intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu nồng độ oxít nitơ khí thở ra ở người hút thuốc lá và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

45
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tình hình nghiên cứu và mục tiêu của đề tài trình bày về việc người hút thuốc lá, nồng độ oxít nitơ (FeNO) thay đổi tùy theo tình trạng hút thuốc lá và bệnh lý đi kèm. Xác định ngưỡng FeNO ở người hút thuốc và nhất là ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) do thuốc lá là cần thiết trong thực hành lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu nồng độ oxít nitơ khí thở ra ở người hút thuốc lá và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Số 4 * 2012<br /> <br /> NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ OXÍT NITƠ KHÍ THỞ RA<br /> Ở NGƯỜI HÚT THUỐC LÁ VÀ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH<br /> Dương Qúy Sỹ*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề. Ở người hút thuốc lá, nồng độ oxít nitơ (FeNO) thay đổi tùy theo tình trạng hút thuốc lá và<br /> bệnh lý đi kèm. Xác định ngưỡng FeNO ở người hút thuốc và nhất là ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính<br /> (BPTNMT) do thuốc lá là cần thiết trong thực hành lâm sàng.<br /> Đối tượng và phương pháp. Đối tượng tham gia nghiên cứu được chia làm các nhóm tương ứng: người<br /> khỏe mạnh không hút thuốc lá (nhóm chứng), người hút thuốc lá và ngưng thuốc lá khỏe mạnh, người hút thuốc<br /> lá và ngưng thuốc lá kèm BPTNMT. Các đặc điểm về tuổi giới, FeNO, FeCO (oxít carbon trong khí thở ra) và<br /> các thông số hô hấp được thu thập phân tích.<br /> Kết qủa. Tổng cộng có 158 đối tượng nam giới tham gia nghiên cứu. Nhóm bị BPTNMT có tuổi và tiêu<br /> thụ thuốc lá lớn hơn các nhóm khác. FeNO/nhóm chứng (N = 34): 10,5 ± 4,2 ppb: FeNO/hút thuốc lá khỏe<br /> mạnh (N = 38): 6,9 ± 2,8 ppb: FeNO/ngưng thuốc lá (N = 32): 9,2 ± 4,4 ppb: FeNO/hút thuốc lá bị BPTNMT (N<br /> = 26): 15,6 ± 5,5 ppb: FeNO/ngưng thuốc lá kèm BPTNMT (N = 28): 21± 6,3 ppb. Không có mối liên quan giữa<br /> FeNO với tiêu thụ thuốc lá, thời gian ngưng thuốc lá, FeCO và các thông số hô hấp. Có mối liên quan giữa<br /> FeNO với FEV1 ở nhóm BPTNMT đã ngưng thuốc lá (r = -0,567: P = 0,0016).<br /> Kết luận. Ngưỡng FeNO thấp ở người hút thuốc lá, trở về mức bình thường sau khi ngưng thuốc lá và<br /> tăng khi diễn tiến sang BPTNMT. Do vậy, đo FeNO là một thăm dò hữu ích ở người hút thuốc lá và người bị<br /> BPTNMT do thuốc lá.<br /> Từ khóa: FeNO, FeCO, hút thuốc lá, ngưng thuốc lá, BPTNMT<br /> <br /> ABSTRACT<br /> EXHALED NITRIC OXIDE CONCENTRATION IN HEALTHY SMOKERS AND IN CHRONIC<br /> OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE PATIENTS<br /> Duong Quy Sy * Y hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 – No 4– 2012: 206 - 211<br /> Introduction. In smokers, the fractional nitric oxide concentration in exhaled breath (FeNO) is depended on<br /> smoking status and smoking induced respiratory diseases. Studies about the values of FeNO in Vietnamese<br /> smokers and especially in smokers with COPD are necessary in clinical practice.<br /> Subjects and methods. Study subjects were divided into 5 groups: healthy non-smokers (controls), healthy<br /> smokers and former smokers without COPD, smokers and former smokers with COPD. All clinical<br /> characteristics, FeNO, and FeCO have been analyzed.<br /> Results. 158 subjects were included in this study. Subjects with COPD were older and had tobacco<br /> consumption more than other groups. FeNO/controls (N = 34): 10,5 ± 4,2 ppb: FeNO/healthy smokers (N = 38):<br /> 6,9 ± 2,8 ppb: FeNO/ex-smokers (N = 32): 9,2 ± 4,4 ppb: FeNO/smokers with COPD (N = 26): 15,6 ± 5,5 ppb:<br /> FeNO/ex-smokers with COPD (N = 28): 21± 6,3 ppb. There were no correlations between FeNO and tobacco<br /> consumption, duration of smoking cessation, FeCO, and respiratory functional parameters. There was a<br /> * Trường CĐYT Lâm Đồng. Đà Lạt, Việt Nam. Hội Phổi Pháp-Việt, AFVP<br /> Trung tâm Nghiên cứu Bệnh lý Hô hấp – UPRES 2511. Đại học Y Khoa Paris Descartes, CH Pháp<br /> Tác giả liên lạc: TS. BS. Dương Quý Sỹ<br /> ĐT: 0918.413813 ; Email: sy.duong-quy@cch.aphp.fr<br /> <br /> 206<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Số 4 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> significant correlations between FeNO and FEV1 in ex-smokers with COPD (r = -0,567: P = 0,0016).<br /> Conclusion. FeNO is low in smokers, normal in former smokers, and high in smokers with COPD.<br /> Measure of FeNO is necessary in healthy smokers and especially in smokers with COPD.<br /> Key-words: FeNO, FeCO, smokers, former smokers, COPD<br /> FEV1(7,12). Với những tiến bộ kỹ thuật hiện nay,<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> sự hiện hiện của NO ở trong đường hô hấp có<br /> Nồng độ oxít nitơ trong khí thở ra (FeNO)<br /> thể đánh giá được nhờ vào các loại máy đo cầm<br /> thay đổi tùy theo nhiều tình trạng sinh bệnh lý<br /> tay sử dụng kỷ thuật cảm ứng điện học có độ<br /> khác nhau. Ở người hút thuốc lá, ngưỡng FeNO<br /> chính xác cao, việc đo FeNO trở thành một thăm<br /> được cho là giảm hơn so với người bình thường<br /> dò không xâm lấn hữu ích trong bệnh lý đường<br /> và sự giảm này có tính hồi phục sau khi ngưng<br /> hô hấp.<br /> thuốc lá(11). Tuy nhiên, ở người hút thuốc lá bị<br /> Tại Việt Nam, tỷ lệ người hút thuốc lá bị<br /> BPTNMT hoặc người bị BPTNMT ở người đã<br /> BPTNMT ngày không ngừng gia tăng liên<br /> ngưng hút thuốc lá, giá trị FeNO vẫn còn đang<br /> quan đến thói quen hút thuốc lá. Do vậy việc<br /> được bàn cãi. Nghiên cứu trước đây đã chứng<br /> nghiên cứu về ngưỡng FeNO ở người hút<br /> minh rằng bệnh nhân BPTNMT, nhất là ở giai<br /> thuốc lá chưa có bệnh lý hô hấp và có dấu<br /> đoạn không ổn định, có nồng độ FeNO cao hơn<br /> hiệu của BPTNMT là cần thiết. Trong thực<br /> những người hút thuốc lá không có rối loạn<br /> hành lâm sàng, đo FeNO là thăm dò giúp cho<br /> thông khí tắc nghẽn(14,10). Một số nghiên cứu<br /> việc đánh giá ảnh hưởng của khói thuốc lá<br /> khác cũng cho thấy rằng FeNO ở bệnh nhân<br /> trên tổn thương đường hô hấp, là thông số<br /> BPTNMT cao hơn so với người bình thường và<br /> hữu ích trong theo dõi việc cai thuốc lá và<br /> thấp hơn FeNO ở người bị bệnh hen(1,2,6). Các tác<br /> cũng như việc đánh giá điều trị bằng corticoid<br /> giả khác đã báo cáo rằng bệnh nhân BPTNMT<br /> hít trên bệnh nhân BPTNMT do thuốc lá.<br /> mức độ nặng nhưng ổn định có nồng độ FeNO<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> thấp hơn so với bình thường(5).<br /> Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định:<br /> Do vậy đo FeNO ở người hút thuốc lá giúp<br /> 1) Ngưỡng FeNO ở người khỏe mạnh đang hút<br /> đánh giá được ảnh hưởng của khói thuốc lá trên<br /> thuốc lá và đã ngưng hút thuốc. 2) Ngưỡng<br /> đường hô hấp và giúp theo dõi diễn tiến sang<br /> FeNO ở người bị BPTNMT đang hút thuốc lá và<br /> BPTNMT. Ngoài ra trong thực hành lâm sàng,<br /> đã ngưng thuốc lá. 3) Mối liên quan giữa FeNO<br /> đo FeNO là công cụ hữu ích giúp phát hiện<br /> với tiêu thụ thuốc lá và các thông số hô hấp.<br /> những bệnh nhân BPTNMT có khả năng đáp<br /> ứng với điều trị bằng corticoid nếu nồng độ<br /> FeNO ở giai đoạn ổn định tăng rất cao. Theo<br /> khuyến cáo điều trị hiện nay, corticoid hít được<br /> chỉ định sớm cho bệnh nhân BPTNMT nhằm<br /> giới hạn diễn tiến bệnh và sự suy giảm chức<br /> năng hô hấp. Tuy nhiên chỉ có một số bệnh<br /> nhân BPTNMT là có đáp ứng với corticoid,<br /> trong khi đó một số khác thì lại không có đáp<br /> ứng. Những bệnh nhân BPTNMT đáp ứng với<br /> điều trị bằng corticoid thường có ngưỡng FeNO<br /> tăng cao(3) và sẽ giảm đi khi điều trị bằng<br /> corticoid hít(8). Ở bệnh nhân BPTNMT, sự gia<br /> tăng nồng độ FeNO là yếu tố tiên đoán cho sự<br /> đáp ứng với corticoid hít và sự cải thiện của<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Bao gồm những người trưởng thành sinh<br /> sống trên địa bàn Tp Đà Lạt tự nguyện tham gia<br /> nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu được chia<br /> làm các nhóm sau: người khỏe mạnh không hút<br /> thuốc lá (nhóm chứng), người khỏe mạnh hút<br /> thuốc lá và đã ngưng hút thuốc lá, người hút<br /> thuốc và đã ngưng hút thuốc lá bị BPTNMT.<br /> Đây là nghiên cứu mô tả với khảo sát cắt ngang<br /> tại một thời điểm được ấn định và có so sánh.<br /> Đối tượng tham gia nghiên cứu được xếp vào<br /> nhóm tương ứng khi thỏa mãn các tiêu chuẩn<br /> <br /> 207<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Số 4 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> chọn lựa.<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn lựa<br /> Chung cho các nhóm nghiên cứu:<br /> Không có bệnh lý dị ứng hô hấp: không có<br /> tiền căn lao phổi và X quang phổi bình thường;<br /> không sử dụng chất kích thích như rượu, bia 24<br /> giờ và thuốc lá 4 giờ trước khi đo; không sử<br /> dụng thực phẩm chức năng hoặc thuốc giàu<br /> nitrát; thực hiện được việc đo FeNO và chức<br /> năng hô hấp đúng phương pháp. Hút thuốc lá<br /> được chọn khi số lượng thuốc lá tiêu thụ > 5<br /> gói/năm. Ngưng thuốc lá được chọn khi thời<br /> gian ngưng hút thuốc lá > 6 tháng.<br /> <br /> Nhóm chứng, nhóm hút thuốc lá và ngưng hút<br /> thuốc lá khỏe mạnh<br /> Không có bệnh lý đường hô hấp đã được<br /> chẩn đoán và điều trị < 2 tháng và hiện tại<br /> không có triệu chứng về hô hấp (ho, khạc<br /> đàm và khó thở khi gắng sức): không có bệnh<br /> lý nội khoa khác đã được chẩn đoán và đang<br /> điều trị: không có tiền căn mắc các bệnh hen,<br /> viêm phế quản mạn.<br /> Nhóm hút thuốc lá bị BPTNMT và nhóm<br /> BPTNMT đã ngưng thuốc lá<br /> Có thể có một trong các triệu chứng sau: ho,<br /> khạc đàm, khó thở khi gắng sức.<br /> Tiêu chuẩn phế dung ký: tỷ lệ FEV1 (thể tích<br /> thở ra tối đa trong giây đầu) / FVC (dung tích<br /> sống gắng sức) < 0,7 và nghiệm pháp hồi phục<br /> với thuốc dãn phế quản âm tính: tăng FEV1 <<br /> 200 ml hoặc < 12 % so với giá trị ban đầu sau hít<br /> 400 µg Ventoline.<br /> <br /> Phương pháp<br /> Đo chức năng hô hấp được thực hiện bằng<br /> máy KoKo Spirometer (Hãng nSpire, USA). Đo<br /> FeCO (nồng độ oxít carbon) trong khí thở ra<br /> được thực hiện bằng máy piCO Smokerlyzer<br /> <br /> (Hãng sản xuất: Bedfont Scientific Ltd, Anh)<br /> theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đo FeNO<br /> được thực hiện bằng máy đo cầm tay NObreath<br /> (Hãng sản xuất: Bedfont Scientific Ltd, Anh). Kỹ<br /> thuật đo FeNO được thực hiện theo hướng dẫn<br /> của hãng sản xuất để đảm bảo lưu lượng khí thở<br /> ra là 50 ml/giây. Trung bình có 3 lần đo đúng<br /> cách được thực hiện cho mỗi đối tượng tham gia<br /> nghiên cứu. Giá trị trung bình các lần đo đúng<br /> cách được ghi nhận để phân tích.<br /> <br /> Phân tích thống kê<br /> Phần mềm SPSS phiên bản 16.0 được sử<br /> dụng để tính toán thống kê. Các thông số<br /> nghiên cứu được thể hiện bằng trung bình ± độ<br /> lệch chuẩn (SD). So sánh các thông số định<br /> lượng được thực hiện bằng phép kiểm t-Student.<br /> Mối liên quan giữa các thông số được đánh giá<br /> dựa vào hệ số tương quan trên phần mềm SPSS.<br /> Giá trị P < 0,05 được xem như có ý nghĩa thống<br /> kê.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> Trong khoảng thời gian từ tháng 01/2012 06/2012 tổng cộng có 158 đối tượng tham gia<br /> nghiên cứu và được chia làm 5 nhóm: nhóm<br /> chứng 34/158 (21,5%), nhóm hút thuốc lá khỏe<br /> mạnh: 38/158 (24,1%), nhóm ngưng thuốc lá<br /> khỏe mạnh: 32/158 (20,3%), nhóm hút thuốc lá bị<br /> BPTNMT: 26/158 (16,5%), nhóm ngưng hút<br /> thuốc lá bị BPTNMT: 28/158 (17,6%).<br /> Đặc điểm các nhóm nghiên cứu theo tuổi,<br /> giới, chỉ số khối cơ thể (BMI), mức tiêu thụ<br /> thuốc lá và thời gian ngưng thuốc lá được trình<br /> bày tại Bảng 1. Nhóm BPTNMT có tuổi trung<br /> bình và lượng thuốc lá tiêu thụ cao hơn có ý<br /> nghĩa so với nhóm không bị BPTNMT (Bảng 1).<br /> <br /> Bảng 1. Đặc điểm các nhóm nghiên cứu theo tuổi, giới, BMI và lượng thuốc lá tiêu thụ<br /> Nhóm<br /> Chứng (N = 34)<br /> Hút thuốc lá (N = 38)<br /> Ngưng thuốc lá (N = 32)<br /> Hút thuốc lá bị BPTNMT (N = 26)<br /> <br /> 208<br /> <br /> Tuổi (năm)<br /> 46 ± 11<br /> §<br /> 44 ± 8<br /> ¶<br /> 47 ± 12<br /> £<br /> 53 ± 11<br /> <br /> 2<br /> <br /> Giới (% nam) BMI (kg/m ) Thuốc lá (gói/năm) Ngưng hút (tháng)<br /> 100<br /> 23,3 ± 3,2<br /> 100<br /> 22,6 ± 2,7<br /> 18 ± 9<br /> ¶<br /> 100<br /> 23,5 ± 3,8<br /> 19 ± 6<br /> 14 ± 3<br /> £<br /> 100<br /> 22,3 ± 2,5<br /> 28 ± 8<br /> -<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Số 4 * 2012<br /> Nhóm<br /> Ngưng thuốc lá bị BPTNMT (N =<br /> 28)<br /> Giá trị P<br /> <br /> Tuổi (năm)<br /> ¥<br /> 55 ± 12<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> 2<br /> <br /> Giới (% nam) BMI (kg/m ) Thuốc lá (gói/năm) Ngưng hút (tháng)<br /> ¥<br /> 100<br /> 22,1 ± 2,2<br /> 29 ± 10<br /> 16 ± 6<br /> <br /> §,¶<br /> <br /> P > 0,05<br /> £,¥<br /> P < 0,05<br /> <br /> €<br /> <br /> -<br /> <br /> P > 0,05<br /> <br /> ¶<br /> <br /> P > 0,05<br /> £<br /> P < 0,01<br /> ¥<br /> P < 0,01<br /> <br /> -<br /> <br /> BPTNMT: bệnh phồi tắc nghẽn mạn tính: BMI (Body Mass Index): chỉ số khối cơ thể: §,¶,: khác biệt không có ý nghĩa so với<br /> nhóm chứng: £, ¥: khác biệt có ý nghĩa so với nhóm hút thuốc lá và nhóm ngưng thuốc lá không bị BPTNMT: €: khác biệt<br /> không có ý nghĩa giữa các nhóm.<br /> <br /> Đặc điểm về FeNO, FeCO và phế dung ký<br /> các nhóm nghiên cứu<br /> Đặc điểm về FeNO, FeCO và chức năng hô<br /> hấp các nhóm nghiên cứu được trình bày tại<br /> Bảng 2. Ngưỡng FeNO ở nhóm hút thuốc lá<br /> khỏe mạnh thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm<br /> chứng. FeNO ở người bị BPTNMT cao hơn có ý<br /> <br /> nghĩa so với nhóm chứng. Không có sự khác<br /> biệt có ý nghĩa về ngưỡng FeNO giữa nhóm<br /> ngưng hút thuốc lá không bị BPTNMT so với<br /> nhóm chứng (Bảng 2). FEV1, FVC, FEV1/FVC và<br /> FEF25-75% ở nhóm hút thuốc lá và ngưng hút<br /> thuốc lá bị BPTNMT giảm một cách có ý nghĩa<br /> (Bảng 2).<br /> <br /> Bảng 2. Đặc điểm về FeNO, FeCO và phế dung ký của các nhóm nghiên cứu<br /> Nhóm<br /> Chứng (N = 34)<br /> Hút thuốc lá (N = 38)<br /> Ngưng thuốc lá (N = 32)<br /> Hút thuốc lá bị BPTNMT (N = 26)<br /> Ngưng thuốc lá bị BPTNMT (N = 28)<br /> Giá trị P<br /> <br /> FeNO<br /> (ppb)<br /> 10,5 ± 4,2<br /> *<br /> 6,9 ± 2,8<br /> 9,2 ± 4,4<br /> *<br /> 15,6 ± 5,5<br /> **<br /> 21,1 ± 6,3<br /> P>0,05<br /> *<br /> P0,05<br /> ***<br /> P0,05<br /> **<br /> P0,05<br /> **<br /> P0,05<br /> **<br /> P0,05<br /> **<br /> P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2