Nghiên cứu so sánh kết quả tuần hoàn ngoài cơ thể giữa hai kiểu hệ thống kín và hở trên bệnh nhân phẫu thuật cầu nối động mạch vành
lượt xem 4
download
Mục đích của nghiên cứu này nhằm so sánh kết quả sử dụng 2 kiểu hệ thống kín và hở của kỹ thuật tuần hoàn ngoài cơ thể trong phẫu thuật điều trị bệnh lý động mạch vành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu so sánh kết quả tuần hoàn ngoài cơ thể giữa hai kiểu hệ thống kín và hở trên bệnh nhân phẫu thuật cầu nối động mạch vành
- PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 13 - THÁNG 5/2016 NGHIÊN CỨU SO SÁNH KẾT QUẢ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ GIỮA HAI KIỂU HỆ THỐNG KÍN VÀ HỞ TRÊN BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT CẦU NỐI ĐỘNG MẠCH VÀNH Đoàn Đức Hoằng*, Bùi Đức Phú*, Đặng Thế Uyên*,Bùi Đức Vinh*, Đoàn Chí Hiền** TÓM TẮT hoàn cơ thể vớigiảm nồng độ các chất PS100 Mục đích: Nghiên cứu so sánh hai kiểu tuần (0,7±1,2 so với 2,4±1,8 mcg/L, p
- NGHIÊN CỨU SO SÁNH KẾT QUẢ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ GIỮA HAI KIỂU HỆ THỐNG KÍN VÀ HỞ … air – blood surface reduction and blood aspirated I. ĐẶT VẤN ĐỀ from surgical field. Sự phát triển của phẫu thuật tim thế giới đã Method: This was a clinical prospective, có nhiều thành tựu lớn nhờ có nhiều tiến bộ về kỹ randomized, comparative study in application of thuật mổ, sự phát triển về các phƣơng tiện chẩn open circuit and close circuittechniques in đoán, những tiến bộ về kỹ thuật tuần hoàn ngoài cơ cardiopulmonary bypass in 30 patients undergoing thể, gây mê hồi sức sau mổ. Những tiến bộ về kỹ coronary artery bypass graft dividing in 2 groups: thuật tuần hoàn ngoài cơ thể, trong đó, đặc biệt là - Conventional open circuit group (n = 15); những cải tiến trong xử lý lƣợng máu hút về từ phẫu - Modified close circuit group (n = 15). trƣờng và xử lý bề mặt tiếp xúc giữa khí và máu Results: trong quá trình phẫu thuật giúp khắc phục những hậu - There were not significantly the differences quả của sự hoạt hóa máu khi tiếp xúc với bề mặt between open circuit and close circuit groups in nhân tạo, nhất là hậu quả của phản ứng viêm do tuần patient‟s age (65±8 vs 66±9 years old); male / hoàn ngoài cơ thể.Sự hoạt hóa máu trong tuần hoàn female (14/1 vs 14/1); pre-op hematocrit (38,8±2,7 ngoài cơ thể xảy ra từ pha tiếp xúc giữa máu với bề vs 38,6±2,8 %). mặt nhân tạo nổi bật với sự hấp thu các phân tử - The parameters in CPB technique and protein lên các bề mặt; sự hoạt hóa các yếu tố đông surgical intervention of 2 groups were moderately máu theo các con đƣờng nội sinh và ngoại sinh điển similar in aortic clamp duration (52±15 vs45±14 hình với thác phản ứng đông máu. Ngoài ra, sự hoạt min); CPB duration (90±28 vs 74±23 min); surgery hóa các thành phần của hệ thống bổ thể là một trong duration(295±45 vs 268±35 min); and numbers of những yếu tố chính gây hậu quả có hại xảy ra trong CABG (2,5±0,6 vs 2,2±0,4 grafts). và sau quá trình tuần hoàn ngoài cơ thể. - There were significantly differences in Phẫu thuật tim hở đòi hỏi tuần hoàn ngoài cơ transfusion (0,9±1,8 vs 0,4±0,8 units, p
- PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 13 - THÁNG 5/2016 trƣờng.ở Việt Nam, phẫu thuật tim đặc biệt phát dịch tinh thể và dung dịch cao phân tử với triển mạnh từ sau những năm 2000 với hàng nhìn ca hydroxyethyl amidon với thể tích sử dụng giống mổ tim hở / năm, trong đó có rất nhiều loại hình nhau giữa 2 nhóm phẫu thuật tim phức tạp và có thời gian tuần hoàn - Vận hành tuần hoàn ngoài cơ thể ở 32oC, ngoài cơ thể kéo dài. Mục đích của nghiên cứu này với lƣu lƣợng từ 2,2 – 2,4 lít/m2/phút, và duy trì nhằm so sánh kết quả sử dụng 2 kiểu hệ thống kín huyết áp từ 60 – 90 mmHg. và hở của kỹ thuật tuần hoàn ngoài cơ thể trong - Kháng đông toàn thân với heparin liều phẫu thuật điều trị bệnh lý động mạch vành. 300UI/kg để đạt ACT ≥ 400 giây. - Trung hòa heparin sau khi tháo gỡ các II. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cannula bởi protamine với liều tƣơng đƣơng. 2.1 Đối tƣợng nghiên cứu - Bảo vệ cơ tim trong thời gian cặp động Nghiên cứu tiến cứu, ngẫu nhiên và so sánh mạch chủ theo kỹ thuật xuôi dòng bằng dung dịch trên 30 bệnh nhân đƣợc phẫu thuật tái tạo tƣới máu liệt tim tinh thể giàu kali sau mỗi 30 phút và theo động mạch vành dƣới tuần hoàn ngoài cơ thể đƣợc dõi sự hoạt động trở lại của điện tim. chia làm 2 nhóm: - Điều trị chống tiêu sợi huyết với acid - Nhóm THNCT thƣờng qui với hệ thống hở tranexamic 60 mg/kg. (n=15): là hệ thống THNCT với bể chứa máu tĩnh - Kháng sinh dự phòng bằng cefamandole 30 mạch cứng. toàn bộ máu cơ thể ngƣời bệnh và mg/kg. lƣợng máu từ phẫu thuật đƣợc dẫn lƣu trực tiếp về 2.3 Đặc điểm lâm sàng trong bể chữa máu tĩnh mạch và không qua xử lý 2.3.1 Truyền máu rửa máu bởi hệ thống cell saver. - Theo dõi lƣợng máu chảy qua dẫn lƣu ở các - Nhớm THNCT với hệ thống kín (n=15): là thời điểm 6h , 24h sau khi về phòng hồi sức và ngay hệ thống THNCT có sử dụng thêm một túi mềm trƣớc khi rút các ống dẫn lƣu ngực chữa máu tĩnh mạch. Máu tĩnh mạch đƣợc dẫn lƣu - Chỉ định truyền hồng cầu khối duy trì về trong túi này và vì vậy hạn chế đƣợc bề mặt khí hematocrit sau mổ ≥ 30% – máu, đồng thời lƣợng máu từ phẫu trƣờng đƣợc - Theo dõi pha loãng máu trong tuần hoàn qua xử lý rửa máu bởi hệ thống cell saver và sau đó ngoài cơ thể với tính bilan nƣớc vào và ra 2.3.2 Tiêu chuẩn rút ống nội khí quản đƣợc truyền trở lại cho bệnh nhân. ngừng thở máy: 2.2 Các bƣớc tiến hành - Bệnh nhân tỉnh táo, đẳng nhiệt 2.2.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh - Huyết động ổn định, không hoặc chỉ sử - Độ tuổi từ 18 đến 75 tuổi dụng thuốc vận mạch với liều nhỏ - Có chỉ định phẫu thuật từ 2 cầu nối động - Không có biểu hiện khó thở, thiếu oxy tổ chức mạch vành trở lên - Chảy máu qua ống dẫn lƣu < 200 ml / trong - Có phân suất tống máu thất trái EF ≥ 40% 4 giờ liên tiếp 2.2.2 Tiêu chuẩn loại trừ - Thời gian thở máy từ khi bệnh nhân về - Suy chức năng gan, suy thận phòng hồi sức cho đến khi rút ống nội khí quản - Thiếu máu trƣớc mổ, Hb < 9 g/dL 2.3.3 Tiêu chuẩn chuyển bệnh nhân ra - Những bệnh nhân trƣớc đó đã phẫu thuật khỏi ICU dƣới THNCT, hoặc phẫu thuật cấp cứu - Huyết động ổn định, không cần sử dụng 2.2.3 Kỹ thuật tuần hoàn ngoài cơ thể inotrope, không có nhồi máu cơ tim - Priming hệ thống THNCT bằng các dung - Chức năng thận không có thiểu niệu, hệ số 52
- NGHIÊN CỨU SO SÁNH KẾT QUẢ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ GIỮA HAI KIỂU HỆ THỐNG KÍN VÀ HỞ … thanh thải creatinine > 50 µmol/ml/m2, creatinine - Ngày J1, J2, J3, J5 và J5 sau phẫu thuật máu < 200 µmol/L 2.4.2 Hb tự do, protein S-100, C3a và IL-6 - Thở tự nhiên không cần mask oxy: với PO2 - Định lƣợng nồng độ C3a ngay sau khi kết > 65 mmHg, SpO2 > 95 % thúc THNCT - Không có rối loạn tri giác và chức năng - Định lƣợng nồng độ IL-6 vào 4 giờ sau khi thần kinh kết thúc THNCT 2.3.4 Thời gian nằm viện, tính theo các tiêu - Định lƣợng nồng độ Hb tự do vào 3 thời chuẩn xuất viện sau điểm sau, 5 phút trƣớc khi rạch da, 5 phút trƣớc khi - Không sốt kết thúc THNCT, 4h sau khi kết thúc THNCT - Vết mổ liền sẹo tốt 2.4.3 Protein C phản ứng định lƣợng vào các - Huyết động ổn định, không có rối loạn nhịp, thời điểm sau5 phút trƣớc khi rạch da, 4 giờ sau khi hoặc rối loạn dẫn truyền tiến triển kết thúc THNCT, Ngày J2 sau mổ - Chức năng oxy hóa bình thƣờng, không có 2.4.4 PdF, sản phẩm giáng hóa fibrin tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng tim đƣợcđịnh lƣợng vào các thời điểm 5 phút trƣớc khi - Không có rối loạn chuyển hóa, thiếu máu rạch da, ngay trƣớc khi kết thúc THNCT, 4 giờ sau 2.4 Đặc điểm cận lâm sàng khi kết thúc THNCT 2.4.1 Công thức máu thực hiện ở các thời 2.4.5 Tỷ lệ PaO2 / FiO2, chỉ số oxy hóa đƣợc điểm sau đo để đánh giá quá trình trao đổi khí5 phút trƣớc - Trƣớc phẫu thuật khi rạch da, Ngay sau khi kết thúc THNCT, theo - 4h sau khi kết thúc THNCT dõi bão hòa oxy máu ngoại vi SpO2. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm nhóm nghiên cứu Bảng 3.1 đặc điểm của nhóm nghiên cứu Đặc điểm Hệ thống hở Hệ thống kín Tuổi trung bình (năm) 65±8 66±9 Tỷ lệ giới tính (nam/nữ) 14/1 14/1 Diện tích cơ thể 1,58±0,1 1,60±0,12 Hematocrit trƣớc mổ 38,8±2,7 38,6±2,8 Thời gian cặp động mạch chủ 52±15 45±14 Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể 90±28 74±23 Thời gian phẫu thuật 295±45 268±35 Số lƣợng cầu nối chủ - vành 2,5±0,6 2,2±0,4 Nhận xét: - Hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu tƣơng đồng về độ tuổi, tỉ lệ giới tính, diện tích cơ thể, thời gian phẫu thuật, thời gian cặp động mạch chủ, thời gian THNCT và số lƣợng cầu nối chủ vành thực hiện trên các bệnh nhân. - Tỷ lệ giới tính (nam / nữ) trong cả 2 nhóm biểu thị nam giới mắc bệnh động mạch vành nhiều hơn so với nữa giới. 53
- PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 13 - THÁNG 5/2016 3.2 Đặc điểm lâm sàng 3.2.1 Thời gian thở máy, thời gian ICU, thời gian nằm viện Bảng 3.2 Thời gian thở máy, thời gian ICU, thời gian nằm viện Chung Hệ thống hở Hệ thống kín Thông số P (n=30) (n=15) (n=15) Thời gian thở máy (giờ) 5,3±1,7 5,9±2,0 5,2±1,2 p
- NGHIÊN CỨU SO SÁNH KẾT QUẢ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ GIỮA HAI KIỂU HỆ THỐNG KÍN VÀ HỞ … Thể tích hút bỏ 320±56 385±248 Thể tích nƣớc tiểu 220±261 111±114 p
- PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 13 - THÁNG 5/2016 Biểu đồ 3.2 Nồng độ hemoglobin tự do trong huyết thanh ở 2 nhóm nghiên cứu Nhận xét: Nồng độ hemoglobin tự do trong huyết thanh ở nhóm THNCT kiểu hệ thống hở tăng cao khác biệt ở các thời điểm sau THNCT và thời điểm 4h sau mổ. 3.3.2.2 Số lượng bạch cầu đa nhân trung tính 25 THNCT hở 20 THNCT kín 15 10 5 0 trước mổ kết thúc cuộc mổ ngày thứ 1 ngày thứ 2 ngày thứ 5 Biểu đồ 3.3 Số lượng bạch cầu đa nhân trung tính của 2 nhóm nghiên cứu Nhận xét: Bạch cầu đa nhân trung tính tăng khác biệt ở nhóm THNCT kiểu hệ thống hở 3.3.2.3 Chỉ số oxy hóa PaO2 / FiO2 và SpO2 56
- NGHIÊN CỨU SO SÁNH KẾT QUẢ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ GIỮA HAI KIỂU HỆ THỐNG KÍN VÀ HỞ … Biểu đồ 3.4 Bão hòa oxy máu ngoại vi SpO2 của 2 nhóm nghiên cứu Nhận xét: Chỉ số oxy hóa (PaO2 / FiO2) là không khác biệt giữa 2 nhóm trong những giờ đầu sau mổ, giá trị SpO2 là cải thiện cao hơn ở nhóm THNCT kiểu hệ thống kín. IV. BÀN LUẬN THNCT kiểu hở có hoặc không có xử lý máu hút về Trong phẫu thuật tim dƣới tuần hoàn ngoài cơ từ phẫu trƣờng cũng cho thấy giảm nồng độ thể, các nguyên nhân gây khởi phát phản ứng viêm interleukin-6 bởi sử dụng hệ thống cell saver. và các rối loạn đông máu là rất phức tạp. - THNCT kiểu hệ thống kín hạn chế đƣợc bề 4.1 Phản ứng viêm do tuần hoàn ngoài cơ thể mặt tiếp xúc khí – máu là nguồn gốc làm giảm sự - Ngay từ khi bắt đầu quá trình phẫu thuật, hoạt hóa đáp ứng viêm và sự đông máu với sự khác biệt giảm hẳn nồng độ các chất tham gia vào quá các thao tác ngoại khoa nhƣ rạch da, phẫu tích gỡ trình viêm nêu ở trên. Tuy nhiên, tĩnh phức tạp của dính, làm bộc lộ trong khoảng thời gian dài các mô kỹ thuật mổ tim phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác cơ quan với môi trƣờng bên ngoài làm khởi phát nhau cho nên thạt khó để xác định mức độ tác động hiện tƣợng viêm xảy ra trong cơ thể ngƣời bệnh. của mỗi yếu tố gấy khởi phát đáp ứng viêm này. - Đầu tiên, nồng độ C3a tăng cao ngay trƣớc Tuy nhiên, với THNCT kiểu hệ thống kín ta có thể khi bắt đầu phẫu thuật. điều này đƣợc giải thích do xác đinh đƣợc vai trò quan trọng của việc xử lý stress tâm lý gây hoạt hóa chuỗi phản ứng bổ lƣợng máu hút về từ phẫu trƣờng góp phần làm thể.Ngoài ra, nồng độ C3a ở nhóm THNCT kiểu hệ giảm phản ứng viêm. thống hở tăng cao hơn ở nhóm THNCT kiểu hệ 4.2 Nồng độ hemoglobin tự do và các sản thống kín. phẩm giáng hóa fibrin - Chúng tôi nhận thấy số lƣợng bạch cầu đa - Sử dụng hệ thống cell saver để rửa và cô nhân trung tĩnh tăng rất cao vào ngày thứ 2 sau mổ đặc máu giúp cải thiện chất lƣợng máu trong hệ ở nhóm THNCT kiểu hệ thống hở. tỷ lệ bạch cầu thống THNCT khi truyền trở lại cho ngƣời bệnh do đều tang ở cả 2 nhóm là đặc tính của phản ứng viêm làm giảm nồng độ các chất nhƣ hemoglobin tự do, do phẫu thuật và do tuần hoàn ngoài cơ thể. các sản phẩm giáng hóa fibrin, các yếu tố gây hoạt - Nồng độ interleukin-6 tăng cao hơn ở nhóm hóa đông máu, yếu tố mô, các chất béo lắng đọng THNCT kiểu hệ thống hở. một nghiên cứu khác về trong hệ thống THNCT và các nội độc tố. 57
- PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 13 - THÁNG 5/2016 - Hemoglobin là bằng chứng của sự gây tán chứng chảy máu sau mổ. huyết rất nhiều do THNCT kiểu hệ thống hở. trong 4.5 Bilan dịch sử dụng trong tuần hoàn một nghiên cứu khác đã đƣa ra ý kiến về việc xử lý ngoài cơ thể lƣợng máu hút về từ phẫu trƣờng là yếu tố quan - Pha loàng máu trong THNCT làm pha loãng trọng giúp làm giảm nồng độ hemoglobin tự do các yếu tố đông máu, làm giảm quá trình vận hình thành từ trong khoang màng tim và trong quá chuyển oxy do pha loãng hemoglobin, và làm trình hút máu về hệ thống. Nghiên cứu củaAldea nặng hiện tƣợng thoát dịch từ lòng mạch vào mô GS cũng đã nêu ra THNCT kiểu hệ thống kín hạn cơ quan do tăng tính thấm mạch máu dẫn đến chế bề mặt tiếp xúc khí – máu do đó giúp làm giảm phản ứng viêm. hiện tƣợng tán huyết. - Sử dụng hệ thống kín trong THNCT ở 4.3 Nồng độ protein S-100 bệnh nhân phẫu thuật mạch vành làm giảm đƣợc - Nồng độ protein S-100 tăng cao ở nhóm pha loãng máu và giảm sử dụng thêm dịch trong THNCT kiểu hệ thống hở có lẽ do PS-100 là yếu tố quá trình THNCT có vai trò đáng kể khắc phục rất nhạy cảm với các thuyên tắc vi bọt khí. Giai hậu quả thiếu oxy tổ chức và biến chứng chảy đoạn sau mổ mạch vành dƣới tuần hoàn ngoài cơ máu đƣợc quan sát vào ngày thứ 2 sau mổ (bảng thể kiểu hệ thống hở, PS-100 sản xuất từ các 3.5, biểu đồ 3.4). khoang thần kinh, từ các tế bào tạo mỡ, tế bào tủy V. KẾT LUẬN xƣơng lắng đọng trong khoang màng ngoài tim. Qua nghiên cứu so sánh và phân tích các hậu Việc định lƣợng nồng độ PS-100 vào thời điểm 12h quả của THNCT giữa 2 kiểu hệ thống hở và kín nhƣ đầu sau mổ tim là có ý nghĩa nhất. phản ứng viêm, phản ứng bổ thể và rối loạn đông - Sử dụng hệ thống cell saver giúp loại bỏ các máu ở những bệnh nhân phẫu thuật mạch vành chất đƣợc tạo bởi từ lƣợng máu đọng trong khoang chúng tôi có một số kết luận sau: màng ngoàitim vốn là mội trƣờng để hình thành - Tuần hoàn ngoài cơ thể kiểu hệ thống kín, hàng loạt các dẫn chất gây hoạt hóa các quá trình giúp hạn chế bề mặt tiếp xúc khí – máu đồng thời đông máu và quá trình viêm. kỹ thuật này giúp xử lý đƣợc lƣợng máu hút về từ 4.4 Chảy máu và truyền máu phẫu trƣờng qua đó hạn chế sự hình thành hoặc loại - Trong nghiên cứu so sánh về mức độ chảy bỏ đƣợc phần lớn các chất nhƣ C3a, IL-6, PS-100, máu giữa 2 nhóm THNCT kiểu hệ thống hở và Pdf, Hb tự do … do đó góp phần khắc phục các hậu kiểu hệ thống kín, chúng tôi nhận thấy sự khác quả THNCT nói trên. biệt có ý nghĩa thống kê về các yếu tố thuận lợi - Tuần hoàn ngoài cơ thể kiểu hệ thống kín của hệ thống kin nhờ có xử lý lƣợng máu hút về làm giảm phản ứng viêm và các hậu quả có hại (bảng 3.4), điều này cũng đƣợc tìm thấy trong cho nên góp phần cải thiện chất lƣợng phẫu thuật nghiên cứu của Aldea GS. nhƣ giảm biến chứng chảy máu, giảm thời gian - Sự trộn lẫn giữa lƣợng máu hút về từ thở máy, giảm thời gian ICU, và rút ngắn thời phẫu trƣờng vào bể chứa máu tĩnh mạch của gian nằm viện. THNCT kiểu hệ thống hở chính là nguồn gốc gây hoạt hóa phản ứng viêm và các rối loạn đông TÀI LIỆU THAM KHẢO máu. Ích lợi của việc xử lý máu đọng từ phẫu 1. Mohr FW, Morice MC, Kappetein AP, Feldman trƣờng bởi hệ thống cell saver là giảm biến 58
- NGHIÊN CỨU SO SÁNH KẾT QUẢ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ GIỮA HAI KIỂU HỆ THỐNG KÍN VÀ HỞ … TE, Stahle E, Colombo A, Mack MJ, Holmes Surg. 1998;65:425–433. doi: 10.1016/S0003- DR, Morel MA, Van Dyck N, Houle VM, 4975(97)01347-7. Dawkins KD, Serrruys PW. Coronary artery 6. Ranucci M, Mazzucco A, Pressotto R, Grillone bypass graft surgery versus percutaneous G, Casati V, Porreca L, Maugeri R, Meli M, coronary intervention in patients with three- Magagna P, Cirri S, Giomarelli P, Lorusso R, vessel and left main coronary disease: 5-year de Jong A. Heparin-coated circuits in high risk follow-up of the randomized clinical Syntax patients: A multicenter, prospective, trial. Lancet. 2013;381:629–638. doi: randomized trial. Ann Thorac 10.1016/S0140-6736(13)60141-5. Surg. 1999;67:994–1000. doi: 10.1016/S0003- 2. Shroyer AL, Grover FL, Hattler B, Collins JF, 4975(99)00062-4. McDonald GO, Kozora E, Lucke JC, Baltz JH, 7. Ovrum E, Tangen G, Tollofsrud S, Skeie B, Novitzky D. On-pump versus off-pump Ringdal MAL, Istad R, Oystese R. Heparinized coronary artery bypass surgery. N Engl J cardiopulmonary bypass circuits and low Med. 2009;361:1827–1837. doi: systemic anticoagulation: An analysis of nearly 10.1056/NEJMoa0902905. 6000 patients undergoing coronary artery 3. Hammon JW, Hines MH: Extracorporeal bypass grafting. J Thorac Cardiovasc circulation. In Cohn LH: Cardiac Surgery in Surg. 2011;141:1145–1149. doi: the Adult, McGraw Hill Medical, 4th ed, 10.1016/j.jtcvs.2010.07.003. 2012;283–329. 9. Aldea GS, Mokadam NA, Melford R, Jr, Stewart 4. Aldea GS, Doursounian M, O‟Gara P, Treanor D, Maynard C, Reisman M, Goss R. Changing PR, Shapira OM, Lazar HL, Shemin RJ. volumes, risk profiles, and outcomes of Heparin-bonded circuits with reduced coronary artery bypass grafting and anticoagulation protocol in primary CABG: A percutaneous coronary interventions. Ann prospective randomized trial. Ann Thorac Thorac Surg. 2009;87:1828–1838. doi: Surg. 1996;62:408–410. 10.1016/j.athoracsur.2009.03.067. 5. Aldea GS, O‟Gara P, Shapira OM, Treanor P, 10. Herman CR, Buth KJ, Kent BA, Hirsch GM. Osman A, Arkin C, Diamond R, Babikian V, Clopidogrel increases blood transfusion and Lazar HL, Shemin RJ. Effect of anticoagulation hemorrhagic complications in patients protocol on clinical outcomes in patients undergoing cardiac surgery. Ann Thorac undergoing CABG with heparin-bonded Surg. 2010;89:397–402. doi: cardiopulmonary bypass circuits. Ann Thorac 10.1016/j.athoracsur.2009.10.051 59
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SO SÁNH KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẬN THỊ GIỮA LASIK PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ Q VÀ LASIK THƯỜNG QUI
16 p | 102 | 10
-
ĐIỀU TRỊ RÁCH MỘT PHẦN VÀ TOÀN PHẦN CHÓP XOAY QUA NỘI SOI: SO SÁNH GIỮA HAI NHÓM
13 p | 102 | 8
-
So sánh kết quả cắt amiđan bằng bóc tách với dao điện đơn cực
5 p | 120 | 5
-
Nghiên cứu tiến cứu so sánh kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ bẹn sâu ngoài phúc mạc so với kỹ thuật mổ mở điều trị thoát vị bẹn ở trẻ em
7 p | 14 | 5
-
Kết quả phẫu thuật nội soi một lỗ qua rốn sử dụng cổng găng tay điều trị viêm ruột thừa cấp so sánh với mổ nội soi ba lỗ thông thường: Hồi cứu qua 140 trường hợp
12 p | 17 | 4
-
So sánh kết quả khuyến cáo kháng sinh hợp lí theo công cụ dự đoán NEOS của KAISER với hướng dẫn xử trí CDC 2010 ở trẻ sơ sinh ≥ 34 tuần tuổi thai nghi nhiễm khuẩn huyết sớm được sanh ra từ bà mẹ viêm màng ối lâm sàng
6 p | 15 | 4
-
So sánh kết quả điều trị can thiệp lấy huyết khối cơ học bằng hai phương pháp dùng stentriever và dùng ống hút huyết khối ở bệnh nhân nhồi máu não cấp tính
5 p | 19 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và so sánh kết quả điều trị tại chỗ bệnh vảy nến mức độ nhẹ, trung bình bằng Calcipotriol với kem E-PSORA (PHAs, Jojoba oil, vitamin E) tại Cần Thơ năm 2022 – 2024
6 p | 3 | 3
-
So sánh kết quả phẫu thuật nội soi kết hợp kim Endo điều trị thoát vị bẹn bẩm sinh một bên và hai bên
4 p | 10 | 3
-
So sánh kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp do sỏi giữa 2 nhóm mổ trước 72 giờ và sau 72 giờ
11 p | 11 | 3
-
So sánh kết quả cầm máu bằng kẹp clip và kẹp clip kết hợp với tiêm cầm máu ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày - tá tràng
5 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và so sánh kết quả điều trị nội nha một lần hẹn và nhiều lần hẹn ở răng một chân viêm quanh chóp mạn tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021
8 p | 11 | 2
-
So sánh kết quả hóa xạ trị tiền phẫu bằng kỹ thuật 3D-CRT và IMRT trong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0
4 p | 7 | 2
-
So sánh kết quả khâu rách một phần và toàn phần chóp xoay qua nội soi
4 p | 47 | 2
-
So sánh kết quả nhãn áp đo bằng nhãn áp kế không tiếp xúc và maklakov ở người Việt Nam bình thường trên 20 tuổi
5 p | 62 | 2
-
So sánh kết quả mổ đục thủy tinh nhân cứng bằng kỹ thuật nhũ tương hóa và ngoài bao
6 p | 37 | 1
-
So sánh kết quả của phương pháp thực hiện miệng nối trong và ngoài khoang bụng trong phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại tràng
6 p | 2 | 1
-
So sánh kết quả nhãn áp đo bằng nhãn áp kế goldmann và nhãn áp kế maklakov
5 p | 44 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn