Nghiên cứu tình hình bệnh lý và tử vong trẻ sơ sinh non tháng - thấp cân tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2010
lượt xem 8
download
Bài viết trình bày tìm hiểu tình hình bệnh lý, tử vong của trẻ non tháng thấp cân tại khoa Sơ Sinh Bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2010 để từ đó đề xuất liệu pháp can thiệp nhằm nâng cao chất lượng điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tình hình bệnh lý và tử vong trẻ sơ sinh non tháng - thấp cân tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2010
- Tạp chí phụ sản - 11(2), 65 - 69, 2013 NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH BỆNH LÝ VÀ TỬ VONG TRẺ SƠ SINH NON THÁNG - THẤP CÂN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2010 Trần Diệu Linh, Lê Anh Tuấn, Phan Thị Thu Nga Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương TÓM TẮT quality of treatment. Materials and Methods: 2867 Mục tiêu: Tìm hiểu tình hình bệnh lý, tử vong của cases of premature and low birth weight infants were trẻ non tháng thấp cân tại khoa Sơ Sinh Bệnh viện Phụ included in the study, the diseases: respiratory distress, sản Trung Ương năm 2010 để từ đó đề xuất liệu pháp can asphyxia, jaundice, anemia, polycythemia, ROP, IVH thiệp nhằm nâng cao chất lượng điều trị. Đối tượng và etc were collected and other variables such as weight phương pháp: 2867 trẻ đẻ tại BvPSTW năm 2010 có tuổi at birth, gestational age, gender, cause of death were thai < 37 tuần hoặc cân nặng < 2500g được nghiên cứu. analyzed and processed by SPSS software. Results: Kết quả: Tỉ lệ đẻ non nhẹ cân là 16.2%, chiếm 74.5% tổng The rate of premature and low birth weight infants in số trẻ bệnh lý, các bệnh thường gặp là suy hô hấp (11.8%), hospital was 16.2%, accounting for 74.5% of infant’s thiếu máu (5%), dị tật bẩm sinh( 3.9%), ROP (3.5%). Tỉ lệ tử diseases, the common diseases of premature and low vong 8.9%. hơn 80% tử vong ở giai đoạn chu sinh, 35% tử birth weigh was respiratory failure accounted for11.8%, vong < 24h .Trẻ < 1000g , trẻ < 28 tuần có tỉ lệ tử vong cao anemia was followed by5%, birth defects was 3.9%, nhất và gấp 34 lần ở trẻ > 2500g, gấp 76 lần trẻ > 37 tuần. 3.5% ROP requiring treatment. and these diseases varied Nguyên nhân gây tử vong hay gặp nhất là các bệnh về hô depending on weight at birth and gestational age, The hấp và XHN-MN. Kết luận: Trong công tác điều trị tăng mortality was8.9%, more than 80% of deaths in the cường hơn nữa việc cứu chữa và chăm sóc trẻ cực non vì perinatal periodin which35% mortality
- SẢN KHOA VÀ SƠ SINH Trần Diệu Linh, Lê Anh Tuấn, Phan Thị Thu Nga Bệnh viện Nhi tỉnh Quảng Nam trong 5 năm (2004 [7 ],kết quả của chúng tôi cao hơn vì BV PSTW là – 2008) cho thấy tỉ lệ tử vong sơ sinh ở trẻ sinh tuyến điều trị cuối cùng nên tập trung hầu hết các non chiếm 50% và tỉ lệ tử vong ở trẻ có cân nặng trường hợp sản phụ có nguy cơ đẻ non vào viện < 2500g chiếm 67,2%[6]. Với sự tiến bộ vượt bậc .Trong đótrẻ sơ sinh bệnh lýlà3635 (74,5% ) .Theo của y học hiện đại đã tìm hiểu được nguyên nhân, Phạm Thanh Mai và cs [8] tỉ lệ trẻ sơ sinh có cân cơ chế bệnh sinh, yếu tố nguy cơ của trẻ đẻ thấp nặng thấp tại Viện BVBMTSS năm 1998 là 15,7%, cân, góp phần làm giảm tỉ lệ đẻ thấp cân và tỉ lệ tử trẻ non tháng chiếm 9.8% trong tổng số đẻ nhưng vong của trẻ sau sinh. Tại BVPSTW, hàng năm số lại chiếm > 60% trong tổng số bệnh lí, điều này đặt lượng trẻ đẻ thấp cân vào khoa Sơ sinh ngày càng ra một yêu cầu cho các nhà sản khoa cần có biện tăng. Để ngày càng nâng cao chất lượng chăm sóc pháp hữu hiệu để hạ thấp tỉ lệ đẻ non tháng nói và điều trị trẻ thấp cân, chúng tôi tiến hành nghiên riêng và hạ thấp tỉ lệ đẻ thấp cân nói chung . Ðiều cứu đề tài: “Nghiên cứu tình hình bệnh lý, tử vong trị bệnh lý mẹ lúc mang thai, theo dõi sự phát triển trẻ sơ sinh non tháng, thấp cân tại khoa Sơ sinh thai có thể giúp giảm tỷ lệ trẻ nhẹ cân. Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương năm 2010 nhằm mục đích: 3.1. ĐặcPhân điểmbốchung nhóm bệnh lý trẻ đẻ non, nhẹ cân theo cân nặng Tìm hiểu tình hình bệnh lý, tử vong của trẻ non 2500 2209 tháng thấp cân tại khoa Sơ Sinh Bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2010 để từ đó đề xuất liệu pháp 2000 can thiệp nhằm nâng cao chất lượng điều trị 1500 Phân bố trẻ đẻ non, nhẹ cân theo cân nặng Cân nặng (gr) 1000 2/ Đối tượng 2500 và phương pháp 2209 396 nghiên 2000 cứu 500 41 211 2.1.Đối tượng nghiên cứu 0 < 1000 1000-1499 1500-2499 ≥ 2500 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 1500 Tất cả trẻ1000 sơ sinh đẻ tại bệnh viện Phụ sản Trung Cân nặng (gr) ương từ tháng 1/2010 – 12/2010 396có đủ tiêu chuẩn: Biểu đồ 1:Phân bố trẻ đẻ non theo cân nặng Hoặc tuổi thai500 < 37 tuần41 hoặc cân nặng < 2500g. 211 Nhóm cân nặng thường gặp nhất là 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ 0 1500g-2499g chiếm 77,3%. Nhóm trẻ có cân nặng - Trẻ có cân nặng< < 1000 2500gr1000-1499 và / hoặc1500-2499 có tuổi thai≥
- Tạp chí phụ sản - 11(2), 65 - 69, 2013 3,7%. Kết quả cũng cho thấy một số bệnh từ năm sinh (79,5%), hạ đường máu (54,9%), ngạt (100%), 2008 như vàng da, NTSS, hạ đường máu đã giảm đa HC (66,4%). nhiều đến năm 2010 là do có nhiều tiến bộ về Trẻ non tháng < 28 tuần tỉ lệ trẻ mắc SHH chỉ trang thiết bị và kỹ năng chăm sóc trẻ sinh non. chiếm 12,5%, trong khi trẻ có tuổi thai 28-32 tuần Bảng 1: Đặc điểm bệnh lí có tới 59,4% mắc SHH. Các bệnh lí như vàng da BVPSTW 2010 BVPSTW 2008 (77,6%), NTSS sớm (50,5%), dị tật bẩm sinh (44,6%), Bệnh p hạ đường máu (43,1%), đa HC (66,4%) chiếm tỉ lệ n Tỉ lệ n Tỉ lệ cao hơn ở nhóm trẻ có tuổi thai 33-36 tuần. ROP và Suy hô hấp 337 11.8 90 14,9 0,062 thiếu máu chủ yếu ở nhóm trẻ có tuổi thai 28-32 Vàng da 98 3.4 135 30 < 0,001 tuần theo tỉ lệ là 70,1% và 56,6%. Nhiễm trùng 95 3.3 48 10,7 < 0,001 Bảng 3: Phân bố bệnh lí theo tuổi thai Dị tật bẩm sinh 112 3.9 9 2 0,0468 Tuổi thai (tuần) Non 1372 48.0 - - Bệnh Tổng
- SẢN KHOA VÀ SƠ SINH Trần Diệu Linh, Lê Anh Tuấn, Phan Thị Thu Nga 35% trẻ tử vong 80% trong giai Bệnh lý hô hấp là nguyên nhân hàng đầu gây đoạn chu sinh tử vong ở trẻ đẻ non nhẹ cân (54,3%). XHN-MN là Theo Nguyễn Văn Sơn và Hoàng Thị Huế [10] nguyên nhân đứng hàng thứ 2 (26,4%) và tử vong nghiên cứu trẻ sơ sinh có tuổi thai từ 27-37 tuần do dị tật là 8,2%. cho thấy tỉ lệ tử vong < 24h là 26,2%. Tỉ lệ tử vong 90% [12]. 10001500 Tử vong 97.4% 5001000 Số ng 3000 Tử vong 0 500 Số ng 2500 0 < 28 28 - 32 33 - 36 ≥ 37 2000 < 28 28 - 32 33 - 36 ≥ 37 1500 Tuổi thai Tuô ̉ i (tuần) thai ( tuầ n) Tuổ i thai ( tuầ n) 1000 2.6% Biểu đồ 4: Tử vong theo nhóm tuổi thai 500 Tử vong chủ yếu ở trẻ < 28 tuần. So với trẻ > 37 tuần, 0 nguy cơ tử vong của tuổi thai từ 33-36 tuần cao gấp 1,96 Có hiệ u quả Không hiệ u quả lần, nhóm tuổi thai từ 28 -32 tuần có nguy cơ tử vong cao Điề u Điềutrị Vitamin trị Vitamin K1 K1 gấp 16,83 lần và nhóm < 28 tuần có nguy cơ tử vong cao Biểu đồ 8: Điều trị dự phòng xuất huyết bằng Vitamin K1 gấp 76,22 lần, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Kết quả VitaminK1 có hiệu quả phòng xuất huyết 97,4% nghiên cứu của chúng tôi tương tự kết quả của Tăng Chí trẻ non tháng nhẹ cân Thượng [11] trong nghiên cứu về mô hình bệnh tật và tử vong sơ sinh tại Bv Nhi Đồng 1 năm 2007. 4/ Kết luận. 120 42.5% Tỉ lệ trẻ đẻ non nhẹ cân năm 2010 là 16,2%, 100 80 26.4% chiếm 74,5% số trẻ sơ sinh bệnh lý. Chủ yếu là trẻ 60 40 9.7% 8.2% cân nặng từ 1500g-2499g (77.3% ), và tuổi thai 33- 4% 5% 20 0 0.7% 1.4% 2.1% 36 tuần 56,2%, tỉ lệ trẻ đủ tháng nhẹ cân là 24,3%. Xẹ p phổ i Chả y má u phổ i Bậ t hoạ t Mà ng trong XHN-MN Surfactant VRHT NKSS sớm Ngạ t Dị tậ t Bệnh lý thường gặp là suy hô hấp 11,8%, thiếu Biểu đồ 5: Phân bố tử vong theo bệnh lý Phân bổ tử vong theo bệ nh lý máu 5%, dị tật bẩm sinh 3,9%, ROP 3,7%. Tạp chí Phụ Sản 68 Tập 11, số 02 Tháng 5-2013
- Tạp chí phụ sản - 11(2), 65 - 69, 2013 Tỷ lệ tử vong là8,9%, hơn 80% tử vong trong cứu khoa học(1980-1985), Nxb Y học, tr.155-162. giai đoạn chu sinh trong đó 35% trẻ tử vong < 24h. 8. Phạm Thanh Mai, Hoàng Thị Thành, Nguyễn Nhóm cân nặng dưới 1000g ,< 28 tuần có tỉ lệ tử Thanh Hà. Tử vong sơ sinh năm 1998 tại khoa Sơ sinh vong cao nhất. 54,3% trẻ đẻ non nhẹ cân tử vong – Viện Bảo vệ bà mẹ trẻ sơ sinh. Công trình nghiên là do bệnh lý hô hấp . XHN-MN 26,4% và do dị cứu khoa học năm 1998, 78-85 tật 8,2%. 9. Ngô Minh Xuân, Nguyễn Văn Dũng, Phạm Việt PP INSURE điều trị hiệu quả 63,5% trẻ SHH. Thanh.Tình hình trẻ sơ sinh nhẹ cân tại bệnh viện Từ Laser có hiệu quả điều trị 92,5% trẻ mắc ROP. Dũ, Hội nghị khoa học hội sản phụ khoa và sinh đẻ VitaminK1 có hiệu quả phòng xuất huyết 97,4%. có kế hoạch Việt Nam lần thứ XVI, 2009, 87-95. 10. Nguyễn Văn Sơn, Hoàng Thị Huế. Nghiên cứu 5/ Kiến nghị một số giá trị nhân trắc ở trẻ sơ sinh non tháng. Tạp Tăng cường quản lý thai nghén, chẩn đoán chí Y học thực hành công trình nghiên cứu khoa học trước sinh để làm giảm tỉ lệ dị tật bẩm sinh. Trong Nhi khoa Việt – Úc, số 495, tr.104-109. công tác điều trị tăng cường hơn nữa việc cứu 11. Tăng Chí Thượng, “ Mô hình bệnh tật và tử vong chữa và chăm sóc trẻ cực non vì tỉ lệ tử vong ở tại khoa tăng cường chăm sóc sơ sinh BV Nhi Đồng nhóm này còn rất cao. I”,Tạp chí Y Học Thực Hành-Bộ Y tế, Cần có nghiên cứu sâu hơn về hiệu quả của PP 12. Ngô Minh Xuân, Nguyễn Tấn Tài.Tình hình tử INSURE trong dự phòng hội chứng SHH cấp trẻ vong trẻ nhẹ cân và vấn đề bệnh lý võng mạc ở trẻ non tháng, thực hiện sàng lọc thính giác cho trẻ sinh non tại khoa sơ sinh BV Từ Dũ1998-2009.Tạp chí và cần có nghiên cứu dọc theo dõi sự phát triển hội nghị Sản phụ khoa Việt – Pháp Châu ÁThái Bình tinh thần và thể chất của trẻ đẻ non. Dương lần 11, năm 2011. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lưu Tuyết Minh. Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến trẻ thấp cân taị Viện BVBMTSS. Luận văn Thạc sỹ y học, Trường ĐHYHN, 2001. 2. Dương Lan Dung. Tình hình trẻ sơ sinh nhẹ cân tại Viện BVBM&TSS với một số yếu tố liên quan trong thời kỳ bà mẹ mang thai. Luận văn thạc sỹ y học, Trường ĐHYHN, 2002. 3. Bộ Y tế. Niên giám thống kê y tế, thống kê – tin học, vụ kế hoạch, 2000. 4. Đinh Phương Hòa. Tình hình bệnh tật và tử vong sơ sinh tại tuyến bệnh viện và các yếu tố liên quan. Tạp chí nghiên cứu y khoa, số đặc biệt Hội Nghị Nhi khoa Việt Pháp lần 3, 2005, tập 35, số 2, Hà nội, 36-40. 5. Phạm Thanh Mai, Phạm Minh Hằng, Trần Diệu Linh. Sơ bộ nhận xét tình hình bệnh tật trẻ sơ sinh tại Viện BVBMTSS năm 2000. Công trình nghiên cứu khoa học năm 2000,86-91. 6. Nguyễn Đình Thoại và cs. Nghiên cứu tình hình tử vong của trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi Quảng Nam trong 5 năm. Tạp chí Nhi Khoa,tập 2, số 1, tháng 3, 2009,36-407.Tô Thanh Hương, Khu Thị Khánh Dung (1988).Nguyên nhân tử vong ở trẻ đẻ non tại Viện bảo vệ sức khỏe trẻ em năm 1984.Kỷ yếu công trình nghiên Tạp chí Phụ Sản Tập 11, số 02 Tháng 5-2013 69
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại bệnh viện trường Đại học y dược Huế
9 p | 332 | 33
-
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên năm 2011
8 p | 149 | 21
-
TÌNH HÌNH BỆNH LÝ TUYẾN VÚ CỦA BỆNH NHÂN NỮ TRÊN 40 TUỔI
26 p | 165 | 18
-
Tình hình bệnh lý suy hô hấp của trẻ sơ sinh tại Trung tâm chăm sóc và Điều trị sơ sinh Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2011
7 p | 10 | 5
-
Khảo sát tình hình bệnh lý mãn tính ở sản phụ tại khoa đẻ Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 6 tháng đầu năm 2022
5 p | 9 | 5
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc giảm đau kháng viêm không steroid trong điều trị một số bệnh cơ xương khớp và đánh giá tính hợp lý theo mức độ nguy cơ trên tiêu hoá - tim mạch tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021
9 p | 28 | 5
-
Nghiên cứu tình hình kê đơn và sử dụng các loại kháng sinh, sử dụng kháng sinh an toàn hợp lý trong điều trị ngoại trú bệnh viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Phổi Đồng Tháp năm 2020
7 p | 15 | 4
-
Nghiên cứu tình hình sử dung thuốc điều trị rối loạn lipid máu trên bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2020
12 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2021-2022
9 p | 17 | 3
-
Nghiên cứu tình hình viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2023
7 p | 24 | 3
-
Nghiên cứu tình hình bệnh lý viêm tai ứ dịch lứa tuổi mẫu giáo nhà trẻ tại xã Quốc Tuấn, Huyện An Dương, Hải Phòng
5 p | 21 | 2
-
Tình hình bệnh lý võng mạc đái tháo đường và các yếu tố liên quan tại tỉnh Tiền Giang năm 2020
6 p | 22 | 2
-
Nghiên cứu tình hình trầm cảm và một số yếu tố liên quan ở sinh viên chính quy trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm học 2019-2020
8 p | 14 | 2
-
Nghiên cứu tình hình bệnh tật theo ICD10 và các loại cận lâm sàng được thực hiện ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng năm 2020
8 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc ức chế bơm proton cho bệnh nhân nội trú tại khoa Nội Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Sóc Trăng năm 2019-2020
8 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh nhóm beta – lactam trong điều trị bệnh giãn phế quản tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Vĩnh Long năm 2019-2020
8 p | 10 | 2
-
Tình hình bệnh lý tuyến vú của bệnh nhân nữ trên 40 tuổi tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 55 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn