intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu sự biến động thành phần loài ve giáp (Acari: oribatida) ở khu công nghiệp kim hoa và phụ cận

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

54
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vì phần lớn các nhân tố này có sự biến động theo chu kì ngày đêm và chu kì mùa nên có sự phân bố của các cá thể sinh vật trong quần xã đều có sự biến động theo chu kì ngày, đêm và chu kì mùa. Chính vì vậy nghiên cứu sự biến động thành phần loài Ve giáp thuộc bộ Oribatida(Acari: Oribatida) ở Khu công nghiệp Kim Hoa và phụ cận rất cần thiết để đánh giá được ảnh hưởng của khu công nghiệp đến quần xã sinh vật thuộc loài Ve giáp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu sự biến động thành phần loài ve giáp (Acari: oribatida) ở khu công nghiệp kim hoa và phụ cận

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI:<br /> ORIBATIDA) Ở KHU CÔNG NGHIỆP KIM HOA VÀ PHỤ CẬN<br /> ĐÀO DUY TRINH<br /> <br /> T<br /> <br /> g<br /> <br /> i họ S ph m Hà Nội 2<br /> <br /> ườ<br /> t là hậu qu các ho<br /> ng củ<br /> ườ<br /> ổi các nhân tố<br /> ư t qua nh ng gi i h n sinh thái của các quần xã số<br /> t. Môi ườ<br /> t là<br /> ơ<br /> củ<br /> ười và hầu hết các sinh vật c n, là n n móng cho các công trình xây d ng<br /> dân d ng, công nghiệ<br /> ă<br /> ủ<br /> ười. B Oribatida là nhóm r t nh y c m v i môi<br /> ường sống, chúng có số ư ng l n và thích ứng v i các m<br /> ường sống khác nhau. S phân<br /> tầng trong quầ<br /> ĩ<br /> ă<br /> ă<br /> d ng các nguồn số<br /> ường m t<br /> cách tố ,<br /> ệu qu cao và gi m mứ<br /> c nh tranh gi a các cá th và các quần th sinh vật<br /> v i nhau [3],[5].<br /> Ô nhiễ<br /> <br /> B Oribatida có các thành phần loài theo nh<br /> ồng tâm trong quần xã khi mà<br /> nh<br /> c tính lí hóa củ<br /> ườ<br /> ổi theo m t bậc thang nh<br /> S phân bố<br /> theo chi u ngang trên m<br /> t của sinh vật có th ư c th hiện trong m t ph m vi r t l n trên<br /> toàn thế gi i.<br /> ồ<br /> <br /> Nguyên nhân của s phân bố cá th theo chi u ngang là s phân bố<br /> m t bậc thang nh<br /> nh của các nhân tố sinh thái chủ<br /> ườ<br /> , ẩm, nguồn thứ ă [ , [<br /> <br /> u theo<br /> ,<br /> ệt<br /> <br /> ư:<br /> <br /> S phân bố trong không gian của các cá th sinh vật trong quần xã ph thu c vào s phân bố<br /> của các nhân tố<br /> ường số<br /> ư:<br /> ,<br /> ệ<br /> ,<br /> ẩm, nguồn thứ ă<br /> Vì phần l n các nhân tố này có s biế<br /> ì<br /> ì<br /> phân bố của các cá th sinh vật trong quầ<br /> u có s biế<br /> ì<br /> ,<br /> kì mùa. Chính vì vậy nghiên cứu s biế<br /> ng thành phần loài Ve giáp thu c b Oribatida<br /> (Acari: Oribatida) ở Khu công nghiệp Kim Hoa và ph cận r t cần thiế<br /> ư c nh<br /> ưởng của khu công nghiệ ến quần xã sinh vật thu c loài Ve giáp.<br /> I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thời gian l y mẫ<br /> chuẩn Ghilarow, 1975 [2].<br /> <br /> ă<br /> <br /> T<br /> <br /> ẫu ngoài th<br /> <br /> Cách l y mẫu chia làm hai tầng A1 từ 0-10 cm và A2 từ 10là 5x5x10 cm. Diện tích b m ươ ứng là 25 cm2.<br /> Mẫ<br /> nghiệ<br /> Mẫ<br /> 5 mẫu.<br /> <br /> ư c l y từ 3 khu v : ( ) Đ t khu công nghiệ , ( ) Đ<br /> ( ) Đ t ru ng gần khu công nghiệp (cách 2 km).<br /> ư ng của mỗi khu v<br /> <br /> ư c l y từ<br /> <br /> K<br /> <br /> m l y 2 tầng, mỗi tầng l y<br /> <br /> ư c tách ra kh<br /> <br /> Trong phòng thí nghiệm mẫ<br /> –T<br /> ”<br /> ờ<br /> <br /> (<br /> <br /> Đ nh lo i t i loài theo các tài liệu phân lo i Balogh & Balogh (1992), Đ<br /> )<br /> nh lo i củ V Q<br /> M nh (2007) [1], [3].<br /> <br /> 1756<br /> <br /> ư c của mỗi mẫu<br /> <br /> ườn quanh nhà gần khu công<br /> <br /> “<br /> <br /> Số liệ<br /> <br /> ng vậ<br /> <br /> m, mỗ<br /> <br /> ươ<br /> <br /> ươ<br /> <br /> ễu lọc<br /> T<br /> <br /> và nnk<br /> <br /> ư c x lý thống kê b ng phần m m Primer – E, 2001[4]; phần m m Excel 2003.<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> L iƣ<br /> <br /> hế<br /> :<br /> ư<br /> ế<br /> na: ố ư<br /> : ổ<br /> ố<br /> <br /> Ph n ích độ đ dạng<br /> <br /> ủ<br /> ủ<br /> <br /> ẫ<br /> <br /> i (H’)<br /> <br /> Chỉ số (H‟) S<br /> –W<br /> : ư cs d<br /> ng loài hay số ư ng loài trong<br /> quầ<br /> ồ<br /> u v s phong phú cá th của các loài trong quần xã.<br /> s<br /> s – số ư ng loài<br /> ni<br /> n<br /> H '<br /> ln i<br /> ni- số ư ng cá th của loài thứ i<br /> n<br /> i 1 n<br /> N – tổng số ư ng cá th trong sinh c nh nghiên cứu<br /> <br /> Ph n ích độ đồng đề (J’) – Chỉ số Pielou<br /> H‟ –<br /> ng loài<br /> S – số loài có trong sinh c nh<br /> <br /> II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Th nh phần ph n ại học củ O ib id ở Khu công nghiệp Kim Hoa và phụ cận<br /> Kết qu nghiên cứ<br /> ậ<br /> i diện Oribatida thu c 16 họ, 24 giống và 36 loài<br /> (B ng 1). T<br /> ,<br /> nh ườn quanh nhà có 9 loài (chiếm 25% tổng số loài), sinh c nh<br /> ru ng có 22 loài (chiếm 61.11% tổng số loài), sinh c nh khu công nghiệp 27 loài (chiếm 75%<br /> tổng số loài). Có th th y s biế<br /> ng v thành phần loài ở các sinh c nh khác nhau m t cách rõ rệt:<br /> ở sinh c<br /> ườ<br /> ,<br /> ến sinh c nh ru<br /> ă<br /> ở<br /> khu công nghiệp số<br /> O<br /> ă<br /> , p 3 lần số loài ở sinh c<br /> ườn quanh nhà.<br /> B ng 1<br /> Thành phần loài ve giáp thuộc họ Oribatida tại KCN Kim Hoa – Phúc Yên,<br /> Vĩnh Phúc<br /> ng phụ cận<br /> STT<br /> STT<br /> giống Họ/Giống/Loài<br /> VQN R<br /> KCN<br /> họ<br /> / loài<br /> I<br /> Oribotritiidae Grandjean, 1954<br /> 1<br /> I1<br /> Indotrritia Mahunka, 1988<br /> 1<br /> Indotritia completa Mahunka, 1987<br /> x<br /> II<br /> Eremellidae Balogh, 1961<br /> 2<br /> II1<br /> Eremella Berlese, 1913<br /> 2<br /> Eremella vestita Berlese, 1913<br /> x<br /> x<br /> x<br /> 3<br /> Eremella sp.<br /> x<br /> x<br /> x<br /> III<br /> Limnozetidae Grandjean, 1954<br /> 3<br /> III1<br /> Limnozetes Hull, 1916<br /> 4<br /> Limnozetes pastulatus (Mahunka, 1987)<br /> x<br /> IV<br /> Mochlozetidae Grandjean, 1960<br /> 4<br /> IV1<br /> Unguizetes Sellnick, 1925<br /> 5<br /> Unguizetes clavatus Aoki, 1967<br /> x<br /> V<br /> Xylobatidae J. Balogh et P. Balogh, 1984<br /> 5<br /> V1<br /> Brasilobates Pérez-Inigo et Baggio, 1980<br /> 6<br /> Brasilobates maximus Mahunka, 1988<br /> x<br /> 6<br /> V2<br /> Setoxylobates Balogh et Mahunka, 1967<br /> 1757<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> VI<br /> 9<br /> VII<br /> 10<br /> VIII<br /> 11<br /> 12<br /> <br /> 13<br /> <br /> IX<br /> 14<br /> 15<br /> <br /> X<br /> 16<br /> XI<br /> 17<br /> 18<br /> XII<br /> 19<br /> XIII<br /> <br /> 1758<br /> <br /> 7<br /> V3<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> V4<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> VI1<br /> 15<br /> VII1<br /> 16<br /> VIII1<br /> 17<br /> VIII2<br /> 18<br /> 19<br /> VIII3<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> 23<br /> IX1<br /> 24<br /> IX2<br /> 25<br /> 26<br /> 27<br /> X1<br /> 28<br /> XI1<br /> 29<br /> XI2<br /> 30<br /> XII1<br /> 31<br /> <br /> Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967<br /> Perxylobates Hammer, 1972<br /> Perxylobates brevisetus Mahunka, 1988<br /> Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968)<br /> Perxylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987)<br /> Xylobates Jacot, 1929<br /> Xylobates capucinus (Berlese, 1908)<br /> Xylobates lophotrichus (Brerlese, 1904)<br /> Xylobates gracilis Aoki, 1962<br /> Xylobates monodactylus (Haller, 1804)<br /> Protoribatidae J. Balogh et P. Balogh, 1984<br /> Liebstadia Oudemans, 1906<br /> Liebstadia humerata Sellnick, 1928<br /> Oribatulidae thor, 1929<br /> Cordiozetes Mahunka, 1983<br /> Cordiozetes olahi (Mahunka, 1987)<br /> Haplozetidae Grandjean, 1936<br /> Magnobates Hammer, 1967<br /> Magnobates flagellifer Hammer, 1967<br /> Peloribates Berlese, 1908<br /> Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967<br /> Peloribates gressitti Balogh et Mahunka, 1967<br /> Rostrozetes Sellnick, 1925<br /> Rostrozetes areolatus (Balogh, 1958)<br /> Rostrozetes foveolatus Sellnick, 1925<br /> Rostrozetes sp.<br /> Rostrozetes punctulifer Balogh et Mahunka, 1979<br /> Scheloribatidae Grandjean, 1953<br /> Euscheloribates Kunst, 1958<br /> Euscheloribates samsinaki Kunst, 1958<br /> Scheloribates Berlese, 1908<br /> Scheloribates latipes (C. L. Koch, 1841)<br /> Scheloribates pallidulus (C. L. Koch, 1840)<br /> Scheloribates praeincisus (Berlese, 1916)<br /> Oripodidae Jacot, 1925<br /> Oripoda Bank, 1904<br /> Oripoda excavata Mahunka, 1988<br /> Ceratozetidae Jacot, 1925<br /> Allozetes Berlese, 1914<br /> Allozetes pusillus Berlese, 1914<br /> Ceratozetes Berlese, 1908<br /> Ceratozetes gracilis (Michael, 1884)<br /> Austrachipteriidae Luxton, 1985<br /> Lamellobates Hammer, 1958<br /> Lamellobates palustris Hammer, 1958<br /> Mycobatidae Grandjean, 1954<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> 20<br /> XIV<br /> 21<br /> XV<br /> 22<br /> XVI<br /> 23<br /> 24<br /> <br /> XIII1<br /> 32<br /> XIV1<br /> 33<br /> XV1<br /> 34<br /> XVI1<br /> 35<br /> XVI2<br /> 36<br /> <br /> Punctoribates Berlese, 1908<br /> Punctoribates hexagonus Berlese, 1908<br /> Achipteridae Thor, 1929<br /> Parachipteria Hammen, 1952<br /> Parachipteria distincta (Aoki, 1959)<br /> Galumnellidae Piffl, 1970<br /> Galumnella, Berlese 1917<br /> Galumnella cellularis Balogh et Mahunka, 1967<br /> Galumnidae Jacot, 1925<br /> Galumna Heyden, 1826<br /> Galumna triquetra Aoki, 1965<br /> Pergalumna Grandjean, 1936<br /> Pergalumna punctulatus Balogh et Mahunka, 1967<br /> Số loài theo sinh cảnh<br /> <br /> Ghi chú: KCN: Khu công nghiệ<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> x<br /> <br /> 9<br /> <br /> x<br /> 27<br /> <br /> 22<br /> <br /> VQN: Vườn quanh nhà; R: Ru ng; x: S có m t ở sinh c nh<br /> <br /> Trong số<br /> ư c có nh ng loài chỉ xu t hiện ở m t sinh c nh. Các loài chỉ xu t<br /> hiện ở sinh c nh ru ng gồm: Liebstadia humerata, Cordiozetes olahi, Rostrozetes areolatus,<br /> Scheloribates pallidulus, Parachipteria distincta, Galumnella cellularis và Galumna triquetra.<br /> N ư c l i, nh<br /> ỉ ghi nhậ ư c ở sinh c nh Khu công nghiệp Kim Hoa – Phúc<br /> Y , Vĩ P : Indotritia completa, Limnozetes pastulatus, Unguizetes clavatus, Brasilobates<br /> maximus, Xylobates capucinus, Magnobates flagellifer, Peloribates gressitti, Rostrozetes punctulifer,<br /> Euscheloribates samsinaki, Allozetes pusillus, Lamellobates palustris và Pergalumna punctulatus.<br /> V<br /> <br /> ầ<br /> , ọ Xylobatidae<br /> ố ư<br /> ố<br /> (<br /> ố<br /> ), ế<br /> ọH<br /> z<br /> ố<br /> ọ<br /> ỉ ồ<br /> ố ,<br /> là Oribotritiidae, Limnozetidae, Mochlozetidae, Protoribatidae, Oribatulidae, Oripodidae,<br /> Austrachipteriidae, Mycobatidae, Achipteridae và Galumnellidae.<br /> 2. Các<br /> <br /> i O ib id ƣ<br /> <br /> hế ở Kh c ng nghiệp Ki<br /> <br /> H<br /> <br /> phụ cận<br /> g2<br /> <br /> Các loài Oribatid ƣ hế<br /> ng các inh cảnh ở Kh c ng nghiệp Ki<br /> STT<br /> L i ƣ hế<br /> VQN<br /> 1<br /> Eremella vestita Berlese, 1913<br /> 3,79%<br /> 2<br /> Eremella sp.<br /> 24,14%<br /> 3<br /> Perxylobates brevisetus Mahunka, 1988<br /> 4<br /> Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968) 13,19%<br /> 5<br /> Perxylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987)<br /> 6<br /> Xylobates lophotrichus (Brerlese, 1904)<br /> 7<br /> Xylobates monodactylus (Haller, 1804)<br /> 13,79%<br /> 8<br /> Magnobates flagellifer Hammer, 1967<br /> 6,9%<br /> 9<br /> Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967 17,24%<br /> 10<br /> Rostrozetes foveolatus Sellnick, 1925<br /> 11<br /> Rostrozetes sp.<br /> 12<br /> Scheloribates pallidulus (C. L. Koch, 1840)<br /> 13<br /> Scheloribates praeincisus (Berlese, 1916)<br /> 14<br /> Galumnella cellularis Balogh et Mahunka, 1967<br /> Ghi chú: KCN: Khu công nghiệ<br /> <br /> H<br /> R<br /> <br /> phụ cận<br /> KCN<br /> <br /> 6,25%<br /> 5%<br /> 15%<br /> <br /> 5,99%<br /> 36,28%<br /> 11,04%<br /> 9,78%<br /> 5,68%<br /> <br /> 17,5%<br /> 6,25%<br /> 10,09%<br /> 6,25%<br /> 5%<br /> 12,5%<br /> <br /> VQN: Vườn quanh nhà; R: Ru ng; x: S có m t ở sinh c nh<br /> <br /> 1759<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> T i sinh c<br /> ườn quanh nhà gần khu công nghiệp, các loài r ư<br /> ế gồm: Eremella sp.<br /> chiếm 24,14% tổng số cá th<br /> ư c, Peloribates pseudoporosus (chiếm 17,24%), Eremella<br /> vestita (13,79%), Xylobates monodactylus (13,79%) và Perxylobates vermiseta (13,19%). Loài<br /> ư<br /> ế là Magnobates flagellifer (chiếm 6,9%).<br /> T i sinh c nh ru ng, có ba loài r ư<br /> ế,<br /> ế ư<br /> ế nh t là Peloribates<br /> pseudoporosus (chiếm 17,5% tổng số ư ng cá th ), tiế<br /> Xylobates lophotrichus<br /> (15%), Galumnella cellularis ( , %)<br /> ư<br /> ế gồm Eremella sp., Rostrozetes<br /> foveolatus và Scheloribates pallidulus (cùng chiếm 6,25% tổng số cá th<br /> ư c),<br /> Perxylobates vermiseta và Scheloribates praeincisus có mứ<br /> ư ế th p nh t (cùng chiếm 5%).<br /> T i Khu công nghiệp Kim Hoa, có ba loài r ư<br /> ế,<br /> Perxylobates vermiseta<br /> ư<br /> ế cao nh t (chiếm 36,28% tổng số cá th<br /> ư c), tiế<br /> loài Perxylobates vietnamensis (11,04%) và Rostrozetes<br /> ( , %)<br /> ư<br /> ế gồm<br /> Xylobates lophotrichus (9,78%), Perxylobates brevisetus (5,99%) và Xylobates monodactylus<br /> ư<br /> ế th p nh t (5,68%).<br /> 3. Cấu trúc quần<br /> <br /> O ib id nhƣ ếu tố chỉ thị biến đổi của sinh cảnh sống<br /> <br /> S biế<br /> ng thành phần loài của các sinh c<br /> u trúc quầ<br /> trí khác nhau có nh<br /> u kiện sinh thái khác nhau, ư<br /> ệ<br /> ,<br /> ẩ ,<br /> ườ ,<br /> ư<br /> ường th i các ch t th i ở K N Đ u này th hiện s<br /> ,<br /> ư ậ<br /> trung bình, các chỉ số H‟<br /> J‟<br /> ng yếu tố<br /> sinh c nh.<br /> <br /> ổi, t i mỗi v<br /> ng của con<br /> ổi v số ư ng<br /> ỉ th ở mỗi<br /> <br /> Mứ<br /> ng thành phần loài Oribatida theo thứ t gi m dần từ sinh c nh khu công<br /> nghiệp (27 loài) t i sinh c nh ru ng (24 loài) và th p nh t ở ườn quanh nhà (9 loài). Xét theo<br /> tầng phân bố, số ư<br /> ng từ 4 loài (tầng A2, sinh c<br /> ườ<br /> ) ến 18 loài<br /> (tầng A1, sinh c nh ru ng).<br /> Mậ<br /> trung bình của Oribatida ở c 3 sinh c<br /> ă<br /> ần từ ườn quanh nhà<br /> (1160 cá th Oribatida/m2) ến sinh c nh ru ng (3200 cá th /m2) và cao nh t ở sinh c nh khu<br /> công nghiệp (12680 cá th /m2). T i mỗi sinh c nh, mậ<br /> trung bình của Oribatida ở tầng 1<br /> ơ ở tầ<br /> ư<br /> ỷ lệ khác nhau. Ở sinh c<br /> ườn quanh nhà, mậ<br /> trung bình của tầng 1 (1920 cá th /m2) g p 4,8 lần mậ<br /> trung bình ở tầng 2 (400 cá th /m2). Ở<br /> sinh c nh ru ng và khu công nghiệp tỷ lệ<br /> ươ ứng là 3,2:1 và 2,9:1 (B ng 3).<br /> B ng 3<br /> Một số chỉ số định ƣợng của Oribatida theo sinh cảnh ở vùng nghiên cứu<br /> Sinh cảnh VQN<br /> Chỉ số<br /> A1<br /> 7<br /> S<br /> 9<br /> S2<br /> 1920<br /> MĐT<br /> 1160<br /> MĐT c<br /> 1,999<br /> H’<br /> 0,9096<br /> J’<br /> Ghi chú:<br /> <br /> 1760<br /> <br /> S<br /> S2<br /> H‟:<br /> J‟<br /> <br /> A2<br /> 4<br /> <br /> Số loài<br /> Tổng số loài<br /> Đ<br /> ng<br /> Đ ồ<br /> u<br /> <br /> 400<br /> <br /> R<br /> A1<br /> 18<br /> 22<br /> 4880<br /> 3200<br /> 2,691<br /> 0,8707<br /> MĐT<br /> MĐT<br /> A1<br /> A2<br /> <br /> A2<br /> 12<br /> 1520<br /> <br /> :<br /> <br /> Mậ<br /> Mậ<br /> Tầ<br /> Tầ<br /> <br /> KCN<br /> A1<br /> 17<br /> 27<br /> 18800<br /> 12680<br /> 2,325<br /> 0,7054<br /> <br /> A2<br /> 17<br /> 6560<br /> <br /> trung bình của từng tầng<br /> trung bình từng sinh c nh<br /> t sâu 0-10cm<br /> t sâu 10-20cm<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2