Nghiên cứu tác dụng giải lo âu, an thần, chống trầm cảm thực nghiệm của Stephania sinica Diels và hoạt chất l - tetrahydropalmatin
lượt xem 2
download
Nghiên cứu thực hiện nhằm đánh giá tác dụng giảm lo âu của dịch chiết nước toàn phần từ củ loài Stephania sinica Diels. (SS) và hoạt chất l-tetrahydropalmatin (l- THP), tác dụng an thần và chống chống trầm cảm của l-THP trên mô hình dược lý thực nghiệm. Trên mô hình chữ thập nâng cao (EPM), địch chiết nước toàn phần của SS (liều 100 - 1000 mg/kg) có tác dụng giải lo âu, trong đó liều 100 mg/kg thể hiện tác đụng này trên chuột chịu stress do uối cô lập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tác dụng giải lo âu, an thần, chống trầm cảm thực nghiệm của Stephania sinica Diels và hoạt chất l - tetrahydropalmatin
- NGHIÊN CỨU TÁC D NG GIẢI LO Âu, AN THẰN, CHÓNG TRÀM CẢM THựC NGHIỆM CỦA St phania sinica Di ls. V À HO ẠT C HẤT z- t trahydropalmatin sv . Lê Doãn Trí*; sv . Khổng Trọng Quân*; sv . Lê Thị Giang* sv. M ai T h ị H uế*; sv. Đ Văn Q uân* Hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thu Hằng* TÓM T T Nghiên cứu thực hiện nhằm đánh giá tác dụng giài lo âu của dịch chiết nước toàn phần từ củ ỉoài Stephania sinica Diels. (SS) và hoạt chất ỉtetrahyđropalmatin (1 THP), tác đụng an thần và chống chống trầm cảm của 1THP ưên mô h nh dược lý thực nghiệm. Trên mô h nh chữ thập nâng cao (EPM), địch chiết nước toàn phần của s s (liều 100 1000 mg/kg) có tác đụng giải lo âu, trong đó liều 100 mg/kg thể hiện tác dụng này trên chuột chịu stress đo nuôi cô lập. ~ THP (liều 0 ,1 1 mg/kg) thể hiện tác dụng giải lo âu và tác dụng chổng rối ỉoạn hoảng sợ (đòng liều lặp lại 21 ngày) trên mô h nh EPM và mô h nh chữ T nâng cao (ETM) tương ứng. Ở mức liều giải io âu, 1THP không ỉàm thay đổi hoạt động vận động tự nhiên của chuột (mô h nh môi trường mờ, OFT) và không thể hiện tác dụng an thần (mô h nh kéo dài thời gian ngủ đo thiopental). Ở các mức liều 0,1 mg/kg và 0,3 mg/kg, 1THP có tác dụng chống trầm cảm trên mô h nh bơi cưỡng bức (FST). Các kết quả trên góp phần tạo cơ sở cho định hướng nghiên cứu ứng dụng s s và 1THP trong điều trị rối loạn tâm thần kinh bao gồm giải lo âu và chống trầm cảm, cũng như cơ chế của các tác dụng được lý này. * Từ khóa: s. sinica Diels; an thần; chống ứầm cảm; giải lo âu; 1tetrahydropaimatin. Evaluationoftheexperimentalanxiơỉ tù:,sedative, anti-depressantpropertiesofst phanià sinica diels. andI tetrahydropalmatin Summary St phania and 1tetrahydropalmatin (1THP) are known and commonly used in treatment with sedative effects. In which, St phania sinica Diels, contains relatively high level of 1THP (2.43%). However, the anxiolytic effects of s. sinica and ITHP have not been clarified as well as yet been used in clinical practice. Objective: Evaluation of the anxiolytic effect of aqueous tuber extracts of s. sinica. Evaluation of the anxiolytic, sedative, anti depressant effects of 1tetrahydropalmatin. Material and method: Aqueous tuber extracts of 5. sinica (dosage from 30 mg/kg to 1000 mg/kg) and 1THP (dosage from 0.03 mg/kg to 100 mg/kg) were administered by oral route and evaluated in experimental models: Elevated plus maze (EPM) and elevated T maze (ETM) were used to evaluate anxiolytic effect; potention of thiopental induced sleep test, open field test and forced swimming test respectively are used to evaluate sedative, natural motor activity and antidepressant effect. Results: Aqueous tuber exưacts of s. sinica (dosage from 100 mg/kg to 1000 mg/kg) indicated anxiolyticlike activity, in which dosage of 100 mg/kg showed this activity in isolationinduced stress mice. 1THP (dosage from 0.1 mg/kg to 1 mg/kg) indicated anxiolyticỉike activity and panicolyticiike effect (21 days treatment). At dosage shown anxiolyticlike effect, ITHP did not alter the natural motor activity of mice, not showed sedative effect but revealed antidepressantlike activity. Conclusion: This study provides more scientific data about the anxiolytic effects of s. sinica and 1THP, contributes to the basic for researchs to apply s. sinica and 1THP in the treatment of anxiolytic disorder and mechanisms of the pharmacological effect. * Key words: Aantiđepressant; Anxiolytic; 1 tetrahydropalmatin; Sedative, s. sinica diels. I.Đ Ặ T V Á N Đ Rối loạn lo âu là t nh trạng ỉo sợ quá mức trước một t nh huống xảy ra, có tính chất vô lý, lặp lại và kéo dài, thường kết hợp với nhiều rối loạn khác như mất ngủ, trầm cảm. Hiện nay, phương pháp diều trị chỗ ýểu là * Đại học Dược H à N ội
- phối hợp liệu pháp tâm lý với thuốc giải lo âu có nguồn gốc hóa dược. Hạn chế lớn nhất của những thuốc này là tác dụng phụ, khả năng lệ thuộc thuốc và phản ứng cai thuốc. V vậy, sử dụng thuốc và sản phẩm có nguồn gốc dược liệu hiện có được coi là hướng tiếp cận bổ sung và thay thế cho thuốc có nguồn gốc hóa dược trong điều trị rối loạn lo ấu. Tại Việt Nam, các loài của chi St phania Lour, được nghiên cứu khá đầy đủ về hóa học và tác dụng an thân trên cơ sở chiết tách 1 tetrahydropalmatin (1THP) và kinh nghiệm sử dụng của nhân dân [2]. Nghiên cứu của Nguyên Quốc Huy và c s cho thấy loài St phania được t m thấy ở Phong N ha Kẻ Bàng (Quảng B nh) được xác định là St phanỉa sinica Diels. có tỷ ỉệ hoạt chất chính 1THP 2,43% [2]. Nhằm tạo cơ sở cho việc phát triên được liệu s. sỉnica và 1THP theo hướng tác dụng dược íý thấn kinh và tâm thần, nghiên cứu được thực hiện với 2 mục tiêu: - Đánh giá tác dụng giải lo âu thực nghiệm của dịch chiết nước toàn phần của s. sinka. Đánh giá tác đ ụ ng giải lo âu, a n thần, chố ng tr ấ n cảm thực nghiệm của hoạt chất l-THP. n . NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨƯ 2.1. N guyên liệu Dược liệu: Cù cỏa Stephania sinica Diels., họ Tiết đê (Memspermaceae) thu hái tại vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, Quảng B nh. M au dược liệu được TS.Nguyễn Quốc Huy (Bộ môn Thực vật, ĐH Dược Hà Nội) định tên khoa học và lưu giữ tiêu bản. Hóa chất: Diazepam (biệt dược Seduxen của Công ty Gedeon Richter, Hungari), clomipramin (biệt dược Clomidep 25 mg của Công ty Sun Pharmaceutical Industries, n độ), 1tetrahydropalmatin đạt chuẩn kiểm nghiệm được phân phối bởi công ty CP T âm Hiếu Đức (98,4%), thiopental natri của Rotexmedica (Đức). Động vật thí nghiệm: Chuột nhắt trắng giống đực, chủng Swiss albino khỏe mạnh, trọng lượng trung b nh 1822g do Viện Vệ sinh Dịch tễ T W cung cấp. Chuột cống trắng giống cái, chủng Wistar, trọng lượng 150200g do Học viện Quân y cung cấp. Chuột được chia lô ngẫu nhiên 810 con/lô. 2.2. Phư ơng pháp nghiên cửu Mô h nh gây stress cho chuột bằng phương pháp nuôi cô lập: triển khai theo mô tả của Ojima và c s [8]. Gây stress cô lập cho chuột bằng cách nuôi tách riêng 1 con/lồng. Các thí nghiệm đuợc tiến hành sau 5 tuấn gây stress. M ô h nh chữ thập nâng cao (elevated plus maze, EPM): theo mô tả của Lister [7]. Chuột nhắt được đặt vào vùng trung tâm, mặt hướng về tay mở, sau đó tự do di chuyển khám phá trong 5 phút. Ghi nhận số lần vào và thời gian lưu lại ở tay hở của mỗi chuột. M ô h nh chữ T nâng cao (eỉavated T maze, ETM): theo mô tả của G raeff và c s [4]. Đặt chuột cống vào cuối tay kín, mặt hướng về vùng trung tâm. Ghi nhận thời gian chuột rời tay kín bằng cả 4 chân (tiềm tàng nên), sau đó ghi lại thời gian này trong 2 lần tiép theo, đặt chuột vào mô h nh (né tránh i và né tránh 2). Sau huấn luyện né tránh, đật chuột ỉại vào phần cuối tay hở bên phải và ghi nhận thời gian chuột rời tay hở này bằng cả 4 chân (chạy trốn). Mô h nh môi trường mở (open field test, OFT): theo mô tả của Todd và c s [Ỉ0]. Đặt chuột nhắt vào chính giữa mô h nh, thực hiện thử nghiệm trong 5 phút. Ghi nhận số đường kẻ đi qua, số lần đứng bằng 2 chân của mỗi chuột. M ô h nh kéo dài thời gian ngủ do thiopental: thèo mô tả của Đỗ Trang Đàm [1]. Chuột nhắt tiêm tĩnh mạch thiopental liều 40mg/kg. Thời gian ngủ do thiopental tính từ lúc chuột m ất phản xạ thăng bằng cho đến khi chuột có lại phản xạ b nh thường. M ô h nh bơi cưỡng bức (forced swim test, FST): theo mô tả của Slattery và Cryan [9]. Chuột cống thả bơi tự đo và quan sát trong 5 phút. Ghi nhận thòi gian chuột trèo, bơi và bất động. 2.3. X ử lý số li u Dữ liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0 và biểu điễn dưới dạng giá trị trung b nh ± sai số chuẩn (X ± SE). Sử dụng Mann Whitney Ư test để so sánh sự khác biệt giữa các ỉô và có sự khác biệt khi p
- III. KÉT QUẢ N G H IÊ N c ứ u 3.1. Đ án h giá tác dụng gi i ỉo âu của dịch chiết nước toàn phần s. sinica ạ * ĩ •i I »*%* ni/kg N«CI Dinzcjura i>j«bthlitanđc«oi»phins.Uolt» N»Cl Dlutpua DỊthlỉilétmrdcloinphAoSslnic* H nh 1. Tác dụng giải lo âu của diazepam và dịch chiết nước toàn phần của 5. sinica trên mô h nh EPM ở chuột không chịu stress, * p
- M ô h nh EPM: Trên mô h nh EPM, diazepam (2 mg/kg) và 1THP (0,1 mg/kg, 0,3 mg/kg, 1 mg/kg và 10 mg/kg) thể hiện tác dụng giải lo âu rõ rệt, làm tăng có ý nghĩa thời gian lưu lại tay hở so với I hóm;chửng (p
- Bảng 1. Ảnh hưởng trên thời gian ngủ đo thiopental cùa diazepam và lTHP, ** p
- KẾT LUẬN Dịch chiết toàn phần s . sinica Diels. (liều từ 100 mg/kg đến 1000 mg/kg) thể hiện tác dụng giải lo âu trên mô h nh EPM ở cả chuột b nh thường và chuột chịu stress. 1THP (liều từ 0,1 mg/kg đến 1 mg/kg) thể hiện tác dụng giải lo âu (mô h nh EPM) và tác dụng chống rối loạn hoảng sợ (mô h nh chữ ETM) nhưng không ảnh hưởng hoạt động vận động tự nhiên của chuột (mô h nh OFT), không thể hiện tác dụng an thần (kéo dài thời gian ngủ do thiopental). Ở mức liều này, 1THP cũng thể hiện tác dụng chổng trầm cảm (mô h nh FST). n r l ĩ T T'T ’ T T n r T T A %/ T T 'T T z i A i L iE U iriA iV i a n A u 1. Đỗ Trung Đàm, Đỗ Thị Phượng (2006), “Tác đụng an thần của senin, bột alcaloiđ lá sen”, Tạp chí Dược Học 368,1922. 2. Nguyễn Quốc Huy (2010), “Nghiên cốu về thực vật, thành phần hóa học, một số tác dụng sinh học của một số ỉoài thuộc chi Stephania Lour, ở Việt nam”, Luận án Tiến sĩ Dược học, trường Đại học Dược Hà nội. 3. Cryan JF, Markou A, Lucki I: (2002), “Assessing antidepressant activity in rodents: recent developments and future needs”, TRENDS in Pharmacological Sciences, Vol. 23 (5), pp. 238 245. 4. Graeff F.G., Netto C.F.,Jr H.I.Z. (1998), "The elevated Tmaze as an experimental model of anxiety", Neuroscience and Biobehavioral Reviews 23 237246. 5. Haỉbsguth c ., Meibner 0.,Haberlein H. (2003), "Positive cooperation of protoberberine type 2 alkaloids from Corydalis cava on the GABAA binding site", Planta Med 69,305209. 6. Liebowitz (1989), “Antidepressants in panic disorders”, Psychiatry 155,4652. 7. Lister RG (1987), "The use of a plusmaze to measure anxiety in the mouse”, Psychopharmaco ., 92, 180185. 8. Ojima K, Matsumoto K, Tohda M.,Watanabe H. (1995), "Hyperactivity of central noradrenergic and CFR systems is involved in social isolationinđuceđ decrease in pentobarbital sleep", Brain Res., 684, 8794. 9. Slattỉey DA & Cryan JF (2012), “Using the rat forced swim test to assess antidepressantlike activity in rodents”, Nature protocol, vol. 7(6), pp. 1009 “ 1014. 10. Todđ D. Gould, David T. Dao, Colleen E. Kpvacsics (2009), “The open field test”, Anxiety and related phenotypes in Mice Characterization using behavioral tests Neuromethođs, 120. 618
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
HOẠT TÍNH GIẢI LO ÂU CỦA MỘT SỐ TINH DẦU TỪ VỎ QUẢ CÂY CHI CITRUS HỌ
15 p | 172 | 35
-
MÔ HÌNH VÀ NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI LO ÂU CỦA MỘT SỐ PHỐI HỢP TỪ DƯỢC LIỆU
13 p | 107 | 10
-
Ngưu hoàng thanh tâm hoàn- thuốc cho người đột quỵ
5 p | 81 | 8
-
9 thực phẩm tuyệt vời cho sức khỏe bé
5 p | 108 | 8
-
Khảo sát hoạt tính giải lo âu của một số tinh dầu từ vỏ quả cây chi citrus họ rutaceace
8 p | 110 | 7
-
Đánh giá tác dụng an thần giải lo âu của cao chiết cồn lạc tiên tây (passiflora incarrnata L.) trên chuột nhắt trắng
7 p | 87 | 5
-
Khảo sát mô hình và nghiên cứu tác dụng giải lo âu của một số phối hợp từ dược liệu
8 p | 69 | 4
-
Rau sam giải độc, tiêu thũng
4 p | 76 | 4
-
Tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa của viên nén Bogatn trên thực nghiệm
9 p | 11 | 4
-
Thức khuya để học thêm sẽ phản tác dụng
4 p | 80 | 3
-
Nghiên cứu điều chế hạt vi cầu thủy tinh Y-90 tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt
5 p | 18 | 3
-
Quả cà tím - Giải nhiệt, giảm cholesterol
5 p | 74 | 2
-
Phương pháp định lượng hình thái đánh giá kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch bộc lộ dấu ấn kháng nguyên CD31, CD34 trên tế bào nội mô vi mạch mô da sau xạ trị
9 p | 24 | 2
-
Đánh giá tác dụng nhuộm màng ngăn trong bằng hỗn hợp Trypan blue 0.08% pha Glucose 10% với tỷ lệ 1:1
5 p | 21 | 2
-
Nghiên cứu một số tác dụng sinh học của lá cây vối ( Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr. et Perry )
4 p | 41 | 2
-
Ứng dụng độc tố botulinum trong các trường hợp bí tiểu do bướu tiền liệt ở các bệnh nhân không giải quyết bằng phẫu thuật được: Nhận định qua 5 trường hợp
7 p | 29 | 1
-
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị pembrolizumab đơn chất trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn tại Bệnh viện K
4 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn