intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu sản xuất thuốc viên nang mềm sữa ong chúa

Chia sẻ: K Loi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

299
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài viết trình bày về việc nghiên cứu bào chế sữa ong đông khô từ nguyên liệu sữa ong chúa tươi, nghiên cứu công thức và qui trình sản xuất viên nang mềm sữa ong chúa, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu và thành phẩm và theo dõi độ ổn định của sản phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu sản xuất thuốc viên nang mềm sữa ong chúa

NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT THUỐC VIÊN NANG MỀM SỮA ONG CHÚA<br /> CNĐT: ThS. Bành Thị Ngọc Quỳnh<br /> CQCT: Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định.<br /> CBPH: DSCK1. Mai Tòng Ba, DSCK1. Hà Văn<br /> Cường, DSCK1. Tạ Thị Thúy Hường,<br /> DSCK1. Lý Thị<br /> Mỹ Dung, DSCK1. Phan<br /> Thị Mỹ Hoàng, ThS. Đào Thị Thanh Thảo,<br /> DS. Nguyễn Đức Thiệp<br /> TGTH: 2008 - 2010<br /> <br /> MỞ ĐẦU:<br /> - Sữa ong chúa là chất dinh dưỡng đặc biệt quý do ong thợ tiết ra để nuôi ong chúa và ấu<br /> trùng dưới 3 ngày tuổi. Sản phẩm này có thể được coi là cao cấp và quý nhất trong các sản<br /> phẩm ong. Thành phần của sữa ong chúa có chứa các vitamin A, C, D, E, K, B1, B3, B5, B9<br /> và B12, các khóang chất cần thiết cho cơ thể như calci, crom, đồng, mangane, magnesi, kali,<br /> kẽm….và các acid amin. Ngoài các chất kể trên sữa ong chúa còn chứa những chất đặc biệt<br /> quí như DHA (chất quan trọng cho não bộ), 10-HAD (10- hydroxy-trans -2-decenoic acid)<br /> giúp đề phòng bệnh ung thư, hoóc môn giúp kích thích tăng trưởng và cải thiện chức năng<br /> sinh lý rất rõ. Tuy nhiên, những thành phần này rất dễ bị hư hỏng nếu bảo quản ở điều kiện<br /> thường. Hơn nữa, sữa ong chúa là chất dịch lỏng rất khó bảo quản. Vì vậy thường người ta<br /> bảo quản sữa ong chúa trong tủ lạnh (ngăn đá) và cũng chỉ có thể dùng trong vòng 1 năm.<br /> - Nhằm nâng cao tuổi thọ của sản phẩm, giúp việc sử dụng và bảo quản được thuận tiện,<br /> đồng thời vẫn giữ được những tính năng quí giá của sữa ong chúa. Đề tài: Nghiên cứu sản<br /> xuất viên nang mềm sữa ong chúa nhằm nghiên cứu các phương pháp để bảo quản thành<br /> dược chất quan trọng này.<br /> I. MỤC TIÊU, NÔI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Mục tiêu:<br /> - Xây dựng qui trình chế biến nguyên liệu sữa ong chúa từ dạng lỏng sang dạng rắn<br /> bằng kỹ thuật đông khô<br /> - Xây dựng công thức và qui trình bào chế thuốc viên nang mềm Sữa ong chúa<br /> - Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) cho nguyên liệu sữa ong chúa sau khi đông khô<br /> và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của thuốc viên nang mềm Sữa ong chúa được Viện Kiểm<br /> nghiệm thuốc Trung ương– Bộ Y Tế thẩm định.<br /> 2. Nội dung:<br /> 2.1. Nghiên cứu bào chế sữa ong đông khô từ nguyên liệu sữa ong chúa tươi:<br /> - Nghiên cứu xác định thành phần dịch thể sữa ong chúa phù hợp quá trình đông khô<br /> - Xác định thông số kỹ thuật cho quá trình đông khô dịch thể sữa ong<br /> 2.2. Nghiên cứu công thức và qui trình sản xuất viên nang mềm sữa ong chúa:<br /> - Nghiên cứu thành phần và thông số điều chế màng gelatin<br /> - Nghiên cứu công thức viên nang mềm sữa ong chúa<br /> - Xác định các thông số trong quá trình điều chế viên nang mềm<br /> - Thẩm định quy trình sản xuất<br /> 2.3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu và thành phẩm:<br /> 2.4. Theo dõi độ ổn định của sản phẩm:<br /> 1<br /> <br /> - Lão hoá cấp tốc ở điều kiện 35oC ± 2oC, độ ẩm: 75 ± 5% .<br /> - Theo dõi dài hạn ở điều kiện bảo quản thực của sản phẩm 25oC ± 2oC, độ ẩm: 75 ±<br /> 5%.<br /> 3. Phương pháp nghiên cứu:<br /> 3.1. Nghiên cứu bào chế sữa ong đông khô từ nguyên liệu sữa ong chúa tươi:<br /> a/ Khảo sát chọn nồng độ sữa ong chúa và loại tá dược độn:<br /> Bảng 1: Thành phần công thức thực nghiệm cho 1 mẻ đông khô.<br /> Công thức<br /> CT1<br /> CT2<br /> CT3<br /> CT4<br /> CT5<br /> CT6<br /> CT7<br /> CT8<br /> CT9<br /> <br /> Khối lượng<br /> Sữa ong chúa<br /> 1 kg<br /> 1 kg<br /> 1 kg<br /> 1 kg<br /> 1 kg<br /> 1 kg<br /> 1 kg<br /> 1 kg<br /> 1 kg<br /> <br /> Khối lượng tá dược độn<br /> Manitol<br /> Lactose H2O<br /> <br /> 60 g<br /> 60 g<br /> 60 g<br /> 60 g<br /> 60 g<br /> 60 g<br /> <br /> Nước RO<br /> vđ<br /> 1,5 lít<br /> 2,2 lít<br /> 3 lít<br /> 1,5 lít<br /> 1,5 Lít<br /> 2,2 Lít<br /> 2,2 Lít<br /> 3 Lít<br /> 3 lít<br /> <br /> Các công thức đều được pha chế theo cùng qui trình như sau:<br /> Hòa tan tá dược độn (nếu có) trong lượng nước RO khoảng 1/10 thể tích cuối của công<br /> thức. (1)<br /> - Phân tán đều sữa ong chúa vào (1), sau đó bổ sung nước RO vừa đủ thể tích qui định.<br /> Đông khô các mẫu sản phẩm theo chương trình sau khi khảo sát thực nghiệm:<br /> - Đông lạnh mẫu -30°C trong 90 phút<br /> - Tiếp tục dẫn lạnh trong 90 phút<br /> - Chạy lạnh condenser, hút chân không, gia nhiệt theo chương trình<br /> Đánh giá thành phẩm sau khi đông khô dựa trên 2 chỉ tiêu:<br /> - Tính chất cảm quan: Nguyên liệu sau khi đông khô có dạng vảy sốp, màu vành nhạt, vị<br /> ngọt hơi chua.<br /> - Độ ẩm: < 5%. Do độ ẩm nguyên liệu sữa ong chúa sau khi đông khô phụ thuộc rất lớn<br /> vào hàm lượng sữa ong chúa (% sữa ong chúa) trước khi đông khô và loại tá dược độn<br /> b/ Nghiên cứu chọn tỉ lệ tá dược độn:<br /> - Thay đổi hàm lượng lactose trong các công thức thiết kế theo Bảng 2<br /> Bảng 2. Hàm lượng lactose trong các công thức nghiên cứu<br /> Công thức<br /> CT10 CT11 CT12 CT13<br /> Sữa ong chúa (Kg)<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> Lactose monohydrat (g)<br /> 50<br /> 60<br /> 70<br /> 80<br /> Nước cất vđ (lít)<br /> 2,2<br /> 2,2<br /> 2,2<br /> 2,2<br /> Đánh giá chất lượng sản phẩm dựa trên các chỉ tiêu: tính chất cảm quan, độ ẩm, hàm<br /> lượng nitơ toàn phần, acid lactic.<br /> c/ Xác định thông số kỹ thuật tối ưu cho quá trình đông khô:<br /> Để xác định được thông số cho quá trình chạy máy, tiến hành khảo sát trên thực nghiệm<br /> tìm điểm eutecti, nhiệt nóng chảy sản phẩm. Dựa trên cơ sở đó thay đổi giá trị các thông số<br /> và khảo sát sát ảnh hưởng trên chất lượng sản phẩm thu được.<br /> -<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3.2. Nghiên cứu công thức và quy trình sản xuất viên nang mềm sữa ong chúa:<br /> a/ Nghiên cứu điều chế thành phần vỏ nang<br /> - Khảo sát tỉ lệ gelatin:nước<br /> Công thức khảo sát:<br /> Nguyên liệu<br /> Công thức<br /> Công thức<br /> Công thức<br /> CT14<br /> CT15<br /> CT16<br /> Gelatin<br /> 1 kg<br /> 1 kg<br /> 1 kg<br /> Nước RO<br /> 0,65 kg<br /> 0,77 kg<br /> 0,9 kg<br /> Qui trình chế tạo: Đun nước RO đến khoảng 60oC, cho gelatin vào khuấy đều đến khi<br /> trương nở hoàn toàn. Tiến hành tạo màng, yêu cầu màng có thể chất mềm, không dứt.<br /> - Khảo sát các thành phần tá dược tạo màng gelatin:<br /> Bảng 3. Khảo sát thành phần tá dược màng gelatin<br /> Công thức<br /> CT17 CT18 CT19 CT20 CT21 CT22 CT23 CT24 CT25<br /> Gelatin (kg)<br /> 4,4<br /> 4,4<br /> 4,4<br /> 4,4<br /> 4,4<br /> 4,4<br /> 4,4<br /> 4,4<br /> 4,4<br /> Nước RO (kg)<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> Nipagin (g)<br /> 6,4<br /> 6,4<br /> 6,4<br /> 6,4<br /> 6,4<br /> 6,4<br /> 6,4<br /> 6,4<br /> 6,4<br /> Nipazol (g)<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> Vanillin (g)<br /> 8,2<br /> 8,2<br /> 8,2<br /> 8,2<br /> 8,2<br /> 8,2<br /> 8,2<br /> 8,2<br /> 8,2<br /> Titan dioxid(g)<br /> 30<br /> 30<br /> 30<br /> 30<br /> 30<br /> 30<br /> 30<br /> 30<br /> 30<br /> VàngQuinolein(g) 0,4<br /> 0,4<br /> 0,4<br /> 0,4<br /> 0,4<br /> 0,4<br /> 0,4<br /> 0,4<br /> 0,4<br /> Tartazin lake (g)<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> Glycerin (kg)<br /> 1,4<br /> 1,4<br /> 1,4<br /> 1,7<br /> 1,7<br /> 1,7<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> Dd Sorbitol (kg)<br /> 0,6<br /> 0,8<br /> 1<br /> 0,6<br /> 0,8<br /> 1<br /> 0,6<br /> 0,8<br /> 1<br /> - Kết quả được đánh giá dựa trên các chỉ tiêu:<br /> + Về cảm quan:<br /> + Yêu cầu phải đạt độ nhiễm khuẩn<br /> + Tổng tỉ lệ 3 yêu cầu cảm quan phải nhỏ hơn 5%<br /> b/ Khảo sát các thông số trong quá trình điều chế màng gelatin:<br /> - Khảo sát chọn nhiệt độ cách thủy Gelatin<br /> Bảng 4 Khảo sát nhiệt độ cách thủy gelatin<br /> Thông số khảo sát<br /> QT7<br /> QT8<br /> QT9<br /> 0<br /> Nhiệt độ cách thủy ( C)<br /> 55<br /> 62<br /> 70<br /> Thời gian khuấy trộn (phút)<br /> 30<br /> 30<br /> 30<br /> Áp suất hút chân không (mmHg)<br /> -1<br /> -1<br /> -1<br /> Thời gian hút chân không (phút)<br /> 70<br /> 70<br /> 70<br /> Kiểm tra độ đồng nhất của màng gelatin để chọn nhiệt độ phù hợp.<br /> - Khảo sát chọn thời gian khuấy trộn trong quá trình cách thủy gelatin<br /> Bảng 5. Khảo sát thời gian khuấy trộn gelatin<br /> Thông số khảo sát<br /> QT10<br /> QT11<br /> 0<br /> Nhiệt độ cách thủy ( C)<br /> 62<br /> 62<br /> Thời gian khuấy trộn (phút)<br /> 20<br /> 30<br /> Áp suất hút chân không (mmHg)<br /> -1<br /> -1<br /> Thời gian hút chân không (phút)<br /> 70<br /> 70<br /> Đánh giá kết quả dựa trên mức độ trưng nở hoàn toàn của gelatin.<br /> 3<br /> <br /> QT12<br /> 62<br /> 40<br /> -1<br /> 70<br /> <br /> - Khảo sát và lựa chọn thời gian và áp suất hút chân không<br /> Đây là hai thông số ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng vỏ nang, chất lượng viên<br /> thành phẩm cũng như hiệu quả trong sản xuất và được biểu hiện trên mức hao hụt sản phẩm.<br /> c/ Nghiên cứu thành phần công thức dịch đóng viên nang mềm sữa ong chúa:<br /> Xác định hàm lượng chất nhũ hóa và hàm lượng chất làm tăng độ sánh.<br /> Thiết kế mô hình thí nghiệm: theo bảng 6<br /> Thay đổi lượng chất nhũ hóa lecithin ở 3 mức: 9 – 12 – 15 mg /viên<br /> Thay đổi lượng chất làm đặc sáp ong ở 3 mức: 3 – 5 – 7 mg/viên.<br /> - Tiến hành pha chế 9 công thức, qui trình pha chế được trình bày theo các phiếu pha chế<br /> thử kèm theo, cỡ lô 3000 viên<br /> Bảng 6: Khảo sát hàm lượng lecithin và sáp ong<br /> Công thức<br /> CT26<br /> CT27<br /> CT28<br /> CT29<br /> CT30<br /> CT31<br /> CT32<br /> CT33<br /> CT34<br /> <br /> Sữa ong chúa<br /> (mg)<br /> 500<br /> 500<br /> 500<br /> 500<br /> 500<br /> 500<br /> 500<br /> 500<br /> 500<br /> <br /> Lecithin<br /> (mg)<br /> 9<br /> 9<br /> 9<br /> 12<br /> 12<br /> 12<br /> 15<br /> 15<br /> 15<br /> <br /> Sáp ong<br /> (mg)<br /> 3<br /> 5<br /> 7<br /> 3<br /> 5<br /> 7<br /> 3<br /> 5<br /> 7<br /> <br /> Dầu đậu nành<br /> (mg)<br /> 320<br /> 320<br /> 320<br /> 320<br /> 320<br /> 320<br /> 320<br /> 320<br /> 320<br /> <br /> d/ Nghiên cứu và xác định các thông số trong quá trình đóng nang mềm:<br /> - Nhiệt độ hàn viên:<br /> Để thực hiện việc khảo sát nhiệt độ hàn viên tối ưu tiến hành khảo sát trên 3 nhiệt độ<br /> 39,50 C, 400 C và 40,50.<br /> Mỗi mẫu lấy mẫu ở 3 thời điểm: 5 phút, 10 phút và 20 phút, mỗi mẫu lấy 1000 viên đánh<br /> giá theo yêu cầu:<br /> + Đường hàn kín đều đẹp, tỉ lệ hư hỏng < 2%<br /> + Viên không bị biến dạng bởi nhiệt độ, tỉ lệ viên biến dạng < 2%<br /> + Các viên không dính nhau, tỉ lệ viên dính < 2%<br /> - Độ dày màng gelatin:<br /> Thực hiện khảo sát trên 5 độ dày khác nhau, mỗi độ dày thực hiện 3 lô, lấy mẫu và đánh<br /> giá theo yêu cầu:<br /> + Viên đều, tỉ lệ không đạt < 2%<br /> + Viên phải bền vững trong suốt quá trình sản xuất, tỉ lệ 0%<br /> + Tỉ lệ hao hụt màng thấp nhất < 40%<br /> - Thể tích dịch hoạt chất<br /> Tiến hành sản xuất thử trên 5 thể tích khác nhau mỗi thể tích 1000 viên<br /> Bảng 7. Khảo sát thể tích đóng dịch<br /> M62<br /> M63<br /> M64<br /> M65<br /> M66<br /> Mẫu<br /> 0,7<br /> 0,8<br /> 0,9<br /> 1,0<br /> 1,1<br /> Thể tích (ml)<br /> Lấy mẫu và đánh giá hình thức cảm quan của viên thuốc<br /> - Thời gian và khối lượng sấy định hình viên và thời gian sấy khô:<br /> <br /> 4<br /> <br /> Bảng 8. Khảo sát thời gian và khối lượng sấy định hình viên<br /> Thời gian<br /> Khối lượng Khối lượng kg Khối lượng<br /> phút<br /> kg<br /> kg<br /> 40<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 50<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 60<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 70<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 80<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> Lấy mẫu, đánh giá hình thức viên: viên tròn đều cân đối, tỉ lệ hư < 0,5%<br /> Thời gian sấy khô viên cần phải đủ để độ ẩm vỏ nang phải đạt trong khoảng qui định ≤<br /> 10%.<br /> 3.3. Thẩm định qui trình sản xuất.<br /> Thẩm định theo mô hình thẩm định trước:<br /> Mô hình<br /> Đối tượng<br /> Quy mô<br /> Nội dung thẩm định<br /> Khảo sát các QTSX đang trong giai<br /> Cỡ lô công<br /> Các thông số trọng yếu:<br /> thông số sản đoạn thẩm định trước khi nghiệp (3 lô) đối chiếu tiêu chuẩn và<br /> phẩm<br /> triển khai sản xuất<br /> các thông số kiểm soát<br /> - Theo dõi độ ổn định của sản phẩm:<br /> Độ ổn định của các mẫu viên nang mềm thực nghiệm được bảo quản trong 2 điều kiện:<br /> + Lão hóa cấp tốc ở điều kiện: nhiệt độ 35 ± 20C, độ ẩm tương đối 75 ± 5%<br /> + Theo dõi dài hạn ở điều kiện bình thường:<br /> II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN<br /> 1. Quy trình sản xuất nguyên liệu sữa ong chúa đông khô<br /> Lactose<br /> trihydrate<br /> <br /> Cân<br /> <br /> Nước cất<br /> <br /> Khuấy trộn<br /> <br /> Sữa ong chúa<br /> <br /> Khuấy trộn<br /> <br /> Kiểm tra BTP<br /> <br /> Đông khô<br /> <br /> Đóng gói<br /> <br /> Nhập kho<br /> 5<br /> <br /> Kiểm tra TP<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2