intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

94
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tần suất VPLQTM và xác định các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân, tình hình đề kháng kháng sinh, tỉ lệ tử vong ở hai nhóm bệnh nhân VPLQTM sớm và muộn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY<br /> TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Trần Đình Phùng*, Huỳnh Quang Đại**, Phạm Thị Ngọc Thảo**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM) là nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp thứ hai ở bệnh<br /> nhân SSĐB và thường gặp nhất ở những bệnh nhân thở máy. Đây là bệnh lý trầm trọng với bệnh suất, tử suất<br /> cũng như chi phí điều trị cao, và mặc đù đã áp dụng nhiều biện pháp phòng ngừa, tần suất VPLQTM vẫn không<br /> giảm đáng kể.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tần suất VPLQTM và xác định các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân, tình hình<br /> đề kháng kháng sinh, tỉ lệ tử vong ở hai nhóm bệnh nhân VPLQTM sớm và muộn.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu thực hiện tại khoa HSCC và HSNTK bệnh<br /> viện Chợ Rẫy từ tháng 10/2013- 6/2014.<br /> Kết quả: Tần suất VPLQTM là 35,8%. Trong đó, tỉ lệ VPLQTM sớm 36,8%, VPLQTM muộn 63,2% với tỉ<br /> lệ tử vong lần lượt là 4,8% và 47,2% (p 20, suy thận, thời gian thở máy kéo dài. Ba tác nhân gram âm thường gặp nhất bao gồm: Acinetobacter<br /> baumanii (61,7%); Klebsiella pneumonia (21,3%); Pseudomonas aeruginosa (4,3%). Tác nhân gram dương<br /> thường gặp nhất là Staphylococcus aureus (27,7%).<br /> Kết luận: VPLQTM có tần suất mắc bệnh và tử vong cao. Trong đó, Acinetobacter baumanii là tác nhân gây<br /> bệnh thường gặp nhất. Với tính đề kháng kháng sinh ngày càng tăng, Acinetobacter baumanii đang trở thành đại<br /> dịch trong các khoa SSĐB.<br /> Từ khóa: viêm phổi bệnh viện, viêm phổi liên quan thở máy, đề kháng kháng sinh.<br /> ABSTRACT<br /> VENTILATION ASSOCIATED PNEUMONIA AT CHO RAY HOSPITAL<br /> Tran Dinh Phung, Huynh Quang Dai, Pham Thi Ngoc Thao<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 1 - 2016: 91 - 95<br /> <br /> Background: Ventilator-associated pneumonia (VAP) is the second most common nosocomial infection in<br /> the intensive care unit (ICU) and the most common in mechanically ventilated patients. Even when bundles of<br /> care to prevent VAP have been implemented, the incidence of VAP was not dramatically improved, and VAP is<br /> still a serious illness with substantial morbidity and mortality and increases the cost of hospital care.<br /> Objective: Identify the incidence of VAP and its risk factors, causes, antibiotic resistance, mortality rate in<br /> two groups of early-onset and late-onset VAP.<br /> Method: A prospective study was conducted at the Intensive Care Unit (ICU) and Neurosurgical Intensive<br /> Care Unit (Neuro-ICU) of Cho Ray hospital from October 2013 to June 2014.<br /> Results: The incidence of VAP was 35.8%. Early-onset and late-onset VAP was observed in 36.8% and<br /> 63.2%, with the mortality rate was 4.8% and 47.2%, respectively (p 20, renal failure, prolonged mechanical ventilation. The three most prevalent gram<br /> negatives were: Acinetobacter baumanii (61.7%), Klebsiella pneumonia (21.3%), Pseudomonas aeruginosa<br /> **<br /> * Bệnh viện Chợ Rẫy BM.Hồi Sức Cấp cứu-Chống Độc- Đại Học Y Dược TP. HCM<br /> Tác giả liên lạc: BSCKII Trần Đình Phùng ĐT: 0903367661. Email: trandinhphungcr@gmail.com<br /> Hô Hấp 91<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> (4.3%); the most common gram positive organism was Staphylococcus aureus (27.7%).<br /> Conclusion: VAP had high incidence and mortality. Acinetobacter baumanii was the most common<br /> pathogen. With the antibiotic resistance increased over years, Acinetobacter baumanii has become a pandemic in<br /> ICUs.<br /> Keywords: hospital-acquired pneumonia, ventilation associated pneumonia, antibiotic resistance.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ kháng sinh, tỉ lệ tử vong ở hai nhóm bệnh nhân<br /> VPLQTM sớm và muộn.<br /> Viêm phổi bệnh viện (VPBV) là một trong<br /> những biến chứng thường gặp ở bệnh nhân nằm ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> viện và là vấn để ngày càng được quan tâm của Thiết kế nghiên cứu<br /> ngành y tế trong nước và cũng như trên thế giới Nghiên cứu tiến cứu mô tả, thực hiện tại<br /> vì nó làm gia tăng mức độ nặng của bệnh, kéo khoa HSCC và HSNTK Bệnh viện Chợ Rẫy từ<br /> dài thời gian điều tri, tăng chi phí điều trị, tăng tháng 10/2013- 6/ 2014.<br /> tỷ lệ tử vong (4,6). Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ VPBV xảy ra<br /> khoảng 13-18% nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) Đối tượng nghiên cứu<br /> và chiếm tỷ lệ 6-10/1000 lượt nhập viện. Đáng Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> chú ý là tỷ lệ VPBV cao gấp 10-20 lần ở khoa săn Bệnh nhân thở máy qua nội khí quản trên<br /> sóc đặc biệt (SSĐB) và cao gấp 7-21 lần ở bệnh 48 giờ.<br /> nhân có đặt nội khí quản (NKQ) . (1)<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Trong những bệnh nhân VPBV thì viêm Bệnh nhân có bằng chứng viêm phổi từ<br /> phổi liên quan thở máy (VPLQTM) chiếm tỷ lệ trước: Sốt, tăng bạch cầu, có thâm nhiễm phổi…<br /> 8- 28%. Sự ra đời của máy thở và các đơn vị<br /> Bệnh nhân tử vong trong vòng 48 giờ sau khi<br /> hồi sức hô hấp đã góp phần đáng kể trong<br /> được đặt NKQ thở máy.<br /> việc cứu sống nhiều trường hợp suy hô hấp.<br /> Tuy nhiên, việc sử dụng máy thở rộng rãi, Tiêu chuẩn chẩn đoán<br /> không đúng chỉ định, thiếu kiến thức về thở VPLQTM được chẩn đoán theo tiêu chuẩn<br /> máy, trang thiết bị, dụng cụ, phòng bệnh chật CDC/NHSN 2005(1,7).<br /> hẹp, môi trường ô nhiễm, quy trình chăm sóc VPLQTM được chia làm hai nhóm:<br /> bệnh chưa đúng đã góp phần làm gia tăng tỷ<br /> *VPLQTM sớm: khởi phát < 5 ngày thở máy<br /> lệ VPLQTM. Tùy theo khu vực và tùy theo<br /> *VPLQTM muộn: khởi phát ≥ ngày thở máy<br /> bệnh viện, tỷ lệ VPLQTM trên những bệnh<br /> nhân nằm khoa SSĐB chiếm 8-50%, với tỷ lệ tử Phương tiện nghiên cứu<br /> vong khoảng 24-50%, có nơi lên đến 76%(2,3). Phương thức lấy đàm:<br /> Mặc dù đã có một số nghiên cứu về Lấy đàm qua ống NKQ.<br /> VPLQTM trước đây, tuy nhiên tần suất mắc Dùng loại ống hút nối với lọ bệnh phẩm<br /> VPLQTM, các tác nhân gây bệnh và tình hình đề chuyên dụng theo dạng bình thông nhau. Bình<br /> kháng kháng sinh thay đổi theo thời gian và ảnh vô trùng dùng để chứa đàm có 2 ống thông, một<br /> hưởng rất lớn đến kết quả cũng như tiên lượng đầu gắn vào máy hút áp lực âm, một đầu gắn<br /> bệnh nhân. vào ống hút đàm vô khuẩn để hút đàm qua ống<br /> Mục tiêu nghiên cứu thông NKQ.<br /> Khảo sát tần suất VPLQTM và các yếu tố Điều dưỡng mang găng tay vô trùng và hút<br /> nguy cơ thường gặp, nguyên nhân, sự đề kháng đàm theo kỹ thuật hút đàm một lần của khoa<br /> chống nhiễm khuẩn BVCR.<br /> <br /> <br /> <br /> 92 Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Cấy đàm định lượng: Đặc diểm viêm phổi liên quan thở máy<br /> Điều kiện: mẫu đàm phải có thể tích từ 1ml Trên 159 bệnh nhân thở máy, có 57 bệnh<br /> trở lên. nhân khởi phát VPLQTM, chiếm tỷ lệ 35,85%.<br /> Mẫu đàm sau khi lấy được đưa ngay xuống Trong đó, có 21 bệnh nhân VPLQTM khởi<br /> phòng vi sinh và được cấy định lượng theo kỹ phát sớm, chiếm 36,84%; 36 bệnh nhân<br /> thuật cấy đàm định lượng của khoa Vi sinh VPLQTM khởi phát muộn, chiếm 63,16 %.<br /> BVCR với ngưỡng định lượng ≥ 106 CFU/ml. Thời gian thở máy trung bình trước khởi phát<br /> Kỹ thuật cấy đàm: dùng máy VITEC II, sản VPLQTM là 6,2 ± 3,2 ngày.<br /> xuất bởi Biomcrieux của Mỹ, thời gian mọc 2,5 Bảng 2. So sánh đặc điểm VPLQTM khởi phát sớm<br /> ngày. Môi trường cấy phân lập là MC, BA. Môi và muộn.<br /> trường làm kháng sinh đồ là card định danh và Đặc điểm VPLQTM sớm VPLQTM muộn Giá trị<br /> (n = 21) (n = 36) P<br /> card kháng sinh đồ.<br /> Tỷ lệ tử vong (%) 4,8 47,2 1.5mg%<br /> <br /> <br /> Hô Hấp 93<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> và bệnh nhân có điểm APACHE II nhập khoa chiếm 32,9%, Klebsiella spp 11,80%,<br /> > 20. Staphylococcus aureus 9,20% . Nghiên cứu của<br /> (9)<br /> <br /> <br /> Bảng 3: Các yếu tố nguy cơ của VPLQTM (n=159) Vương Thị Nguyên Thảo năm 2004 và Phạm<br /> Yếu tố nguy cơ OR Khoảng tin cậy 95% p Hồng Trường năm 2005 cho thấy tỷ lệ nhiễm<br /> APACHE II > 20 1,41 0,99-1,99 0,057 Acinetobacter baumannii đều là 36,8%(11). Trong<br /> Suy thận 3,22 1,39-7,48
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2