HÀ NI - 2023
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIN THÔNG
NCS: DƯƠNG TH TÂN
NGHIÊN CU NHÂN T ẢNH HƯỞNG
ĐẾN ĐỔI MI SÁNG TO
CA CÁC DOANH NGHIP MAY VIT NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUN TR KINH DOANH
MÃ S: 9.34.01.01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Công trình hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Thắng
PGS. TS. Nguyễn Thị Minh An
Phản biện 1: ………………………………………………….
………………………………………………
Phản biện 2: ………………………………………………….
………………………………………………
Phản biện 3: ………………………………………………….
………………………………………………...
Lun án đưc bảo v trưc Hi đng chm lun án cp Hc vin ti:
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIN THÔNG,
Vào lúc: …………giờ…………ngày……………tháng………………năm……….
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Quốc Gia.
2. Thư viện Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
1
M ĐẦU
Nn kinh tế Vit Nam hi nhp vi khu vc và thế gii ngày càng sâu
rng. Nhiu nhà nghiên cứu đã nhận định rng Cách mng công nghip ln
th s đem lại cơ hội cho Vit Nam thu hp dn khong cách v năng sut,
chất lượng với các nước. Tuy nhiên, làm thế nào để thu hp khong cách này
thì cn phi nghiên cứu để có gii pháp và l trình c th.
Trong nhng vừa năm qua, hoạt động đổi mi sáng tạo (ĐMST) nhn
đưc s quan tâm và ch đạo quyết lit bi các cp chính quyn t Trung ương
đến địa phương. Vấn đ ĐMST đã đang tr thành vấn đề sống còn, là động
lực thúc đẩy s phát trin bn vng ca DN. Trong các ngành công nghip,
dt may mt trong s ít các ngành công nghip ca Việt Nam tăng trưởng
liên tc trong gần 20 năm qua1, gii quyết công ăn việc làm cho gn 1,3 triu
lao động, đóng góp khong 15% kim ngch xut khu ca c c; tuy nhiên,
hiện nay đóng góp của DN may nói riêng vào doanh thu hoạt động SXKD ca
ngành dệt may chưa tương xứng vi quy mô và tim năng của nó.
Vi s thay thế công ngh nhanh chóng như hiện nay, vic các DN may
Vit Nam la chọn phương thc, ng ngh nào cho quá trình sn xut ph
thuc rt nhiều vào định hướng phát trin và tim lc ca mi DN. Để gii bài
toán này, các DN may cn cái nhìn tng th, sâu sc toàn diện để vic
đầu hiệu qu nht, giúp DN phát trin bn vng trong thời đi Cách mng
công nghip ln th 4 này.
Mc tiêu, đối tưng và phm vi nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu ca lun án: Xác đnh các nhân t và mức độ nh
ng ca c nhân t đến đổi mi sáng to trong doanh nghip may, t đó
đưa đề xut mt s bin pháp nhm thúc đy đổi mi sáng to ca doanh
nghip may.
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo
trong doanh nghiệp may
Phạm vi nghiên cứu:
Phm vi không gian: Các doanh nghip may công nghip Vit Nam.
V mt thi gian:
- Các d liu th cp v các nhân t ảnh hưởng đến đi mi sáng to
1 Giai đoạn 2005-2021
2
trong DN may được thu thập trong giai đoạn 2014-2021.
- Các d liệu cấp phc v cho nghiên cu luận án được thu thp t
tháng 8-tháng 12/2020.
Những đóng góp mi ca Lun án
Đóng góp về lý lun:
- Phát trin v hình nghiên cu bao gm 4 nhóm nhân t ảnh hưởng
đến đổi mi sáng to trong DN may: Nhân t th chế, nhân t chính sách, nhân
t qun lý và nhân t marketing.
- Phát trin h thống thang đo để đánh giá mức đ ảnh ng ca các
nhân t tới đổi mi sáng to ca doanh nghip may.
Đóng góp về thc tin:
- Giúp xác định được mức độ nh ng ca các nhân t ti hoạt đng
đổi mi sáng to ca doanh nghip may Vit Nam, t đó một s khuyến
ngh đối vi các doanh nghip may Vit Nam.
- Hàm ý để thúc đẩy đổi mi sáng to trong doanh nghip may, các doanh
nghip cn đổi mi các hoạt động qun lý ca bn thân doanh nghip.
- Kiến ngh cn có những đổi mi trong h thng th chế.
B cc ca Lun án
Ngoài phn m đầu, phn kết lun, các danh mc, ph lc, kết cu ca
lun án bao gồm 5 chương: Chương 1. Tổng quan nghiên cu v đi mi sáng
to trong doanh nghip may; Chương 2. sở thuyết v đổi mi sáng to
trong doanh nghip hình nghiên cu; Chương 3. Qui trình phương
pháp nghiên cu; Chương 4. Bi cnh nghiên cu kết qu nghiên cu;
Chương 5. Thảo lun kết qu nghiên cứu và đề xut, kiến ngh
CHƯƠNG 1. TNG QUAN NGHIÊN CU V ĐỔI MI SÁNG TO
TRONG DOANH NGHIP
Tng quan tình hình nghiên cu liên quan ti các vn đề ca Lun
án được Nghiên cu sinh nghiên cu, phân tích tng hp da trên 3
nhóm ni dung sau:
- Các công trình nghiên cu v đổi mi sáng to trong doanh nghip.
- Các công trình nghiên cu v các nhân t ảnh hưởng đến đổi mi sáng
to trong doanh nghip, bao gm các ni dung: (i). Các nghiên cu v các
nhân t ảnh hưởng ca môi trường th chế ti năng lực đổi mi sáng to ca
doanh nghip; (ii). Các nghiên cu v ảnh hưởng của chính sách đi với đổi
mi sáng to trong doanh nghip; (iii). Các nghiên cu v nhân t ảnh hưởng
3
đến đổi mi sáng to.
- Các công trình nghiên cu s dụng thang đo đ đánh giá mức độ nh
ng ca các nhân t đến đổi mi sáng to trong doanh nghip.
Tng quan các công trình nghiên cứu đã cho thy mặc đã một s
nghiên cu ti Vit Nam v ch đề đổi mi sáng to này nhưng vn tn ti
nhng khong trng nghiên cu do các nghiên cứu trước đây v đổi mi sáng
to trong doanh nghip may rất ít chưa nghiên cứu đầy đủ các nhân t
ảnh hưởng ti c 4 loại hình đổi mi sáng to. T khái nim, ni hàm, thang
đo đến các mi quan h giữa đi mi sáng to vi các biến s khác bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp chưa có sự thng nhất và được làm rõ.
Mt s ni dung mà lun án s kế tha t nhng nghiên cứu trước:
- Mt s nghiên cứu đã từng đề cập đến các nhân t ảnh hưởng ca môi
trường th chế tới đổi mi sáng to ca doanh nghip.
- Mt s nghiên cứu đã đề cập đến các nhân t ảnh hưởng thuc v chính
sách đối với đổi mi sáng to trong doanh nghip.
- Mt s nghiên cứu đã đề cập đến các nhân t thuc bn thân doanh
nghip ảnh hưởng đến đi mi sáng to, các nhân t này bao gm: s đồng
cm, thu cm ca cp trên; s ng nhn, tha nhn, hay phần thưng; s
ng h ca lãnh đạo/nhà quản lý đối với đổi mi sáng tạo; thái độ đổi mi ca
lãnh đo doanh nghip; hiu qu điu hành trong t chc; Qua sàng lc s
trùng lp các nhân t trong các công trình nghiên cu trên cho thy, th
phân loi các nhân t trên v 2 nhóm nhân t nhóm nhân t liên quan đến
công tác qun trong doanh nghip nhóm nhân t liên quan đến hoạt đng
marketing ca doanh nghip.
- Qua tng quan tài liu cho thy, đã có hơn 200 thang đo khác nhau liên
quan đến đổi mi sáng to.
Mt s vấn đề còn tn ti, những quan điểm khác nhau và các vn đề
lun, thc tế đặt ra nhưng chưa đưc nghiên cu gii quyết, c th:
- Cho ti nay vn chưa có một định nghĩa thống nht v đi mi sáng to.
- Tng quan các công trình nghiên cu cho thấy: chưa nhiu doanh
nghiệp ban hành chính sách thúc đẩy đổi mi sáng to; các nghiên cu v đổi
mi sáng to t góc nhìn ca chính bn thân doanh nghip còn rt hiếm Vit
Nam đặc bit là nghiên cu sâu v ngành may Vit Nam hoc chưa bao quát
hết các yếu t bên trong kh năng tác động đến vic duy trì hoạt động đổi
mi.