intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu mối liên quan giữa tuổi, BMI, loại vô sinh, FSH, LH, E2 cơ bản với nồng độ progesteron ngày tiêm hCG trong thụ tinh ống nghiệm sử dụng phác đồ GnRH antogonist

Chia sẻ: Nguyễn Triềuu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

36
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá mối liên quan giữa tuổi, BMI, loại vô sinh, nồng độ FSH, LH, E2 cơ bản với nồng độ progesteron ngày tiêm hCG trong thụ tinh ống nghiệm khi sử dụng phác đồ GnRH antogonist. Kết quả nghiên cứu cho thấy nồng độ E2 cơ bản của BN có mối liên quan thuận, có ý nghĩa thống kê với nồng độ progesteron ngày tiêm hCG ở phác đồ antogonist.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu mối liên quan giữa tuổi, BMI, loại vô sinh, FSH, LH, E2 cơ bản với nồng độ progesteron ngày tiêm hCG trong thụ tinh ống nghiệm sử dụng phác đồ GnRH antogonist

Tạp chí y - dược học quân sự số 2-2015<br /> <br /> NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA TUÔIT, BMI, LOẠI VÔ<br /> SINH, FSH, H<br /> R<br /> Ụ TINH ỐNG NGHIỆM DỤNG PHÁC<br /> ĐỘ GNRH ANTAGONIST<br /> Trịnh Thế Sơn*; Lê Hoàng**; Phạm Thúy Nga**<br /> ÓM Ắ<br /> ổi bệnh nhân (BN), chỉ s<br /> ộ FSH, LH, E2 ơ bản vớ ồ<br /> ộ<br /> G<br /> ệ<br /> ồG H<br /> 105 BN<br /> vô sinh, tuổi 22 - 45 ều trị tạ ệ<br /> ệ<br /> ả<br /> ơ<br /> Ph ơ<br /> pháp nghiên c u<br /> mô tả cắt ngang. Kết quả: các yếu t<br /> ổi BN, chỉ s BMI, loại vô sinh, nồ<br /> ộ FSH,<br /> LH ơ bản không có m<br /> ý<br /> ĩ<br /> ng kê vớ ồ<br /> ộ<br /> hCG. Nồ<br /> ộ E2 ơ bản củ<br /> ợng nghiên c u có m i liên quan thuậ ,<br /> ý<br /> ĩ<br /> th ng kê với nồ<br /> ộ progesteron ngày tiêm hCG. Kết luận: nồ<br /> ộ E2 ơ bản của BN có<br /> m i liên quan thuậ ,<br /> ý<br /> ĩ<br /> ng kê với nồ<br /> ộ progesteron ngày tiêm hCG ở phác<br /> ồ antagonist.<br /> Mục tiêu:<br /> BMI, loại vô sinh, nồ<br /> <br /> * Từ khóa: Th tinh trong ng nghiệm; Nồ<br /> <br /> ộ<br /> <br /> ;<br /> <br /> ồ GnRH antagonist.<br /> <br /> Study of the Relationship between Age, BMI, Type of Infertility,<br /> Basal FSH, LH, E2 and Progesterone Levels on hCG Administration<br /> Day Following the GnRH Antagonist Protocol<br /> Summary<br /> The aim of study was to evaluate the relationship between age, BMI, type of infertility, basal<br /> FSH, LH, E2 and progesterone levels on hCG administration day following the GnRH antagonist<br /> protocol. The study was carried out on 105 women, aged 22 - 45 years at National Hospital of<br /> Obstetrics and Gynecology. Results:<br /> - There was no association between age, BMI, type of infertility, basal FSH, LH and<br /> progesterone levels on hCG administration day.<br /> - There was a significant positive correlation between basal E2 and progesterone levels on<br /> hCG administration day.<br /> * Key words: In vitro fertilization; Progesterone levels; GnRH antagonist.<br /> <br /> * Học viện Quân y<br /> ** Bệnh viện Phụ sản Tru<br /> <br /> ơ<br /> <br /> Người phản hồi (Corresponding): Trịnh Thế Sơn (trinhtheson@vmmu.edu.vn)<br /> Ngày nhận bài: 10/11/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 11/01/2015<br /> Ngày bài báo được đăng: 23/01/2015<br /> <br /> 106<br /> <br /> Tạp chí y - dược học quân sự số 2-2015<br /> ĐẶ VẤ ĐỀ<br /> <br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> <br /> ều trị vô sinh nói chung và th<br /> tinh trong ng nghiệ<br /> ,<br /> ồ<br /> G H<br /> ợc s d<br /> ơ<br /> i rộ<br /> ã ể kích thích buồng tr ng.<br /> ồ GnRH antagonist có nhiề<br /> ể<br /> ă<br /> ừ<br /> ệ<br /> ả iện<br /> ợng hoàng thể hóa sớm, thời gian kích<br /> thích buồng tr ng ngắn, hạn chế<br /> ợc<br /> tình trạng quá kích buồng tr ng nên có<br /> thể thay thế hCG b ng GnRH â<br /> ởng<br /> thành noãn [1, 7]. Nồ<br /> ộ<br /> G<br /> ợ<br /> ệ<br /> ề ế ế<br /> ả<br /> ệ ,<br /> ả<br /> ở<br /> ế<br /> ợ<br /> ã<br /> ạ<br /> ậy,<br /> chúng tôi tiế<br /> ề tài với m c tiêu:<br /> á h á m i liên quan giữa tuổi BN, chỉ<br /> s BMI, loại vô sinh, nồ<br /> độ FSH, LH,<br /> E2 cơ bả đế ồ độ pr<br /> r<br /> tiêm hCG trong thụ tinh trong ng nghiệm<br /> khi sử dụ phác đồ GnRh antagonist.<br /> ĐỐI ƢỢ<br /> <br /> VÀ P ƢƠ<br /> NGHIÊ<br /> ỨU<br /> <br /> P ÁP<br /> <br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> - 105 BN vô sinh, tuổi từ 22 - 45,<br /> ợc<br /> ều trị b<br /> ơ<br /> tinh trong<br /> ng nghiệm, chỉ ịnh s d<br /> ồ<br /> GnRHant.<br /> - Tiêu chuẩn loại trừ: N<br /> bệ<br /> ý<br /> b ồ<br /> b ồ<br /> , ạ ộ<br /> ạ<br /> ạ b ồ<br /> , bệ<br /> ý<br /> ơ<br /> ,<br /> ý<br /> ổ<br /> ,<br /> ý b ồ<br /> , ị ạ<br /> ,<br /> ờ<br /> ợ<br /> tinh trong ng nghiệ<br /> ã , ề<br /> ậ ể<br /> ều.<br /> <br /> 108<br /> <br /> a v địa đ ểm nghiên<br /> <br /> * Thiết kế, thờ<br /> cứu:<br /> N<br /> <br /> ế<br /> <br /> ả<br /> <br /> ơ<br /> * Ph ơ<br /> <br /> ,<br /> ạ<br /> <br /> ừ<br /> <br /> -2<br /> <br /> pháp<br /> <br /> ệ â<br /> ệ<br /> 2 ế 9 - 2012.<br /> ệ<br /> <br /> h ê cứu:<br /> <br /> rFSH bắ ầ<br /> ợc dùng vào ngày 2<br /> chu kỳ kinh. Khi có ít nh t 1 nang noãn<br /> ạ<br /> ớc 14 mm bắ ầu bổ sung<br /> GnRHant<br /> (orgalutran, cetrotide) 0,25<br /> /<br /> ,<br /> ến khi có ít nh t 2 nang<br /> ã ≥ 8<br /> , â<br /> ởng thành noãn<br /> b ng hCG (pregnyl) 5.000 - 10.000 IU.<br /> Chọ<br /> ã<br /> G<br /> ả<br /> 6<br /> giờ. Chuyển phôi 2 ngày sau chọc hút<br /> noãn. Th β G<br /> 2 ần chuyển phôi.<br /> Siêu âm sau chuyển phôi 4 tuầ<br /> ể xác<br /> ịnh túi ,<br /> H ợ<br /> ể<br /> ọ<br /> ã<br /> Đị<br /> <br /> ợng FSH, LH, E2 và progesteron<br /> ơ<br /> ễn dị<br /> ện hóa<br /> phát quang dựa trên nguyên lý sandwich<br /> và thực hiện trên hệ th ng tự ộng Cobas<br /> 411 (Hãng Roche).<br /> X lý s<br /> 13.0.<br /> <br /> liệu b ng p ầ<br /> <br /> KẾ QUẢ<br /> 1. M t ố<br /> nghiên cứ .<br /> <br /> IÊ<br /> c<br /> <br /> ề<br /> <br /> SPSS<br /> <br /> ỨU<br /> <br /> i<br /> <br /> ối tƣợng<br /> <br /> ả<br /> Trung bình (n<br /> = 105)<br /> <br /> Min - Max<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> 33,2<br /> <br /> 22 - 45<br /> <br /> Thời gian vô sinh<br /> <br /> 5,5<br /> <br /> 1 - 21<br /> <br /> FSH ngày 3 VK (IU/l)<br /> <br /> 6,3<br /> <br /> 3 - 14,9<br /> <br /> LH ngày 3 VK (IU/l)<br /> <br /> 5,5<br /> <br /> 1,4 - 21,1<br /> <br /> E2 ngày 3 VK pg/ml)<br /> <br /> 44,4<br /> <br /> 18 - 99<br /> <br /> Đặc iểm<br /> <br /> Tạp chí y - dược học quân sự số 2-2015<br /> N<br /> ộ tuổi sinh sản; nồ<br /> ộ các<br /> hormon FSH, LH, E2 trong giới hạn bình<br /> ờng.<br /> * Phân loại vô sinh:<br /> V<br /> ộ I: 56 BN (53,3%); vô sinh<br /> ộ II: 49 BN (46,7%). Tỷ lệ<br /> ộ II<br /> th<br /> ơ ỷ lệ<br /> ộ I và phù hợp<br /> <br /> với tỷ lệ các loại vô sinh trong cộng<br /> ồng.<br /> *<br /> <br /> Chỉ s BMI < 18,5: 11 BN (10,5%);<br /> 18,5 - 22,9: 84 N 8 ; ≥ 2 :<br /> N<br /> (9,5%). 10 BN có chỉ s<br /> MI ≥ 2<br /> s BN có chỉ s BMI b<br /> ờng (98%).<br /> <br /> 2. Đánh giá kết quả iều trị của phác<br /> trứng trong thụ tinh ống nghiệm.<br /> Bảng 2: Kết quả<br /> <br /> ồ GnRH antagonist kích thích buồng<br /> <br /> b ồng tr<br /> <br /> Yếu t<br /> <br /> c đ ểm v chỉ<br /> <br /> ết quả<br /> <br /> Trung bình ± SD<br /> <br /> Min - max<br /> <br /> 2354 ± 854<br /> <br /> 900 - 5400<br /> <br /> S ngày kích thích buồng tr ng<br /> <br /> 9,6 ± 1,8<br /> <br /> 8 - 14 (ngày)<br /> <br /> S ngày dùng antagonist<br /> <br /> 3,9 ± 1,6<br /> <br /> 2 - 6 (ngày)<br /> <br /> 3533,2 ± 2078<br /> <br /> 468 - 9760<br /> <br /> Progesteron ngày tiêm hCG (ng/ml)<br /> <br /> 1,14 ± 0,4<br /> <br /> 0,31 - 3,42<br /> <br /> Niêm mạc t cung ngày hCG<br /> <br /> 11,2 ± 2,1<br /> <br /> 6,3 - 16,5<br /> <br /> S noãn chọc hút<br /> <br /> 8,2 ± 3,6<br /> <br /> 1 - 19<br /> <br /> S noãn th tinh<br /> <br /> 6,5 ± 3,7<br /> <br /> 0 - 19<br /> <br /> 5,7 ± 3,6<br /> <br /> 0 -19<br /> <br /> Tổng liều FSH (IU)<br /> <br /> E2 ngày hCG (pg/ml)<br /> <br /> ợc<br /> <br /> S<br /> <br /> Tỷ lệ có thai (%)<br /> <br /> Tỷ lệ có thai<br /> <br /> 37,1%<br /> <br /> Tỷ lệ thai lâm sàng<br /> <br /> 34,3%<br /> <br /> Tỷ lệ thai tiến triển<br /> <br /> 29,5%<br /> <br /> Các chỉ tiêu về tổng liều, s ngày kích thích buồng tr<br /> s noãn, s<br /> ề b<br /> ờng.<br /> p g t<br /> n ng<br /> tiê<br /> t ố ế tố iên an.<br /> * ê<br /> ua<br /> ữa uổ v<br /> ồ<br /> độ<br /> pr<br /> r<br /> êm h<br /> Tuổi < 35: 1,14 (1,03 - 1,26); tuổ ≥ 5:<br /> 1,12 (0,98 - 1,27).<br /> T-test student cho th y không có m i<br /> ý<br /> ĩ<br /> ng kê gi a tuổi<br /> BN và nồ<br /> ộ progesteron ngày tiêm<br /> hCG với p > 0,05.<br /> 3.<br /> <br /> h<br /> <br /> 109<br /> <br /> ồng<br /> <br /> , ộ dày niêm mạc t cung,<br /> <br /> * ê<br /> ua<br /> ữa ạ v<br /> h v<br /> ồ<br /> độ pr<br /> r<br /> êm h<br /> Vô sinh ộ I: nồ<br /> ộ progesteron là<br /> 1,17 (1,05 - ,<br /> ;<br /> ộ II: nồ<br /> ộ<br /> progesteron là 1,10 (0,97 - 1,22).<br /> T-test student cho th y không có m i<br /> ý<br /> ĩ<br /> ng kê gi a loại vô<br /> sinh và nồ<br /> ộ progesteron ngày tiêm<br /> hCG với p > 0,05.<br /> <br /> Tạp chí y - dược học quân sự số 2-2015<br /> ộ<br /> <br /> MI<br /> <br /> Bảng 3: Liên quan gi<br /> G<br /> BMI<br /> <br /> Nồng ộ rogesteron Trung<br /> bình ± SD<br /> <br /> < 18,5<br /> <br /> 1,19 (1,0 - 1,39)<br /> <br /> 18,5 - 22,9<br /> <br /> 1,14 (1,04 - 1,24)<br /> <br /> ≥2<br /> <br /> 1,03 (0,78 - 1,29)<br /> <br /> ồ<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,7051<br /> <br /> Nồng ộ E2 ngày 3<br /> chu kỳ kinh<br /> <br /> ≤2<br /> <br /> ịnh Fisher cho th y không có<br /> m<br /> ý<br /> ĩ th ng kê gi a<br /> BMI của BN và nồ<br /> ộ progesteron ngày<br /> tiêm hCG với p > 0,05.<br /> Kiể<br /> <br /> Bảng 4: Liên quan gi<br /> ồ<br /> ộ<br /> hCG.<br /> <br /> Bảng 6: Liên quan gi<br /> ỳ<br /> G<br /> <br /> ồ<br /> <br /> ộ FSH<br /> <br /> /<br /> <br /> Nồng ộ progesteron<br /> Trung bình ± SD<br /> <br /> ồ<br /> <br /> ộ E2<br /> ộ<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,9 (0,65 - 1,15)<br /> <br /> 21 - 80 (pg/ml) (2) 1,11 (1,02 - 1,20)<br /> > 80 (pg/ml) (3)<br /> <br /> ồ<br /> <br /> p1-2; p1-3;<br /> p2-3 < 0,05<br /> <br /> 1,45 (1,17 - 1,73)<br /> <br /> Kiể<br /> ịnh Fisher cho th y liên quan có<br /> ý<br /> ĩ<br /> ng kê gi a nồ<br /> ộ E2 ngày 3<br /> chu kỳ kinh của BN và nồ<br /> ộ progesteron<br /> ngày tiêm hCG với p < 0,05.<br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> Nồng ộ FSH ngày 3<br /> chu kỳ kinh<br /> <br /> Nồng ộ<br /> progesteron Trung<br /> bình ± SD<br /> <br /> < 10 (IU/L)<br /> <br /> 1,22 (1,09 - 1,34)<br /> <br /> ≥<br /> <br /> 1,14 (1,05 - 1,22)<br /> <br /> IU/L<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,7567<br /> <br /> T-test student cho th y không có m i<br /> ý<br /> ĩ<br /> ng kê gi a nồng<br /> ộ FSH ngày 3 chu kỳ kinh của BN và<br /> nồ<br /> ộ progesteron ngày tiêm hCG với p<br /> > 0,05.<br /> Bảng 5: Liên quan gi<br /> ỳ<br /> ồ<br /> G<br /> <br /> ồ<br /> <br /> ộ LH<br /> <br /> ộ<br /> <br /> Nồng ộ ngày 3 chu<br /> kỳ kinh<br /> <br /> Nồng ộ<br /> progesteron Trung<br /> bình ± SD<br /> <br /> < 5 (IU/L)<br /> <br /> 1,0 (0,82 - 1,17)<br /> <br /> ≥ 5 IU/L<br /> <br /> 1,17 (1,07 - 1,27)<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,1183<br /> <br /> T-test student cho th y không có m i<br /> ý<br /> ĩ<br /> ng kê gi a nồng<br /> ộ LH ngày 3 chu kỳ kinh củ<br /> ợng<br /> nghiên c u và nồ<br /> ộ progesteron ngày<br /> tiêm hCG với p > 0,05.<br /> <br /> 109<br /> <br /> Cho tới nay, giá trị tiên l ợng của<br /> i với khả ă<br /> chủ ề<br /> ợc tranh luận r t nhiều<br /> trong giớ<br /> Nồ<br /> ộ<br /> G<br /> ồ<br /> ộ<br /> ă<br /> ớ<br /> b ồ<br /> Theo Trifon G.Lainas, nồ<br /> ộ progesteron<br /> ngày tiêm hCG là 1,1 ng/ml (0,7 - 1,4) [4].<br /> Nghiên c u của Ernesto Escudero, nồ<br /> ộ<br /> progesteron ngày tiêm hCG là 1,1 ± 0,1<br /> ng/ml [3]. Nghiên c u của chúng tôi, nồng<br /> ộ progesteron ngày tiêm hCG trung bình<br /> 1,14 ± 0,4 ng/ml, gầ<br /> ơ<br /> ơ<br /> ới<br /> hai tác giả trên.<br /> Theo Bosch E, nồ<br /> ộ progesteron<br /> G ≤ ,5<br /> /<br /> ỷ lệ thai<br /> tiến triể<br /> ơ<br /> ý<br /> ĩ<br /> ng kê so<br /> với nồng ộ<br /> ,5<br /> /<br /> , ă<br /> ớ<br /> gây<br /> ợ<br /> ã<br /> , ỷ ệ<br /> ỷ ệ<br /> ổ ủ<br /> ả 2<br /> <br /> Tạp chí y - dược học quân sự số 2-2015<br /> Trong nghiên này, tỷ lệ có thai trong nhóm<br /> có nồ<br /> ộ progesteron ngày tiêm hCG < 1,2<br /> ng/ml là 50,7%,<br /> ơ<br /> ý<br /> ĩ<br /> ng<br /> kê so với nhóm có nồ<br /> ộ progesteron<br /> ngày tiêm hCG > 1,2 ng/ml (8,8%).<br /> Ta có thể th y nồ<br /> ộ progesteron<br /> ngày tiêm hCG với m c bao nhiêu là<br /> thuận lợi cho phôi làm tổ, v<br /> ề này còn<br /> nhiều ý kiến r t khác nhau, cần nghiên<br /> c u thêm. Trong nghiên c<br /> ,<br /> ồ G H<br /> th<br /> ồ<br /> ộ<br /> G<br /> ậ ợ<br /> ế<br /> ả<br /> < ,2<br /> /<br /> ỷ ệ<br /> ả<br /> ộ<br /> ệ<br /> ồ<br /> ộ<br /> G≥<br /> 1,2<br /> /<br /> ừ ế<br /> ả<br /> ,<br /> ể<br /> ế<br /> ị<br /> ờ ể<br /> G<br /> tinh<br /> trong ng nghiệ ,<br /> G<br /> ồ<br /> ộ<br /> ế<br /> ớ<br /> ,2 / ,<br /> ã ủ<br /> ề<br /> ệ ể ọ<br /> Để hạn chế ă nồ<br /> ộ progesteron<br /> G, ặc biệt trong các phác<br /> ồ GnRH antagonist, cần cân nhắc việc<br /> cho thu c kích thích nang noãn ở BN có<br /> E2 ơ bản lớ<br /> ơ<br /> ị b<br /> ờng.<br /> Kết quả<br /> ù ợp với một s tác<br /> giả nghiên c u ở BN th tinh trong ng<br /> nghiệm [3, 5].<br /> <br /> TÀI LIÊU THAM KHẢO<br /> 1. Nguyễn Xuân H i. Nghiên c u hiệu quả<br /> củ G H<br /> ơ ều th p ph i hợp với<br /> FSH tái tổ hợ<br /> ể kích thích buồng tr ng<br /> ều trị vô sinh b ng th tinh trong ng<br /> nghiệm.<br /> ờ Đại học Y Hà Nội. 2011.<br /> 2. Bosch E, Labarta E, Crespo J, Simon C,<br /> Remohi J, Jenkins J, Pellicer A. Circulating<br /> progesterone levels for in vitfertilization:<br /> analysis of over 4000 cycle. Hum Reprod,<br /> Advance access published June 10, 2010,<br /> pp.1-9.<br /> 3. Buyalos RP, Daneshmand S, Brzechffa<br /> PR. Basal estradiol and follicle-stimulating<br /> hormone predict fecundity in women of<br /> advanced reproductive age undergoing<br /> ovulation induction therapy. Fertil Steril. 1997,<br /> 68 (2), pp.272-277.<br /> 4. Ernesto Escudero MD, Ernesto Bosch<br /> MD, Juana Crespo MD et al. Comparison of<br /> two<br /> different<br /> starting<br /> multiple<br /> dose<br /> gonadotropin-releasing hormone antagonist<br /> protocols in a selected group of in vitro<br /> fertilization-embryo transfer patients. Fertility<br /> and Sterility. 81 (3), pp.562-566.<br /> 5. Rehman R, Hussain Z, Faraz N. Effect<br /> of estradiol levels on pregnancy outcome in<br /> obese women. J Ayub Med Coll Abbottabad.<br /> 2012, 24 (3-4), pp.3-5.<br /> <br /> ệ<br /> ồ<br /> ,<br /> ếu t<br /> ổi<br /> BN, chỉ s BMI, loại vô sinh, nồ<br /> ộ<br /> FSH, LH không có m i liên quan có ý<br /> ĩ<br /> ng kê vớ ồ<br /> ộ<br /> G<br /> <br /> 6. Trifon G Lainas, Loannis A Sfontouris,<br /> Loannis Z Zorzovilis, George K Petsas et al.<br /> Flexible GnRH antagonist protocol versus<br /> GnRH agonist long protocol in patients with<br /> polycystic ovary syndrome treated for IVF: a<br /> prospective randomized controlled trial (RTC),<br /> Human Reproduction. 2010, 25 (3), pp.683689.<br /> <br /> ộ E2 ngày 3 chu kỳ kinh của<br /> ợng nghiên c u liên quan<br /> thuậ ,<br /> ý<br /> ĩ<br /> ng kê với nồ<br /> ộ<br /> progesteron ngày tiêm hCG.<br /> <br /> 7. Van Loendersloot LL, Van Wely M,<br /> Limpens J et al. Predictive factors in in-vitro<br /> fertilization: a systematic review and metaanalysis, Human Reproduction update. 2010.<br /> <br /> KÊT LUẬN<br /> -<br /> <br /> - Nồ<br /> <br /> 110<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0