Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 10
lượt xem 18
download
Có máy chính ta có được công suất máy Ne từ đây ta suy ra công suất truyền đến chân vịt: NP = Ne .ηt.ηmt Trong đó: Công suất của động cơ : Ne = 134 ml Hiệu suất đường trục : ηt = 0,97 Hiệu suất môi trường : ηmt = 0,89 Suy ra NP = 134.0,97.0,89 = 115,6822 ml Xác định giá trị của NP trên đồ thị, từ đây ta kẻ song song với trục hoành và cắt đường NP = f(ncv3) tại điểm A, từ điểm này kẻ đường thẳng song song với trục tung và...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 10
- 1 Chương 10: Xác định vận tốc tàu Có máy chính ta có được công suất máy Ne từ đây ta suy ra công suất truyền đến chân vịt: NP = Ne .ηt.ηmt Trong đó: Công suất của động cơ : Ne = 134 ml Hiệu suất đường trục : ηt = 0,97 Hiệu suất môi trường : ηmt = 0,89 Suy ra NP = 134.0,97.0,89 = 115,6822 ml Xác định giá trị của NP trên đồ thị, từ đây ta kẻ song song với trục hoành và cắt đường NP = f(ncv3) tại điểm A, từ điểm này kẻ đường thẳng song song với trục tung và cắt đường V = f(ncv) tại điểm B1 và trục hoành tại điểm F, từ B1 kẻ đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm C1 và đường R = f(V) tại D1, từ D1 kẻ song song với trục tung và cắt trục hoành tại E1. Từ đây ta suy ra OE1 = R = Pe và OF = ncv, OB1 = V1 = 4,8364 m/s = 9,409 Hl/h Qua công thức:
- 2 Pe = 49,1189. (1 – t).ncv2 = 49,1189.(1-t).(5,3577)2 = 1117,1805 Suy ra t1 = 0,208 Khi bánh lái có dạng lưu tuyến thì q (0,7 0,9) Giữa t và ω có mối liên hệ t = q. ω t1 0,208 q1 0,908 1 0,229 Hệ số dòng theo 2 0,3 Thay vào công thức trên ta được: 0,58.1,2 B2 0,9039 (1 0,3) Suy ra V2= 0,9039.ncv(m/s) Tương tự như trên ta có được OE2= Pe và OB2= V2= 4,8432 m/s = 9,4226 Hl/h Suy ra t2 = 0,2037 t2 0,2037 q2 0,886 2 0,23 Hệ số dòng theo 3 0,231 Thay vào công thức trên ta được: 0,58.1,2 B3 0,9051 (1 0,231) Suy ra V3= 0,9051.ncv(m/s)
- 3 OE3 = Pe và OB3 = V3 = 4,8492 m/s = 9,4342 Hl/h Suy ra t3 = 0,2 t3 0,2 q3 0,866 3 0,231 Hệ số dòng theo 4 0,232 Thay vào công thức trên ta được: 0,58.1,2 B4 0,9063 (1 0,232) Suy ra V4= 0,9063.ncv(m/s) OE4= Pe và OB4= V4= 4,8551 m/s = 9,4457 Hl/h Suy ra t4= 0,197 t4 0,197 q4 0,849 4 0,232 Hệ số dòng theo 5 0,233 Thay vào công thức trên ta được: 0,58.1,2 B5 0,9074 (1 0,233) Suy ra V5= 0,9074. ncv(m/s) OE5 = Pe và OB5 = V5 = 4,8611 m/s = 9,4574 Hl/h Suy ra t5 = 0,193 t5 0,193 q5 0,828 5 0,233 Hệ số dòng theo 6 0,234 Thay vào công thức trên ta được: 0,58.1,2 B6 0,9086 (1 0,24)
- 4 Suy ra V6 = 0,9086. ncv(m/s) OE6 = Pe và OB6 = V6 = 4,8680 m/s = 9,4708 Hl/h Suy ra t6 = 0,189 t6 0,189 q6 0,808 6 0,234 Hệ số dòng theo 7 0,235 Thay vào công thức trên ta được: 0,58.1,2 B7 0,9098 (1 0,235) Suy ra V7 = 0,9098. ncv(m/s) OE7 = Pe và OB7 = V7 = 4,8740 m/s = 9,4825 Hl/h Suy ra t7 = 0,186 t7 0,186 q7 0,791 7 0,235 Hệ số dòng theo 8 0,236 Thay vào công thức trên ta được: 0,58.1,2 B8 0,911 (1 0,236) Suy ra V7 = 0,911. ncv(m/s) OE8 = Pe và OB8 = V8 = 4,881 m/s = 9,4961 Hl/h Suy ra t8 = 0,183 t8 0,183 q8 0,775 8 0,236 Hệ số dòng theo 9 0,237 Thay vào công thức trên ta được:
- 5 0,58.1,2 B9 0,9122 (1 0,237) Suy ra V9 = 0,9122. ncv(m/s) OE9 = Pe và OB9 = V9 = 4,887 m/s = 9,5078 Hl/h Suy ra t9 = 0.178 t9 0,178 q9 0,751 9 0,237 Hệ số dòng theo 10 0,238 Thay vào công thức trên ta được: 0,58.1,2 B10 0,9134 (1 0,238) Suy ra V10 = 0,9134. ncv(m/s) OE10 = Pe và OB10 = V10 = 4,894 m/s = 9,5214Hl/h Suy ra t10 = 0,174 t10 0,174 q10 0,728 10 0,238 Hệ số dòng theo 11 0,239 Thay vào công thức trên ta được: 0,58.1,2 B11 0,9146 (1 0,239) Suy ra V11 = 0,9146. ncv(m/s) OE11 = Pe và OB11 = V11 = 4,9008 m/s = 9,5346 Hl/h Suy ra t11 = 0,17 t11 0,17 q11 0,71 11 0,239 Hệ số dòng theo 12 0,24
- 6 Thay vào công thức trên ta được: 0,58.1,2 B12 0,9158 (1 0,24) Suy ra V12 = 0,9158. ncv(m/s) OE12 = Pe và OB12 = V12 = 4,9062 m/s = 9,5451 Hl/h Suy ra t12 = 0,167 t12 0,167 q12 0,696 12 0,24 Từ nhứng kết quả tính toán trên ta quy tụ thành bảng số liệu sau t TT ω V(Hl/h) ncv(v/s) Pe(kG) t q 0,7 0,9 1 0,229 9,4097 5,3577 1117,1805 0,208 0,908 2 0,23 9,4226 5,3577 1122,6971 0,2037 0,886 3 0,231 9,4342 5,3577 1127,5493 0,2 0,866 4 0,232 9,4457 5,3577 1132,4306 0,197 0,849 5 0,233 9,4574 5,3577 1137,3354 0,193 0,828 6 0,234 9,4708 5,3577 1142,9699 0,189 0,808 7 0,235 9,4825 5,3577 1147,9307 0,186 0,791 8 0,236 9,4961 5,3577 1153,627 0,183 0,775 9 0,237 9,5078 5,3577 1158,6399 0,178 0,751 10 0,238 9,5214 5,3577 1164,4016 0,174 0,728 11 0,239 9,5346 5,3577 1170,0731 0,17 0,71 12 0,24 9,5451 5,3577 1174,5598 0,167 0,696
- 7
- 8 Với V1 = 0,9027.ncv V(Hl/h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ) V(m/s) 0,514 1,028 1,542 2,056 2,57 3,084 3,598 4,112 4,626 5,14 5,654 6,168 0 0 ncv 0,569 1,138 1,708 2,277 2,84 3,416 3,985 4,555 5,124 5,69 6,263 6,832 (v/s) 4 8 2 6 7 4 8 2 6 4 4 8 Với V2 = 0,9039.ncv V(Hl/h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ) V(m/s) 0,514 1,028 1,542 2,056 2,57 3,084 3,598 4,112 4,626 5,14 5,654 6,168 0 0 ncv 0,568 1,137 1,705 2,274 2,84 3,411 3,980 4,548 5,117 5,68 6,254 6,823 (v/s) 6 2 8 4 3 6 2 8 4 6 6 2 Với V3 = 0,9051.ncv V(Hl/h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ) V(m/s) 0,514 1,028 1,542 2,056 2,570 3,084 3,598 4,112 4,626 5,140 5,654 6,168
- 9 ncv 0,567 1,135 1,649 2,217 2,785 3,353 3,921 4,489 5,057 5,670 6,246 6,814 (v/s) 9 8 8 7 6 5 4 3 2 9 9 8 Với V4 = 0,9063.ncv V(Hl/h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ) V(m/s) 0,514 1,028 1,542 2,056 2,57 3,084 3,598 4,112 4,626 5,14 5,654 6,168 0 0 ncv 0,567 1,134 1,701 2,268 2,83 3,403 3,970 4,537 5,104 5,67 6,239 6,806 (v/s) 2 4 6 8 6 2 4 6 8 2 2 4 Với V5 = 0,9074.ncv V(Hl/h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ) V(m/s) 0,514 1,02 1,542 2,05 2,570 3,08 3,598 4,11 4,626 5,14 5,654 6,16
- 10 8 6 4 2 0 8 ncv (v/s) 0,566 1,13 1,699 2,26 2,832 3,39 3,965 4,53 5,098 5,66 6,231 6,79 5 3 5 6 5 9 5 2 5 5 5 8 Với V6 = 0,9086.ncv V(Hl/h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ) V(m/s) 0,514 1,028 1,542 2,056 2,570 3,084 3,598 4,112 4,626 5,14 5,654 6,168 0 ncv 0,565 1,131 1,697 2,262 2,828 3,394 3,959 4,525 5,091 5,65 6,222 6,788 (v/s) 7 4 1 8 5 2 9 2 3 7 7 4 Với V7 = 0,9098.ncv V(Hl/h) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 V(m/s) 0,514 1,028 1,542 2,056 2,570 3,084 3,598 4,112 4,626 5,140 5,654 6,168 ncv (v/s) 0,565 1,13 1,695 2,65 2,825 3,39 3,955 4,52 5,085 5,65 6,215 6,78 Với V8 = 0,911.ncv V(Hl/h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 )
- 11 V(m/s) 0,514 1,028 1,542 2,056 2,57 3,084 3,598 4,112 4,626 5,14 5,654 6,168 0 0 ncv 0,564 1,128 1,692 2,256 2,82 3,385 3,949 4,513 5,077 5,64 6,206 6,770 (v/s) 2 4 6 8 1 2 4 6 8 2 2 4 Với V9 = 0,9112.ncv V(Hl/h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ) V(m/s) 0,514 1,02 1,542 2,05 2,570 3,08 3,598 4,11 4,626 5,14 5,654 6,16 8 6 4 2 0 8 ncv (v/s) 0,563 1,12 1,690 2,25 2,817 3,38 3,944 4,50 5,071 5,63 6,198 6,76 5 7 5 4 5 1 5 8 5 5 5 2 Với V10 = 0,9134.ncv V(Hl/h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ) V(m/s) 0,514 1,028 1,542 2,056 2,570 3,08 3,598 4,112 4,626 5,14 5,654 6,168
- 12 4 0 ncv 0,562 1,125 1,688 2,250 2,813 3,37 3,939 4,501 5,064 5,62 6,189 6,752 (v/s) 7 4 1 8 5 2 8 6 3 7 7 4 Với V11 = 0,9146.ncv V(Hl/h) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 V(m/s) 0,514 1,028 1,542 2,056 2,570 3,084 3,598 4,112 4,626 5,140 5,654 6,168 ncv (v/s) 0,562 1,124 1,686 2,248 2,81 3,371 3,932 4,494 5,056 5,62 6,182 6,743 Với V12= 0,9158.ncv V(Hl/h 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ) V(m/s) 0,514 1,028 1,542 2,056 2,570 3,084 3,598 4,112 4,626 5,14 5,654 6,168 0 ncv 0,561 1,122 1,683 2,245 2,806 3,367 3,929 4,490 5,051 5,61 6,174 6,735 (v/s) 3 6 9 2 5 8 1 4 7 3 3 6
- 13 Qua bảng số liệu trên ta chọn giá trị vận tốc nhỏ nhất V = 9,42 (Hl/h) Lực đẩy có ích của chân vịt: Pe = 1122,7 (kG) Hệ số dòng theo ω = 0,23 Hệ số dòng hút t = 0,204 Số vòng quay chân vịt ncv = 5,3577 (v/s) Ta thấy số vòng quay chân vịt mà ở đó động cơ làm việc với công suất định mức và chân vịt làm việc đạt hiệu suất lớn nhất ncv = 5, 3577 (v/s) = 321,462 (v/ph). 321,5 v/ph Trong khi đó số vòng quay của động cơ trong catolog không có giá trị nào trùng khớp với giá trị trên: ncv = 1366 ; 1068 ; 898 ; 780 ; 705 ; 636 (v/ph). Như vậy vấn đề cần giải quyết đó là làm sao để số vòng quay của chân vịt kèm theo ncv = 321,5 v/ph Muốn vậy thì cần phải thay đổi tỷ số truyền của động cơ để nđc 2200 ihs 6,83 ncv 321,5 Cho nên cần phải cải tiến hộp số để có tỷ số truyền thích hợp
- 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 2
6 p | 202 | 48
-
Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 6
9 p | 163 | 32
-
Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 7
13 p | 184 | 31
-
Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 1
6 p | 144 | 24
-
Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 5
10 p | 119 | 19
-
Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 8
5 p | 138 | 16
-
Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 4
6 p | 132 | 15
-
Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 9
13 p | 161 | 15
-
Một số kết quả nghiên cứu sử dụng bản mặt bê tông để chống thấm kết hợp với bảo vệ mái đập đất, ứng dụng cho đập nước ngọt Ninh Thuận
7 p | 88 | 6
-
Nghiên cứu xây dựng định mức tiêu hao điện năng của các trạm bơm tưới do khối hợp tác xã quản lý
6 p | 79 | 4
-
Nghiên cứu sử dụng tro bay làm chất phụ gia trong bê tông asphalt
5 p | 37 | 4
-
Nghiên cứu sử dụng chất xúc tác FCC đã qua sử dụng từ nhà máy lọc dầu Dung Quất làm phụ gia hoạt tính cho xi măng Portland
8 p | 94 | 3
-
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của công tác lập kế hoạch đến hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước trong đầu tư công xây dựng hạ tầng đường bộ tại Việt Nam
8 p | 63 | 3
-
Nghiên cứu sử dụng hợp lý mô hình tựa tĩnh hoặc động để kiểm tra bền và mỏi kết cấu khối chân đế công trình biển cố định bằng thép kiểu Jacket
6 p | 37 | 3
-
Nghiên cứu sử dụng đá thải phối trộn với tro xỉ nhà máy nhiệt điện đốt than trong xây dựng nền đường ô tô
6 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu ứng dụng mô hình mike flood mô phỏng vỡ đập và xây dựng bản đồ ngập lụt hạ du sông ngòi phát
3 p | 76 | 2
-
Nghiên cứu sử dụng khí gaslift cao áp tạo hệ bọt - acid xử lý vùng cận đáy giếng tại mỏ Bạch Hổ
7 p | 14 | 1
-
Nghiên cứu sử dụng nhựa PET phế thải trong sản xuất bê tông xi măng mác 35 và 40MPa
4 p | 14 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn