intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu một số kháng thể trên bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

65
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá mối liên quan giữa tỷ lệ kháng thể với các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 120 bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định lupus ban đỏ hệ thống tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 05/2011 đến tháng 03/2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu một số kháng thể trên bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống và một số yếu tố liên quan

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> NGHIÊN CỨU MỘT SỐ KHÁNG THỂ TRÊN BỆNH NHÂN LUPUS<br /> BAN ĐỎ HỆ THỐNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN<br /> Huỳnh Phan Phúc Linh*, Lê Anh Thư *<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Lupus ban đỏ hệ thống là một bệnh tự miễn mà hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm các mô khỏe<br /> mạnh. Hậu quả gây ra là hiện tượng viêm kéo dài gây tổn thương các cơ quan trong cơ thể. Diễn biến bệnh tự<br /> nhiên của lupus đỏ hệ thống thay đổi từ lành tính đến diễn tiến nhanh chóng và có thể gây tử vong. Rất nhiều xét<br /> nghiệm máu có thể sử dụng để phát hiện các tự kháng thể đặc hiệu giúp chẩn đoán bệnh.<br /> Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa tỷ lệ kháng thể với các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh<br /> nhân lupus ban đỏ hệ thống.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 120 bệnh nhân đã được chẩn đoán<br /> xác định lupus ban đỏ hệ thống tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 05/2011 đến tháng 03/2012.<br /> Kết quả: Trong số 120 bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống (tuổi trung bình + độ lệch chuẩn, 44,56 + 18,26),<br /> 4,2% là nam và 95,8% là nữ. Tần suất dương tính ở các kháng thể ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống là 65%<br /> (ANA), 84,17% (anti-ds DNA), 45,83% (anti-Sm), 55% (anti-SSA), 20,83% (anti-SSB), 7,5% (ACL-IgG),<br /> 12,5% (ACL-IgM), 31,67% (LA). Tổn thương da (như hồng ban cánh bướm, nhạy cảm ánh sáng) thì có mối liên<br /> quan có ý nghĩa với ANA, anti-dsDNA, anti-Sm, anti-SSA. Trong khi đó, những tổn thương thận (protein niệu)<br /> có liên quan có ý nghĩa với anti-dsDNA, anti-Sm, ACL-IgG. Anti-ds DNA có mối liên quan có ý nghĩa với các<br /> tổn thương da, rối loạn huyết học, men gan, men cơ, bổ thể C3, C4 và protein niệu.<br /> Kết luận: Các kháng thể thường được tìm thấy ở những bệnh nhân có lupus ban đỏ hệ thống. Có mối liên<br /> quan có ý nghĩa giữa độ nặng của lupus ban đỏ hệ thống và tần suất của các kháng thể.<br /> Từ khóa: Lupus ban đỏ hệ thống, kháng thể<br /> <br /> ABSTRACT<br /> SOME ANTIBODIES IN PATIENTS WITH SYSTEMIC LUPUS ERYTHEMATOSUS<br /> AND RELATIVE FACTORS<br /> Huynh Phan Phuc Linh, Le Anh Thu<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 148-154<br /> Background Systemic lupus erythematosus (SLE) is an autoimmune disease, which means the body's<br /> immune system mistakenly attacks healthy tissue. This leads to long-term inflammation that can affect<br /> almost any organ system. The natural history of SLE ranges from relatively benign disease to rapidly<br /> progressive and even fatal disease. Several blood tests can be performed to detect specific auto-antibodies and<br /> help make the diagnosis of lupus.<br /> Objective: studying the relation between the level of antibodies and the clinical presentations and approach<br /> considerations in patients with SLE.<br /> Methods: cross-sectional descriptive study, conducted using 120 patients who had the diagnosis of SLE in<br /> Cho Ray hospital from May 2011 to March 2012.<br /> * Khoa Nội Cơ Xương Khớp Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BSCKII Huỳnh Phan Phúc Linh, ĐT: 0989032152, Email: tinikhanhdoan@yahoo.com<br /> <br /> 148<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Results: Among 120 patients with SLE (mean + SD age, 44,56 + 18,26), 4,2% were men and 95,8 were<br /> women. The incidence of positive antibodies in patients with SLE is 65% (ANA), 84,17% (anti-dsDNA), 45,83%<br /> (anti-Sm), 55% (anti-SSA), 20,83% (anti-SSB), 7,5% (ACL-IgG), 12,5% (ACL-IgM), 31,67% (LA). Skin<br /> lesions (such as malar rash, photosensitivity) were significantly associated with ANA, anti-dsDNA, anti-Sm,<br /> anti-SSA. Meanwhile renal disease (proteinuria) was significantly associated with anti-dsDNA, anti-Sm, ACLIgG. Anti-ds DNA was significantly associated with skin lesions, hematologic disorders, liver enzymes, muscle<br /> enzymes, components C3, C4 and proteinuria.<br /> Conclusions: Antibodies found commonly in patients with SLE. There is a significant correlation between<br /> the severity of SLE and the incidence of antibodies.<br /> Key words: Systemic lupus erythematosus, antibody<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Lupus ban đỏ hệ thống là một bệnh tự miễn<br /> trong đó hệ thống miễn dịch của cơ thể sản xuất<br /> các tự kháng thể phản ứng với các thành phần<br /> khác nhau của nhân tế bào, gọi chung là kháng<br /> thể kháng nhân (ANA). Sự hiện diện của các tự<br /> kháng thể đặc hiệu (chỉ điểm sinh học) liên quan<br /> các cơ quan tổn thương và tiên lượng của lupus<br /> ban đỏ hệ thống.<br /> Có rất nhiều tự kháng thể được tìm thấy<br /> trong huyết thanh của bệnh nhân lupus, một số<br /> kháng thể có liên quan đặc hiệu với bệnh lupus.<br /> Với những phương pháp chẩn đoán và điều trị<br /> hiện nay, 80-90% những người mắc bệnh lupus<br /> có thể bình phục và kéo dài đời sống bình<br /> thường(2). Thách thức cho các bác sĩ lâm sàng là<br /> làm sao để chẩn đoán sớm bệnh.<br /> Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: Đánh giá tỉ<br /> lệ dương tính của các tự kháng thể trong lupus và<br /> mối liên quan giữa tỷ lệ kháng thể với các yếu tố lâm<br /> sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân lupus ban đỏ hệ<br /> thống.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Đối tượng<br /> Bệnh nhân được chẩn đoán lupus ban đỏ hệ<br /> thống dựa vào tiêu chuẩn Hội thấp khớp Hoa<br /> Kỳ năm 1982 và đã chỉnh sửa năm 1997.<br /> Địa điểm và thời gian nghiên cứu: Bệnh viện<br /> Chợ Rẫy TP HCM từ tháng 5/2011 đến tháng<br /> 3/2012.<br /> Phương pháp chọn mẫu: mẫu thuận tiện.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> Các bước tiến hành:<br /> Bước 1: Khám lâm sàng và làm các xét<br /> nghiệm thường qui<br /> Bước 2: Xét nghiệm các kháng thể tự miễn:<br /> LA (lupus anticoagulant); ANA; Anti dsDNA;<br /> Anti-Sm; Anti-SSA (Ro); Anti-SSB (La); Anti<br /> Cardiolipin-IgG;<br /> Anti<br /> Cardiolipin-IgM;<br /> Complement C3; Complement C4.<br /> Cách lấy mẫu: Mẫu nghiệm được sử dụng là<br /> huyết thanh người. Lấy máu tĩnh mạch vô<br /> trùng, sau đó máu được để đông tự nhiên ở<br /> nhiệt độ phòng và huyết thanh được tách ra<br /> bằng cách ly tâm tách huyết thanh sớm nhất<br /> có thể.<br /> Bước 3: Đánh giá mối liên quan giữa tỷ lệ<br /> kháng thể với các yếu tố lâm sàng và cận lâm<br /> sàng.<br /> Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y<br /> học.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> Đặc điểm chung<br /> Tổng số bệnh nhân là 120, chủ yếu là nữ giới<br /> với số lượng là 115 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 95,8%,<br /> chỉ có 5 bệnh nhân nam với tỷ lệ 4,2%. Kết quả<br /> này phù hợp với các nghiên cứu trước đó về tỷ lệ<br /> bệnh lupus ban đỏ chủ yếu gặp ở nữ giới(8,7), và<br /> lứa tuổi thường gặp nhất là 15 – 50 tuổi(1,5).<br /> Lứa tuổi bệnh nhân nghiên cứu chủ yếu là từ<br /> 20 đến 40 tuổi, tuổi trung bình là 29 ± 15 tuổi.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> 149<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tương tự trong nghiên cứu của tác giả Trần Văn<br /> Vũ báo cáo tuổi trung bình mắc bệnh là 29,75 (8),<br /> và tác giả Ricard Cevera cũng đã báo cáo trong<br /> một nghiên cứu 1,000 bệnh nhân tuổi mắc bệnh<br /> cao nhất là 34± 13(3).<br /> <br /> Biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng thường<br /> gặp<br /> <br /> do khác biệt về cỡ mẫu, về sắc tộc và địa lý. Với<br /> các kháng thể kháng phospholipid màng tế bào<br /> thì tỷ lệ dương tính thấp hơn, với kháng thể<br /> ACL IgG tỷ lệ dương tính là 7,5%, còn với kháng<br /> thể ACL IgM thì tỷ lệ dương tính là 12,5%. Nhìn<br /> chung tỉ lệ dương tính của kháng thể IgG anticardiolipin trên bệnh nhân lupus trong các<br /> nghiên cứu trên thế giới đều nằm trong khoảng<br /> 10-70%. Tỉ lệ dương tính của kháng thể anticardiolipin trong nghiên cứu của chúng tôi<br /> tương tự nhưng số liệu nghiên cứu đã công bố<br /> của một số tác giả.<br /> <br /> Mối liên quan giữa các tự kháng thể và<br /> biểu hiện lâm sàng<br /> Bảng 3.2. Tỉ lệ các triệu chứng lâm sàng ở nhóm bệnh<br /> nhân tự kháng thể dương tính.<br /> Biểu hiện LS<br /> <br /> Tỉ lệ dương tính của các tự kháng thể<br /> Bảng 3.1. Bệnh nhân dương tính với một số tự kháng<br /> thể<br /> Chúng tôi<br /> Tự kháng<br /> thể<br /> ANA<br /> Anti-dsDNA<br /> Anti-Sm<br /> Anti-SSA<br /> Anti-SSB<br /> ACL-IgG<br /> ACL-IgM<br /> LA<br /> <br /> n<br /> 78<br /> <br /> V.D.<br /> Hoffman<br /> (4)<br /> Pradhan và IE và cs A Cohort<br /> %<br /> % cs (145 BN ở (291<br /> (8)<br /> (7)<br /> Mumbai)<br /> BN)<br /> 65<br /> 96,2<br /> 96<br /> <br /> 101 84,2<br /> 55<br /> 66<br /> 25<br /> 9<br /> 15<br /> 38<br /> <br /> 45,8<br /> 55<br /> 20,8<br /> 7,5<br /> 12,5<br /> 31,6<br /> <br /> 54<br /> 10<br /> 22<br /> <br /> 29,1<br /> <br /> 14,2<br /> <br /> 78<br /> 10<br /> 25<br /> 19<br /> 24<br /> 13<br /> 15<br /> <br /> AntiAnti- Anti- AntidsDNA(+) Sm (+) SSA SSB<br /> (+)<br /> (+)<br /> (*)<br /> Mệt mỏi (%)<br /> 74,6<br /> 67,3<br /> 70,9 57,6 64,0<br /> (*)<br /> (*)<br /> Rụng tóc (%) 66,7<br /> 49,5<br /> 50,9 54,6 72,0<br /> Sốt (%)<br /> 62,8<br /> 64,4<br /> 67,3 75,8 64,0<br /> (*)<br /> (*)<br /> (*)<br /> (*)<br /> Hồng ban cánh 66,7<br /> 60,4<br /> 61,8 68,5<br /> 52,0<br /> bướm (%)<br /> (*)<br /> (*)<br /> (*)<br /> Nhạy cảm ánh 42,3<br /> 42,1<br /> 30,9 25,8 44,0<br /> sáng (%)<br /> (*)<br /> (*)<br /> (*)<br /> Ban dạng đĩa rải 21,8<br /> 11,9<br /> 14,6 18,7<br /> 8,0<br /> rác (%)<br /> (*)<br /> (*)<br /> Ban da (%)<br /> 26,9<br /> 25,7<br /> 25,5 29,6 27,4<br /> (*)<br /> (*)<br /> (*)<br /> Loét miệng (%) 34,6<br /> 34,7<br /> 30,9 38,9<br /> 20,0<br /> Đau cơ (%)<br /> 19,2<br /> 23,8<br /> 20,0 15,2 16,0<br /> (*)<br /> (*)<br /> (*)<br /> (*)<br /> Đau khớp (%) 74,4<br /> 72,3<br /> 72,7 74,1 70,5<br /> Động kinh (%)<br /> 7,7<br /> 6,9<br /> 9,1<br /> 6,1<br /> 4,0<br /> <br /> : p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2