vi t Nam, trong vài năm g n đây đã có m t s nghiên c u v qui
ươ ứ ộ ố ng trong dân s [3],[4],[79]. M t nghiên c u trong
ạ ấ ỷ ệ ở ữ ươ ồ i TPHCM cho th y t loãng x ng
l ộ ứ ệ mô loãng x ộ c ng đ ng t ả ổ
n trên 60 ệ tu i là kho ng 29% [4]. Tuy nhiên, m t nghiên c u trong b nh vi n ở ị ẩ ệ ấ ầ ộ Hà N i cho th y g n 60% b nh nhân b ch n đoán loãng [79].
ươ ệ ươ ế ớ Gãy x Trên th gi
ả ủ ng là h qu c a loãng x ươ ấ ng. ệ ươ ng ít nh t 8,9 tri u ng i
ệ ươ ự ấ năm loãng x ệ ng gây gãy x ườ i, hàng ườ . Năm 2010 ườ i ng, d tính tăng g p đôi tri u ng là 158 tri u ng
i gãy x Ở ướ ừ Châu Á, c tính t
năm 2040 [60],[61]. ấ ơ ầ nguy c gãy CXĐ g p 2,28 l n. Chi phí cho b nh nhân gãy x năm 20182050 tăng ươ ệ ng
ỷ [63],[64].
tăng hàng t ế ố ỗ USD m i năm ươ Y u t ơ nguy c loãng x
ứ ề ị ễ ọ ế ớ ng Nhi u nghiên c u d ch t h c lâm sàng trên th gi ạ i
ộ ố ế ố ậ ơ i và t ế ệ t Nam đã nh n ra m t s y u t nguy c có liên quan đ n loãng
ể Vi ươ ế ố này có th phân chia thành hai nhóm: nhóm có x
ệ ng. Các y u t ệ ể ế ố ể không th can thi p.
th can thi p và nhóm y u t ể ế ố ồ ố ố Nhóm y u t ệ có th can thi p bao g m l
ạ ượ ế ộ ưỡ ố i s ng (hút thu c ế ng kém lành m nh, thi u
lá, r ệ u bia thái quá), ch đ dinh d ậ ể ụ ả ớ luy n t p th d c, suy gi m hormones gi
ả ặ ấ
ứ ế ẻ calcium, thi u vitamin D, té ngã, và s c kho kém. Nhóm y u t
ữ ớ ể ệ ồ ổ i tính (estrogen, ế ố ế testosterone), gi m cân n ng hay m t cân, ch ăn u ng thi u ế ố ề ử không th can thi p bao g m: cao tu i, n gi ề i, di truy n, ti n s
ươ ề ử ươ gãy x ng cá nhân, và ti n s gãy x ng trong gia đình.
ế ố ươ Y u t ơ nguy c gãy x ng
7
ấ ả ế ố ươ ệ ng li
ơ nguy c loãng x ươ ế ữ ậ ả T t c các y u t ơ ố nguy c gãy x t kê trên cũng là ộ
nh ng y u t ươ ươ ng. Ngoài ra, suy gi m m t đ ơ ọ ộ ế ố x ng (hay loãng x nguy c quan tr ng. Các
ộ ơ ươ ng) là m t y u t ế ưở ộ ế ố y u t trên có tác đ ng c ng h ng đ n nguy c gãy x
ố ượ ế ố ề ơ ng. Do ơ ng càng có nhi u y u t nguy c càng tăng nguy c gãy
đó, đ i t ươ ng. x
ượ Mô hình tiên l ng
ế ố ặ ươ M c dù MĐX là y u t ấ ọ ng quan tr ng nh t,
ư ậ ạ ươ ơ nguy c gãy x ượ ữ ỉ nh ng MĐX ch nh n d ng đ c 55% n và 25% nam gãy x ng.
ướ ớ ươ ự ng m i trong loãng x
ể ự ượ Do đó, xu h ượ ng là xây d ng các mô hình ươ ự ng) gãy x tiên l ng trong 10 năm d a vào
ng đ d báo (tiên l ỗ ơ ủ ế ố nguy c c a m i cá nhân.
các y u t ệ ượ Hi n nay, có hai mô hình tiên l
ử ụ ố ế
ơ
Garvan. Mô hình FRAX s d ng 12 y u t ế ố ế ố ử ụ nguy c . Các y u t Garvan s d ng 5 y u t ươ ớ ề ử ổ ề i, tu i, ti n s gãy x ng chính là FRAX và ơ nguy c , mô hình ơ ủ nguy c c a FRAX ậ ặ ng, cân n ng, chi u cao, m t
ổ ươ ề ử ươ ố ồ bao g m: gi ộ ươ đ x ng, hút thu c lá,
ng c x ượ ng đùi, ti n s gia đình gãy x ử ụ ấ ạ ớ u, s d ng corticosteroid, viêm kh p d ng th p, và
dùng bia r ươ ế ố ứ ơ ng th phát. Các y u t
ớ ề ử ổ ề ử i, tu i, ti n s gãy x ng, ti n s té ngã, và m t đ
loãng x ồ bao g m: gi ươ nguy c trong mô hình Garvan ậ ộ ươ ữ ố ươ ổ ươ ng quan gi a hai x ng c x
ng đùi. Tuy nhiên, đánh giá m i t ẫ ệ ố ư mô hình này v n còn ít, và ch a có h th ng.
ứ ậ ượ ượ c
ế ế ể Công trình nghiên c u đ ả ờ ấ ọ ỏ thi
t k đ cung c p câu tr l ố ượ c trình bày trong lu n án này đ ữ i khoa h c cho nh ng câu h i sau: ị ươ ng sau mãn kinh b loãng x
+ Có bao nhiêu đ i t ồ ở ế ố ng trong ế Kiên Giang; và y u t nào có liên quan đ n loãng
ộ c ng đ ng ươ ng? x
ươ ộ ồ + Quy mô gãy x ng trong c ng đ ng qua mô hình FRAX và
8
Garvan là bao nhiêu? ấ ứ ộ ữ ơ ươ + M c đ nh t quán gi a nguy c gãy x ng cao (qua mô
ề ị ị ỉ hình FRAX và Garvan) và ch đ nh đi u tr ?
ƯƠ Ứ PH
NG PHÁP NGHIÊN C U ệ ượ ự ứ ộ ồ Nghiên c u đ ộ c th c hi n trong c ng đ ng thu c Thành
ố ạ ứ ừ ờ ỉ ph R ch Giá, t nh Kiên Giang. Th i gian nghiên c u t tháng
ế ứ ượ ế ế c thi t k theo mô hình
11/2012 đ n tháng 12/2015. Nghiên c u đ ắ c t ngang.
ồ ụ ữ ố ượ Đ i t ng nghiên c u ố s ng t ứ : g m 206 ph n mãn kinh
ỉ ồ ố ạ
ố ượ ờ ừ ứ ườ ượ i đ
Các đ i t ụ ữ ng nghiên c u là nh ng ng ộ c m i t ả ượ ố ượ ườ ổ ph n và h i ng i thích v c gi
ng đ ậ ụ ồ ạ i ứ Thành ph R ch Giá t nh Kiên Giang đ ng ý tham gia nghiên c u. ộ ữ các h i ề ọ ượ c
i cao tu i. Các đ i t ứ m c tiêu và quy trình nghiên c u, và đ ng thu n tham gia. H đ ệ ệ ấ ạ ỏ ph ng v n t
i phòng khám B nh vi n Đa khoa Kiên Giang và ạ ướ ầ ơ phòng khám V n Ph
ườ ượ ườ c (C n Th ). ố ượ ỗ Đo l ng MĐX ng đ c đo l ậ ng m t đ ộ : m i đ i t
ươ ệ x ng t ạ ươ i x
ạ ạ i phòng khám V n Ph
Station Mobile (MEDII INK, Pháp) t ể ị ượ ự ầ ơ ng đùi (femoral neck) dùng máy DXA hi u Osteocore ướ c ế ỉ ố c chuy n sang ch s T. D a vào k t
ả ụ ữ ượ ế ộ
(C n Th ). Giá tr MĐX đ ỗ qu scan, m i ph n đ ỉ ố ườ ơ ươ ế th ng (ch s T cao h n 1), thi u x c x p vào m t trong 3 nhóm: bình ế ỉ ố ng (ch s T trong 1 đ n
ươ ỉ ố ấ ặ ằ ơ 2,5), và loãng x ng (ch s T b ng ho c th p h n 2,5).
ữ ệ ỗ ữ D li u thu th p
ử ế ươ ử ề ả ậ : M i cá nhân cung c p nh ng thông tin liên ấ ố ề i ng, ti n s tái s n sinh, l
ố ơ ể ỉ ố ề ặ ượ ắ quan đ n nhân tr c, ti n s gãy x ố s ng, cân n ng, và chi u cao. Ch s kh i c th (BMI) đ c tính
9
ặ ừ ề ế t
ườ ừ ế cân n ng và chi u cao, và phân thành 3 nhóm: thi u cân (BMI < ở ng (BMI 18,5 đ n 24,9), và th a cân (BMI 25,0 tr 18,5); bình th
lên).
Ướ ơ ự ươ c tính nguy c gãy x ng.
ố ơ ủ ỗ ố ượ ề ế ơ ở ữ ệ D a trên c s d li u v y u ấ ươ ơ t ng, xác su t nguy c gãy x
nguy c c a m i đ i t ượ ằ ng 10 năm ế
ế ớ ươ ứ ế ố ổ đ ủ c a T ch c Y t c tính toán b ng mô hình FRAX và Garvan. Theo khuy n cáo ỹ i và Qu Loãng x
ấ ỳ ượ Th gi ươ K , xác su t gãy x ng (10 năm) trên 20% đ ng Qu c gia Hoa ơ c xem là "nguy c
cao".
ố ệ ượ ươ Phân tích d li u ữ ệ : S li u đ ng pháp
ố ả ồ c phân tích theo ph ề ầ ươ th ng kê mô t ng pháp
ố và h i qui logistic dùng ph n m m R. Ph ể ướ ả ượ ử ụ ỷ ệ ệ c s d ng đ c tính t đ l
th ng kê mô t ả ươ ậ ồ x ng và kho ng tin c y 95%. Mô hình h i qui logistic đ
ế ố ữ ể ố ơ nguy c và ti n s ụ d ng đ đánh giá m i liên quan gi a các y u t
ươ ự ố ủ ồ hi n hành loãng ượ ứ c ng ề ử ỷ ố s gãy x
ậ ả chênh và kho ng tin c y 95% đ
c tính. ồ ươ ng. D a vào tham s c a mô hình h i qui logistic, t ượ ướ c ộ ng trong c ng đ ng đ ượ ướ c c tính qua d
Quy mô gãy x ươ ơ ằ
ng b ng hai mô hình FRAX và Garvan. T l ơ ươ ượ ng có nguy c gãy x c xem là m t ự ỷ ệ ộ ướ c
ươ ụ ữ ng trên 20% đ ồ ộ báo nguy c gãy x ố ượ đ i t ố ề s v quy mô gãy x ng trong c ng đ ng ph n sau mãn kinh.
10
Ả Ế
ứ ượ ụ ữ ự K T QU ệ Công trình nghiên c u đ c th c hi n trên 206 ph n sau mãn
ổ ị ủ ố ượ ứ ố ể i thi u 48 và
kinh. Tu i trung v c a đ i t ố ố ổ ng nghiên c u là 66 (t ố ượ ừ t ng, 46% (n = 94) là th a cân và
i đa 85 tu i). Trong s 206 đ i t ế
2.4% (n = 5) là thi u cân. ỉ ố ế ả ấ K t qu phân tích ch s T cho th y có: 113 (55%) có MĐX bình
ườ ế ươ ươ ng, và 23 (11,2%) loãng x
ượ ả ng. Các ướ th ế ố y u t ng; 70 (34%) thi u x ươ ơ nguy c loãng x ng đ c báo cáo trong b ng 1 d i đây:
ế ố ươ Y u t ơ nguy c loãng x ng
Y u tế ố 95%CI P OR
ổ
ổ ổ c 53 tu i
1,15 0,74 1,35 5,28 3,42 1,11 1,93 1,07 – 1,23 0,63 – 0,86 0,48 – 3,84 1,86 – 14,97 0,77 – 15,17 1,05 – 1,17 0,88 – 4,23 <0,0001 <0,0001 0,561 0,003 0,105 0,001 0,102 ố ề ử ề ử ườ Tu i ổ (+1) BMI (+1) ổ Tu i có kinh sau 15 tu i Không sinh con ướ Tu i MK tr S năm sau mãn kinh (+1) Ti n s té ngã Ti n s gia đình có ng i gãy 23,9 8,1 – 70,4 <0,0001 x ngươ
ế ế ố ấ ả ồ có liên
K t qu phân tích h i qui logistic cho th y các y u t ươ ế ộ ổ ả ơ quan đ n tăng nguy c loãng x ng là tăng đ tu i, gi m BMI, vô
11
ề ử ờ ươ sinh, th i gian sau mãn kinh, và ti n s gãy x
ế ư ạ ẳ ổ ỗ ng trong gia đình. ỷ ố s Ch ng h n nh m i năm tăng tu i có liên quan đ n 15% (t
ừ ế ậ
ả chênh 1,15; kho ng tin c y 95% t ươ ươ ộ 1,07 đ n 1,23) tăng odds loãng ớ ứ ộ ng trong gia đình có m c đ tác đ ng l n ề ử ng. Ti n s gãy x x
ấ ế ơ ươ nh t đ n nguy c gãy x
ng. ố ượ ố ố ượ ử Trong s 206 đ i t
ươ ỷ ệ ề ng, có 30 đ i t ươ ậ x ng. T l ề ng có ti n s gãy ả ng là 14,6% (kho ng tin c y 95%:
ế ố ế ệ ế ử ti n s gãy x ơ 10,4 đ n 20%). Phân tích đ n bi n phát hi n các y u t có liên
ề ử ế ươ ươ quan đ n ti n s gãy x ố ng (có ý nghĩa th ng kê): loãng x ng, vô
ề ử ề ử ươ sinh, ti n s té ngã, và ti n s gãy x ng trong gia đình.
ữ ề ử ố ả ươ B ng 3.27. M i liên quan gi a ti n s gãy x ng và loãng
x ngươ
ề ử ề ử Ti n s GX Ti n s không GX OR, p
Nhóm
T l %ỷ ệ T l %ỷ ệ loãng x ngươ Số ngượ l Số ngượ l
Loãng x ngươ 12 40,0 11 6,25 10,0 (3,86 – (n= 23) 25,9)
P < 0,0001 Không loãng ngươ x 18 60,0 165 93,7
(n=183)
ổ T ng (n=206) 30 100,0 176 100,0
12
ả
ữ
ố
ề ử
ươ
gãy x
ng và
B ng 3.31. M i liên quan gi a ti n s không sinh con
ử
ề ử Ti n s GX
không
OR, p
ệ
Tình tr ngạ sinh con
Số ngượ l
ề Ti n s GX Số T lỷ ệ ngượ l %
T lỷ %
7
23,3
14
8,0
OR=3,52 (1,269,8) p<0,01
23
76,7
162
92,0
30
100
176
100
Không sinh con (n= 21) Có con (n=185) T ngổ (n=206)
ề ử ố ả ươ B ng 3.34. M i liên quan ti n s gãy x ề ử ng và ti n s té ngã
ử ề ử Ti n s GX ề Ti n s không OR, p
GX ề ử Ti n s té ngã ỷ T l ệ ỷ T l ệ
Số ngượ l % Số ngượ l %
ề ử OR=2,64 Ti n s té ngã 33,3 28 15,9 10 (1,106,33) (n=38 )
P=0,03 Không té ngã 66,7 148 84,1 20 (n=168)
ổ T ng (n=206) 30 14,6 176 85,4
13
ố ả ươ ề ử B ng 3.35. M i liên quan gãy x ng và ti n s gia đình gãy
x ngươ
ề ử ề ử Ti n s GX OR, p ề ử Ti n s gia
ố ượ S l ng T l %ỷ ệ Ti n s không GX %ỷ ệ ố ượ S l T l ng
đình GX Có ti n sề ử OR=6,83
gia đình GX 10 33,3 12 6,8 (2,4918,7)
(n=22 ) P=0,001
Không GX 20 66,7 164 93,2
(n=184) T ngổ 30 100 176 100 (n=206)
ế ấ ồ ề Tuy nhiên, phân tích h i qui logistic đa bi n cho th y sau khi đi u
ấ ả ế ố ỉ ỉ ươ t c các y u t ng là
trong mô hình, ch có loãng x ỷ ố ươ ố ượ ch nh cho t ế ố ộ ậ y u t ng loãng x ng có t s chênh là
đ c l p. Theo đó, đ i t ậ ừ ả 6,83 (kho ng tin c y 95% t ế 1,71 đ n 23,0).
14
ữ ề ử ồ ế ả ươ B ng 3.36. Phân tích h i qui đa bi n gi a ti n s gãy x ng và
ế ố ơ các y u t nguy c .
Y u tế ố OR 95%CI P
ngươ
ổ ổ c 53 tu i
2,85 0,27 6,83 0,58 2,36 1,00 0,46 1,12 0,2927,56 0,023,47 1,7122,99 0,22 1,49 0,63 6,69 0,31 3,24 0,121,74 0,433,72 0,37 0,33 0,007 0,27 0,15 0,99 0,26 0,85 ố ề ử ề ử ườ Tu i ổ ≥ 60 BMI < 18,5 Loãng x ổ ổ Tu i có kinh sau 15 tu i Không sinh con ướ Tu i MK tr S năm sau mãn kinh > 10 năm Ti n s té ngã Ti n s gia đình có ng i gãy 2,48 0,8010,74 0,19 x ngươ
15
ệ ố ươ quan r=0,70;
ng
H s t p<0,01
ể ồ ươ ị ượ ươ Bi u đ 3.7. T ng quan giá tr tiên l ng gãy x ủ ng c a mô
hình FRAX và mô hình Garvan
ự ơ ả B ng 3.37. D đoán nguy c gãy ổ ươ c x ng đùi theo nhóm tu iổ
Mô hình Frax Mô hình Garvan
Nhóm tu iổ (n=206)
ổ < 60 tu i (n=17)
60 69 tu i ổ (n=128)
ổ ≥70 tu i (n=61)
T ng ổ Nguy cơ th pấ n (%) 16 (94,1) 126 (98,4) 49 (80,3) 191 (92,7) Nguy cơ cao n (%) 1 (5,9) 2 (1,6) 12 (19,7) 15 (7,3) Nguy cơ th pấ n (%) 16 (94,1) 60 (46,9) 8 (13,1) 84 (40,8) Nguy cơ cao n (%) 1 (5,9) 68 (53,1) 53 (86,9) 122 (59,2) so sánh p p<0,05 p<0,05
16
ế ả ượ K t qu phân tích mô hình tiên l ng FRAX và Garvan cho
ệ ố ươ ấ ữ th y h s t ng quan gi a hai mô hình là r = 0,7, và có ý nghĩa
ố ưỡ ấ ươ th ng kê (P < 0,0001). Dùng ng ng xác su t gãy x ng >20%, mô
ố ượ ệ ư ơ hình FRAX không phát hi n đ i t ng có nguy c cao, nh ng mô
ệ ưỡ ấ hình Garvan phát hi n 10,2% (n = 21). Dùng ng ng xác su t gãy
ươ ố ượ ệ x ng đùi >3%, mô hình FRAX phát hi n 7,3% (n = 15) đ i t ng
ư ệ ơ có nguy c cao, nh ng mô hình Garvan phát hi n 59,2% (n = 122)
ơ có nguy c cao.
ả ề ị ỉ ị ươ B ng 3.41. So sánh ch đ nh đi u tr loãng x ng và nguy c ơ
ự ị ượ ươ cao d a vào giá tr tiên l ng gãy x ng đùi .
ổ ố ị Giá tr tiên T ng s Loãng x ngươ p
ngượ l (n = 206) (n = 23)
14 (60,9%) 23 (100%) ị ề ử ỉ ươ GX đùi 15 (7,3%) FRAX ≥ 3% 122 (59,2%) Garvan ≥ 3% ề ị ả B ng 3.43. So sánh ch đ nh đi u tr ti n s gãy x p<0,0001 p<0,0001 ng và nguy
ị ự ự ươ ơ c cao d a vào giá tr d đoán gãy x ng đùi .
ổ ố ị Giá tr tiên T ng s ề ử Ti n s GX p
l ngượ (n = 206) (n = 30)
GX đùi FRAX ≥ 3% Garvan ≥ 3% 15 (7,3%) 122 (59,2%) 9 (30%) 27 (90%) p<0,0001 p<0,0001
ố ượ ử ề ươ ứ ỉ ị ố Trong s 30 đ i t ng có ti n s gãy x ng (t c ch đ nh
ề ạ ậ ị ượ ố ượ đi u tr ), FRAX nh n d ng đ c 9 đ i t ng (30%) có nguy c ơ
17
ư ạ ậ ượ ố ượ cao, nh ng Garvan nh n d ng đ c 27 đ i t ng (90%). Trong s ố
ố ượ ươ ứ ề ị ỉ ị 23 đ i t ng loãng x ng (t c ch đ nh đi u tr ), mô hình FRAX
ạ ậ ượ ố ượ ậ ạ nh n d ng đ c 14 đ i t ng (60,9%) và Garvan nh n d ng 23
ơ ợ ớ (100%) có nguy c cao. Do đó, mô hình Garvan phù h p v i ch ỉ
ị ơ ề ị đ nh đi u tr h n mô hình FRAX.
BÀN LU NẬ
ươ ệ ả ươ ộ ặ ế
Loãng x ộ ệ ặ ồ ng là m t gánh n ng y t ở ụ ữ t là
ng và h qu gãy x ộ công c ng trong c ng đ ng, đ c bi ộ ươ ớ ổ ph n mãn kinh và nam ệ ễ ế ầ gi
i cao tu i. Loãng x ệ ứ ng là m t căn b nh di n bi n "âm th m", ụ ể ố ượ ệ ậ ạ không có tri u ch ng c th , nên vi c nh n d ng đ i t
ự ế ậ ộ ơ
ế ề ố ữ ể ng có ạ ể lâm sàng. Đ nh n d ng ế t v m i liên quan gi a các y u
ệ ộ nguy c cao là m t khó khăn trong th c t ơ ố ượ đ i t ng có nguy c cao, hi u bi ố ươ ươ ơ ề ng) là m t đi u ki n quan ng (và gãy x t
nguy c và loãng x ọ ệ ươ tr ng. Hi n nay, trong chuyên ngành loãng x
ể ử ụ ổ ế ể ng có hai mô hình ơ ph bi n, FRAX và Garvan, có th s d ng đ đánh giá nguy c
ơ ươ ộ ế ố ự nguy c , và qua đó
gãy x ể ng cho m t cá nhân d a vào các y u t ố ượ ượ ậ ệ
ạ có th nh n d ng các đ i t ồ ề ự ươ ầ ng c n đ ữ ươ ng đ ng gi a hai mô hình, và t
ứ nghiên c u v s t ượ ị ữ ỉ ề ị ở ệ gi a giá tr tiên l c can thi p. Tuy nhiên, ồ ng đ ng ấ ẫ t Nam v n còn r t Vi
ị ng và ch đ nh đi u tr ượ ự ụ ữ ứ ệ
c th c hi n trên 206 ph n mãn kinh cung ư ớ ít. Nghiên c u này đ ấ c p 4 thông tin m i nh sau:
ỷ ệ ươ ế ươ ở ụ ữ ữ + T l loãng x ng và thi u x ng nh ng ph n mãn
kinh là ~45%;
ế ố ế ươ có liên quan đ n loãng x ng bao g m ồ cao
+ Các y u t ấ ề ử ổ ươ tu i, BMI th p, vô sinh, và ti n s gãy x ng trong gia đình;
ử ề ớ ươ ỉ ng, ch có
+ Tuy nhiên, khi phân tích v i ti n s gãy x ươ ậ ộ ươ ế ố ấ ơ ộ ậ ng th p) là y u t ng (m t đ x nguy c đ c l p; loãng x
18
ạ ầ ố ượ ng có nguy c
ậ + Mô hình Garvan nh n d ng g n 60% đ i t ượ ươ ị ợ ơ ớ ng phù h p v i
ng cao. Mô hình Garvan có giá tr tiên l ơ gãy x ị ỉ ề ị ch đ nh đi u tr lâm sàng h n mô hình FRAX.
ữ ể ệ ớ ừ ứ ộ
Nh ng thông tin m i t ệ ệ ề ả ị
nghiên c u này th hi n m t đóng ừ t Nam trong vi c qu n lí, đi u tr và phòng ng a ở ồ ộ qui mô c ng đ ng. góp vào y văn Vi ươ ệ b nh loãng x
ng ứ ủ ụ ữ ậ
ố ượ ứ ổ
(tu i trung bình 66,8). Chúng tôi ch n đ i t ố ượ ng nghiên c u là n ươ ớ ở ơ Nghiên c u c a chúng tôi t p trung vào ph n sau mãn kinh ữ ọ ươ ng ng có nguy c loãng x ữ i b i vì n là đ i t gi
ơ ố ượ ng và gãy x ệ ớ Ở i. nhóm đ i t
cao h n nam gi ở ụ ữ ươ ằ ạ trong tình tr ng loãng x
ph n đang ơ ấ ỷ ệ ươ ứ loãng x
th p h n 2.5). T l ằ ư ệ ng này, chúng tôi phát hi n 11% ặ ỉ ố ng (ch s T b ng ho c ầ ng trong nghiên c u này có ph n ả ớ
ướ ụ ữ ở ứ ộ khác bi ứ c u tr t nh ng n m trong kho ng trung bình so v i các nghiên ộ Hà N i,
c đây. Trong m t nghiên c u trên 504 ph n ặ ướ ự ồ ộ tác gi c tính có 9,3%
ả Đ ng H ng Hoa và c ng s (2007) [3] ơ ươ ứ ộ ụ ữ ng. M t nghiên c u qui mô h n (n = 2232) cũng ph n loãng x
ụ ữ ở ấ ỷ ệ ộ ươ Hà N i vào năm 2004 cho th y t loãng x
trên ph n Ở ố ồ l ứ ủ Thành ph H Chí Minh, nghiên c u c a tác gi
15,4% [2]. ụ ụ ữ ự ạ ộ ng là ả ồ H ượ c Ph m Th c Lan và c ng s [4] trên 970 ph n sau mãn kinh đ
ồ ộ ọ ẫ ể ấ ỷ ệ l
tuy n ch n ng u nhiên trong c ng đ ng cho th y t ươ ụ ữ ở ứ x
ng 29%. Ngoài ra, nghiên c u trên 988 ph n ệ ươ ệ ệ loãng ẫ ộ Hà N i (m u ạ i,
trong b nh vi n) phát hi n 58,4% loãng x ừ ữ ứ ỉ ng [79]. Tóm l ươ
ể ồ ộ ng trong ộ ổ ừ ế ề ậ nh ng nghiên c u v a đ c p ch ra qui mô loãng x ộ c ng đ ng có th dao đ ng t
ướ ứ ủ ươ ườ ỳ 9% đ n 29%, tu vào đ tu i và ỷ ệ l c tính t ng. Nghiên c u c a chúng tôi ph ng pháp đo l
ươ ể ấ ớ
ng 11,2% có th xem là trung bình th p so v i các nghiên ể loãng x ứ ừ c u v a đi m qua.
19
ự ệ ề ỷ ệ ươ ứ ữ S khác bi t v t loãng x ng gi a các nghiên c u có
l ấ ứ ề ứ ự ẫ
ượ ọ ừ ữ ẫ ộ ộ trong c ng đ ng, nên nh ng dao đ ng m u v
ẫ m u đ ướ ề ể ỏ c ch n t ỷ ệ l c tính t
ả ậ nhi u nguyên nhân. B t c nghiên c u nào cũng d a vào m u, và ề ồ ứ là đi u không th tránh kh i. Trong nghiên c u ỷ ệ l chúng tôi, tuy t
ư trung bình là 11,2%, nh ng kho ng tin c y 95% ế ể ố ượ ứ ừ ~7% đ n 16%. Có th đ i t ộ dao đ ng t
ệ ạ ộ ọ ữ
ổ ứ ộ ể ừ ồ ụ ữ ộ ộ không mang tính đ i di n cao trong c ng đ ng, vì h là nh ng ph ữ ượ n đ ch c c ng đ ng (h i ph n , h i ng c tuy n t các t
ổ ữ ố ượ ườ ng này th
ứ ng có s c kho t ể ả cao tu i), và nh ng đ i t ồ ộ ng trong nghiên c u này ụ ồ ườ i ẻ ố ơ t h n ỷ ệ ươ ng t i thích t l
ấ trong c ng đ ng, và lý do này cũng có th gi ố đ i th p.
ươ ườ ậ ộ ươ ể ả Ph ng pháp đo l ng m t đ x ng cũng có th gi
ữ ệ ữ ử ụ ứ nh ng khác bi t gi a các nghiên c u. Chúng tôi s d ng ph
ượ ậ ấ ố ỹ ẩ pháp DXA (đ
i thích ươ ng ấ c xem là chu n vàng) và sai s k thu t r t th p. ứ ươ ướ ộ ố M t s nghiên c u tr c đây cũng có dùng ph
ị ể ư ế ế ẫ
ứ ấ ươ ữ loãng x t
ng gi a các nghiên c u r t khác nhau. Ngoài ra, các ắ ế ố ố ưỡ liên quan đ n l
ng pháp DXA, ạ nh ng có th giá tr tham chi u khác nhau nên d n đ n tình tr ng ỷ ệ l ế ố y u t ầ i s ng, nhân tr c, dinh d ươ ưở ế ỷ ệ ế ph n kinh t ng đ n t l
ứ ằ loãng x ộ ỷ ệ ẩ ả cũng nh h ể chu n cho b t c
nghiên c u. Có th nói r ng, không có m t t ư ấ ả l ả ế ầ ộ ứ ở ng, và thành ẫ ữ ng gi a các m u ấ ứ ệ t Vi
ể m t qu n th nào, nh ng t ờ t c các k t qu nghiên c u ứ ủ ể ả ề Nam trong th i gian qua, k c nghiên c u c a chúng tôi, đ u cho
ấ ươ ề ế ớ th y loãng x
ộ ấ ng là m t v n đ y t ế ố ệ ộ công c ng l n. ế có liên quan đ n tăng nguy c
Chúng tôi phát hi n 4 y u t ấ ổ ươ ề ử ơ ươ ng loãng x ng: cao tu i, BMI th p, vô sinh, và ti n s gãy x
ả ế ề ấ ớ
ế ớ ướ ệ ổ ở i. Tu i càng cao nguy c t Nam và trên th gi c đây Vi
ự ậ ươ ấ trong gia đình. K t qu này cũng khá nh t quán v i nhi u nghiên ơ ứ c u tr ớ ng càng tăng cao, và s th t này hoàn toàn nh t quán v i loãng x
20
ổ ậ ộ ươ ậ ộ ươ quá trình thay đ i m t đ x ổ ng theo tu i. M t đ x
ế ụ ả ả ả ẫ
ng suy ộ ổ gi m sau mãn kinh và v n ti p t c suy gi m ngay c sau đ tu i ươ ổ ầ ố ắ ệ 70, nên t n s m c b nh loãng x
ủ ứ ươ ấ ậ ớ ng sau tu i 70 tăng cao là hoàn ố ạ ả ng. M i toàn nh t quán v i qui lu t suy gi m c a s c m nh x
ữ ổ ươ ế ố liên quan gi a tu i và loãng x ể ng cũng có th do các y u t khác
ư ệ ẻ ổ ứ ạ nh b nh lý đi kèm và tình tr ng s c kho t ng quát mà chúng tôi
ệ ể ề ư ứ
ỉ ố ể ế ộ
ch a có đi u ki n đ đánh giá và phân tích trong nghiên c u này. ả ộ ổ Do đó, có th xem gia tăng đ tu i là m t ch s gián ti p ph n ả ế ố ệ ẻ ơ ữ ứ ệ ộ ố b nh lý và s c kho h n là m t m i liên h xác
nh nh ng y u t ị đ nh.
ố ươ ừ ữ M i liên quan gi a BMI và loãng x
ng đã t ng đ ứ ề ượ c ỉ ứ ứ ề ố
ườ ữ ậ ố nghiên c u nhi u trong quá kh , và đa s các nghiên c u đ u ch ra ậ ố ượ ng có m t
ng có BMI cao th ơ ươ ả ng cao và do đó gi m nguy c loãng x ng. Trong nghiên
ệ ướ ng đó: tăng BMI liên quan
ươ ả ơ ỉ
ơ ố ở ưỡ ng có BMI cao h n 30 (béo phì), và đa s m i liên quan thu n: nh ng đ i t ộ ươ đ x ứ c u này, chúng tôi cũng phát hi n xu h ế đ n gi m nguy c gãy x ố ượ đ i t ng
ế ậ ủ ứ ứ ng. Trong nghiên c u chúng tôi, ch có 5 ừ ng "th a ề cân". Tuy nghiên c u c a chúng tôi không cho phép k t lu n v
ố ệ ươ ả ữ m i liên h nhân qu gi a BMI và loãng x
ằ ả ặ ừ
ố ộ ẽ ữ ệ ng, phát hi n này có ý ế ả nghĩa r ng duy trì cân n ng v a ph i (BMI trong kho ng 20 đ n ươ ệ ng
27) có l ự ế th c t
là m t trong nh ng bi n pháp phòng ch ng loãng x ấ nh t. ệ ự ủ ề ế ộ Phát hi n v tác đ ng tiêu c c c a vô sinh đ n loãng x
ộ ữ ệ ả ị
ậ ộ ươ ủ ứ ng trong nghiên c u là vô sinh, và m t đ x t
ế ả ả
ụ ữ ề ề ứ ở ướ n
ơ ươ ng ố là m t d li u thú v và có ý nghĩa lâm sàng. Kho ng 10% đ i ọ ấ ượ ng c a h th p 2. K t qu này cũng nh t quán ấ ậ c ngoài: ph n có nhi u con có m t ế ườ ơ h n nhóm có con kho ng 0,1 g/cm ớ v i nhi u nghiên c u ữ ộ ươ đ x ng cao h n nh ng ng . Tuy nhiên, c chơ i có ít con [95]
21
ọ ề ố ữ ươ ẫ
sinh h c v m i liên quan gi a vô sinh và loãng x ượ ụ ữ ườ ơ c rõ ràng. Các ph n vô sinh th đ ư ng v n ch a ụ ấ ng có BMI th p h n các ph
ư ề ỉ
ứ ữ n có con, nh ng trong nghiên c u này sau khi đi u ch nh cho BMI ụ ữ ươ ở ơ ng
ơ thì nguy c loãng x ế ả ộ ụ ữ ể ẫ ph n vô sinh v n cao h n nhóm có ậ ộ
con. M t gi ươ ấ ươ ề ỉ thuy t khác là ph n vô sinh có th có m t đ ơ ấ ng đ nh th p và m t x
ư ế ả ươ ị ng b gia tăng, nh ng gi x ơ c loãng x
ự ế ể ể ứ ụ ữ ng nhi u h n ph n có con, nên nguy ữ ệ ầ thuy t này c n có d li u ề ố ệ đ ki m ch ng. Tuy nhiên, phát hi n v m i liên quan
th c t ữ ươ ế ố ấ gi a vô sinh và loãng x ng là r t đáng chú ý, vì y u t
ơ ể ế ứ vô sinh có ẻ ươ ng
ố ượ ng này.
th giúp cho các bác sĩ lâm sàng quan tâm h n đ n s c kho x ữ ủ c a nh ng đ i t ố ữ ề ử ươ M i liên quan gi a ti n s gãy x
ươ ệ ệ ộ ọ x
ứ ở ấ ấ ộ ớ ng trong gia đình và loãng ủ ị ng cũng là m t phát hi n thú v và quan tr ng. Phát hi n c a ụ
ươ
chúng tôi cũng nh t quán v i m t nghiên c u ậ ộ ươ ẹ ị ữ n có m b gãy x ẽ ng cũng có m t đ x ủ ế ố ưở ề Đây có l Úc cho th y ph ả ng suy gi m [103]. ả ề i di truy n, vì di truy n gi
ả là do nh h ả ng c a y u t ữ ng. Do đó,
thích kho ng 6080% nh ng khác bi ươ ở ệ ề ậ ộ ươ t v m t đ x ụ ữ ẹ ườ
ơ nguy c loãng x ị ng tăng cao ươ ph n có m hay ng ấ ể ả i thân ậ ộ ng là r t có th do suy gi m m t đ
trong gia đình b gãy x ươ ệ ụ ữ ệ ậ ạ x
ằ ng. Phát hi n này cũng hàm ý r ng vi c nh n d ng ph n có ả ế ố ề ử ươ ế ầ ng cao c n ph i chú ý đ n y u t ti n s gia ơ nguy c loãng x
đình.
ứ
ươ ờ ượ ố Trong nghiên c u này, chúng tôi không theo dõi các đ i ớ ể ướ ng m i, ng theo th i gian, nên không th c tính t gãy x ỷ ệ l t
ề ử ể ỉ ươ mà ch có th đánh giá ti n s gãy x
ố ượ ề ử ươ ặ ượ c 30 đ i t
ế ng cũng có liên quan đ n ti n s
ng (14,6%) có ti n s gãy x ươ ế liên quan đ n loãng x ồ ư ấ sát đ ố ế ố s y u t ươ ng cá nhân. Chúng tôi quan ộ ng. M c dù m t ề ử ươ ng ng, nh ng phân tích h i qui logistic cho th y loãng x gãy x
22
ế ố ề ử ế ấ ơ ươ nguy c duy nh t có liên quan đ n ti n s gãy x
là y u t ệ ấ ươ ế ố ầ ng là y u t ấ "g n nh t" và có th ng. ể
Phát hi n này cho th y loãng x ươ ế ự ế ố ượ ng. Tuy nhiên, vì các đ i t
ướ ươ ậ ộ ươ ễ ng này ả liên quan tr c ti p đ n gãy x ị b gãy x ng tr c khi đo m t đ x i khác
ộ ng, nên m t di n gi ả ậ ộ ươ ươ ng là nguyên nhân làm suy gi m m t đ x ng và tăng
ươ ị là gãy x ơ nguy c loãng x
ả ữ ệ ệ ươ ươ ố và h qu gi a m i liên h loãng x ể ng. Chúng tôi không th xác đ nh nguyên nhân ế ế t k ng và gãy x ng vì thi
ứ ắ nghiên c u c t ngang.
ứ ủ ữ ọ ỏ ộ M t trong nh ng câu h i quan tr ng c a nghiên c u là gánh
ươ ộ ồ ng trong c ng đ ng. Tuy nhiên, vì chúng tôi không có
ớ ươ ả ứ ề ỷ ệ ụ l gãy x
ặ n ng gãy x ố ệ s li u v t ượ ươ l
ng m i, nên ph i ng d ng mô hình tiên ộ ể ng trong c ng ng Garvan và FRAX đ đánh giá qui mô gãy x ụ ữ ệ ỉ
ụ ữ ươ ạ ậ ng cao, mô hình Garvan nh n d ng 59,2% ph n có
ươ ươ ấ ồ đ ng. Trong khi mô hình FRAX ch phát hi n 7,3% ph n có nguy ơ c gãy x ơ nguy c gãy x
ằ ng cao (xác su t gãy x ủ ướ ớ
Chúng tôi cho r ng ế ơ ụ ữ ổ ướ ứ t ộ h n. Theo m t nghiên c u tr ng 10 năm trên 20%). ự ợ c tính c a mô hình Garvan phù h p v i th c ở c đây [50], ph n tu i 60 tr
ơ ươ ứ ọ ờ lên có nguy c gãy x ng tr n đ i là 65%. Trong nghiên c u chúng
ổ ủ ố ượ ứ
ươ ạ ọ ờ ớ
tôi, tu i trung bình c a đ i t ơ c gãy x ầ ấ i 60% là khá nh t quán v i th c t ọ ệ ng tr n đ i còn l ố ể ấ ng nghiên c u là 66, và do đó nguy ự ế ấ trong qu n th dân s . Phát hi n này r t quan tr ng, vì nó cho th y
ươ ở ụ ữ qui mô gãy x
ng ố ph n sau mãn kinh là khá cao và trong tình ướ ươ ễ ắ c, loãng x ng và gãy
hình lão hoá dân s đang di n ra kh p n ươ ẽ ở ặ ộ ệ ố ế ố x qu c gia.
ng s tr thành m t gánh n ng cho h th ng y t ọ ị ủ ệ ộ ứ M t phát hi n quan tr ng và thú v c a nghiên c u này là s
ấ ị ượ ươ ề ỉ ữ nh t quán gi a giá tr tiên l ng gãy x
ứ ố ượ Trong nghiên c u chúng tôi, có 30 đ i t ề ử ng có ti n s gãy x
ố ượ ặ ươ ồ ệ ho c 23 đ i t ng loãng x ự ị ị ng và ch đ nh đi u tr . ươ ng ố ng, và theo phác đ hi n hành các đ i
23
ỉ ị ị ố ề ượ ố ượ t ề ữ ng ti n s gãy
ỉ ị ề ươ ng này có ch đ nh đi u tr . Trong s 30 đ i t ị ệ x
ươ ấ ơ ơ có nguy c cao (xác su t gãy x
ệ ơ ỉ ng có ch đ nh đi u tr , mô hình Garvan phát hi n 90% (n = 27) ư ng đùi 10 năm h n 3%), nh ng ươ ng
mô hình FRAX phát hi n ch 30% (n = 9) có nguy c cao. T ự ố ượ ươ ệ ng mô hình Garvan phát hi n 100% ng loãng x t
ơ , 23 đ i t ư
ậ ằ ế ế ả ệ (n=23), nh ng mô FRAX phát hi n 60,9% (n=14) nguy c cao. Do ấ đó, chúng tôi k t lu n r ng mô hình Garvan cho ra k t qu nh t
ị ơ ề ớ ỉ ị quán v i ch đ nh đi u tr h n mô hình FRAX.
Ậ Ế K T LU N
ữ ự ế ừ ứ ế t nghiên c u cho phép chúng tôi đi đ n 3
ư ậ ữ ệ Nh ng d li u th c t ế k t lu n chính nh sau:
ỷ ệ ươ ụ ữ ở ng
+ T l ộ loãng x ế ph n sau mãn kinh là 11 ươ ừ ơ ể 7 đ n 16%. Tuy nhiên, nguy c gãy x ,2%, và ọ ng tr n
có th dao đ ng t ờ ở ụ ữ đ i ph n sau mãn kinh là 60%.
ế ố ấ ổ ơ + Ngoài cao tu i và BMI th p, các y u t nguy c liên quan
ươ ồ ề ử ươ ế đ n loãng x
ng bao g m vô sinh và ti n s gãy x ế ế ố ế ộ ng trong gia ơ ư
đình. Nh ng các y u t ươ ươ ế ố ộ ậ ế x này có tác đ ng gián ti p đ n nguy c gãy ề ử đ c l p có liên quan đ n ti n s ng là y u t
ng. Loãng x ươ ng. gãy x
ữ ố ươ
+ M i t ư ng quan gi a mô hình FRAX và Garvan t ủ ượ ị ỉ ố ố đ i t
ươ ề ớ ị ỉ
t, nh ng ch có giá tr tiên l ị quán cao v i ch đ nh đi u tr loãng x ươ ươ ng ấ ng c a mô hình Garvan là nh t ướ ng. Mô hình FRAX c ể ự ế ấ ơ ơ ng th p h n th c t , và do đó không th áp
tính nguy c gãy x ệ ụ ở ườ d ng i Vi ng t.
24
Ế Ị KI N NGH
ế ế ậ ị
T nh ng k t lu n trên, chúng tôi ki n ngh : ố ớ ố ượ ứ ấ ầ ộ ng c ừ ữ 1. C n có m t nghiên c u qui mô c p qu c gia v i s l
ẫ ớ ệ ể ạ ẫ ọ ỡ ể m u l n và cách ch n m u mang tính đ i di n cao đ có th
ệ ơ ở ệ ươ t Nam.
ề đánh giá đúng h n v qui mô b nh loãng x ươ ế ượ ầ ng ấ ừ c phòng ng a loãng x Vi ố ng c p qu c gia và
2. C n có chi n l ằ
ươ ộ ố ế ố ể ơ ị đ a ph
ng b ng cách ki m soát m t s y u t ươ ươ ạ ệ t tình tr ng loãng x ng nhóm ph
ươ ặ ng đ c bi ể ả ỷ ệ l gãy x ng cho các đ i t nguy c cao ụ ở ố ượ ng gây gãy x ữ n mãn kinh, đ gi m t
này.
ề ộ ệ ượ ng gãy x
3. Trong đ u ki n ch a có m t mô hình tiên l ư
ờ ử ụ ể ạ ệ cho Vi
ổ ươ ượ ng đùi sau 10 năm
ươ ng arvan để t Nam, có th t m th i s d ng mô hình G ố ở các đ i ươ ơ ng nguy c gãy c x ể ả ố ượ ề ng v tình hình gãy x ng. ng, đ c nh báo các đ i t tiên l ượ t
Ố Ế Ứ Ụ Ả DANH M C CÁC CÔNG B K T QU NGHIÊN C U
Ủ Ậ Ề C A Đ TÀI LU N ÁN
ế ứ ệ ặ Thái Vi t T ng, Đoàn Văn Đ (2018). Nghiên c u m t đ ậ ộ
1.
ủ ươ ươ ươ khoáng c a x ỷ ệ l loãng x ng pháp
ằ ng b ng ph ở ươ ụ ữ ng, t ế ố ng ph n trên 40
ơ nguy c loãng x ệ ạ ọ t Nam , 465 (2): 2427
DEXA và các y u t tu iổ . T p chí Y h c Vi ạ ế ặ ệ Thái Vi t T ng, Ph m Thanh Bình, Đoàn Văn Đ (2018).
2.
Investigation of fracture rate, fractural risk factor due to
osteoporosis and predicting fracture risk by Frax and Garvan
ượ ọ ạ models. T p chí Y D c h c Quân s ự, 43( 2): 122127.