Khoa hoïc töï nhieân<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU SỰ TẠO PHỨC ĐA LIGAN TRONG HỆ<br />
1-(2-PYRIDYLAZO)-2-NAPHTOL (PAN)-Cu(II)-CCl3COO BẰNG<br />
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT–TRẮC QUANG VÀ ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH<br />
Phạm Thị Kim Giang1, Đặng Xuân Thư2,<br />
Hồ Viết Quý2, Hoàng Thị Trang3<br />
1<br />
Trường Đại học Hùng Vương;<br />
2<br />
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;<br />
3<br />
Trường THPT Cẩm Giàng, Hải Dương<br />
<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu sự tạo phức đa ligan giữa Cu(II) với 1-(2-pyridylazo)-2-naphtol (PAN) và tricloacetic<br />
(CCl3COO-) để xác định lượng vết của đồng trong nước thải. Phương pháp này dựa trên phép đo độ hấp thụ<br />
quang của dung dịch chiết trong dung môi metylisobutylxeton ở pH = 3,60 và bước sóng tối ưu là 560nm<br />
với hệ số hấp thụ mol của phức đa ligan (R)Cu(CCl3COO-) xác định được là ε = (5,45±0,10).104 lit.mol-1<br />
.cm-1. Thành phần phức PAN:Cu(II):CCl3COO là 1:1:1. Kết quả phân tích mẫu thực phù hợp với phương<br />
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.<br />
Từ khóa: Phức da ligan, (PAN)-Cu(II)-CCl3COO, phương pháp chiết – trắc quang.<br />
<br />
<br />
1. Mở đầu 2. Thực nghiệm<br />
Đồng là một nguyên tố cần thiết cho sự sống. 2.1. Hóa chất, thiết bị<br />
Cơ thể con người rất cần đồng nhưng nếu thừa Dung dịch chuẩn Cu2+ nồng độ 10-3 M được<br />
đồng (Cu) sẽ gây tác hại cho sức khoẻ. Chẳng hạn pha chế từ muối Cu(NO3)2.3H2O tinh khiết, sau<br />
như: viêm xoang, miệng, bệnh dạ dày, hoa mắt, đó được kiểm tra nồng độ chính xác bằng phương<br />
chóng mặt, nôn mửa, tiêu chảy. Nếu bị nhiễm Cu<br />
pháp phổ hấp thụ nguyên tử và chuẩn độ tạo phức<br />
có thể gây bệnh về gan, thận có thể dẫn đến tử<br />
với EDTA với chỉ thị murexit. Dung dịch thuốc thử<br />
vong. Nếu tiếp xúc với Cu có thể làm tăng nguy<br />
cơ ung thư, cùng với những hóa chất khác có tiềm 1-(2-pyridylazo)-2-naphtol (PAN) nồng độ 10-3M<br />
ẩn gây ưng thư ở nơi làm việc. Một số nghiên cứu được pha từ PAN tinh khiết trong dung môi nước-<br />
cho thấy bị nhiễm độc do Cu có thể gây suy giảm axeton. Các dung dịch KNO3, CCl3COOH, NaOH<br />
trí tuệ ở tuổi vị thành niên, bệnh Wilson, xơ gan, và HNO3 đều được pha từ các hóa chất tinh khiết<br />
hệ bài tiết và tích tụ Cu ở niêm mạc. Ngoài ra, Cu phân tích trong nước cất hai lần. Các dung môi:<br />
là nguyên tố được ứng dụng rộng rãi trong nhiều dung môi clorofom, dung môi ancol isoamylic,<br />
lĩnh vực như kỹ thuật luyện kim, công nghiệp dung môi metyl isobutylxeton, dung môi ancol n-<br />
năng lượng, thực phẩm, dược phẩm,… butylic đều thuộc loại tinh khiết phân tích.<br />
Chính vì vậy, việc xác định hàm lượng đồng Các giá trị pH được đo trên máy TOA HM<br />
trong các đối tượng phân tích được xác định bằng<br />
16S của Nhật Bản sản xuất được chuẩn hoá bằng<br />
nhiều phương pháp khác nhau, trong đó phương<br />
pháp chiết - trắc quang dựa trên sự tạo phức đa các dung dịch đệm chuẩn pH = 4,00 và pH = 7,00<br />
ligan với các thuốc thử tạo phức chelat là một trước khi dùng, các phép đo quang được đo trên<br />
hướng nghiên cứu đang được các nhà khoa học máy quang phổ GENESYS 10 của Mỹ.<br />
quan tâm nhiều, đó là do các phức này với hệ số 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br />
hấp thụ phân tử, hằng số bền cao, dễ chiết, làm Khảo sát các điều kiện tối ưu cho sự hình thành<br />
giàu bằng các dung môi hữu cơ, do đó cho phép phức đa ligan trong hệ PAN-Cu(II)-CCl3COO và<br />
đáp ứng được chỉ tiêu của phương pháp phân tích lựa chọn dung môi chiết tốt nhất cho phép chiết<br />
định lượng. định lượng phức đa ligan bằng phương pháp đo<br />
<br />
54 Ñaïi hoïc Huøng Vöông - K<br />
hoa hoïc Coâng ngheä<br />
Khoa hoïc töï nhieân<br />
<br />
quang phổ hấp thụ phân tử. Sử dụng các phương<br />
1.2<br />
PAN -Cu(II)-CCl3COO 1.1<br />
pháp hệ đồng phân tử, phương pháp tỷ số mol,<br />
1 1<br />
phương pháp Staric- Bacbanel, phương pháp<br />
0.8 0.9<br />
chuyển dịch cân bằng để xác định thành phần của<br />
Cu(II)-PAN 0.8<br />
phức đa PAN ligan.<br />
0.6<br />
<br />
<br />
0.7<br />
Nghiên 0.4cứu các yếu tố cản trở và xây dựng<br />
đường chuẩn 0.2 xác định Cu(II) bằng phương pháp<br />
0.6<br />
<br />
chiết-trắc quang 0<br />
trong hệ PAN-Cu(II)-CCl3COO-. 0.5<br />
2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5<br />
3. Kết quả và thảo luận<br />
400 450 500 550 600 650<br />
<br />
<br />
<br />
3.1. Nghiên cứu sự tạo phức của Cu(II) với<br />
Hình 2: Sự phụ thuộc mật độ quang<br />
PAN và CCl3COO- [ 5]<br />
1.2 của phức<br />
PAN vào pH 3COO<br />
-Cu(II)-CCl 1.1<br />
Đã khảo sát khả năng tạo phức của Cu(II)-<br />
PAN và PAN-Cu(II)-CCl3COO- và chiết trong 3.2. Nghiên 1<br />
cứu xác định thành phần phức 1<br />
<br />
<br />
các dung môi : ancol iso-amylic; metyl-iso-butyl- 1.2 PAN-Cu(II)-CCl3COO- [5]<br />
1.2 0.8 0.9<br />
<br />
xeton; 1.1<br />
clorofom; ancol n-butylic. Kết quả cho thấy 1 Sử dụng0.6các phương pháp hệ đồng phân tử,<br />
Cu(II)-PAN 0.8<br />
PAN<br />
khả 1năng chiết tốt nhất là dung môi metyl-iso- 0.8 phương pháp 0.4 tỷ số mol, phương pháp Staric- 0.7<br />
<br />
butyl-xeton<br />
0.9 (hình 1) và cho độ hấp thụ cực đại ở 0.6 Bacbanel, phương pháp chuyển dịch cân bằng 0.6<br />
0.2<br />
ltối uu0.8= 560nm. Trong hình 1 cho thấy có sự chuyển nghiên cứu, xác định thành phần phức đa ligan 0.5<br />
0.4<br />
0<br />
dịch0.7bước sóng khá lớn của các hệ và sự thay đổi 2<br />
0.2 PAN-Cu(II)- CCl3COO , kết quả trên các hình<br />
400 450 -- 500 550 600 650<br />
<br />
lớn0.6của độ hấp thụ quang, vì vậy có thể thấy có sự<br />
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 0 3, 4, 5, 6, 7 cho thấy thành phần Cu(II)-PAN-<br />
hình thành phức đa ligan trong hệ PAN-Cu(II)- 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5<br />
CCl3COO 1.1 trong phức phức đơn nhân, đa ligan<br />
-<br />
CCl3COO-. Khả 1.2<br />
năng PAN chiết-Cu(II)-CCl 3COOkhoảng<br />
tốt nhất trong<br />
Hình 3. Phương pháp hệ đồng phân tử Hình 4. Phương pháp tỷ số mol<br />
pH từ 3,2- 3,8 (hình 1 2), vì vậy các nghiên cứu tiếp là 1 :1 :1. 1<br />
chọn pH tối ưu0.8là 3,60. Các khảo sát tiếp theo cho 1.2 0.9<br />
1.2<br />
kết quả: 1.600 Thời gian 0.6<br />
lắc chiết tối ưu là 5 phút; thời<br />
Cu(II)-PAN 1.1 0.8 0.4<br />
1<br />
gian đo mật độ PAN quang sau khi chiếty =là-1.454x<br />
15 +phút, số lần y = 0.997x + 0.3802<br />
2.0358 1 0.7 2<br />
0.4 R = 0.9979 0.8<br />
chiết1.200 là một lần với thể tích dung môi chiết tối ưu<br />
2<br />
R = 0.9964 0.3<br />
0.9<br />
0.6<br />
là 5,00 ml cho 0.210 ml dung dịch ở pha nước. Hiệu 0.8<br />
0.6<br />
<br />
0.5<br />
suất 0.800chiết của phức 0 nghiên cứu là 98,02% với hệ 2 2.5 3 3.5 4 4.5<br />
0.2<br />
5 5.5<br />
0.4<br />
400 450 500 550 600 650<br />
0.7<br />
<br />
số phân bố D = 99,01. 0.6<br />
0.2<br />
<br />
0.400 0.1<br />
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 0<br />
0 0.5 1<br />
1.2<br />
PAN -Cu(II)-CCl3COO 1.1<br />
0.000<br />
1<br />
0.400 0.500 0.600 0.700 0.800 0.900 1.000 1.100<br />
1 -0.35 Hình<br />
Hình 3:Phương<br />
Phương<br />
-0.3 3.-0.25<br />
pháp<br />
-0.2 pháp<br />
hệ đồng<br />
-0.15hệ đồng<br />
-0.1<br />
phân<br />
phân<br />
-0.05<br />
tửtử<br />
0<br />
0 Hìn<br />
0.8 0.9<br />
1.2 Ai<br />
Hình 5. Phương<br />
0.6 pháp Staric-Bacbanel<br />
Cu(II)-PAN Hình<br />
0.8<br />
1.2<br />
6: Sự phụ thuộc lg vào lg CCCl3COO<br />
PAN 1.1<br />
1<br />
1.600<br />
Agh Ai<br />
0.4 0.7<br />
1 y = -1.454x + 2.0358<br />
0.8<br />
R2 = 0.9964<br />
0.20.9<br />
0.6 1.200<br />
<br />
0.6<br />
0.5<br />
00.8<br />
400 450 500 550 600 650 2<br />
0.4 2.5<br />
0.800 3 3.5 4 4.5 5 5.5<br />
0.7<br />
0.2<br />
<br />
Hình<br />
0.6 1: Phổ hấp thụ phân tử của PAN, PAN<br />
0.400<br />
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 0<br />
<br />
-Cu2+, PAN -Cu2+-CCl3COO- trong dung môi 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5<br />
<br />
<br />
Metylisobutylxeton<br />
Hình 3. Phương pháp(MIBX)<br />
hệ đồng phân tử 0.000 Hình 4.<br />
Hình 4: Phương<br />
Phương pháp<br />
pháp tỷtỷsốsốmol<br />
mol<br />
0.400 0.500 0.600 0.700 0.800 0.900 1.000 1.100 -0.35 -0.3<br />
<br />
1.2<br />
1.2 Ñaïi hoïc Huøng Vöông - Khoa hoïc Coâng ngheä 55<br />
1.1<br />
1.600 1<br />
Hình 5. Phương pháp Staric-Bacbanel 0.4 Hình 6: Sự<br />
1<br />
0.8 y = 0.997x + 0.3802<br />
y = -1.454x + 2.0358 2<br />
0.2<br />
0.6<br />
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 0<br />
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5<br />
<br />
<br />
<br />
Khoa<br />
Hình 3.hoï c töï pháp<br />
Phương nhieâhệnđồng phân tử Hình 4. Phương pháp tỷ số mol<br />
<br />
<br />
1.2<br />
0 tương ứng với i = 0. Qua đó kết luận: Dạng ion<br />
1.600<br />
kim loại đi vào phức là Cu2+, dạng thuốc0.4thử đi<br />
1<br />
y = -1.454x + 2.0358 vào phức là R-, dạng ligan thứ hai+ 0.3802<br />
y = 0.997x đi vào phức là 2<br />
R = 0.9979<br />
0.8 1.200<br />
R2 = 0.9964<br />
CCl3COO . Có thể đưa ra giả thiết về công<br />
- 0.3 thức<br />
<br />
0.6 giả định của phức đaligan như sau:<br />
0.800 0.2<br />
0.4<br />
<br />
<br />
0.2<br />
0.400 N N 0.1<br />
3.5 4 0<br />
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 N<br />
O<br />
0.000 Cu2+ 0<br />
hân tử 0.400 Hình<br />
0.5004. Phương<br />
0.600 0.700 pháp<br />
0.800 tỷ0.900<br />
số mol<br />
1.000 1.100 -0.35 -0.3 -0.25 -0.2 -0.15 -0.1 -0.05 0<br />
<br />
O<br />
Hình 5: Phương pháp Staric-Bacbanel<br />
Ai<br />
C<br />
<br />
Hình 5. Phương pháp Staric-Bacbanel Hình 6: Sự phụ thuộc<br />
O<br />
lg vào lg CCCl3COO<br />
CCl3<br />
<br />
0.4 Agh Ai<br />
3.4. Xác định các tham số định lượng của phức<br />
y = 0.997x + 0.3802<br />
+ 2.0358<br />
9964<br />
R2 = 0.9979 Sử dụng phương pháp Komar và phương pháp<br />
0.3<br />
đường chuẩn để xác định hệ số hấp thụ mol phân<br />
tử của phức đa ligan trong dung môi MIBX, kết<br />
0.2<br />
quả của hai phương pháp là phù hợp: theo phương<br />
pháp Komar: εPAN-Cu-CCl3COO = (5,45 ± 0,10).104;<br />
0.1 theo phương pháp đường chuẩn:<br />
εPAN-Cu-CCl3COO = (5,4121 ± 0,2110).104.<br />
0 Hằng số cân bằng của phản ứng tạo phức (Kp)<br />
1.000 1.100 -0.35 -0.3 -0.25 -0.2 -0.15 -0.1 -0.05 0<br />
và hằng số chiết của phức cũng được xác định<br />
thep phương pháp Komar :<br />
Ai<br />
acbanel Hình 6: Sự phụ thuộc lg vào lg CCCl3COO Cu2+ + HR+ X- [(R)Cu(X)]0 + H+<br />
Agh Ai Kex lgKex = 6,36±0,10<br />
3.3. Xác định cơ chế tạo phức PAN-Cu(II)- Cu2+ + HR + X- [(R)Cu(X)] + H+<br />
CCl3COO-,[5] KP lgKp = 4,37±0,10<br />
Sau khi xây dựng được giản đồ % các dạng tồn Từ kết quả nghiên cứu về hằng số chiết, hằng<br />
tại phụ thuộc vào pH của Cu2+, PAN, CCl3COOH, số tạo phức và trong điều kiện thực nghiệm pH<br />
chúng tôi đi tiến hành xác định dạng Cu2+, PAN, = 3,60; hằng số bền điều kiện của phức đã xác<br />
CCl3COO- đi vào phức đaligan chúng tôi chọn định được là lgβ* = 7,73 ± 0,10; kết quả cho thấy<br />
đoạn tuyến tính trong đồ thị phụ thuộc mật độ đây là phức khá bền, thuận lợi cho việc sử dụng<br />
quang của phức vào pH và xác định các giá trị CK, chiết-trắc quang định lượng đồng trong các mẫu<br />
CR-CK, CR’ – CK, lgB. nghèo đồng.<br />
Từ đồ thị ta nhận thấy: -lgB(Cu2+) = f(pH) 3.5. Nghiên cứu các yếu tố cản và xây dựng đường<br />
tuyến tính có tgα = 1,1797 ≈ 1 là phù hợp. Khi đó chuẩn xác định Cu<br />
tgα = q.n + p.n’ = 1 mà q = 1, p = 1 nên n = 1, n’ = Sự ảnh hưởng của các cation kim loại thường<br />
80<br />
có mặt trong các mẫu phân tích của đồng như chì,<br />
80<br />
75<br />
75<br />
70<br />
i=4<br />
y = -2.8203x + 79.674<br />
kẽm, cadimi, sắt đã được khảo sát; kết quả cho thấy<br />
nếu chấp nhận sai số dưới 5% thì khi có mặt kẽm với<br />
70 2<br />
y = -2.8203x + 79.674<br />
<br />
R = 0.9864, i=4<br />
65<br />
65<br />
<br />
<br />
60<br />
60<br />
<br />
<br />
55<br />
55<br />
<br />
<br />
50<br />
50<br />
nồng độ lớn hơn 0,25CCu2+ hay nồng độ của chì lớn<br />
45<br />
45<br />
<br />
40<br />
40<br />
hơn 0,2 CCu2+, nồng độ cadimi là 0,15 CCu2+, nồng<br />
y = -1.8203x + 39.374<br />
35<br />
35<br />
<br />
30<br />
30<br />
i=3 2<br />
R y==0.968, i=3<br />
-1.8203x + 39.374<br />
độ sắt(III) = 0,6 CCu2+ sẽ gây cản trở cho phép định<br />
25<br />
25y = 1.1797x - 2.6265<br />
20 2<br />
R = 0.9271,i=0<br />
y = -0.8203x + 12.174<br />
2<br />
lượng đồng. Khoảng tuân theo định luật Beer trong<br />
20<br />
R = 0.86, i=2<br />
15<br />
15<br />
10<br />
10 i=2 y = 0.1797x + 5.3735<br />
y = -0.8203x + 12.174<br />
điều kiện có các chất gây cản nhỏ hơn giới hạn cho<br />
phép cũng xác định được là từ 5.10-6 M đến 3.10-5 M.<br />
5 2<br />
<br />
05<br />
i=1 R = 0.2277, i=1<br />
y = 0.1797x + 5.3735<br />
<br />
<br />
0<br />
2.5<br />
i=0<br />
2.7 2.9 3.1 3.3 3.5<br />
y = 1.1797x - 2.6265<br />
3.7 3.9<br />
2.5 2.7 2.9 3.1 3.3 3.5 3.7 3.9<br />
<br />
Đường chuẩn để xác định Cu(II) khi có các ion dưới<br />
HìnhHình 7. Đồ<br />
7. Đồ thịthịsựsự phụ<br />
phụ thuộc<br />
thuộc–lgB–lgB<br />
vào pH<br />
vào pH ngưỡng gây cản: ∆A = (5,429± 0,001).104.CCu.<br />
<br />
56 Ñaïi hoïc Huøng Vöông - K<br />
hoa hoïc Coâng ngheä<br />
Khoa hoïc töï nhieân<br />
<br />
Bảng 1. Sai số của phép đo quang so với phép đo chiết hấp thụ phân tử (E-MAS) khá phù hợp với<br />
phổ HTNT (AAS) phương pháp hấp thụ nguyên tử (AAS).<br />
4. Kết luận<br />
Pp AAS Pp chiết-trắc Sai số tương Đồng (II) có khả năng tạo phức đơn nhân, đa ligan<br />
STT<br />
(mg/l) quang (mg/l) đối q (%) trong hệ PAN-Cu(II)-CCl3COO- theo tỉ lệ 1:1:1 dưới<br />
1 2,00 1,974 1,30 dạng (R)Cu(CCl3COO-), bão hòa điện tích và phối<br />
trí. Phức có khả năng chiết tốt trong dung môi MIBX<br />
2 2,00 1,992 0,40<br />
trong khoảng pH từ 3,2 đến 3,8 và tốt nhất là ở<br />
3 2,00 1,937 3,15 là 3,6. Dung dịch chiết có độ hấp thụ cực đại ở<br />
4 2,00 2,010 -0,50 560 nm. Phương pháp chiết trắc quang phức (R)<br />
Cu(CCl3COO-) có khả năng ứng dụng định lượng<br />
5 2,00 1,964 1,80 đồng (II) trong các mẫu nước, kết quả phân tích phù<br />
hợp với phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử.<br />
Đường chuẩn đã được kiểm tra bằng các mẫu Tài liệu tham khảo<br />
chuẩn và được so sánh với kết quả của phân tích theo 1. Phạm Văn Khang, Nguyễn Ngọc Minh,<br />
phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử, kết quả sai Nguyễn Xuân Huân (2001), «Một số nghiên cứu về<br />
không không vượt quá 5% (bảng 1). kim loại nặng trên thế giới», Tạp chí Hoá học số 61,<br />
3.6. Xác định Cu trong mẫu bằng phương trang 157-161.<br />
pháp chiết - trắc quang 2. Baselt (2008), Disposition of Toxic Drugs and<br />
Tiến hành lấy mẫu nước thải ở khu vực Lâm Chemicals in Man, Biomedical Publication, Foster<br />
Thao, Phú Thọ theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN City, CA, pp. 212-214.<br />
5994:1995 về chất lượng nước, lấy mẫu, hướng 3. Environment Health Criteria 200 (1996),<br />
dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo. Kết World Health Organization, Geneva.<br />
quả phân tích mẫu cho trên bảng 2. 4. Copper (2005), “Health Information<br />
Từ kết quả ở bảng 2 ta thấy, so sánh với Summary”, Envirement Fact sheet, 29 Hazen Drive,<br />
QCVN24: 2009 BTNMT, không có mẫu nào có Concord, New hamphere 03301 (603) 271-3503.<br />
hàm lượng đồng vượt quá mức cho phép. Kết quả 5. Hồ Viết Quý (2001), Chiết tách, phân chia<br />
và xác định chất bằng dung môi hữu cơ,<br />
Bảng 2. Kết quả hàm lượng Cu trong một số mẫu nước thải NXB Khoa học và kỹ thuật, tập 1.<br />
Pp chiết- trắc Pp phổ hấp thụ Sai QCVN 6. Hồ Viết Quý (2006), Chiết tách,<br />
Mẫu phân chia và xác định chất bằng dung<br />
quang (mg/l) nguyên tử (mg/l) số(%)<br />
môi hữu cơ, NXB Khoa học và kỹ thuật,<br />
1 0,0337 0,0338 -0,30 2 tập 2.<br />
2 0,0478 0,0473 1,05 2 7. Tuyển tập Bộ QCVN 2008<br />
BTNMT, Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc<br />
3 0,0840 0,0830 1,19 2 gia về Môi trường năm 2008. TCVN<br />
2 5994:1995, Chất lượng nước, Lấy mẫu,<br />
4 0,0767 0,0795 -3,65<br />
Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và<br />
5 0,9460 0,9600 -1,48 2 nhân tạo.<br />
<br />
SUMMARY<br />
STUDY THE FORMATION OF MULTILIGAND COMPLEX IN<br />
1-(2-PYRIDYLAZO)-2-NAPHTOL (PAN)-CU(II)- CCL3COO SYSTEM<br />
BY EXTRACT-SPECTROSCOPY AND ANALYTICAL APPLICATION<br />
Pham Thi Kim Giang1, Dang Xuan Thu2, Ho Viet Quy2, Hoang Thi Trang3<br />
1<br />
Hung Vuong University, 2Hanoi National University of Education<br />
3<br />
Cam Giang Secondary School in Hai Duong<br />
Research into the multiligan between Cu(II), 1-(2-pyridylazo)-2-naphtol (PAN) and tricloacetic<br />
(CCl3COO-) by method of extraction - spectroscopy to determine the amount of trace of copper in wastewater.<br />
The method is based on the measurement of absorbance of extract solutions in metylisobutylxeton from<br />
at pH 3.60 and maximum absorpbance at wavelength λ = 560 nm with molar absorptivity ε = (5.45<br />
0.10).104 lit.mol-1cm-1. The constituent PAN:Cu(II):CCl3COO was found 1:1:1. The analytical results agree<br />
with atomic absorption spectrophotometric method.<br />
Key words: Multiligand complex, (PAN)-Cu(II)-CCl3COO, extract-spectroscopy.<br />
<br />
<br />
Ñaïi hoïc Huøng Vöông - Khoa hoïc Coâng ngheä 57<br />