Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Lời cảm ơn
Chúng em xin chân thành c ảm ơn Khoa Công Ngh ệ Thông Tin, Tr ường Đại
học Khoa học Tự nhiên, Tp HCM đã tạo điều kiện cho chúng em th ực hiện đề tài
tốt nghiệp này.
Chúng em xin chân thành c ảm ơn thầy Lâm Quang Vũ đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Qua sự hướng dẫn của
thầy, chúng em không ch ỉ học được nhi ều ki ến th ức bổ ích mà còn h ọc ở th ầy
phương pháp nghiên cứu khoa học, thái độ và tinh thần làm việc nghiêm túc.
Chúng em c ũng xin chân thành c ảm ơn các th ầy cô trong khoa công ngh ệ
thông tin đã trang b ị cho chúng em nh ững ki ến th ức bổ ích trong su ốt quá trình
học tập tại trường. Những kiến thức ấy đã giúp chúng em rất nhiều trong quá trình
làm đề tài và cũng là hành trang cho chúng em tự tin, vững bước vào đời.
Chúng con xin ghi nh ớ công ơn của Ba, Mẹ. Ba mẹ luôn là ni ềm động viên
giúp chúng con vuợt qua khó khăn trong cuộc sống.
Chúng em xin c ảm ơn các anh ch ị khóa tr ước đã truyền đạt các kinh nghi ệm
cho chúng em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành lu ận văn với tất cả nỗ lực của bản thân, nh ưng
luận văn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng em rất mong quí thầy cô
tận tình ch ỉ bảo. Một lần nữa chúng em xin g ửi đến tất cả mọi người lời cảm ơn
chân thành nhất.
Trang 1
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Giới thiệu tổng quan đề tài
Ngày nay, cùng với sự gia tăng quy mô tổ chức, công việc ngày càng ph ức tạp. Nhu
cầu sử dụng tin học trong tổ chức cũng gia tăng tương ứng. Tuy nhiên, hi ện nay, tin học
chỉ được áp dụng để thực hiện các công vi ệc th ường ngày, vi ệc quản lý quy trình th ực
hiện các chu ỗi công vi ệc chưa được hỗ trợ. Từ đó xuất hiện nhu cầu sử dụng tin học để
quản lý có hiệu quả các quy trình nghiệp vụ.
Năm 1998, tổ chức WfMC được thành lập với mục đích nghiên cứu và ứng dụng tin
học vào vi ệc qu ản lý các quy trình nghi ệp vụ. WfMC mong mu ốn xây d ựng được hệ
thống qu ản lý quy trình nghi ệp vụ, gọi tắt là BPMS (Business Process Management
System), một BPMS gồm hai phần chính sau:
(cid:216) Phần hỗ trợ mô hình hóa quy trình nghi ệp cụ (để định ngh ĩa các quy trình
nghiệp vụ trong thực tế): thông thường gồm một ngôn ngữ dùng để đặc tả quy
trình nghiệp vụ và các công c ụ trực quan hỗ trợ người dùng thiết kế các quy
trình này.
(cid:216) Phần hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ: thường gồm một động cơ vận hành
quy trình giúp qu ản lý vi ệc vận hành quy trình cùng v ới các công c ụ giúp
người dùng tham gia vào quá trình thực hiện quy trình nghiệp vụ.
Tuy nhiên hướng phát triển BPMS chưa có độ trưởng thành cao, đa số các BPMS vẫn
còn dừng lại ở mức nghiên cứu. Về ngôn ng ữ đặc tả đã có nh ững bước phát tri ển, xuất
hiện một số ngôn ngữ đặc tả chuẩn như XPDL, BPML. Về công cụ thiết kế và hỗ trợ vận
hành vẫn còn nhiều hạn chế.
Trong luận văn cử nhân tin h ọc về đề tài “Tìm hiểu XPDL và xây d ựng ứng dụng
minh hoạ” của hai sinh viên Trần Đăng Khoa và Phạm Minh Tuấn (Sinh viên khoa công
nghệ thông tin, trường Đại học Khoa học Tự nhiên) đã xây dựng thành công công cụ mô
hình hóa eXPDL. Trong khuôn kh ổ luận văn này, chúng em d ự định nghiên cứu và xây
dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghi ệp vụ dựa trên đặc tả do công cụ mô hình
hóa eXPDL phát sinh.
Với đề tài “Nghiên cứu và xây d ựng ứng dụng hỗ trợ vận hành ti ến trình nghiệp
vụ (BPML) trên môi trường WEB ”, chúng em hy vọng góp một phần nhỏ vào việc ứng
dụng tin
h
ọc qu
ản lý các quy trình nghi
ệp
vụ.
Trang 2
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt........................................................................6
Danh mục các hình vẽ.....................................................................................................6
Danh mục các bảng .........................................................................................................7
Chương 1. Tổng quan..................................................................................................9
1.1. Tổng quan về quy trình nghiệp vụ:....................................................................9
1.1.1.
Định nghĩa:......................................................................................................9
1.1.2. Các h
ướng nghiên cứu về tiến trình nghiệp vụ:............................................9
1.1.3.
Cơ chế vận hành quy trình nghiệp vụ:.........................................................13
1.1.4. Ưu và khuyết điểm của vận hành quy trình nghiệp vụ bằng WEB:..................14
1.2. Tổng quan về đề tài: ...........................................................................................14
1.2.1. Các yêu c
ầu của đề tài:.................................................................................14
1.2.2.
Kết quả đạt được:..........................................................................................14
1.2.3.
Bố cục luận văn:...........................................................................................15
Chương 2. Giới thiệu một số ngôn ngữ mô hình hóa: ..........................................16
2.1. Ngôn ngữ mô hình hóa XPDL: .........................................................................16
2.1.1.
Lịch sử:..........................................................................................................17
2.1.2. Các
đặc điểm chính của XPDL 2.0:............................................................20
2.2. Ngôn ngữ mô hình hóa BPML:.........................................................................22
2.2.1. Khái ni
ệm:.....................................................................................................22
2.2.2. Các thành ph ần chính:...........................................................................................23
2.2.2.1. Công vi ệc (Acitivity) :..................................................................................23
2.2.2.2. Các lo ại công việc (Activity types):............................................................23
2.2.2.3. Ng ữ cảnh công việc (The activity context):................................................23
2.2.2.4. Công vi ệc đơn giản và công việc phức hợp (simple and complex activity):
........................................................................................................................24
2.2.2.5. Th ể hiện công việc (Activity instance):......................................................25
2.2.3. Quy trình (Process):......................................................................................26
2.2.4. Ng
ữ cảnh (Context):.....................................................................................31
2.2.5. Thu
ộc tính (Property):..................................................................................32
2.2.6. Tín hi
ệu (Signal):..........................................................................................34
Trang 3
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
2.2.7.
Kế hoạch (Schedule):...................................................................................35
2.2.8. Ngo
ại lệ (Exception):...................................................................................35
2.2.9. Giao tác (Transaction):.................................................................................38
2.2.10. Hàm (Function):............................................................................................40
2.3. Ngôn ngữ mô hình hóa eXPDL:........................................................................40
2.3.1. Gi
ới thiệu:.....................................................................................................40
2.3.2. Nh
ững cải tiến của eXPDL so với XPDL và BPML:.................................41
2.3.2.8. Hỗ trợ mô tả các quy trình có những hoạt động theo mẫu cột mốc:.........43
Chương 3. Giới thiệu tổng quan hệ thống ..............................................................44
3.1. Ngữ cảnh phát triển hệ thống: ..........................................................................45
3.2. Yêu cầu hệ thống cần xây dựng:.......................................................................45
3.3. Ý nghĩa hệ thống:................................................................................................45
3.4. Công cụ thiết kế: .................................................................................................46
3.4.1. Gi
ới thiệu về công cụ mô hình hóa quy trình nghiệp vụ :..........................46
3.4.2. Một số chỉnh sửa công cụ MyXPDL cho phù hợp với việc quản lý quy
trình nghiệp vụ...............................................................................................................47
3.5. Nguyên lý tổ chức hệ thống:..............................................................................47
3.6. Nguyên lý vận hành hệ thống:...........................................................................47
3.7. Quy trình tổng quan:..........................................................................................48
Chương 4.
Phân tích yêu cầu hệ thống ...................................................................49
4.1. Các thành phần hỗ trợ trong luận văn:...........................................................49
4.2. Các chức năng chính: .........................................................................................50
4.2.1. Qu
ản lý quy trình mẫu:.................................................................................50
4.2.2. Kh
ởi tạo dự án:.............................................................................................50
4.2.3. Qu
ản lý dự án:...............................................................................................51
4.2.4. Th
ực hiện dự án:...........................................................................................52
4.2.5. Các ch
ức năng quản trị:................................................................................52
4.3. Mô hình Use Case:..............................................................................................52
4.4. Đặc tả Actor:........................................................................................................53
4.5. Đặc tả Use Case:..................................................................................................53
Chương 5.
Phân tích và thiết kế hệ thống ..............................................................72
Trang 4
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
5.1. Thiết kế dữ liệu: ..................................................................................................72
5.2. Một số lược đồ cơ sở dữ liệu: ............................................................................73
5.3. Thiết kế xử lý:......................................................................................................74
5.3.1.
Sơ đồ lớp:......................................................................................................75
5.3.2. Một số mô hình chính:..................................................................................76
5.3.3. Một số luồng tuần tự chính trong ứng dụng:...............................................79
5.4. Thiết kế giao diện:...............................................................................................91
Chương 6. Thử nghiệm và đánh giá........................................................................93
6.1. Một số quy trình mẫu:........................................................................................93
6.1.1. Quy trình đăng ký học phần:................................................................................93
6.1.2. Quy trình chu ẩn bị thi thực hành:........................................................................94
6.1.3. Quy trình xét t ốt nghiệp cuối khóa......................................................................94
6.2. Cài đặt và triển khai hệ thống: .........................................................................95
6.3. Đánh giá: ..............................................................................................................95
Chương 7. Tổng kết và hướng phát triển...............................................................96
7.1. Những kết quả đạt được:...................................................................................97
7.1.1.
Về mặt lý thuyết:...........................................................................................97
7.1.2.
Về mặt ứng dụng:.........................................................................................97
7.2. Ưu và khuyết điểm của hệ thống:.....................................................................97
7.3. Hướng phát triển: ...............................................................................................98
7.4. Lời kết:..................................................................................................................99
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................99
Phụ lục...........................................................................................................................100
Phụ lục 1: Mô tả các bảng cơ sở dữ liệu ..................................................................100
Phụ lục 2: Các màn hình giao diện chính................................................................117
Phụ lục 3: Quy trình đăng ký học phần...................................................................128
Trang 5
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
WfMS Workflow Management System
WfMC Workflow Management Coalition
XPDL XML for Process Definition Language
BPML Business Process Modeling Language
BPEL Business Process Execution Language
BPMI Business Process Management Initiative
UML Unified Modelling Language
Danh mục các hình vẽ
Hình 1 Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ...............................................................................9 Hình 2 Mô hình vận hình quy trình nghiệp vụ.....................................................................13 Hình 3Sơ đồ chuyển đổi trạng thái thể hiện công việc trong BPML.................................26 Hình 4 Nguyên lý tổ chức hệ thống......................................................................................47 Hình 5 Nguyên lý vận hành hệ thống...................................................................................48 Hình 6 Quy trình tổng quan..................................................................................................49 Hình 7 Mô hình Use Case.....................................................................................................53 Hình 8 Mô hình cơ sở dữ liệu tổng quan..............................................................................73 Hình 9 Lược đồ cơ sở dữ liệu phân công thực hiện công việc...........................................73 Hình 10 Lược đồ cơ sở dữ liệu tạo mới công việc..............................................................73 Hình 11 Lược đồ cơ sở dữ liệu tạo mới sản phẩm...............................................................74 Hình 12 Sơ đồ lớp các đối tượng trong dự án......................................................................75 Hình 13 Sơ đồ lớp các đối tượng liên quan đến công việc.................................................76 Hình 14 Sơ đồ trạng thái công việc......................................................................................76 Hình 15 Quy trình hiển thị cây dự án...................................................................................78 Hình 16 Quy trình tìm kích hoạt công việc tiếp theo..........................................................79 Hình 17 Lược đồ tuần tự tạo mới dự án theo mẫu...............................................................80 Hình 18 Lược đồ tuần tự kích hoạt dự án............................................................................81 Hình 19 Lược đồ tuần tự tạo mới thể hiện công việc..........................................................82 Hình 20 Lược đồ tuần tự tìm công việc tiếp theo trong dự án............................................83 Hình 21 Lược đồ tuần tự xử lý endevent.............................................................................84 Hình 22 Lược đồ tuần tự xử lý Gateway..............................................................................85 Hình 23 Lược đồ tuần tự thay đổi thông tin công việc........................................................86 Hình 24 Lược đồ tuần tự hiển thị cây tiến trình...................................................................87 Hình 25 Lược đồ tuần tự upload sản phẩm..........................................................................88 Hình 26 Lược đồ tuần tự doawnload sản phẩm...................................................................88 Hình 27 Lược đồ tuần tự thêm mới đối tượng.....................................................................89 Hình 28 Lược đồ tuần tự luân chuyển sản phẩm.................................................................90 Hình 29 Lược đồ tuần tự truy xuất cơ sở dữ liệu.................................................................90 Hình 30 Menu chức năng hệ thống.......................................................................................91 Hình 31 Cây tiến trình dự án.................................................................................................91 Hình 32 Màn hình vận hành dự án.......................................................................................92
Trang 6
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 33 Màn hình báo cáo....................................................................................................93 Hình 34 Quy trình thi thực hành...........................................................................................94 Hình 35 Quy trình xét tốt nghiệp cuối khóa.........................................................................95 Hình 36 Màn hình thực hiện công việc..............................................................................117 Hình 37 Màn hình tạo mới dự án........................................................................................118 Hình 38 Màn hình quy định thời gian thực hiện công việc...............................................119 Hình 39 Màn hình phân công user thực hiện công việc....................................................120 Hình 40 Màn hình chính thêm công việc vào dự án..........................................................121 Hình 41 Màn hình thêm sản phẩm......................................................................................122 Hình 42 Màn hình thêm cổng điều khiển...........................................................................123 Hình 43 Màn hình thêm kiểu dữ liệu tự định nghĩa..........................................................124 Hình 44 Màn hình thêm luồng điều khiển vào quy trình..................................................125 Hình 45 Màn hình quản lý sản phẩm..................................................................................126 Hình 46 Màn hình xem thông tin công việc.......................................................................127 Hình 47 Màn hình báo cáo dự án........................................................................................128 Hình 48 Quy trình đăng ký học phần.................................................................................129 Hình 49 Quy trình chuẩn bị công tác giảng dạy................................................................129 Hình 50 Quy trình chuẩn bị đăng ký học phần lý thuyết..................................................130 Hình 51 Quy trình đăng ký học phần lý thuyết..................................................................131 Hình 52 Quy trình chuẩn bị đăng ký thực hành.................................................................132 Hình 53 Quy trình đăng ký thực hành................................................................................133 Hình 54 Quy trình hiệu chỉnh học phần.............................................................................133 Hình 55 Quy trình đăng ký trả nợ.......................................................................................134 Hình 56 Quy trình tính toán và đóng học phí....................................................................134 Hình 57 Các vai trò trong quy trình đăng ký học phần.....................................................135 Hình 58 Các sản phẩm trong quy trình đăng ký học phần................................................135
Danh mục các bảng
Bảng 1 Bản so sánh các loại khởi tạo quy trình...................................................................28 Bảng 2 Bảng mô tả các trạng thái công việc........................................................................77 Bảng 3 CSDL mô tả người dùng........................................................................................100 Bảng 4 CSDL mô tả quyền trong hệ thống........................................................................101 Bảng 5 CSDL mô tả sự phân quyền trong hệ thống..........................................................101 Bảng 6 CSDL lưu trữ các mẫu mô hình hóa......................................................................101 Bảng 7 CSDL lưu trữ các tập tin........................................................................................102 Bảng 8 CSDL lưu trữ dự án................................................................................................102 Bảng 9 CSDL lưu trữ mô hình............................................................................................103 Bảng 10 CSDL lưu trữ vai trò.............................................................................................103 Bảng 11 CSDL lưu trữ tiến trình........................................................................................104 Bảng 12 CSDL lưu trữ công việc.......................................................................................104 Bảng 13 CSDL lưu trữ trạng thái mở rộng của công việc................................................105 Bảng 14 CSDL lưu trữ sản phẩm........................................................................................105 Bảng 15 CSDL lưu trữ trạng thái mỡ rộng của sản phẩm.................................................106 Bảng 16 CSDL lưu trữ thuộc tính sản phẩm......................................................................106 Bảng 17 CSDL lưu trữ các sản phẩm vào/ra của công việc..............................................106
Trang 7
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Bảng 18 CSDL lưu trữ phân vai trò thực hiện công việc..................................................107 Bảng 19 CSDL lưu trữ kiểu dữ liệu tự định nghĩa............................................................107 Bảng 20 CSDL lưu trữ giá trị các kiểu dữ liệu tự định nghĩa...........................................107 Bảng 21 CSDL lưu trữ luồng tuần tự .................................................................................108 Bảng 22 CSDL lưu trữ điều kiện........................................................................................108 Bảng 23 CSDL lưu trữ biểu thức điều kiện nguyên tố......................................................109 Bảng 24 CSDL lưu trữ cổng điều khiển.............................................................................109 Bảng 25 CSDL lưu trữ biến cố bắt đầu..............................................................................110 Bảng 26 CSDL lưu trữ biến cố trung gian.........................................................................111 Bảng 27 CSDL lưu trữ biến cố kết thúc.............................................................................112 Bảng 28 CSDL lưu trữ bộ định giờ ....................................................................................112 Bảng 29 CSDL lưu trữ thể hiện công việc.........................................................................113 Bảng 30 CSDL lưu vết quá trình thực hiện công việc.......................................................113 Bảng 31 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm.........................................................................114 Bảng 32 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu vào của công việc...................................114 Bảng 33 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu ra của công việc......................................114 Bảng 34 CSDL lưu trữ thời gian thực hiện công việc.......................................................115 Bảng 35 CSDL lưu trữ phân công vai trò cho người dùng trong dự án...........................115 Bảng 36 CSDL lưu trữ câu hỏi...........................................................................................116 Bảng 37 CSDL lưu trữ câu trả lời.......................................................................................116
Trang 8
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Chương 1. Tổng quan
Trình bày tổng quan các vấn đề sẽ được nghiên cứu trong luận văn. Đồng thời
cung cấp một số định nghĩa, khái ni ệm ban đầu về các vấn đề liên quan đến luận
văn.
1.1. Tổng quan về quy trình nghiệp vụ:
1.1.1. Định nghĩa:
Là một tập hợp của một hoặc nhiều thủ tục hoặc công việc mà cùng chung mục
đích nghiệp vụ, thông th ường trong ng ữ cảnh của tổ chức định nghĩa các vai trò chức năng và các mối quan hệ. 1
1.1.2. Các hướng nghiên cứu về tiến trình nghiệp vụ:
1.1.2.1. Về mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ:
1.1.2.1.1. Mô hình hóa nghiệp vụ là gì?
Mô hình hóa ti ến trình nghiệp vụ là việc định nghĩa các ti ến trình nghiệp vụ
bằng cách sử dụng ngôn ng ữ mô hình hóa ti ến trình thích hợp. Hi ện tại có rất
nhiều ngôn ngữ mô hình hóa tiến trình đang được nghiên cứu và phát triển nhưng
trong đó phổ biến nhất là 2 ngôn ngữ BPML và XPDL.
Hình 1 Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ2
Ngôn ngữ mô hình hóa ti ến trình cần diễn đạt được các thành tố chính trong
tiến trình, thêm vào đó cũng cần diễn đạt được các thông tin phụ như tài nguyên,
việc phân tích, theo dõi, đo lường...Nhưng tại sao lại phải mô hình hóa tiến trình ? 1 Trang 3, Business Project Modeling Languages: Sorting through the alphabet soup, WfMC, 1999 2 Nghiên cứu và áp dụng các kỹ thuật hỗ trợ vận hành một số tiến trình phần mềm hửu dụng, luận văn thạc sĩ ngành tin học, TP HCM 2003
Trang 9
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
1.1.2.1.2. Mục đích của việc mô hình hóa:
Việc mô hình hóa quy trình nghiệp vụ nhằm các mục đích sau đây:
(cid:216) Mô tả quy trình
Cung cấp một hệ thống đặc tả mang tính hình th ức để thống nhất cơ chế giao
tiếp trao đổi tài liệu giữa các tổ chức.
(cid:216) Phân tích quy trình
Dựa vào mô hình để xem xét cải tiến quy trình, phân tích nhằm tìm ra các thiếu
sót và hạn chế của quy trình.
(cid:216) Thực thi quy trình
Mô phỏng hay cung c ấp một mức độ hỗ trợ xử lý tự động nhất định cho các
quy trình nghiệp vụ.
Cung cấp hướng dẫn chi tiết cho các đối tượng tham gia vào tiến trình: nhờ đó
quá trình phối hợp thực hiện dễ dàng hơn.
1.1.2.1.3. Một số đặc điểm của các ngôn ng ữ mô hình hóa:
XPDL,BPML, BPEL:
BPML, BPEL và XPDL là nh ững ngôn ng ữ định ngh ĩa ti ến trình d ựa trên
XML. Chúng cung cấp một mô hình hình th ức để biểu thị những tiến trình có th ể
thực hiện, những tiến trình này th ể hiện tất cả diện mạo của tiến trình nghi ệp vụ
của 1 công ty. Chúng dựa vào những mô hình đặc tả khác nhau.
Mỗi mô hình đều xem hoạt động (activities) như những phần tử cơ bản của sự
định nghĩa tiến trình. Mỗi hoạt động (activity) lại là 1 b ộ phận của tiến trình đặc
biệt nào đó. Mỗi cái đều có thể hiện dữ liệu liên quan riêng có thể được đề cập đến
cổng lôgic và những biểu thức (expresstion).
Trong khi BPML và BPEL được xem nh ư nh ững ngôn ng ữ lập trình có c ấu
trúc khối, cho phép đệ quy các khối thì XPDL được xem như một ngôn ngữ có cấu
trúc đồ thị với những khái niệm bổ sung để điều khiển những khối.
BPML tập trung trong vi ệc định ngh ĩa những dịch vụ mạng. BPEL c ũng tập
trung trong vấn đề này và h ướng giải quyết cũng tương tự với BPML. Trong khi
đó XPDL tập trung trên những vấn liên quan đến phân phối các công việc.
Trang 10
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
1.1.2.1.4. Các hướng nghiên cứu hiện nay:
Lĩnh vực mô hình hóa nghi ệp vụ đang trong bước xây dựng và phát tri ển nên
có khá nhi ều hướng nghiên c ứu. Một số hướng tập trung vào vi ệc đặc tả các
nghiệp vụ theo tính h ướng sự ki ện, một số khác lại xem xét mô hình nghi ệp vụ
theo một lĩnh vực công nghiệp hay thương mại chuẩn. Trong đề tài này chúng em
xin được tập trung chủ yếu vào phương pháp mô hình hóa nghiệp vụ theo mô hình
luồng công vi ệc (Workflow). Đây là mô hình xem xét quy trình nghi ệp vụ tổng
quát dưới dạng các luồng thực thi có thứ tự, tập trung vào cơ chế mô tả nghiệp vụ
sao cho có th ể đễ dàng l ưu tr ữ và v ận hành được trên máy tính. Mô hình
Workflow ra đời cách đây hơn 15 n ăm và hi ện đang được xây dựng dần dần để
hoàn chỉnh về cấu trúc và ngữ nghĩa.
Một số hướng nghiên cứu chính về mô hình Workflow
(cid:252) Xây dựng các giao diện của mô hình Workflow
Để mô hình Workflow có kh ả năng hi ểu được trong các h ệ th ống qu ản tr ị
luồng công vi ệc, thì nó ph ải được cung cấp các giao di ện ra “th ế giới lập trình”
bên ngoài. Các giao di ện này có th ể được xem nh ư các API chu ẩn cung cấp kh ả
năng cho những thành phần bên ngoài có th ể quản lý thông tin, giao ti ếp, gọi các
hành vi ứng xử tương ứng trong mô hình.
(cid:252) Xây dựng hệ thống quản lý nghiệp vụ từ các mô hình Workflow :
Các hệ thống quản lý lu ồng công vi ệc cung c ấp kh ả năng đọc dữ liệu từ mô
hình đã được mô hình hóa, và cho phép vận hành, kiểm soát các mô hình này để tự
động hóa các nghi ệp vụ thực tế. Hi ện nay hướng nghiên c ứu này đạt khá nhi ều
thành tựu nh ư : vi ệc cung cấp các cơ chế động để hỗ trợ việc th ực thi mô hình
workflow, giám sát ghi nh ận các thông tin qu ản lý t ừ mô hình, cho phép phân
quyền và xử lý trên các thành phần thuộc mô hình khi thực thi.
(cid:252) Xây dựng cấu trúc mô hình luồng công việc ở mức meta :
Mô hình lu ồng công vi ệc ở mức meta được định ngh ĩa ở mức trừu tượng hóa
cao nhất, nhằm cung cấp khả năng mở rộng mô hình luồng công việc ở mức tối đa.
Nó có ứng dụng rất mạnh trong vi ệc chuyển đổi giữa các ngôn ng ữ mô hình hóa
Trang 11
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
luồng công việc. Đồng thời từ mô hình này các ngôn ngữ mô hình hóa luồng công
việc có thể cung cấp những khả năng mở rộng khi cần thiết.
Đây là một trong những hướng nghiên cứu chính của các tổ chức mô hình hóa
lớn hi ện nay. Điển hình là UML, WfMC, và BPMI. T ổ ch ức đang có nh ững
nghiên cứu khá sâu về vấn đề này là WfMC. WfMC xây d ựng một mô hình Meta
tương đối tốt và có c ấu trúc tương tự với khá nhi ều ngôn ng ữ mô hình hóa khác.
Thông qua mô hình meta này có th ể dễ dàng chuyển đổi giữa khá nhiều ngôn ngữ
mô hình hóa khác nhau thông qua việc ánh xạ về mô hình meta.
(cid:252) Xây dựng các ngôn ngữ mô hình hóa cho mô hình Workflow
Những nghiên c ứu về ngôn ng ữ mô hình hóa đi sâu vào vi ệc phân tích kh ả
năng diễn đạt, xây d ựng cú pháp, đặc tả các cấu trúc h ỗ tr ợ cho các h ệ quản trị
Workflow có th ể phân tích và d ễ dàng tri ển khai nh ững mô hình xây d ựng theo
các ngôn ngữ này.
Hiện tại có khá nhiều ngôn ngữ được xây dựng cho mô hình Workflow nh ư :
XPDL, BPML, UML,… Tuy nhiên các ngôn ng ữ này vẫn còn khá nhi ều hạn chế
về khả năng diễn đạt cho các nghiệp vụ thực tế.
Bên cạnh đó còn có một số hướng tiếp cận khác đi sâu về lý thuyết các cơ chế
nghiệp vụ của mô hình lu ồng công vi ệc : xây d ựng phương pháp lu ận, tính toán
độ phức tạp, tính hiệu quả của các mô hình,...
1.1.2.2. Về vận hành tiến trình nghiệp vụ
1.1.2.2.1. Vận hành tiến trình nghiệp vụ là gì?
Vận hành tiến trình nghiệp vụ chính là quá trình xây dựng và phát triển nghiệp
vụ thực sự. Nếu một tiến trình được mô hình hóa hoặc định nghĩa trước đó bằng
các ngôn ngữ mô hình hóa tiến trình, việc vận hành tiến trình chính là việc trình
diễn lại nh ững mô hình đã được mô hình hó a. Vi ệc vận hành ti ến trình được
những nhân viên tham gia phát tri ển ti ến trình th ực hiện thông qua các thao tác,
hành động
Trang 12
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 2 Mô hình vận hình quy trình nghiệp vụ3 1.1.2.2.2. Mục đích của vận hành tiến trình nghiệp vụ:
Tiến trình có thể được vận hành dưới sự kiểm soát và quản lý, hướng dẫn của
các động cơ tiến trình, đảm bảo các bước thực hiện đúng theo những mô hình tiến
trình đã được thiết kế, một số công việc đơn giản cũng có thể được thực hiện tự
động.
1.1.2.2.3. Hiện trạng:
Hiện nay cũng có nhiều cơ chế hỗ trợ vận hành một tiến trình phần mềm như:
hỗ trợ vận hành và quản lý tiến trình nghiệp vụ trên môi trường WEB, hỗ trợ vận
hành tiến trình bằng các hệ thống Agent ho ặc các bằng các CaseTool, hỗ trợ vận
hành tập trung ho ặc phân tán về mặt không gian, th ời gian...Trên cơ sở khảo sát
một số cơ chế vận hành trong các môi trường PSEE hiện có Adele,Arcadia, ALF,
AP5, EPOS, Marvel, OIKOS, ProcessWeaver, SPADE,… chúng tôi th ử nghiệm
xây dựng một Tool hỗ trợ việc vận hành tiến trình ph ần mềm được đặc tả bằng
ngôn ng ữ eXPDL, hỗ trợ vận hành ti ến trình nghi ệp vụ trong m ột môi tr ường
WEB.
1.1.3. Cơ chế vận hành quy trình nghiệp vụ:
Quy trình nghiệp vụ được vận hành dựa vào một hệ thống quản lý lu ồng công
việc (Workflow Management System, g ọi tắt là WfMS). WfMS xác định lu ồng
3 Nghiên cứu và áp dụng các kỹ thuật hỗ trợ vận hành một số tiến trình phần mềm hửu dụng, luận văn thạc sĩ ngành tin học, TP HCM 2003
Trang 13
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
công việc đã được định nghĩa trước trong định nghĩa quy trình nghi ệp vụ. WfMS
quản lý các tài nguyên ( ứng dụng, dữ liệu, con ng ười) cần thiết để đạt được mục tiêu của công việc, cung cấp khả năng theo dõi và điều khiển quy trình 4
1.1.4. Ưu và khuyết điểm của vận hành quy trình nghiệp vụ bằng WEB:
(cid:216) Ưu điểm:
- Hỗ trợ tính chất phân tán của tiến trình rất mạnh.
- Tính không đồng nhất của tiến trình: do việc giao tiếp đều thông qua Web
nên các thành viên chỉ cần có một Web Browser để giao tiếp với hệ thống,
hoàn toàn không lệ thuộc vào môi trường thực hiện.
- Hỗ trợ người dùng thực hiện công việc bất kỳ lúc nào
- Hỗ trợ làm việc nhóm thông qua mạng.
- Thực hiện liên kết với các quy trình nghiệp vụ khác trong nội bộ tổ chức.
(cid:216) Khuyết điểm:
- Vấn đề bảo mật thông tin.
- Truyền thông chậm, đặc biệt việc kết nối cơ sở dữ liệu từ xa. Nếu dự án lớn
và đòi hỏi khối lượng thông tin trao đổi nhiều thì đây là khó khăn rất lớn.
1.2. Tổng quan về đề tài:
1.2.1. Các yêu cầu của đề tài:
Trong ph ạm vi nghiên c ứu của lu ận văn chúng em d ự kiến th ực hiện một số
yêu cầu chủ yếu sau:
(cid:216) Tìm hiểu về các ngôn ngữ mô hình hóa quy trình nghiệp vụ hiện nay.
(cid:216) Tìm hiểu về vận hành quy trình nghiệp.
(cid:216) Xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ theo đặc tả của
một ngôn ngữ mô hình hóa.
1.2.2. Kết quả đạt được:
(cid:216) Về mặt lý thuyết:
4 Micheal zur Muehlen và Rob Allen, Workflow classification Embeded & Autonomous Workflow Management System, Workflow Management Coalition, 10/3/2000.
Trang 14
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
o Kiến thức về vấn đề mô hình hóa và vận hành quy trình nghiệp vụ hiện nay.
Thực hiện so sánh đặc điểm của các ngôn ngữ mô hình hóa (trình bày trong
chương 1).
o Nguyên lý vận hành quy trình nghiệp vụ (trình bày trong chương 1)
o Kết qu ả nghiên c ứu về ngôn ng ữ mô hình hóa BPML (trình bày trong
chương 2).
o Kết qu ả nghiên c ứu về ngôn ng ữ mô hình hóa XPDL (trình bày trong
chương 2)
o Kết quả nghiên cứu về ngôn ngữ mô hình hóa eXPDL và công c ụ mô hình
hóa MyXPDL (trình bày trong chương 2).
(cid:216) Về mặt ứng dụng:
o Xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghi ệp vụ được đặc tả theo
ngôn ngữ eXPDL trên môi trường WEB. (trình bày trong chương 4,5).
o Ứng dụng hỗ trợ thiết kế và vận hành trực tiếp các quy trình đơn giản.
1.2.3. Bố cục luận văn:
(cid:216) Chương 1: Tổng quan: Giới thiệu tổng quan về tiến trình nghiệp vụ, các ngôn
ngữ mô hình hóa và công cụ vận hành tiến trình nghiệp vụ hiện tại: các kết quả
đạt được, các vấn đề còn tồn động. Giới thiệu tổng quan về các yêu cầu và kết
quả đạt được của đề tài.
(cid:216) Chương 2: Giới thiệu các ngôn ngữ mô hình hóa BPML phiên bản 1.0, XPDL
2.0, eXPDL.
(cid:216) Chương 3: Giới thiệu tổng quan hệ thống: Giới thiệu các công cụ, ngôn ngữ
chính sử dụng, nguyên lý tổ chức hệ thống, một số quy trình tổng quan trong
hệ thống.
(cid:216) Chương 4: Phân tích yêu cầu hệ thống: Bối cảnh ra đời, giới thiệu các chức
năng chính mà hệ thống cần phải xây dựng.
(cid:216) Chương 5: Phân tích và thiết kế hệ thống: Trình bày về kỹ thuật thiết kế và xây
dựng ứng dụng iPMS.
Trang 15
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
(cid:216) Chương 6: Thử nghiệm và đánh giá: Trình bày về thử nghiệm vận hành một số
quy trình nghiệp vụ, đánh giá kết quả đạt được và quá trình cài đặt và triển khai
hệ thống.
(cid:216) Chương 7: Tổng kết và hướng phát triển: Tổng kết lại kết quả đạt được của
luận văn, ưu và khuyết điểm, cuối cùng đưa ra các hướng phát triển trong
tương lai.
Chương 2. Giới thiệu một số ngôn ngữ mô hình hóa:
Trình bày ki ến th ức tổng quát về các ngôn ng ữ mô hình hóa: XPDL, BPML,
eXPDL. Đặc biệt là eXPDL, vì đặc tả quy trình nghiệp vụ theo eXPDL là đầu vào
cho việc xây dựng ứng dụng vận hành quy trình nghiệp vụ iPMS (Trình bày trong
chương 4,5).
XPDL, BPML, BPEL là nh ững ngôn ng ữ mô hình ti ến trình được dùng cho
việc thực hiện tiến trình. Chúng không được sử dụng trực tiếp trong các pha phân
tích thiết kế. Được thể hiện trong bộ cú pháp của XML, chúng còn có m ột khuôn
dạng trao đổi riêng cho chính mình. Không có cái nào trong s ố chúng đưa ra được
bộ ký hi ệu đồ họa chuẩn.Từ định ngh ĩa của chúng ta có th ể thấy chúng thì ch ưa
được thiết kế để bao trùm các cấp độ của sự phân tích dây chuyền và có tổ chức.
WFMC là t ổ ch ức đầu tiên phát tri ển một chu ẩn th ực hi ện. Một phiên b ản
XML mới của ngôn ngữ WFMC được phát hành vào năm 2002 dưới tên XPDL.
BPMI đã đưa ra 1 ngôn ng ữ cạnh tranh vào n ăm 2001 được gọi là Ngôn ng ữ
mô hình hóa ti ến trình nghi ệp vụ (BPML). Sáng ki ến này kh ởi động lại nh ững
công việc về những ngôn ngữ thực hiện tiến trình và làm ngày càng có nhiều đóng
góp tiếp sau đó như, BPEL. BPEL (Business Process Execution Language) được
bắt đầu bởi Microsoft và IBM để đáp lại sáng kiến của BPMI. Kể từ đó, ngôn ngữ
này đã nhận sự hỗ trợ của đa số người trên thị trường, bao gồm cả BPMI. BPEL đã
trở thành là chu ẩn thực tế cho việc thực hiện qui trình nghiệp vụ. Nó có nhiệm vụ
chính là đặc tả các dịch vụ mạng. Từ năm 2003, một tổ chức có tính tiêu chuẩn là
OASIS đã mua và có trách nhiệm cho sự phát triển của ngôn ngữ BPEL..
2.1. Ngôn ngữ mô hình hóa XPDL:
Trang 16
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
2.1.1. Lịch sử:
STT Tên phiên bản Tác giả Đặc điểm chính
1 Version 1.0 Roberta Norin
2 Version 1.01 Mike Marin và Robert Bản th ảo ban đầu, ánh x ạ 2 chi ều đến
Shapiro BPMN 1.0
3 Version 1.02 Mike Marin và Robert Tổ chức lại tài li ệu và thêm nh ững siêu
Shapiro mô hình (meta model) mới
4 Version 1.03 Robert Shapiro - Thêm ph ần chú thích d ưới dạng
Text trong ph ần siêu mô hình c ủa
BPMN
- Cập nh ật lại nh ững bảng và mô
hình riêng, thêm nh ững mục
(section) cho tất cả các thành phần.
5 Version 1.04 Robert Shapiro - Một số thay đổi nhỏ trong mô hình:
thứ tự các ph ần tử và một số phần
tử được tạo tùy chọn.
- Ví dụ về gateways và events.
6 Version 1.05 Robert Shapiro - Một ph ần nh ỏ thay đổi trong mô
hình: ProcessType - th ứ tự của các
thành ph ần được gi ữ lại để tương
thích với phiên bản XPDL 1.0
- Một số lỗi nhỏ về in ấn.
- Thuộc tính Instantiate được loại bỏ
khỏi TaskSend và TaskService. Tài
liệu TaskSend được chỉnh sửa
- Giải thích m ệnh đề OTHERWISE
được chuyển thành SPLITS. Ch ỉnh
sửa tài li ệu về Splits và Joins trong
Trang 17
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
phần mở rộng của BPMN. Thêm tài
liệu vào mục Route Activity
- Những gói liên quan được mở rộng
bao gồm cả phần khai báo kiểu
- Thêm thuộc tính External Package
Reference
- Thêm sự tham kh ảo vào gói ngoài
(external package) cho những người
tham gia nhận biết.
7 Version 1.06 Robert Shapiro - Bao gồm tất cả nh ững so ạn th ảo
thay đổi từ Justin Brunt
(JBrunt@staffware.com)
8 Version 1.07 Robert Shapiro - Bao gồm nh ững thay đổi dựa trên
những yêu c ầu của phiên b ản
XPDL 1.0
- Chỉ số tham số hình th ức (Formal
parameter index) không còn dùng
nữa
- Thuộc tính AccessLevel c ủa ti ến
trình được tạo tùy ch ọn với mặc
định là PUBLIC
- Thuộc tính Additional c ủa dòng
con (Subflow) cung c ấp tên c ủa
vùng dữ li ệu (datafield) trong đó
chứa instantiation id
- Thuộc tính Execution cho các
luồng con được tùy ch ọn với mặc
định là SYNCHR
Trang 18
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
- Thuộc tính GraphConformance
trong lớp Conformance được tùy
chọn với mặc định là
NON_BLOCKED.
- Điều kiện chuyển ti ếp có th ể có ở
bất cứ 1 thành ph ần con nào c ủa
biểu thức
- “Kiểu” thu ộc tính Tool được lo ại
bỏ : nó không còn được cần nữa kể
từ khi không có s ự khởi dựng trong
việc khai báo Th ủ tục (Procedures)
hoặc bất kỳ những thông tin nào v ề
tham số hình th ức ho ặc chuy ển
tham số. Vì vậy kể từ giờ tất cả các
Tools phải chuyển là Applications.
- DeadlineCondition được lo ại bỏ.
Phần tử DeadlineDuration được
giới thiệu
Ví dụ làm l ại sử dụng ký hi ệu của
BPMN
9 Version 1.08 Mike Marin - Tăng cường tài liệu và mô hình với
những mẫu thuộc tính mở rộng mới
- Tất cả các ki ểu mô hình (schema
types) được thêm vào ti ếp đầu ngữ
‘t’
- Thay đổi thu ộc tính
ExternalPackage id thành Id để
Trang 19
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
thích hợp với tất cả những Ids khác
- Bình thường hóa thuộc Name và id
cho tất cả các thực thể
- Thay đổi Assignment để có được
thực thể Đích (Target) và Biểu thức
(Expression)
- Thay đổi TaskScript để được bi ểu
thức tùy ý
- Giới thi ệu ki ểu tExpressionType
và sử dụng cho tất cả các biểu thức
- Cập nhật thêm mô hình ở tất cả các
mục(section)
- Thêm 1 m ục (section) vào phiên
bản 1.0 để tượng thích
10 Version 1.09 Robert Shapiro - Những lỗi in c ủa phiên b ản tr ước
đã được chỉnh sửa
- Thuộc tính toolId được thay th ế
bằng ToolId
- Kiểu thu ộc tính Target được thay
đổi thành NMTIKEN
- Tất cả giản đồ thêm vào được cập
nhật cho cách ti ếp cận mới sử dụng
namespace.
- Phiên bản mới nhất hiện nay. 11 Version 2.0 Robert Shapiro, Mike
Marin, Justin Brunt và
Sasa Bojanic
2.1.2. Các đặc điểm chính của XPDL 2.0:
Chúng em xin giới thiệu sơ lược về phiên bản mới nhất của XPDL 2.0
Trang 20
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Phiên bản XPDL 2.0 thì t ương thích v ới phiên b ản XPDL 1.0, và được dự
định sẽ sử dụng như một dạng tập tin (file) cho BPMN. Mục đích nguyên thủy của
XPDL là phải được duy trì và t ăng cường bởi phiên bản thứ hai này của bảng đặc
tả.
XPDL và bảng đặc tả BPMN đều có chung 1 vấn đề về mô hình từ những viễn
cảnh khác nhau. XPDL cung cấp 1 định dạng file XML mà từ đó ta có thể sử dụng
để trao đổi giữa những mô hình tiến trình và những công cụ. BPMN cung cấp một
bộ ký hiệu đồ họa để làm dễ dàng cho vi ệc truyền thông của con ng ười như giữa
những người dùng nghi ệp vụ và ng ười dùng kỹ thu ật hoặc của nh ững quy trình
nghiệp vụ phức tạp.
Có một số thành phần trong BPMN phiên bản 1.0 nhưng không được thể hiện
trong XPDL phiên b ản 1.0. T ất cả các thành ph ần này được hợp nh ất lại trong
phiên bản XPDL 2.0.
Phiên bản XPDL 2.0 t ương thích với phiên bản XPDL 1.0. Tuy nhiên có m ột
số ngo ại lệ ph ụ. Phiên b ản XPDL 2.0 có m ột tên mi ền (namespace) khác, và
những công cụ muốn tương thích với phiên bản XPDL 1.0 c ần hiểu cả XPDL 1.0
và tên miền của XPDL 2.0
Những thành ph ần trong phiên b ản XPDL 1.0 sau đây đã được lo ại bỏ trong
phiên bản 2.0
• Thành ph ần Automatic. Thay th ế bởi thuộc tính Mode trong thành
phần StartMode và FinishMode
• Thu ộc tính BlockId của thành ph ần BlockActivity. Thay th ế bởi
ActivitySetId.
• Thành ph ần DeadlineCondition. Thay thế với DeadlineDuration.
• Thu ộc tính Index trong thành ph ần FormalParameter. Vì
FormalParameters ph ải phù h ợp với th ứ tự trong khai báo, và nh ư vậy
không cần thiết phải có thuộc tính Index
• Thành ph ần Manual. Thay th ế bởi thu ộc tính Mode trong thành
phần FinishMode và StartMode
Trang 21
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
• Thu ộc tính Type của thành ph ần Tool. Vì nh ững công cụ là nh ững
ứng dụng và nh ư vậy thuộc tính này không ph ải là cần thiết. ( nh ững công
cụ không thể là nh ững thủ tục – từ WPDL - vì XPDL không cung c ấp bất
kỳ những cách định nghĩa tham số hình thức cho những thủ tục nào.)
• Thành ph ần Xpression bên trong thành ph ần Condition. Thay th ế
bởi Expression
• Th ứ tự trong m ột WorkflowProcess thay đổi từ DataFields,
Participants, và Applications thành Participants, Applications, và
DataFields.
2.2. Ngôn ngữ mô hình hóa BPML:
2.2.1. Khái niệm:
(cid:216) Phiên bản mới nhất BPML 1.0.
(cid:216) Đặc tả BPML cung cấp một mô hình trừu tượng và cấu trúc XML cho
việc diễn tả các quy trình nghiệp vụ có thể thực hiện và hỗ trợ các thực
thể.BPML định nghĩa một mô hình hình th ức cho việc diễn tả các quy
trình nghiệp vụ một cách trừu tượng và có thể thực thi được mà nhắm
đến tất cả các khía c ạnh của của quy trình nghi ệp vụ phát tri ển, bao
gồm các công vi ệc ở các mức độ phức tạp khác nhau, các giao tác và
cơ chế đền bù giao tác, sự quản lý dữ liệu, sự nhất quán, bắt lỗi và các
ngữ nghĩa toán học (operational semantics). BPML cũng cung cấp một
cấu trúc ngữ pháp dưới dạng lược đồ XML cho việc duy trì và trao đổi
định ngh ĩa gi ữa các h ệ th ống và công c ụ mô hình hóa không th ống
nhất nhau. BPML t ự nó không định nghĩa bất kỳ một ngữ nghĩa ứng
dụng nào cụ thể ví dụ như các quy trình cụ thể hay các quy trình trong
một lĩnh vực cụ th ể. Thay vào đó, nó định ngh ĩa một mô hình tr ừu
tượng và ngữ pháp cho việc diễn tả các quy trình chung. Điều này cho
phép BPML có th ể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau bao
gồm, nhưng không h ạn chế, định ngh ĩa các quy trình nghi ệp vụ phát
triển (enterprise business processes), định ngh ĩa các d ịch vụ WEB
Trang 22
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
phức tạp, và định ngh ĩa sự tương tác gi ữa nhi ều đối tác cung c ấp (multi - party) với nhau. 5
(cid:216) Là một ngôn ng ữ hình th ức, độc lập với nền tảng (flatform)/ ph ần
mềm, do đó các công ty có thể diễn tả rõ ràng quy trình nghiệp vụ của họ dưới dạng biểu mẫu có thể chỉnh sủa và thực hiện được. 6
(cid:216) Có thể cho phép tất cả các đối tượng tham gia trong việc thiết kế, triển
khai, thực hiện, bảo trì và t ối ưu hóa quy trình qu ản lý các công vi ệc
nghiệp vụ trong mô hình hướng quy trình (process – oriented fashion)
trong khi vẫn giữ nguyên tính toàn vẹn trong liên kết quy trình nghiệp
vụ.
2.2.2. Các thành phần chính:
Trong khuôn kh ổ lu ận văn chúng em xin gi ới thiệu tổng quan một số thành
phần chính và quan trong trong BPML.
2.2.2.1. Công việc (Acitivity) :
Là thành ph ần th ực hiện một chức năng cụ thể. Các công vi ệc phức tạp là s ự
kết hợp của các công vi ệc khác và h ướng tr ực ti ếp đến sự thực hiện của chúng.
Một quy trình là m ột sự kết hợp của các công vi ệc và có th ể nó là một công việc
trong một quy trình khác lớn hơn. Ngữ nghĩa của một công việc được áp dụng cho
định nghĩa quy trình với một số ngoại lệ.
2.2.2.2. Các loại công việc (Activity types):
BPML định ngh ĩa tất cả 17 lo ại Activity và 3 lo ại Process. T ất cả các lo ại
Activity đều được xuất phát từ một loại cơ bản thông d ụng (common base type)
sau. Các thuộc tính của loại cơ bản:
- name: Tên công việc
- documentation: Tài liệu mô tả công việc.
- other: Các thuộc tính khác định nghĩa cho 1 loại Activity cụ thể.
2.2.2.3. Ngữ cảnh công việc (The activity context):
5 Business Process Modeling Language, 13/11/2002, Assaf Arkin, Intalio 6 IEEE Workshop on advanced issues of e-commerce and web-based information system, 26-28/6/2002, Newport Beach, California.
Trang 23
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Các công việc mà thực hiện trong cùng ngữ cảnh sử dụng ngữ cảnh để trao đổi
thông tin thông qua thu ộc tính được định nghĩa trong ng ữ cảnh. Ví dụ, một công
việc nhận vào một thông điệp thiết lập các giá tr ị cho một thuộc tính từ nội dung
của thông điệp. Một chuỗi tuần tự con các công việc sử dụng giá trị của thuộc tính
vừa được tạo để tạo và gửi một thông điệp ra.
Ngữ cảnh định nghĩa tính ch ất thông dụng cho tất cả các công vi ệc trong ngữ
cảnh đó, ví dụ bắt các điều kiện và lỗi ngoại lệ, cung cấp các ngữ nghĩa nguyên tố,
định nghĩa rang buộc thời gian…
Các công việc và ngữ cảnh được xây dựng theo kiểu phân cấp. Ngữ cảnh hiện
tại của công việc này có th ể là ngữ cảnh con của một vài ngữ cảnh khác, và cũng
có thể là “cha” của nhiều ngữ cảnh con khác.
2.2.2.4. Công việc đơn giản và công việc phức hợp (simple and
complex activity):
(cid:216) Công việc đơn giản (Simple activity): là một con việc mà không thể phân
rã nhỏ hơn. Các loại công việc đơn giản được định nghĩa trong BPML:
o Action: Thực hiện hoặc gọi một hành động liên quan đến trao đổi các
thông điệp vào và ra.
o Assign: Gán một giá trị mới cho thuộc tính.
o Call: Tạo mới một quy trình và chờ cho quy trình hoàn tất.
o Compensate: Gọi th ực hi ện đền bù (compensation) cho các quy trình
đã được đặt tên.
o Delay: Diễn tả sự trôi đi của thời gian.
o Emty: Không làm gì hết.
o Fault: Phát ra lỗi trong ngữ cảnh hiện tại.
o Raise: Phát sinh một tín hiệu.
o Spawn: Khởi tạo một quy trình nhưng không chờ cho quy trình hoàn
tất.
o Synch: Đồng bộ hóa trên một tín hiệu
Trang 24
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
(cid:216) Công vi ệc ph ức hợp (Complex activity): Là s ự kết hợp của một ho ặc
nhiều công việc. Các công việc có thể là đơn giản hoặc phức hợp. Một công
việc phức hợp chức một tập một hoặc nhiều công vi ệc và hướng trực tiếp
đến sự thực hiện của các công việc từ một trong các tập công việc này.
Các loại công việc phức hợp được định nghĩa trong BPML:
o All: Thực hiện các công việc song song.
o Choice: Thực hiện các công vi ệc từ một trong tập các công vi ệc, được
chọn thực hiện để đáp ứng cho một sự kiện.
o Foreach: Thực hi ện các công vi ệc một lần cho m ỗi công vi ệc trong
danh sách các công việc.
o Sequence: Thực hiện các công việc theo thứ tự tuần tự.
o Switch: Thực hiện các công vi ệc từ một trong tập các công vi ệc, được
chọn dựa vào giá trị đúng của điều kiện.
o Until: Thực hiện các công việc một hoặc nhiều lần dựa vào giá trị đúng
của điều kiện.
ị o While: Thực hiện các công việc không hoặc nhiều lần dựa vào giá tr
đúng của điều kiện.
2.2.2.5. Thể hiện công việc (Activity instance):
Sự định nghĩa công vi ệc chỉ rõ một thể hiện công vi ệc sẽ được thực hiện như
thế nào. Nhiều thể hiện của công việc đó có thể được thực hiện song song. Mặc dù
các thể hiện này được khởi tạo từ cùng một định nghĩa công vi ệc, chúng là khác
nhau và không có liên quan trực tiếp với nhau.
Các trạng thái của một thể hiện công việc:
o Ready: Thể hiện công vi ệc chưa th ực hiện bất kỳ công vi ệc nào. Ở trạng
thái này chúng ta có th ể thực hiện bỏ qua công vi ệc, khi đó nó chuyển qua
“Cancelled” (tức là công việc bị hủy bỏ).
o Active: Thể hiện công việc đang thực hiện công việc cụ thể theo định nghĩa
của nó.
Trang 25
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
o Completing: Thể hiện công vi ệc đã thực hiện tất cả các công vi ệc mà nó
được định nghĩa, và bây gi ờ đang thực hiện tất cả các công vi ệc được yêu
cầu để hoàn tất.
o Completed: Thể hiện công việc đã thực hiện tất cả các công việc được yêu
cầu để hoàn tất.
o Aborting: Th ể hi ện công vi ệc không th ể hoàn t ất công vi ệc được định
nghĩa và đang thực hiện tất cả các công vi ệc được yêu cầu để bỏ qua (k ết
thúc thất bại). Một số công việc mà thể hiện công việc phải thực hiện khi ở
trạng thái này: kiểm soát lỗi, kết thúc giao tác, thực hiện đền bù…
o Aborted: Thể hiện công vi ệc đã th ực hiện tất cả các công vi ệc được yêu
cầu để bỏ qua.
Sơ đồ chuyển đổi trạng thái:
Hình 3Sơ đồ chuyển đổi trạng thái thể hiện công việc trong BPML
2.2.3. Quy trình (Process):
Quy trình là một loại công việc phức hợp mà định nghĩa trong nó ngữ cảnh cho
sự thực thi. Quy trình bao gồm nhiều công việc và hướng trực tiếp đến sự thực thi
của các công vi ệc này. Quy trình có th ể xem nh ư là một công vi ệc của một quy
trình lớn hơn. Quy trình th ường được định ngh ĩa nh ư một đơn vị có tính tái s ử
dụng của công việc.
2.2.3.1. Sự khởi tạo quy trình:
Tuỳ theo định nghĩa quy trình mà chúng ta có ba cách khởi tạo sau:
Trang 26
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
(cid:216) Activity: Các công việc loại call, compensate, và spawn được dùng để khởi
tạo định nghĩa quy trình mà có sự thể hiện loại activity. Các quy trình đang
khởi tạo và đã khởi tạo phải ở cùng ngữ cảnh hoặc các ngữ cảnh liên quan.
Định ngh ĩa quy trình đang kh ởi tạo ph ụ thu ộc vào quy trình đã kh ởi tạo.
Hai quy trình này gắn kết chặt chẽ với nhau.
(cid:216) Message: Một quy trình được kh ởi tạo để trả lời cho một thông điệp đầu
vào có thể được triển khai như một dịch vụ độc lập và có thể được khởi tạo
từ các tiến trình được triển khai trong các h ệ thống khác hoặc trong các h ệ
thống mạng. Các quy trình như vậy không gắn kết chặt chẽ với nhau và có
thể được triển khai và th ực hiện trong môi tr ường không thống nhất suy ra
độc lập từ những quy trình khác. T ất cả các công vi ệc phát sinh s ự ki ện
phải là “action activities”.
(cid:216) Signal: Một quy trình được khởi tạo để đáp ứng cho việc phát sinh một tín
hiệu chỉ có thể được khởi tạo trong ngữ cảnh của đối tượng. Một quy trình
lưới (nested process) có th ể đáp ứng một tín hi ệu được phát sinh b ởi các
công việc khác đang mà th ực thi trong cùng ng ữ cảnh. Hình th ức khởi tạo
này chỉ được thực hiện đối với các quy trình được định nghĩa như một phần
của quy trình khác l ớn hơn, ví d ụ nh ư nested processes và exception
processes. Tất cả các công việc phát sinh sự kiện phải là “synch activities”.
Bảng so sánh ba cách kh ởi tạo tiến trình: để tiện cho việc tham khảo chúng em
xin giữ nguyên bảng so sánh gốc bằng tiếng anh.
Instantation Definition Inputs Instantiating
activity
Activity No event Parameter Call, compensate,
spawn, schedule
messageA Send messageA Message Event activity=a
Action name=a
Receive
Trang 27
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
messageA
Message Event activity=a b messageA or Send messageA or
Exclusive=true messageB messageB
Action name=a
Receive messgeA
Action name=b
Receive messageB
messageA and Send messageA Event activity=a b
messageB and messageB Exclusive=false
Action name=a
Receive messgeA
Action name=b
Receive messageB
Signal Event activity=a signalA Raise signalA
Synch name=a
signalA condA
Signal Event activity=a b signalA or signalB Raise signalA or
Exclusive= true signalB
Synch name=a
signalA condA
synch name=b
signalB condB
signalA and Raise signalA and Signal Event activity=a b
signalB signalB Exclusive= false
Synch name=a
signalA condA
synch name=b
signalB condB
Bảng 1 Bản so sánh các loại khởi tạo quy trình
Trang 28
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Nếu quy trình không được định ngh ĩa để tương tác v ới các công vi ệc khác
đang thực hiện trong cùng ngữ cảnh, hoặc không được khởi tạo bởi quy trình khác
được định nghĩa trong cùng ng ữ cảnh thì định nghĩa nên được khởi tạo theo lo ại
“message”.
2.2.3.2. Nested process:
Là sự định nghĩa quy trình được áp dụng cho một ngữ cảnh cho trước. Nested
process được dùng như một công việc trong một quy trình lớn hơn, để cục bộ hóa
sự định nghĩa quy trình trong ng ữ cảnh mà nó được sử dụng, và để ràng bu ộc sự
khởi tạo và có giá trị của quy trình đối với ngữ cảnh cụ thể.
Nested process được kh ởi tạo trong ng ữ cảnh mà nó được định ngh ĩa, có th ể
truy cập các thuộc tính được định nghĩa trong ngữ cảnh đó, khởi tạo các quy trình
khác mà được định nghĩa trong ngữ cảnh đó, sử dụng tín hiệu để tương tác với các
công vi ệc khác được định nghĩa trong cùng ng ữ cảnh, và s ử dụng các quy trình
ngoại lệ (exception processes) và b ắt lỗi (fault handler) được định ngh ĩa bởi ngữ
cảnh.
Một “top – level process ” là một định nghĩa quy trình mà không áp d ụng cục
bộ cho bất kỳ ngữ cảnh cụ thể nào, nó được định ngh ĩa tại cấp độ gói (package
level) và không chia ng ữ cảnh của nó với các “top – level process” khác. “Top –
level process” có thể được khởi tạo bất kỳ lúc nào. “Top – level process” không sử
dụng loại khởi tạo “signal activity”.
“Exception process ” là m ột lo ại nested process đặc bi ệt. Khi “exception
process” được kh ởi tạo thì nó bu ộc công vi ệc cha ph ải hu ỷ bỏ. Trong khi đó
“nested process” có thể được khởi tạo nhiều lần trong một ngữ cảnh đối tượng, chỉ
duy nhất một “exception process” được kh ởi tạo trong một ng ữ cảnh đối tượng
cho trước.
“Compensation process ” là m ột dạng “nested process” đặc bi ệt khác. M ột
“compensation process” được kh ởi tạo sau khi th ể hiện quy trình cha hoàn t ất để
đền bù cho bất kỳ công việc nào mà nó đã thực hiện. “Compensation process” chỉ
Trang 29
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
được khởi tạo nếu thể hiện quy trình cha đã hoàn tất và có th ể được khởi tạo duy
nhất một lần.
2.2.3.3. Định nghĩa quy trình (process definition):
Bao gồm các thuộc tính sau:
Name :tên quy trình.
Documentation: tài liệu mô tả quy trình.
Identity: Một hoặc nhiều tên định danh.
Persistent: thuộc tính sự liên tục.
Event: sự kiện khởi tạo.
Paranmeters: không có hoặc có nhiều tham số đầu vào.
Activity set: một tập các công việc.
Compensation: compensation process.
2.2.3.4. Tham số (parameter):
Bao gồm các thuộc tính sau:
Name: tên tham số.
Direction: input, output.
Requyre:
true nế được yêu cầu, mặc định là false.
Code: mã số lỗi (chỉ dành cho output).
Thuộc tính direction xác định tham số là tham số vào hay tham số ra. • Input: Khi một quy trình được kh ởi tạo, một giá tr ị đầu vào c ủa tham số
được gắn cho một thuộc tính đã được đặt tên trong quy trình.
• Output: Khi một tiến trình hoàn thành hay b ỏ dở (abort), giá trị của thuộc
tính thể hiện quy trình được sử dụng như một giá trị ra cho tham số.
2.2.3.5. Định danh quy trình (process indentity):
Định danh quy trình ph ục vụ như một phương ti ện để xác định một th ể hiện
quy trình cụ thể từ một tập hợp các th ể hiện quy trình được khởi tạo từ cùng một
định nghĩa. Nó cũng xác định các th ể hiện quy trình liên quan trong m ột tập hợp
các thể hiện được khởi tạo từ các định nghĩa khác nhau.
Cấu trúc định danh
Trang 30
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Name: tên định danh
Properties: một hoặc nhiều thuộc tính.
Documentation: tài liệu mô tả.
2.2.4. Ngữ cảnh (Context):
Ngữ cảnh định nghĩa một môi trường cho việc thực thi các công việc liên quan.
Các công vi ệc th ực thi trong cùng ng ữ cảnh sử dụng ngữ cảnh cho vi ệc trao đổi
thông tin và ph ối hợp hoạt động. Một công việc có th ể truy cập và sửa đổi giá trị
của thu ộc tính được định ngh ĩa trong ng ữ cảnh, kh ởi tạo một “nested process”,
phát và đồng bộ hóa tín hiệu…
Ngữ cảnh định nghĩa các thu ộc tính thông dụng cho tất cả các công vi ệc đang
thực hiện trong nó.Nó định nghĩa các điều kiện ngoại lệ và lỗi được quản lý nh ư
thế nào, cung c ấp các ng ữ ngh ĩa nguyên tố cho vi ệc truy xu ất thuộc tính và trao
đổi thông điệp…
Một định ngh ĩa ng ữ cảnh chứa các định ngh ĩa cục bộ (local definitions) cho
các thực thể mà chỉ có thể truy cập trong ngữ cảng đó. Định nghĩa ngữ cảnh có thể
được kế thừa.
Có hai loại ngữ cảnh: Current context và Process context. • Current context: Là ngữ cảnh mà trong đó một công việc được định nghĩa,
bao gồm ngữ cảnh chứa định nghĩa công việc và tất cả các ngữ cảnh cha. • Process context: Là ng ữ cảnh được dùng chung cho t ất cả các công vi ệc
thực hiện nh ư một phần của định ngh ĩa quy trình. Ng ữ cảnh này ph ục vụ
như là ngữ cảnh cha cho ngữ cảnh của nested và exception process.
Ngữ cảnh ti ến trình của “top – level process” được gọi là root context, vì nó
không là ngữ cảnh con của bất kỳ ngữ cảnh cha nào.
Các thể hiện ngữ cảnh được khởi tạo từ cùng định nghĩa ngữ cảnh là khác nhau
và không dùng chung bất kỳ thể hiện nào của định nghĩa cục bộ. Đặc biệt, hai thể
hiện “top – level process” không dùng chung b ất kỳ thể hiện thuộc tính , th ể hiện
công việc và thể hiện của “nested process”.
2.2.4.1. Định nghĩa cục bộ (Local definition): bao gồm 6 loại sau:
Trang 31
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
• Exception: Định ngh ĩa một “exception process” c ục bộ đối với ngữ cảnh
để đảm bảo các quy trình chỉ đáp ứng các sự kiện từ thể hiện của ngữ cảnh
đó, và tất cả các sự kiện dừng tất cả các công việc đang thực hiện trong thể
hiện ngữ cảnh đó.
• Process: Định nghĩa một quy trình cục bộ đối với ngữ cảnh để đảm bảo các
quy trình chỉ có thể được khởi tạo trong thể hiện của ngữ cảnh đó.
• Property: Định ngh ĩa một thu ộc tính c ục bộ trong ng ữ cảnh để đảm bảo
giá tr ị của thể hiện thuộc tính ch ỉ có th ể được truy c ập và s ửa đổi từ các
công việc đang thực hiện trong thể hiện của ngữ cảnh đó. Nó được dùng để
giới hạn quyền truy cập đối với thuộc tính.
• Schedule: Định nghĩa một kế hoạch cục bộ trong ngữ cảnh để đảm bảo kế
hoạch sẽ phát sinh các s ự kiện thời gian trong khi các công vi ệc đang thực
hiện trong thể hiện của ngữ cảnh.
• Signal: Định nghĩa một tín hiệu cục bộ trong ngữ cảnh để đảm bảo tín hiệu
chỉ có thể được phát sinh và được đồng bộ hóa bởi các công việc đang thực
hiện trong thể hiện của ngữ cảnh.
2.2.4.2. Định nghĩa ngữ cảnh (Context definition): bao gồm các thuộc
tính sau:
Atomic: True nếu là ngữ cảnh nguyên tố.
Exception: Không hoặc nhiều “exception process”.
Processes: Không hoặc nhiều định nghĩa quy trình.
Properties: Không hoặc nhiều định nghĩa thuộc tính.
Schedule: Không hoặc nhiều định nghĩa kế hoạch.
Signals: Không hoặc nhiều định nghĩa tín hiệu.
Faults: Không hoặc nhiều bộ quản lý lỗi.
2.2.5. Thuộc tính (Property):
Một định nghĩa thuộc tính khai báo tên, ki ểu và cung c ấp một giá tr ị khởi tạo
ban đầu (có thể không có). Một thể hiện thuộc tính giữ giá trị của thuộc tính.
Trang 32
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Một thể hiện ngữ cảnh không thể có hai th ể hiện thuộc tính cùng tên. Hai th ể
hiện thuộc tính cùng tên là khác nhau nếu chúng thuộc hai thể hiện ngữ cảnh khác
nhau.
Thể hiện thuộc tính được khởi tạo khi một trong các điều sau xẩy ra: • Định nghĩa thuộc tính kh ởi gán giá tr ị ban đầu khi th ể hiện ngữ cảnh được
tạo.
• Định ngh ĩa thu ộc tính được xác định bởi một thu ộc tính tham chi ếu
(reference attribute) và một thể hiện thuộc tính với cùng định nghĩa tồn tại
trong thể hiện ngữ cảnh cha khi một thể hiện ngữ cảnh được tạo. Thể hiện
thuộc tính sẽ có cùng giá trị với thể hiện thuộc tính mà nó được tham chiếu. • Một giá tr ị được gán đầu tiên từ bất kỳ công vi ệc nào th ực hiện trong th ể
hiện của ngữ cảnh đó hoặc trong một ngữ cảnh con.
Một công việc chỉ có thể truy cập giá trị của thuộc tính khi đã có thể hiện thuộc
tính.
2.2.5.1. Các loại thuộc tính:
• Đơn giản: Loại thuộc tính ch ỉ có th ể là một trong các lo ại đơn giản được
định ngh ĩa bởi lược đồ XML ho ặc một lo ại được xuất phát từ nó. Giá tr ị
thuộc tính là 1 giá tr ị nguyên tố của lo ại đó ho ặc xu ất phát từ lo ại đó và
cũng có thể là rỗng.
• Phức hợp: Loại thuộc tính là ki ểu phức hợp được định nghĩa bởi lược đồ
XML. Giá tr ị thuộc tính cũng là giá tr ị phức hợp. Giá tr ị thuộc tính ch ỉ có
thể là rỗng nếu định nghĩa kiểu phức hợp cho phép một trình tự rỗng.
• Thành phần (element): Thuộc tính là một thành phần được định nghĩa bởi
sự khai báo lược đồ XML . Giá trị không được phép rỗng.
2.2.5.2. Thuộc tính cố định và thuộc tính ẩn:
Giá trị của thể hiện thuộc tính cố định không thể bị sửa đổi. Khi nó được khởi
tạo, giá trị của nó trở thành hằng. Nếu định nghĩa thuộc tính cố định không gán giá
trị ban đầu, một giá trị được gán cho thuộc tính khi nó khởi tạo thể hiện.
Trang 33
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
2.2.5.3. Biểu thức điều kiện (Expression):
Biểu thức điều kiện dùng để thiết lập giá trị động cho thuộc tính và có thể được
dẫn xuất từ giá trị của một hoặc nhiều thuộc tính.
2.2.5.4. Định nghĩa thuộc tính (Property definition):
Bao gồm các thuộc tính sau:
Name
Type
Value
Fixed
Documentation
Định nghĩa thuộc tính được tham chiếu:
Reference: tên định nghĩa được tham chiếu.
Value
Fixed
Documentation
2.2.6. Tín hiệu (Signal):
Tín hiệu được dùng để phối hợp sự thực hiện của các công việc trong cùng ngữ
cảnh
“Raise activity” phát tín hi ệu bằng cách khởi tạo một thể hiện tín hiệu. “Synch
activity” đồng bộ hóa trên tin hi ệu bằng cách ch ờ cho tín hi ệu được phát sinh, và
sau đó gi ảm tín hiệu bằng cách lo ại bỏ một thể hiện tín hi ệu. “Raise activity” và
“Synch activity” có thể trao đổi thông tin bằng các truyền giá trị thông qua thể hiện
tín hiệu.
Thể hiện tín hiệu được tạo trong thể hiện của ngữ cảnh chứa định nghĩa của nó.
Định nghĩa tín hiệu:
Name: Tên tín hiệu.
Documentation: Tài liệu mô tả.
Type: loại giá trị.
Multi: đa tín hiệu hay đơn tín hiệu.
Trang 34
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Source: nguồn của tín hiệu như một thuộc tính.
Value: Giá trị ban đầu.
2.2.7. Kế hoạch (Schedule):
Đại diện cho một chuỗi các sự kiện thời gian. Nếu sự kiện thời gian được tính
toán từ các thể hiện thuộc tính thì sự kiện thời gian có thể đươc thay đổi bằng cách
gán giá trị mới cho các thuộc tính này. Kế hoạch có thể được sửa đổi, hủy bỏ hoặc
làm phát sinh một sự kiện thời gian khác. Kế hoạch cũng có thể đại diện cho một
rang buộc về thời gian bằng cách phát sinh m ột lỗi buộc các công vi ệc hoặc quy
trình liên quan phải bỏ dở.
Thể hiện kế hoạch được tạo từ sự định nghĩa kế hoạch. Thể hiện kế hoạch theo
dấu sự kiện thời gian tiếp theo và kích hoạt tại một thời gian xác định.
Thể hiện kế hoạch tính toán s ự kiện thời gian ti ếp theo dựa vào các đặc điểm
sau:
• Giá trị của thể hiện thuộc tính cung cấp sự kiện thời gian tiếp theo. • Giá tr ị của thu ộc tính duration đựơc thêm vào th ể hiện th ời gian t ại th ời
điểm kế hoạch được tạo.
• Giá trị của thuộc tính repeat được thêm vào thể hiện thời gian hiện hành
Định nghĩa kế hoạch:
Name
Documentation
Process: Tên quy trình.
Code: Mã số lỗi.
Duration
Instant
Reapeat
Other: Các cơ chế khác.
2.2.8. Ngoại lệ (Exception):
Một quy trình ph ải có kh ả năng phát hi ện các điều ki ện ngo ại lệ nếu chúng
được giao ti ếp bởi các quy trình khác s ử dụng các thông điệp, báo hi ệu bằng tín
Trang 35
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
hiệu, hoặc là kết quả của các công việc mà thất bại để hoàn tất. Quy trình tác động
trở lại các điều kiện ngoại lệ này sử dụng “exception process” và bộ kiểm soát lỗi.
2.2.8.1. Quy trình ngoại lệ (Exception process):
Các biến cố ngoại lệ có th ể xẩy ra làm cho các công vi ệc và quy trình không
thể hoàn tất thành công. Các bi ến cố ngoại lệ có th ể được phát sinh t ừ các thông
điệp vào, yêu cầu quy trình phải kết thúc tất cả các công việc và hoàn tất ngay tức
thì, ho ặc từ một ngu ồn phát sinh m ột tín hi ệu thông báo điều ki ện ngo ại lệ.
Exception process ch ỉ được khởi tạo một lần trong một thể hiện ngữ cảnh và ch ỉ
đáp ứng cho một thông điệp vào ho ặc một tín hi ệu được phát sinh. Khi nó được
khởi tạo tất cả các công việc đang thực hiện trong ngữ cảnh đó bị kết thúc.
Exception process cắt ngang sự th ực hiện của một công vi ệc cha và bu ộc nó
phải bỏ dở. Công việc định nghĩa các “exception process” cắt ngang nó trong một
ngữ cảnh con. S ự cắt ngang ch ỉ có th ể xảy ra khi công vi ệc đang ở tr ạng thái
“active”
Định ngh ĩa “exception process” gi ống nh ư định ngh ĩa “nested process”, v ới
một số khác biệt sau:
• “Exception process” không h ỗ tr ợ ki ểu kh ởi tạo “activity”, và không th ể
đuợc kh ởi tạo từ các lo ại công vi ệc “c all”,”spawn”. Thu ộc tính tham s ố
không được hỗ trợ.
• Bởi vì ch ỉ có một “Exception process” được kh ởi tạo trong một th ể hiện
ngữ cảnh, nên nó có cùng định danh nh ư quy trình cha. Thu ộc tính
“identity” không được hỗ trợ.
• “Exception process” không được đền bù. Thuộc tính “compensation” không
được hỗ trợ.
Một th ể hi ện “Exception process” t ồn tại nếu th ể hi ện quy trình cha t ồn tại.
Thuộc tính “persistent” không được hỗ trợ.
2.2.8.2. Lỗi và kiểm soát lỗi (Fault và Fault handler):
Một lỗi là một điều kiện sai mà ng ăn một công việc kết thúc thành công, ho ặc
phục hồi từ một lỗi khác.
Trang 36
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Các công vi ệc ph ức hợp có th ể phục hồi lại từ một lỗi bằng cách th ực hiện
kiểm soát l ỗi (Fault handler). Ki ểm soát l ỗi được th ực hi ện sau “exception
process”. Điều này cho phép các công vi ệc cha b ỏ dở mà không để lại lỗi, thậm
chí khi “exception process” để lại lỗi.
Khi tất cả các công việc trong thể hiện ngữ cảnh kết thúc hoặc bỏ dở, một kiểm
soát lỗi được thực hiện. Các kiểm soát lỗi là một phần của định nghĩa ngữ cảnh, và
thực hiện trong th ể hiện ng ữ cảnh nơi mà lỗi được phát sinh. Sau khi th ực hiện
xong kiểm soát lỗi, công việc cha chuyển qua trạng thái “aborted”.
Cấu trúc kiểm soát lỗi:
Name: Tên kiểm soát lỗi.
Code: một hoặc nhiều mã lỗi.
Documentation: Tài liệu mô tả.
Activities: một hoặc nhiều công việc (có sắp thứ tự).
2.2.8.3. Chấm dứt công việc (Terminating activity):
Một công vi ệc có th ể chấm dứt mà kh ộng ảnh hưởng đến các đối tượng khác
chỉ khi nó đang ở trạng thái “ready”. Thực chất là công việc bị hủy bỏ (cancelled).
Nếu công việc ở bất kỳ trạng thái nào khác thì nó không th ể chấm dứt và phải kết
thúc hoặc bỏ dở. Một thể hiện công việc chấm dứt bằng các chuyển qua trạng thái
“aborting”, sau đó chuyển qua “aborted”.
Các công vi ệc ph ức hợp có th ể chấm dứt khi đang ở tr ạng thái “ready” ho ặc
“active”. Ở tr ạng thái “active” chúng th ực hi ện các công vi ệc được định ngh ĩa
trong ngữ cảnh con và chấm dứt bằng cách phát ra lỗi “bpml:terminate” trong th ể
hiện ngữ cảnh đó. Kết quả là công việc phức hợp chuyển qua trạng thái “aborting”
và kết thúc hoặc hoàn thành tất cả các công việc đang thực hiện. Sau đó công việc
phức hợp th ực hi ện một ki ểm soát l ỗi, và cu ối cùng chuy ển qua tr ạng thái
“aborted”.
2.2.8.4. Đền bù (Compensation):
Khi một công việc gặp một điều kiện ngoại lệ ngăn chúng hoàn thành thì nên
trả lại nh ững gì nó đã làm tr ước khi b ỏ dở. Nếu quy trình đã chiếm giữ các tài
Trang 37
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
nguyên được yêu cầu để hoàn thành thì chúng nên giải phóng các tài nguyên đó để
các quy trình khác có th ể sử dụng. Nếu quy trình đã th ực hiện công vi ệc có kh ả
năng đảo ngược thì nên đảo ngược lại công việc đó.
Đền bù là sự phục hồi lại tất cả ảnh hưởng của một công việc đã hoàn thành.
Một quy trình đền bù (Compensation process) là m ột quy trình được định
nghĩa như một phần của quy trình cha với mục đích thực hiện sự đền bù. Quy trình
đền bù chỉ có thể được khởi tạo khi thể hiện quy trình cha hoàn t ất. Nếu quy trình
cha thất bại để hoàn tất thì dùng kiểm soát lỗi để phục hồi và đền bù. Trong ki ểm
soát lỗi có thể chứa các quy trình đền bù của bất kỳ quy trình nào mà nó được khởi
tạo.
Định nghĩa quy trình đền bù giống định nghĩa quy trình lưới (nested process),
với một số khác biệt sau:
• Thêm hai thuộc tính “instant”, “duration”. • Vì chỉ có một quy trình đền bù có thể được tạo thể hiện từ một thể hiện quy
trình cha, nên nó có cùng định danh nh ư quy trình cha. Thu ộc tính
“indentity” không được hỗ trợ.
• Quy trình đền bù không th ể được đền bù. Thu ộc tính “ compensation”
không được hỗ trợ.
• Một th ể hi ện quy trình đền bù t ồn tại nếu th ể hi ện quy trình cha t ồn tại.
Thuộc tính “persistent” không được hỗ trợ.
2.2.9. Giao tác (Transaction):
2.2.9.1. Công việc nguyên tố (Atomic activity):
Một công việc nguyên tố là một công việc thực hiện như một đơn vị công việc
riêng lẻ. Một công việc nguyên tố đảm bảo rằng các công việc khác sẽ không thấy
kết quả từng phần trong khi công vi ệc đang thực hiện, chỉ thấy được kết quả sau
khi công việc thực hiện xong.
Hầu hết các công việc đơn là công việc nguyên tố. Một số ngoại lệ là loại công
việc: call, compensate, action khi thuộc tính “activities” được xác định.
2.2.9.2. Persistent process:
Trang 38
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Một công vi ệc th ực hi ện qua m ột kho ảng th ời gian dài ph ải th ực hi ện trong
môi trường phục hồi sự cố (do các điều kiện ngoại cảnh ví dụ : hệ thống bị dừng
do mất điện…). Khi h ệ thống bị dừng xẩy ra, thì công vi ệc ph ải cho phép th ực
hiện tiếp ở trạng thái đã tồn tại rồi (thực hiện tiếp công việc mà công vi ệc đã làm
rồi trước khi sự cố xẩy ra). “Persistence” được định nghĩa như là khả năng gọi lại
một thể hiện quy trình đã tồn tại sau khi hệ thống bị dừng.
Một th ể hi ện “persistent process” được định ngh ĩa nh ư là tr ạng thái c ủa th ể
hiện quy trình tồn tại sau sự thực hiện của các công vi ệc nguyên tố. Thể hiện quy
trình phải gọi lại tất cả các công việc nguyên tố đã hoàn thành hay bỏ dở.
Sự thực thi BPML cung cấp môi trường phục hồi sự cố cho việc thực hiện các
quy trình bằng cách thực hiện hai cơ chế phục hồi “backward” và “forward”.
• Forward: Là khả năng gọi các thể hiện quy trình sau khi hệ thống thất bại,
đưa chúng trở về trạng thái tồn tại và tiếp tục thực hiện chúng.
• Backward: Là kh ả năng hủy bỏ một công vi ệc nguyên t ố mà ch ưa hoàn
thành hoặc bỏ dở trước khi hệ thống xảy ra sự cố.
2.2.9.3. Giao tác (Transaction):
Các phương thức giao tác cho phép hai quy trình tương tác với nhau thông qua
trao đổi thông điệp để phối hợp cùng hoàn thành công việc của chúng. Có hai loại
giao tác: atomic transaction, open nested transaction.
• Atomic transaction: Cho phép hai h ệ th ống th ực hi ện các công vi ệc
nguyên tố trong một ngữ cảnh nguyên tố dùng chung, do đó cả hai công việc hoàn
thành và bỏ dở cùng nhau. Đầu ra của giao tác là s ự kết hợp của tất cả các đầu ra
của tất cả các công việc thực hiện như một phần của ngữ cảnh của giao tác. Đầu ra
của giao tác thành công n ếu tất cả các đầu ra của các công vi ệc thành công, th ất
bại nếu bất kỳ công vi ệc nào không th ể kết thúc hoặc trạng thái của công việc đó
không thể xác định được.
Ngữ cảnh giao tác được xác định trước khi th ực hiện công vi ệc đầu tiên trong
giao tác. Ngữ cảnh giao tác được kết nối như một phần của trao đổi thông điệp để
chỉ rằng các công việc phải thực hiện như một phần của giao tác đó.
Trang 39
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Một công vi ệc nguyên t ố thực hiện trong một ng ữ cảnh giao tác không hoàn
thành cho đến khi các đầu ra c ủa giao tác được xác định. Chúng vẫn giữ nguyên
trạng thái “completing”, chờ một giải pháp cho đầu ra của giao tác. Sau khi đầu ra
giao tác được xác định (thành công) thì công vi ệc chuy ển qua tr ạng thái
“completed”.
• Open nested transaction: Các công vi ệc không ph ải nguyên tố cần ph ối
hợp với nhau sử dụng “open nested transaction”. Trong khi “atomic transaction”
được sủ dụng cho các giao tác ngắn, thì “open nested transaction” thích hợp cho cả
giao tác ngắn và dài. Một “open nested transaction” có th ể bao gồm các công việc
thực hi ện tương tác yêu c ầu/ tr ả lời (request/response) s ử dụng các hành động
đồng bộ hóa, và các công việc thực hiện qua một thời gian dài.
Một “open nested transaction” có th ể bao gồm sự thực thi của một hoặc nhiều
“open nested transaction” và “atomic transaction”.
Các công vi ệc không là nguyên t ố giao ti ếp với ngữ cảnh giao tác và đầu ra
giao tác giống như cách giao tiếp của công việc nguyên tố.
2.2.10. Hàm (Function):
Đặc tả BPML cung cấp một số hàm cần thiết cho việc định nghĩa quy trình có
khả năng thực thi. Một định nghĩa quy trình có th ể sử dụng bất kỳ hàm nào trong
mô tả quy trình.
Cấu trúc chung:
returnType funcName(paramType paramName,…)
BPML phân chia làm hai loại hàm chính: • Generic: Tập hợp các hàm dùng để tương tác với các thông tin t ổng quát
như: thời gian, định danh…
• Instances: Dùng để tương tác v ới các thông tin c ủa th ể hi ện công vi ệc
trong quá trình thực hiện của công việc, ví dụ: thông tin trạng thái.
2.3. Ngôn ngữ mô hình hóa eXPDL:
2.3.1. Giới thiệu:
Trang 40
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trên cơ sở nghiên cứu hai ngôn ng ữ mô hình hóa hi ện nay là XPDL, BPML,
hai sinh viên Tr ần Đăng Khoa và Ph ạm Minh Tu ấn, sinh viên tr ường Đại học Khoa học Tự nhiên, đã nghiên cứu và đề xuất ngôn ngữ mô hình hóa eXPDL. 7
eXPDL quan tâm đặc biệt đến việc mô hình hóa các quy trình trong th ực tế,
không quan tâm đến “siêu mô hình” (meta - model). Ngôn ngữ XPDL là ngôn ngữ
mô hình hóa h ướng lu ồng công vi ệc với kh ả năng vận hành và tính chu ẩn hóa
luồng công vi ệc rất cao. Ngôn ng ữ BPML là ngôn ng ữ xem xét quy trình d ưới
dạng cấu trúc điều khiển, nó có tính bi ểu đạt và tính hình th ức rất cao. eXPDL là
sự kết hợp của XPDL và BPML. Tuy nhiên eXPDL được xây dựng chủ yếu dựa
vào XPDL có kết hợp bổ sung các khái niệm mới của BPML để tăng tính diễn đạt.
2.3.2. Những cải tiến của eXPDL so với XPDL và BPML:
Phần này đã được trình bày chi ti ết trong lu ận văn cử nhân tin h ọc của Trần
Đăng Khoa và Ph ạm Minh Tu ấn. Dưới đây chúng em xin tóm t ắt lại một số ý
chính:
2.3.2.1. Loại bỏ sự nhập nhằng giữa các hoạt động và các cổng điều
khiển:
• XPDL: Đồng nhất các cổng điều khiển với các hoạt động. • BPML: Các cổng điều khi ển không được định ngh ĩa, mà vi ệc điều
khiển các lu ồng công vi ệc thông qua các ho ạt động chu ẩn (được định
nghĩa như các khối cấu trúc (while,switch,all, choice,…).
• eXPDL: Định nghĩa thêm đối tượng Gateway. Gateway làm nhi ệm vụ
thể hi ện ng ữ ngh ĩa đồng bộ hóa gi ữa các lu ồng công vi ệc trong quy
trình. Có th ể chia Gateway thành 4 lo ại cơ bản : AND, OR, XOR,
COMPLEX.
2.3.2.2. Hỗ trợ mô tả các tiến trình thuộc loại Ad – Hoc:
Tiến trình loại AdHoc là các tiến trình bên trong nó các ho ạt động không được
quy định thứ tự thực hiện . Tất cả các hoạt động này sẽ được thực hiện tùy ý cho
7 Tìm hiểu XPDL và xây dựng ứng dụng minh hoạ,Trần Đăng Khoa và Phạm Minh Tuấn, Luận văn cử nhân tin học, Tp.HCM 2004.
Trang 41
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
đến khi tất cả các ho ạt động đều được hoàn thành. - ch ỉ có ràng bu ộc duy nhất là
không có 2 ho ạt động nào được tiến hành song song cùng lúc. Đây là ti ến trình
thuộc về mẫu “đường vào song song” (Interleaved Parallel Routing).
• XPDL: Định ngh ĩa hai lo ại cổng là Split và Join nh ưng không đủ ngữ
nghĩa thể hiện cho Ad - Học.
• BPML: Không có cơ chế trực tiếp hỗ trợ mẫu này. • eXPDL: Cung cấp thuộc tính để chỉ ra tiến trình thuộc loại Ad - Học.
2.3.2.3. Hỗ trợ mô tả các hoạt động đa thể hiện:
Có 4 mẫu hoạt động đa thể hiện:
• Mẫu đa thể hiện không đồng bộ • Mẫu đa thể hiện biết thông tin ở thời điểm thiết kế • Mẫu đa thể hiện biết trước thông tin ở thời điểm thực thi • Mẫu đa thể hiện không biết trước thông tin.
• XPDL: chỉ thể hiện được mẫu đa thể hiện không đồng bộ và mẫu đa thể
hiện biết thông tin ở thời điểm thiết kế.
• BPML: hỗ trợ được tất cả các mẫu đa thể hiện thông qua vi ệc sử dụng
các hoạt động điều khiển.
• eXPDL: Cung cấp các thu ộc tính hỗ trợ cho vi ệc thể hiện của mẫu đa
thể hiện trong các tác vụ và các tiến trình con.
2.3.2.4. Bổ sung các sự kiện vào mô hình nghiệp vụ:
• XPDL: Không hỗ trợ cơ chế đón bắt sự kiện giữa các hoạt động thành
phần với nhau.
• BPML: cho phép mô tả cơ chế này ở mức độ tương đối thông qua các
tín hiệu (signal).
• eXPDL: Cung cấp 3 loại sự kiện chính:
- Các sự kiện kích hoạt tiến trình : Start Events
- Các sự kiện kết thúc tiến trình : End Events
Trang 42
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
- Các sự kiện xảy ra tức thời trong tiến trình : Intermediate
Events.
2.3.2.5. Hỗ trợ mô tả cơ chế giao tác của hoạt động nghiệp vụ:
• XPDL: Không hỗ trợ việc định nghĩa các hoạt động mang tính giao tác. • BPML: Có khả năng định nghĩa giao tác. • eXPDL: Hỗ trợ thông qua thuộc tính Transaction của các tiến trình con
và các sự kiện Cancel bên trong tiến trình con này.
2.3.2.6. Hỗ trợ mô tả cơ chế giải quyết đền bù:
eXPDL cung cấp cơ chế giải quyết đền bù thông qua các s ự kiện Intermediate
Event loại Compensation hoặc các End Event loại Compensation.
2.3.2.7. Hỗ trợ mô tả cơ chế phát sinh và giải quyết lỗi:
• XPDL: Không đủ ngữ nghĩa mô tả cơ chế này. • BPML: Hỗ trợ mô tả cơ chế này. • eXPDL: Sử dụng các đối tượng sự kiện để cung cấp khả năng biểu đạt
của cơ chế phát sinh và gi ải quyết lỗi, thông qua thu ộc tính Exception
của sự kiện.
2.3.2.8. Hỗ trợ mô tả các quy trình có những hoạt động theo mẫu cột
mốc:
• Cả XPDL và BPML chưa hỗ trợ việc mô tả này. • eXPDL sử dụng lo ại IntermediateEvent ki ểu Timer(v ới Timer là
MileStone) để hỗ trợ mô tả cơ chế này.
2.3.2.9. Hỗ trợ cơ chế mô tả tổ chức và phân công vai trò nghi ệp vụ
trong các hoạt động:
• XPDL: Cung cấp phần mô tả tổ chức: Role (các vai trò nghiệp vụ trong
tổ chức), Tool ( các công c ụ hỗ trợ nghiệp vụ trong tổ chức). Ngoài ra
còn hỗ trợ việc phân công các Role tham gia các ho ạt động và các Tool
hỗ trợ các hoạt động đó.
Trang 43
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
• BPML: Không hỗ trợ đặc tả các Role, Tool mà chỉ tập trung vào các cơ
chế điều khiển hoạt động là chính.
• eXPDL: Giữ lại đặc tính mô tả của XPDL. Tuy nhiên c ụ thể hóa khái
niệm công cụ hơn để dễ mô tả cho các nghi ệp vụ điện tử. Các công c ụ
được phân làm 2 loại : các ứng dụng (Application) và các WebService
2.3.2.10. Hỗ trợ mô tả cơ chế phân công thực thi trên các sản phẩm:
Hầu hết các ngôn ngữ mô hình hóa lu ồng công việc không cho phép mô t ả cơ
chế này (kể cả XPDL và BPML).
eXPDL hỗ trợ hai quyền là: Quyền đọc (Read) và Quyền ghi (Write).
2.3.2.11. Cải ti ến trong khái ni ệm lu ồng vận chuy ển sản ph ẩm của
nghiệp vụ:
Hiện tại đặc tính này chỉ ở mức đề xuất thử nghiệm trong đặc tả eXDPL, chưa
hỗ trợ mô tả cụ thể.
2.3.2.12. Hỗ trợ cơ chế kích hoạt giữa các ho ạt động thông qua thông
điệp:
eXPDL hỗ trợ hai cơ chế: Cơ chế bắt thông điệp và Cơ chế gửi thông điệp.
2.3.2.13. Hỗ trợ việc mở rộng các đối tượng:
XPDL và BPML cho phép các t ổ chức khác có th ể mở rộng đối tượng đã có
thông qua các thu ộc tính mở rộng. Tuy nhiên không có c ơ chế thêm vào một loại
đối tượng mới thuộc cùng một lớp đối tượng. Ví dụ: không thể thêm vào một kiểu
hoạt động mới hoàn toàn.
eXPDL cho phép thêm vào mô hình các ki ểu đối tượng mở rộng:
UserDefinedActivityType, UserDefinedEventType, UserDefinedFlowType. Do đó
có thể tạo các đối tượng mở rộng từ các kiểu trên: UserDefinedActivity (hoạt động
tự định ngh ĩa), UserDefinedEvent (s ự ki ện tự định ngh ĩa), UserDefinedFlow
(luồng tự định nghĩa).
Chương 3. Giới thiệu tổng quan hệ thống
Chúng ta thường nghe “tin học hóa trong giáo dục”, “tin học hóa trong quản lý
kế toán”, “tin h ọc hóa ….” trong nhi ều lĩnh vực. Vậy tại sao lại không ngh ĩ tới
Trang 44
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
việc “tin học hóa cho một tiến trình nghiệp vụ”. Chương này sẽ cho ta thấy rõ hơn
về con đường cần phải có một “bộ máy vận hành một tiến trình nghiệp vụ” và bộ
máy đó được xây dựng ra sao ?
3.1. Ngữ cảnh phát triển hệ thống:
Một hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ gồm hai phần chủ yếu sau:
(cid:216) Phần hỗ trợ mô hình hóa quy trình nghi ệp vụ: giúp ng ười dùng có th ể
mô hình hóa quy trình nghi ệp vụ trong th ực tế theo một chu ẩn đặc tả
nhất định.
(cid:216) Phần hỗ trợ vận hành quy trình nghi ệp vụ đã được định nghĩa: thường
bao gồm một động cơ ti ến trình giúp ng ười dùng v ận hành m ột quy
trình nghiệp vụ trong th ực tế, ngoài ra còn h ỗ tr ợ người dùng một số
tiện ích nhằm theo dõi và kiểm soát quy trình.
Về phần mô hình hóa quy trình nghi ệp vụ: đã có nhiều ngôn ngữ mô hình hóa
ra đời nhằm hỗ trợ người dùng mô tả quy trình nghiệp vụ của mình. Mỗi ngôn ngữ
đều cố gắng cung cấp một hệ thống các ký hi ệu và ng ữ nghĩa kèm theo giúp cho
việc mô hình hóa phù hợp với thực tế hơn. Tuy nhiên công cụ mô hình hóa đi kèm
với đặc tả của ngô ngữ thì còn rất hạn chế. Riêng ngôn ngữ eXPDL có công cụ mô
hình hóa kèm theo MyXPDL hỗ trợ rất tốt mô hình hóa nghiệp vụ [trình bày trong
chương 2].
Về phần vận hành quy trình nghiệp vụ, hiện tại còn rất hạn chế.
Trong khuôn khổ luận văn, chúng em dự định xây dựng công cụ vận hành quy
trình nghiệp vụ do công cụ mô hình hóa MyXPDL phát sinh.
3.2. Yêu cầu hệ thống cần xây dựng:
(cid:216) Quản lý các quy trình nghi ệp vụ trong tổ chức: Lưu trữ các quy
trình nghiệp vụ với mục đích tái sử dụng.
(cid:216) Khởi tạo và vận hành một dự án theo quy trình nghi ệp vụ trong
thực tế.
3.3. Ý nghĩa hệ thống:
Trang 45
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Công cụ mô hình hóa định ngh ĩa một quy trình m ẫu. Tuy nhiên khi áp d ụng
quy trình vào trong th ực tế thì rất ph ức tạp. Khi th ực hiện một nghiệp vụ trong
thực tế thì liên quan đến vấn đề nhân sự, kết quả cụ thể của từng công việc. Do đó,
hệ thống được xây dựng với mục đích hỗ trợ người dùng các nghiệp vụ sau:
Đối với tổ chức:
(cid:216) Tái sử dụng các quy trình đã được định nghĩa.
(cid:216) Lưu trữ sản phẩm của công việc, có thể tái sử dụng sau này.
Đối với người quản lý dự án:
(cid:216) Tạo mới dự án dựa vào quy trình có sẳn, hoặc tạo mới dự án trực tiếp.
(cid:216) Phân công nhân viên thực hiện công việc.
(cid:216) Quản lý sản phẩm vào ra trong từng công việc.
(cid:216) Theo dõi tiến độ thực hiện dự án.
(cid:216) Hiệu chỉnh thông tin dự án khi cần thiết (trong trường hợp dự án bị trễ,
có sự thay đổi nhân sự…).
Đối với nhân viên thực hiện công việc:
(cid:216) Thực hiện công việc phân tán: có thể thực hiện công việc bất cứ lúc nào
chỉ cần đăng nhập vào hệ thống.
(cid:216) Xem thông tin các công việc phải thực hiện
Đối với nhân viên phát triển phần mềm thì ứng dụng được xem như là cơ sở để
phát triển thành một hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ hoàn chỉnh.
3.4. Công cụ thiết kế:
3.4.1. Giới thiệu về công cụ mô hình hóa quy trình nghiệp vụ :
MyXPDL là m ột công c ụ giúp thi ết kế mô hình nghi ệp vụ do 2 sinh viên
trường ĐH Khoa học Tự nhiên là Tr ần Đăng Khoa và Ph ạm Minh Tu ấn đã xây
dựng thành công dựa trên ngôn ngữ mô hình hóa eXPDL do chính h ọ đề xuất dựa
trên nền tảng của 2 ngôn ng ữ mô hình ph ổ biến là BPML và XPDL. Bên c ạnh đó
phần mềm còn cung c ấp thêm một số tính năng hữu dụng khác để ràng buộc các
lỗi phát sinh khi mô hình hóa nghiệp vụ, kết xuất ra tài liệu dạng Web
Trang 46
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
3.4.2. Một số chỉnh sửa công cụ MyXPDL cho phù h ợp với việc quản lý
quy trình nghiệp vụ
(cid:216) Dù Task có định ngh ĩa Moderator hay không thì khi phát sinh file XML
vẫn tạo ra tag Moderator để tiện xử lý.
(cid:216) Nếu trong một Task Loop Type là STANDARD thì khi phát sinh file XML
không phát sinh tag Loop Condition.
(cid:216) Thêm tag Id cho một số đối tượng Role, Product … khi phát sinh file XML
để dễ xử lý tránh nhầm lẫn. Do đó, khi thêm một Role vào Task thì khi phát
sinh XML cho Task ph ải có m ột “truy c ập” đến Role. Trong phiên b ản
trước “truy cập” này là Name và trong bản sửa này được đổi thành Id.
(cid:216) Thêm chức năng Add Role vào trong Task (phiên b ản trước chưa hỗ trợ),
nhưng chưa thể hiện trong ứng dụng chỉ thêm trong file XML.
3.5. Nguyên lý tổ chức hệ thống:
Hệ thống được tổ chức theo mô hình dữ liệu tập trung.
(cid:216) Tất cả các dữ liệu (tiến trình mẫu, các sản phẩm vào ra c ủa hệ thống) đều
được lưu trữ trên Database Server (sử dụng hệ quản trị SQL Server 2000).
(cid:216) Mỗi User sử dụng máy Client c ủa mình đăng nh ập vào h ệ thống và th ực
hiện công việc của mình. Sau khi kết thúc công việc, tất cả các dữ liệu được
lưu trữ lại trên Server.
Hệ thống quản lý qui trình nghiệp vụ
Hình 4 Nguyên lý tổ chức hệ thống
3.6. Nguyên lý vận hành hệ thống:
Trang 47
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hệ thống được vận hành theo cơ chế tuần tự, dựa vào trạng thái các hoạt động,
luồng điều khiển và các c ổng điều khiển. Ch ương trình h ỗ trợ vận hành ba lo ại
cổng chính:
(cid:216) Cổng AND: Khi tất cả các luồng tuần tự đi vào cổng được kích hoạt thì tất
cả các hoạt động sau cổng sẽ được kích hoạt đồng thời.
(cid:216) Cổng OR:Khi một luồng tuần tự đi vào cổng được kích ho ạt thì tất cả các
luồng tuần tự sau cổng nếu thõa điều kiện sẽ được kích hoạt.
(cid:216) Cổng Xor_DATABASE: Chỉ có duy nh ất một luồng tuần tự sau cổng thõa
điều kiện đựơc kích hoạt.
Các biểu thức điều kiện dựa vào trạng thái mở rộng của hoạt động, sản phẩm,
và chương trình chỉ hỗ trợ loại điều kiện tự động (auto).
Hình 5 Nguyên lý vận hành hệ thống
3.7. Quy trình tổng quan:
Trang 48
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 6 Quy trình tổng quan
Chương 4. Phân tích yêu cầu hệ thống
4.1. Các thành phần hỗ trợ trong luận văn:
eXPDL hỗ tr ợ mô t ả tốt 18/20 mẫu lu ồng công vi ệc đã được công b ố. Tuy
nhiên , trong khuôn kh ổ luận văn, chúng em không th ể hỗ trợ hết tất cả các mẫu
công việc trên. Sau đây là một số thành phần mà chúng em hỗ trợ, được phân chia
theo đối tượng trong mô hình:
(cid:216) Activity: Hỗ trợ điều kiện lặp kiểu "Standard". Đối với process ch ỉ
hỗ tr ợ ở mức đơn gi ản, không h ỗ tr ợ "Transaction" và
"Compensation". Hỗ trợ cơ chế lặp theo "Timer"
(cid:216) Gateway: Hỗ trợ 3 loại Gateway: AND, OR, Xor_DATABSED
(cid:216) Event:Hỗ trợ 2 lo ại sự kiện là : StartEvent và EndEvent, tuy nhiên
chỉ hỗ trợ ở mức đơn giản nhất: loại "NONE".
(cid:216) Atomic: hỗ trợ loại "AUTO".
(cid:216) Expression
Trang 49
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
(cid:216) UserDefinedType
(cid:216) Product: chỉ hỗ trợ loại sản phẩm là "DOCUMENT".
(cid:216) SequenceFlow: Hỗ trợ điều ki ện dựa trên tr ạng thái mở rộng của
Product và Activity.
(cid:216) ExecuteRelation: Ch ương trình h ỗ tr ợ quan hệ thực thi thông qua
việc người dùng tự thiết lập lúc chạy dự án. Do tập tin phát sinh của
công cụ mô hình hóa eXPDL không lưu trữ quan hệ này.
(cid:216) Role
Các đối tượng khác nh ư: Model, Organization, Tool, IntermediateEvent được
lưu trữ lại để phát triển tiếp hệ thống về sau.
4.2. Các chức năng chính:
4.2.1. Quản lý quy trình mẫu:
Chức năng này cho phép các tổ chức có thể tạo mới các quy trình nghiệp vụ từ
tập tin mô hình hóa. Các quy trình này có th ể được tái sử dụng trong nhiều dự án
khác nhau.
4.2.2. Khởi tạo dự án:
Trong đề tài chúng em phân chia d ự án theo hai lo ại: dự án được kh ởi tạo từ
quy trình mẫu (template project) và dự án được khởi tạo không theo quy trình mẫu
(none template project).
Template project: là dự án được khởi tạo từ quy trình mẫu có sẳn.
None template project: Là dự án do người dùng tạo mới ở dạng “dự án rỗng”,
sau đó thêm các đối tượng cần thiết cho quy trình vào dự án. Thời gian có hạn nên
chúng em ch ưa hỗ trợ hết các lo ại đối tượng cho lo ại dự án này. Ch ức năng này
chỉ áp d ụng cho các d ự án đơn gi ản. Sau đây là một các đối tượng mà ch ương
trình hỗ trợ:
• Activity: Thêm công việc vào dự án, đây là các công việc nguyên tố. • Process: Thêm quy trình con vào m ột quy trình nào đó, nếu thêm quy
trình vào d ự án thì được xem là quy trình chính c ủa dự án. Khi thêm
một quy trình thì ch ương trình tự động thêm hai s ự kiện bắt đầu và kết
Trang 50
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
thúc cho quy trình. Do chương trình chưa hỗ trợ các loại sự kiện nên các
sự kiện được thêm mặc định có kiểu là “NONE”.
• Product: Thêm các sản phẩm vào trong dự án. • Gateway: Thêm các công điều khiển vào trong dự án. Chương trình hỗ
trợ 3 lo ại cổng điều khi ển là : AND, OR, Xor_DATABASED với ý
nghĩa theo đặc tả ngôn ngữ eXPDL.
• SequenceFlow: Thêm các lu ồng điều khi ển. Các lu ồng điều khi ển
được thêm vào trong t ừng quy trình c ụ thể. Người dùng ph ải đảm bảo
thiết lập đúng luồng công vi ệc, ch ương trình ch ưa hỗ trợ kiểm tra tính
đúng đắn của luồng công việc. Có thể xác lập điều kiện cho lu ồng điều
khiển thông qua trạng thái mở rộng của công việc và sản phẩm.
• UserDefinedType: Thêm các kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa.
Thường được dùng để quy định trạng thái mở rộng cho công vi ệc, sản
phẩm.
• Expression: Thiết lập các biểu thức điều kiện.
4.2.3. Quản lý dự án:
Để dự án có thể thực hiện được người quản lý dự án phải thực hiện phân công
nhân sự, tài nguyên cho d ự án. Ngoài ra khi d ự án đang thực hiện người quản lý
dự án có th ể thực hiện điều chỉnh nhân sự, thời gian cho kịp tiến độ thực hiện dự
án. Hệ thống hỗ trợ các chức năng sau:
• Phân công nhân viên th ực hiện trong t ừng công vi ệc cụ thể, và quy ền
của nhân viên đối với công việc đó :
o View: Nhân viên đó ch ỉ được xem các thông tin công vi ệc mà
không được phép cập nhật hay thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối
với công việc.
o Edit: Nhân viên được th ực hi ện công vi ệc (đây là quy ền mặc
định khi thêm nhân viên vào công việc).
Trang 51
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
• Đối với “none template project” ng ười quản lý có th ể quy định các sản
phẩm vào/ra của từng công việc.
• Trong từng công việc, thực hiện phân quyền cho nhân viên đối với từng
sản phẩm của công việc:
o Upload: Nhân viên được phép upload và download s ản ph ẩm
(đây là quyền mặc định).
o Download: Nhân viên ch ỉ được phép download mà không được
phép upload. Điều này tránh vi ệc upload b ừa bãi gây khó kh ăn
cho công việc và hệ thống.
• Cung cấp các tài nguyên (d ưới dạng tập tin là ch ủ yếu) cho các s ản
phẩm.
• Quy định khoảng thời gian thực hiện công việc. Mặc định các công việc
được thực hiện theo lu ồng tuần tự đã được định nghĩa trước nếu người
quản lý không quy định thời gian thực hiện cụ thể.
• Theo dõi tiến độ thực hiện dự án, bao gồm: theo dõi tiến độ chung hoặc
tiến độ của từng công việc cụ thể.
4.2.4. Thực hiện dự án:
Giúp người dùng th ực hiện công vi ệc của mình. Ng ười dùng có th ể tham gia
thảo lu ận nhóm trong công vi ệc của mình thông qua “forum” tr ực tiếp trên công
việc.
Quản lý luân chuyển tự động sản phẩm qua các công việc trong dự án.
4.2.5. Các chức năng quản trị: • Quản lý thông tin các thành viên: Tìm ki ếm thành viên, thay đổi thông
tin cá nhân.
• Thêm thành viên mới. • Phân quyền cho các thành viên trong hệ thống.
4.3. Mô hình Use Case:
Trang 52
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Manage User Account
Register
Update User Info
Login
Search User Account
Manage Product
User
Admin
(from Actors)
Manage Template
Run Activity
Member
Project Manager
Edit Project
UserActivity
Setup template Project
Project Report Search Project
Delete Project
Setup none template project
Hình 7 Mô hình Use Case
4.4. Đặc tả Actor:
Admin: Người quản trị hệ thống, có vai trò thiết lập các vai trò trong hệ thống,
đây là Actor có quyền cao nhất hệ thống.
Project Manager : Ng ười qu ản lý d ự án. Ch ịu trách nhi ệm kh ởi tạo và v ận
hành một dự án, tạo mới một quy trình nghiệp vụ.
Member: Thành viên, là actor có quy ền th ấp nh ất trong h ệ th ống, ch ỉ được
phép thực hiện các công việc do Project Manager phân công.
4.5. Đặc tả Use Case:
4.5.1. Manage Template (Quản lý quy trình mẫu):
Tóm tắt:Use case này cho phép người quản lý dự án có thể thêm mới hoặc hủy
bỏ 1 quy trình nghiệp vụ đã được định nghĩa.
Dòng sự kiện :
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Trang 53
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Use case này bắt đầu khi Admin mu ốn thêm hay hủy 1 số quy trình nghiệp vụ
có sẳn trong tổ chức.
1. Hệ th ống yêu c ầu “Admin” ch ọn ch ức năng mu ốn th ực hi ện (“ Delete
template”,”Add new template”).
2. Sau khi “Admin” ch ọn chức năng thực hiện, một trong các lu ồng phụ sau
được thực hiện.
Nếu chọn “Add new template”, luồng phụ Add new template được thực hiện.
Nếu chọn “Delete template”, luồng phụ Delete template được thực hiện.
• Add new template(Thêm 1 quy trình nghiệp vụ mới):
1. Hệ thống yêu cầu nhập các thong tin sau:
Name(Tên, Bắt buộc phải có)
File(File mô hình hóa quy trình nghiệp vụ, bắt buộc)
Mô tả(Description)
Created date (Ngày tạo)
2. Sau khi “Admin” nhập thong tin cần thiết vào. Hệ thống lưu lại thông tin
trên và phát sinh ra 1 số ID cho Template. • Delete template(Xóa template khởi hệ thống):
1. Hệ thống yêu cầu chọn template từ danh sách có sẳn.
2. Hệ thống hiển thị thong tin của template: Ngày tạo, người tạo.
3. Người dung nhấn nút xóa.
4. Hệ thống nhắc nhở người dùng xác nhận thao tác xóa.
5. Người dùng xác nhận thao tác xóa.
6. Hệ thống xóa template ra khởi cơ sở dữ liệu.
(cid:216) Dòng sự kiện khác:
• Thao tác xóa bị hủy:
Nếu trong lu ồng ph ụ “Delete template ”, ng ười dùng không xác nh ận xóa
template thì thao tác xóa bị hủy và Dòng dự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
o Tồn tại project đã tạo từ template này:
Trang 54
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
- Nếu đã có ít nh ất 1 project đã được tạo từ Template này, hệ thống hiển thị
thông báo: Tên project, tr ạng thái project c ủa nh ững project kh ởi tạo từ
template này. Hệ thống nh ắc nh ở người dùng “N ếu xóa Template thì các
project bị xóa theo”.
- Nếu ng ười dùng xác nh ận, thì h ệ thống xóa t ự động xóa các project liên
quan và xóa Template
- Nếu ng ười dùng không xác nh ận, thao tác xóa b ị hủy bỏ, Dòng sự ki ện
chính được bắt đầu lại từ đầu.
o Không tồn tại template nào:
Một thông báo lỗi cho người dùng. Sau khi người dùng đọc xong và xác nh ận,
Use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
Người dùng phải đăng nhập vời quyền là “Admin”.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công 1 template được them vào ho ặc xóa kh ỏi hệ thống,
use case kết thúc.
Ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
4.5.2. Setup template project (Tạo mới dự án theo mẫu có sẵn):
Tóm tắt:
Use case cho phép PM khởi tạo mới 1 dự án theo 1 mẫu template.
Dòng sự kiện:
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi PM muốn tạo mới 1 dự án.
1. Hệ thống load tất cả các Template có sẳn trong công ty.
2. Hệ thống yêu cầu PM nhập các thông tin của project:
Trang 55
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Name :Tên project, bắt buộc.
Description :Mô tả ngắn gọn về dự án.
Template :Chọn 1 template từ danh sách có sẳn, bắt buộc.
Start date: Ngày bắt đầu thực hiện dự án.
Finish date: Ngày kết thúc dự án (Có tính tương đối).
3. Hệ th ống ghi nh ận thông tin kh ởi tạo project, phát sinh 1 s ố ID duy nh ất
cho Project.
4. Hệ thống phân tích cấu trúc file Template, lưu xuống CSDL.
5. Trả lại cho PM số ID của project.
6. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại.
(cid:216) Dòng sự kiện khác:
• Template không tồn tại:
Nếu không tồn tại Template nào, Use case kết thúc.
o Ngày kết thúc không hợp lệ:
Nếu ngày kết thúc trùng ngày bắt đầu, hệ thống thông báo lỗi cho PM, yêu cầu
PM nhập lại ngày kết thúc, hoặc có thể để trống.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
PM phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, 1 dự án mới được them vào hệ thống.
Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
4.5.3. Setup none template project (Tạo mới dự án không theo mẫu):
Tóm tắt:
Use case cho phép PM tạo mới 1 dự án không theo quy trình m ẫu. Tất cả các
công việc, sản phẩm đều do PM tự định nghĩa.
Trang 56
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Dòng sự kiện:
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use case khi PM khởi tạo 1 dự án không theo quy trình mẫu có sẳn.
1. Hệ thống yêu cầu PM nhập các thông tin của project:
Name :Tên project, bắt buộc.
Description :Mô tả ngắn gọn về dự án.
Template :Chọn 1 template từ danh sách có sẳn, bắt buộc.
Start date: Ngày bắt đầu thực hiện dự án.
Finish date: Ngày kết thúc dự án (Có tính tương đối).
2. Hệ thống phát sinh ra ID cho người dùng.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
PM phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, 1 dự án mới được thêm vào hệ thống.
Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
4.5.4. Delete Project: (Xóa dự án)
Tóm tắt:
Use case cho phép PM hủy bỏ Project đã triển khai.
Dòng sự kiện:
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi PM muốn hủy các Project mà do mình triển khai.
1. Hệ thống yêu cầu PM nhập vào số ID của project.
2. Hệ thống hiển thị các thông tin của project.
3. Người dùng thực hiện thao tác xóa.
4. Hệ thống nhắc nhở người dùng xác nhận thao tác xóa.
Trang 57
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
5. Người dùng xác nhận thao tác xóa.
6. Hệ thống xóa project ra khỏi hệ thống: Thông tin riêng , các công
việc trong project.
7. Dòng sự kiện chính được thực hiện lại.
(cid:216) Dòng sự kiện khác:
• Không tìm thấy project:
Tong dòng sự kiện chính, nếu không tìm th ấy project nào, h ệ thống hiển th ị
thông báo lỗi. PM có thể nhập vào số ID khác, hoặc hủy bỏ thao tác, Use case kết
thúc.
• Thao tác xóa bị hủy:
Nếu trong dòng s ự kiện chính, PM không xác nh ận thao tác xóa thì thao tác
xóa bị hủy và dòng sự kiện chính bắt đầu lại từ đầu.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
PM phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, 1 dự án bị xóa khỏi hệ thống.
Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có
4.5.5. Project Report (báo cáo dự án):
Tóm tắt:
Use case cho phép PM xem thông tin hoạt động của 1 dự án.
Nếu project chưa hoàn thành: Xem tiến trình thực hiện dự án
Nếu project đã hoàn thành: Xem bản báo cáo của dự án
Dòng sự kiện:
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Trang 58
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Use case bắt đầu khi PM muốn xem quá trình thực hiện dự án hay bản báo cáo
tổng kết dự án đã hoàn thành.
1. Hệ thống yêu cầu PM nhập số ID của Project.
2. Hệ thống hiển thị thông tin riêng của dự án.
3. Hệ thống hiển th ị danh sách các công vi ệc(Activity), tiến độ thực
hiện, danh sách các nhân viên tham gia công việc đó, Các sản phẩm
vào và ra của dự án(đến thời điểm hiện tại)
4. Đối với các công vi ệc đã hoàn thành, H ệ thống tính số ngày hoàn
thành trước thời hạn.
5. PM có th ể chuyển sang ch ế độ “edit”, Use case “ Edit Project ”
được thực hiện, hoặc có thể huỷ tác vụ -> Use case kết thúc.
(cid:216) Dòng sự kiện khác:
• Không tìm thấy Project:
Trong dòng sự kiện chính, nếu hệ thống không tìm thấy project, 1 thông báo lỗi
được gửi đến PM, PM có thể nhập vào 1 ID khác hoặc hủy tác vụ -> Use case kết
thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
PM phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Use case không làm thay đổi trạng thái hệ thống.
Điểm mở rộng:
Không có
4.5.6. Search Project: (Tìm kiếm project)
Tóm tắt:
Use case cho phép PM hoặc Admin tìm kiếm Project theo các tiêu chuẩn khác
nhau:Mã(ID), Tên, Người tạo, Ngày tháng năm.
Dòng sự kiện:
Trang 59
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use bắt đầu khi PM hoặc Admin muốn tra cứu thông tin của 1 project.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào tiêu chuẩn tìm kiếm.
2. Hệ th ống tr ả về danh sách các project thõa mãn tiêu chu ẩn tìm
kiếm.
3. Người dùng mu ốn xem thông tin chi ti ết của Project: Ch ọn 1
project trong danh sách tr ả về và Use case Project Report được
thực hiện.
4. Người dùng xác nhận kết quả tìm kiếm và dòng sự kiện chính được
thực hiện lại.
(cid:216) Dòng sự kiện khác:
• Không tìm thấy project:
Trong dòng sự kiện chính, nếu hệ thống không tìm thấy project, 1 thông báo lỗi
được gửi đến PM, PM có thể nhập vào 1 ID khác hoặc hủy tác vụ -> Use case kết
thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
PM hoặc Admin phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Use case không làm thay đổi trạng thái hệ thống.
Điểm mở rộng:
Không có
4.5.7. Edit Project:
Tóm tắt:
Use case cho phép PM thi ết lập các thông tin ban đầu cho project: Ngày b ắt
đầu, ngày kết thúc. Phân các các nhân viên tham gia vào các công vi ệc cụ thể. PM
có thể thay đổi việc phân công cho 1 project đã khởi tạo rồi.
Dòng sự kiện:
Trang 60
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi PM muốn thay đổi thông tin của project, phân công công
việc cho nhân viên tham gia vào trong project.
1. Hệ thống yêu cầu PM nhập vào số ID của Project.
2. Hệ thống load lại danh sách các công việc có trong project.
3. Hệ th ống yêu c ầu ng ười dùng ch ọn ch ức năng năng th ực hi ện
(“Edit project info”, “Edit Activity”).
4. Nếu PM ch ọn “Edit project info ”, lu ồng sự ki ện ph ụ “Edit
project info” được thực hiện.
5. Nếu PM ch ọn “Edit Activity”, luồng sự kiện phụ “Edit Activity”
được thực hiện.
• Edit project info: Thay đổi thông tin project.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nh ập vào ngày bắt đầu,ngày kết
thúc mới.
2. Hệ thống ghi nhận giá trị mới.
3. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại.
1.1.1.1. Edit Activity:
1. Hệ thống yêu cầu người dùng cung cấp ID Activity.
2. Hệ thống hiển thị thông tin của Activity: Tên, danh sách các role
được định nghĩa trong template.
3. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên trong tổ chức.
4. Hệ thống yêu cầu người dùng nh ập vào ngày bắt đầu,ngày kết
thúc công việc.
5. Hệ th ống yêu c ầu PM phân công nhân viên tham gia vào các
role.
6. Hệ thống yêu cầu PM cấp quyền cho nhân viên đối với Activity:
Xem (View), Thực hiện(Edit)
7. Nếu PM mu ốn hủy bỏ sự phân công v ừa thi ết lập, lu ồng ph ụ
“Delete user in role” được thực hiện.
Trang 61
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
8. PM chọn chức năng lưu lại kết quả edit.
9. Hệ thống lưu lại ngày bắt đầu, kết thúc của 1 công vi ệc, sự phân
công nhân sự tham gia vào công việc.
10. Dòng sự kiện này được tiếp tục thực hiện lại.
11. Use case kết thúc khi PM kết thúc việc “Edit”
o Delete user in role:(Mỗi lần xóa 1 sự phân công)
1. Hệ thống nhắc nhở người dùng xác nhận thao tác xóa.
2. Người dùng xác nhận thao tác.
3. Hệ thống xóa sự phân công vừa được thực hiện.
4. Dòng sự kiện Edit activity được thực hiện.
(cid:216) Dòng sự kiện phụ:
• Project không tồn tại:
Nếu trong dòng sự kiện chính, không tồn tại project nào, 1 thông báo l ỗi được
giửi đến cho người dùng. PM có thể nhập vào ID khác, hoặc hủy thao tác, use case
kết thúc.
• Ngày kết thúc không hợp lệ:
Nếu trong 2 dòng s ự kiện phụ, nếu ngày kết thúc trùng v ới ngày bắt đầu. Hệ
thống thông báo lỗi cho người dùng. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại ngày
hoặc để trống ngày kết thúc. • Không tồn tại role:
Trong dòng sự ki ện “Edit activity”, nếu không có role nào được định ngh ĩa
tham gia thực hiện Activity. Hệ thống vẫn ghi nhận sự phân công bình thường.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
PM phải đăng nhập hệ thống.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, các thông tin mới của dự án được ghi nhận.
Trang 62
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Ngược lại, dự án đó chưa thể được th ực hiện, trạng thái hệ thống không thay
đổi.
Điểm mở rộng:
Thêm mới 1 Activity vào project.
4.5.8. Run Activity (thực hiện công việc):
Tóm tắt:
Use case cho phép Member thực hiện công việc được giao trong 1 project.
Dòng sự kiện:
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi 1 Member login thành công vào hệ thống.
1. Hệ thống load tất cả các project chưa hoàn thành mà Member tham
gia.
2. Member chọn project muốn thực hiện công việc.
3. Hệ th ống hi ển th ị tất cả các công vi ệc(Kèm theo tr ạng thái) có
trong Project. Công vi ệc nào Member được giao tham gia s ẽ ở
trạng thái “Enable”, ngược lại ở trạng thái “Disable”.
4. Member ch ọn 1 công vi ệc trong các công vi ệc ở tr ạng thái
“Enable”.
5. Hệ thống hiển th ị thông tin c ủa Acitivty. Quá trình th ực hiện của
các thành viên tham gia
6. Hệ thống kiểm tra quyền của Member đối với Activity đó:
a. Nếu là “View”: Member chỉ được phép xem.
b. Nếu là “ Edit”: Member được phép Upload, Download các
product trong Activity, c ập nh ật tr ạng thái, tr ạng thái m ở
rộng cho Activity.
7. Người dùng lưu lại kết quả làm việc(Update).
8. Hệ thống kiểm tra nếu công vi ệc đã hoàn thành (Finish), thì kích
hoạt các công việc tiếp theo.
9. Member kết thúc phiên làm việc-> Use case kết thúc.
Trang 63
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
(cid:216) Dòng sự kiện khác:
• Không tìm thấy project:
Trong dòng sự kiện chính, nếu hệ thống không tìm thấy project, 1 thông báo lỗi
được gửi đến cho Member -> Use case kết thúc.
• Không tìm thấy Acitivity:
Trong dòng s ự ki ện chính, n ếu các Activity member tham gia đều đã hoàn
thành(Finish), 1 thông báo gửi đến cho Member->Use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
Member phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, trạng thái công việc trong project bị thay đổi.............
Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có
4.5.9. Manage Product (quản lý sản phẩm):
Tóm tắt:
Use case cho phép người dùng quản lý product (Upload, Download, Tạo mới )
trong 1 Activity.
Dòng sự kiện:
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi người dùng muốn quản lý các product có trong Activity:
Người dùng chọn 1 loại product trong Activity.
1. Hệ th ống yêu c ầu ng ười dùng ch ọn ch ức năng mu ốn th ực hi ện
(Upload, Download, Create Object).
2. Sauk hi ng ười dùng ch ọn xong, 1 trong các lu ồng ph ụ sau được
thực hiện:
Nếu chọn “Upload”, luồng phụ “Upload product” được thực hiện.
Trang 64
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Nếu chọn “Download”, luồng phụ “Download product” được thực
hiện.
Nếu chọn “Create Object”, luồng phụ “Create product” được thực
hiện.
• Upload product:
1. Hệ th ống yêu c ầu ng ười dùng nh ập vào tên file product mu ốn
upload.
2. Hệ thống lấy file từ máy người dùng lưu lại tại Server.
• Download product:
1. Hệ thống hiển thị danh sách các file(Product) mà ng ười dùng có
thể download.
2. Người dùng chọn file cần download.
3. Hệ thống yêu cầu người dùng nh ập vào địa chỉ lưu file(Tại máy
của user).
4. Hệ th ống th ực hi ện chuyển nội dung file t ừ Server về máy của
user.
• Create product: Lu ồng này b ắt đầu khi ng ười dùng mu ốn tạo đối
product dạng Object. (Lưu ý kiểu này rất ít sử dụng nên ít được hổ trợ
trong chương trình)
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào thông tin của Object (Bổ
sung sau).
2. Người dùng điền thông tin cho Object.
3. Hệ thống lưu lại thông tin Object.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
User phải đăng nhập vào hệ thống và tham gia thực hiện 1 Activity.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, thông tin công việc trong project bị thay đổi.
Trang 65
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có
4.5.10. UserActivity (Xem thông tin công việc cá nhân):
Tóm tắt:
Use case cho phép 1 user có th ể theo dõi thông tin ho ạt động của mình. Đóng
vai trò tương tự như thời khóa biểu của user đó.
Dòng sự kiện:
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi người dùng muốn xem thông tin hoạt động của mình.
1. Hệ thống hiển thị danh sách các project mà người dùng tham gia
2. Người dùng chọn project.
3. Hệ th ống hiển th ị danh sách các công vi ệc mà ng ười dùng tham gia:
Tên công việc, vai trò c ủa người dùng, quyền (View, Edit), tr ạng thái
hiện tại của công việc, thời gian thực hiện.
4. Người dùng xác nhận xem xong.
5. Use case kết thúc.
(cid:216) Dòng sự kiện khác:
• Không có công việc nào:
Nếu trong dòng s ự kiện chính, ng ười dùng không tham gia b ất kỳ hoạt động
nào, Use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
User phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Use case không làm thay đổi trạng thái hệ thống.
Điểm mở rộng:
Không có
Trang 66
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
4.5.11. Login (đăng nhập):
Tóm tắt:
Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện:
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào Username, Password
2. Người dùng nhập Username và Password.
3. Hệ th ống ti ến hành ki ểm tra Username và Password , và cho phép
người dùng đăng nhập hệ thống.
(cid:216) Dòng sự kiện khác:
• Đăng nhập không hợp lệ:
Nếu trong dòng s ự kiệnc chính, usename và password không h ợp lệ, hệ thống
thông báo lỗi cho ng ười dùng. Ng ười dùng có th ể nhập lại 2 thông tin trên ho ặc
kết thúc việc đăng nhập.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
Không có.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, Người dùng đăng nhập vào hệ thống.
Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có
4.5.12. Register: (Đăng ký thành viên).
Tóm tắt:
Use case cho phép 1 người đăng ký làm thành viên của tổ chức.
Dòng sự kiện:
(cid:216) Dòngsự kiện chính:
Trang 67
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Use case bắt đầu khi 1 người muốn tham gia làm thành viên của tổ chức.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin cá nhân:
First name: H ọ.
Last name: Tên.
User name: Tên đăng nhập.
Password: m ật khẩu đăng nhập.
Confirm password: Nh ập lại mật khẩu.
Address: Địa chỉ tạm trú.
Email: Địa chỉ mail.
Telephone: S ố điện thoại.
Fax
2. Người dùng nhập thông tin được yêu cầu.
3. Hệ thống kiểm tra username, password và ghi nhận lại thông tin.
4. Use case kết thúc.
(cid:216) Dòng sự kiện khác:
• Username không hợp lệ:
Trong dòng sự kiện chính, nếu Username bị trùng với 1 username đã tồn tại.
Một thông báo lỗi được gửi cho người dùng. Người dùng có thể thay đổi username
hoặc hủy việc đăng ký.
• Password không hợp lệ:
Trong dòng sự kiện chính, Nếu người dùng nhập lại Password sai. M ột thông
báo lỗi gửi cho người dùng. Người dùng có th ể nhập lại Password ho ặc hủy việc
đăng ký.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
Không có.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, 1 user được them vào hệ thống.
Trang 68
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có
4.5.13. Update User Info (cập nhật thông tin cá nhân):
Tóm tắt:
Use case cho phép ng ười dùng thay đổi thông tin cá nhân của mình(Các thông
tin đã có ở phần Register).
Dòng sự kiện:
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi 1 người dùng muốn cập nhật lại thông tin cá nhân.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng điền vào 1 ho ặc nhiều trong các thông
tin sau:
First name
Last name
Password
Address
Telephone
Fax
2. Hệ thống lưu lại thông tin mới của người dùng.
3. Dòng sự kiện chính được thực hiện lại hoặc kết thúc việc chỉnh sửa.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
User phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, Thông tin mới về người dùng được cập nhật.
Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Trang 69
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Không có
4.5.14. Manage User Account:
Tóm tắt:
Use case cho phép Admin qu ản lý các thành viên tham gia trang web: Xem
thông tin các thành viên, xóa thành viên, phân quyền cho các thành viên.
Dòng sự kiện:
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi Admin mu ốn quản lý thông tin các User tham gia trang
web: Xóa User Account, Phân quyền cho các user.
1. Hệ thống hiển thị danh sách các User Account.
2. Hệ thống yêu cầu Admin chọn 1 User Account.
3. Admin chọn 1 User Acount.
4. Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng muốn thực hiện: Delete
User Account, Security Roles.
5. Người dùng ch ọn ch ức năng, 1 trong các lu ồng ph ụ sau được th ực
hiện:
Nếu ch ọn “Delete User Account ”, lu ồng ph ụ “Delete User
Account” đựơc thực hiện.
Nếu chọn “Security Roles”, luồng phụ “Security Roles” được thực
hiện.
• Delete User Account: Xóa User ra khỏi hệ thống.
1. Hệ th ống hiện thống báo xác nh ận thao tác xóa, đồng thời cảnh
báo Admin nếu người đó đang tham gia vào trong 1 project nào
đó.
2. Admin xác nhận thao tác xóa.
3. Hệ thống thực hiện xóa User được chọn.
4. Dòng sự kiện chính được thực hiện lại.
• Security Roles: Phân quyền cho các thành viên trong hệ thống.
Trang 70
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
1. Hệ thống hiển thị danh sách các Quyền(role) có trong hệ thống:
Admin, Project Manager, Member.
2. Hệ thống yêu cầu Admin chọn role cho user.
3. Admin xác nhận phân công.
4. Hệ thống lưu lại sự phân công.
5. Dòng sự kiện Security Roles được bắt đầu lại hoặc Admin có thể
chấm dứt sự phân công, Use case kết thúc.
(cid:216) Dòng sự kiện khác:
• Không tìm thấy User:
Trong dòng sự kiện chính, Nếu không tìm thấy User Account nào thì Use case
kết thúc.
• User đang tham gia project:
Trong luồng phụ “Delete User Account”, nếu User đang tham gia 1 hay nhiều
dự án, thì h ệ th ống gửi thông báo đến cho Project Manager c ủa dự án bi ết User
không còn tồn tại, đồng thời xóa sự phân công cho User trong project đó
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
Admin phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, 1 User b ị xóa kh ởi hệ th ống hoặc có sự phân công
role mới.
Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có
4.5.15. Search User Account:
Tóm tắt:
Use case cho phép Admin tìm kiếm User theo: User Name.
Dòng sự kiện:
Trang 71
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
(cid:216) Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi Admin muốn tìm kiếm thông tin của 1 User.
1. Hệ thống yêu cầu Admin nhập vào Username muốn tìm.
2. Hệ th ống hi ển th ị danh sách các User Account (cùng thông tin liên
quan) có Username chứa Username muốn tìm.
3. Use case kết thúc.
(cid:216) Dòng sự kiện khác:
• Không tìm thấy user:
Một th ống báo l ỗi được gửi đến Admin. Admin có th ể nh ập vào Username
khác hoặc hủy thao tác tìm kiếm, Use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
Admin phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Use case không làm thay đổi trạng thái hệ thống.
Điểm mở rộng:
Không có.
Chương 5. Phân tích và thiết kế hệ thống
5.1. Thiết kế dữ liệu:
Mô hình dữ liệu được thiết kế tập trung lưu trữ các thông tin của tiến trình qua
các giai đoạn: Lưu trữ quy trình mẫu, khởi tạo 1 dự án, vận hành 1 d ự án và l ưu
trữ các thành phần phát sinh trong quá trình v ận hành dự án. Bên cạnh đó còn lưu
trữ thông tin các user.
Dữ liệu được thiết kế lưu trữ theo 3 cấp độ khác nhau, như sau:
- Cấp độ tổ chức: Lưu trữ các thông tin có tính ch ất chung: Người dùng, quy
trình mẫu, các tập tin sản phẩm vào ra của các dự án.
- Cấp độ dự án: Lưu trữ các thông tin của 1 dự án cụ thể.
- Cấp độ thực thi: Lưu trữ thông tin quá trình vận hành dự án.
Trang 72
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 8 Mô hình cơ sở dữ liệu tổng quan
5.2. Một số lược đồ cơ sở dữ liệu:
(cid:216) Lược đồ cơ sở dữ liệu phân công user thực hiện công việc:
Hình 9 Lược đồ cơ sở dữ liệu phân công thực hiện công việc
(cid:216) Lược đồ cơ sở dữ liệu tạo mới công việc:
Hình 10 Lược đồ cơ sở dữ liệu tạo mới công việc
(cid:216) Lược đồ cơ sở dữ liệu tạo mới sản phẩm:
Trang 73
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 11 Lược đồ cơ sở dữ liệu tạo mới sản phẩm
5.3. Thiết kế xử lý:
Các xử lý chính tập trung vào việc hiển thị cây tiến trình, quản lý các sản phẩm
vào ra trong quá trình th ực hiện công vi ệc, kích ho ạt các công vi ệc tiếp theo khi
một công việc hoàn tất, phân công các thành viên vào các vai trò t ương ứng trong
từng công việc cụ thể, quy định lại thời gian thực hiện công việc. Các xử lý được
mô tả bằng các lược đồ tuần tự (Sequence Diagram). Một số lược đồ tuần tự chính
được mô tả ở phần phụ lục.
Chương trình hỗ trợ hai loại dự án khác nhau:
(cid:216) Dự án theo mô hình (Template Project): Dự án được khởi tạo theo mô hình
có sẳn do công c ụ mô hình hóa phát sinh. Có kh ả năng tái s ử dụng cho
nhiều dự án khác nhau theo cùng mẫu.
(cid:216) Dự án không theo mô hình (None Template Project): D ự án được khởi tạo
do người dùng lần lu ợt thêm các công vi ệc thích hợp vào dự án. Nói cách
khác, người quản lý dự án ph ải thiết kế quy trình cho d ự án của mình mà
không dùng công c ụ mô hình hóa. Do đó, dự án theo d ạng này không có
khả năng tái sử dụng.
Các công đoạn chính trong việc khởi tạo và vận hành dự án:
- Khởi tạo dự án
(cid:216) Đối với dự án theo mô hình hóa:
o Khởi tạo dự án từ tập tin mô hình hóa
(cid:216) Đối với dự án không theo mô hình hóa:
o Tạo mới dự án rỗng
Trang 74
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
o Thêm các đối tượng(Main Process, Process, Activity, Product,
Gateway, SequenceFlow, ExtendedStatus, Expression) vào trong d ự
án
- Phân công thực hiện dự án cho từng thành viên trong các công việc cụ thể.
- Quy định thời gian th ực hiện dự án, th ời gian th ực hiện công vi ệc cụ thể:
Người quản lý dự án có thể thay đổi thời gian thực hiện dự án, quy định lại
thời gian thực hiện dự án.
- Hiển thị cây dự án.
- Thực hiện các công việc được giao trên cây tiến trình:
5.3.1. Sơ đồ lớp:
5.3.1.1. Sơ đồ lớp các đối tượng chính trong dự án (chủ yếu được tạo
ActivityStatus
TaskOnProduct
Model
Expression
Project
Product
AtomicCondition
Organization
Timer
ProcessTemplate
Role
Tool
MyObjects
RoleMap
TaskTimer
Activity
Process
ReadEvent
IntermediateEvent
ProductStatus
Gateway
SequenceFlow
Task
StartEvent
ProductAttribute
EndEvent
UserDefinedType
GatewayAND
GatewayXOR
GatewayOR
UserDefinedTypeValue
lập từ tập tin mô hình hóa nghiệp vụ):
Hình 12 Sơ đồ lớp các đối tượng trong dự án
5.3.1.2. Sơ đồ lớp các đối tượng liên quan đến công việc:
Trang 75
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
TaskOnProduct
ActivityStatus
MyObjects
TaskTimer
Activity
Task
Process
Hình 13 Sơ đồ lớp các đối tượng liên quan đến công việc
5.3.2. Một số mô hình chính:
InActive
Ready
Waiting
Processing
Finish
Abort
(cid:216) Sơ đồ các trạng thái của công việc:
Hình 14 Sơ đồ trạng thái công việc
(cid:216) Bảng mô tả các trạng thái:
Stt Tên Mô tả
1 InActive Trạng thái công vi ệc ch ưa được kích ho ạt, hay
chưa có thể hiện
Trang 76
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
2 Ready Công việc đã được kích hoạt và sẳn sàng để thực
hiện
3 Waiting Trạng thái chờ, khi công việc trước nó được thực
hiện, nh ưng ch ưa đến th ời gian th ực hi ện công
việc. Khi đến th ời gian th ực hi ện ho ặc ng ười
quản lý d ự án tác động tr ực ti ếp thì s ẽ chuyển
qua trạng thái Ready
4 Processing Trạng thái đang thực hiện. Được thể hiện cụ thể
bằng các giá trị phần trăm.
5 Abort Trạng thái kết thúc th ất bại. Khi ng ười quản lý
dự án quyết định dừng công việc đang thực hiện.
Các công việc sau nó sẽ được kích hoạt.
6 Finish Trạng thái kết thúc thành công. Được thể hiện cụ
thể bằng “100%” ho ặc “Finish”. Các công vi ệc
sau nó sẽ được kích hoạt.
Bảng 2 Bảng mô tả các trạng thái công việc
(cid:216) Quy trình hiển thị dự án dưới dạng cây tiến trình:
Trang 77
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Kieåm tra xem coâng vieäc ñoù ñaõ ñöôïc kích hoaït chöa
Ñoïc danh saùch coâng vieäc trong qui trình chính
Coù
Task Kieåm tra loaïi coâng vieäc
Kieåm tra coù theå hieän
Kieåm tra thôøi gian thöïc hieän
Ñeán ngaøy thöïc hieän
Chöa ñeán ngaøy
Ñoïc teân caùc saûn phaåm ñaàu vaøo/ ra cuûa coâng vieäc
Khoâng
2 loaïi coâng vieäc: Task, Subprocess
Ñoïc theå hieän coâng vieäc
Caäp nhaät traïng thaùi cho theå hieän coâng vieäc
Subprocess
Ñoïc saûn phaåm ñaàu vaøo/ ñaàu ra
Ñoïc caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu vaøo/ ñaàu ra
Ñoïc danh saùch caùc coâng vieäc trong qui trình con
Theâm coâng vieäc vaøo caây tieán trình
Laëp laïi qui trình "Ñoïc danh saùch coâng vieäc" nhö trong qui trình chính
Hình 15 Quy trình hiển thị cây dự án
(cid:216) Quy trình tìm công vi ệc ti ếp theo khi m ột công vi ệc tr ước đó
hoàn tất. Do là m ột quy trình h ơi ph ức tạp nên chúng em ch ỉ
trình bày ở dạng sơ đồ tổng quan.
Trang 78
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 16 Quy trình tìm kích hoạt công việc tiếp theo
5.3.3. Một số luồng tuần tự chính trong ứng dụng:
5.3.3.1. Lược đồ tuần tự tạo mới dự án theo mẫu có sẳn:
Trang 79
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
SetupProjectPage
Project
ProcessTemplate
Engine
: Project Manager
1:Caäp nhaät thoâng tin
2: Taïo môùi döï aùn
3: Kieåm tra loaïi döï aùn
4: Laáy file moâ hình hoaù (TemplateId)
5: Laáy file moâ hình hoaù
6: Ñoïc vaø löu caùc ñoái töôïng (TemplateFile)
7: Löu caùc ñoái töôïng
8: Löu döï aùn
9: Löu döï aùn
Traû veà ID cuûa döï aùn
Hình 17 Lược đồ tuần tự tạo mới dự án theo mẫu
5.3.3.2. Lược đồ tuần tự kích hoạt 1 dự án:
Trang 80
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
StartEvent
ActivityInstance
Engine
Project
1: Laáy qui trình chính cuûa döï aùn (ProjectId)
2: Tìm söï kieän baét ñaàu cuûa qui trình chính (MainProcessId)
3: Laáy söï kieän baét ñaàu qui trình
Ñaây laø 1 luoàng tuaàn töï khaùc
4: Tìm coâng vieäc tieáp theo trong qui trình (StartEventId)
5: Taïo môùi 1 theå hieän coâng vieäc (ActivityId)
6: Löu theå hieän coâng vieäc
7: Caäp nhaät laïi traïng thaùi cuûa döï aùn
Chuyeån sang traïng thaùi ñang thöïc hieän (Processing)
Hình 18 Lược đồ tuần tự kích hoạt dự án
5.3.3.3. Lược đồ tuần tự tạo mới 1 thể hiện công việc
Trang 81
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
AcitivtyInstance
InputProductInstance
Timer
TaskTimer
Engine
1: Taïo môùi ñoái töôïng
2: Löu theå hieän coâng vieäc
3: Taïo caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu vaøo
4: Laáy thôøi gian thöïc hieän (TaskId)
5: Laáy thôøi gian thöïc hieän
Thôøi gian ñöôïc ñònh nghóa trong moâ hình
Löôïc ñoà tuaàn töï "Luaân chuyeån saûn phaåm" (Derived product)
6: Löu thôøi gian thöïc hieän cho theå hieän coâng vieäc
7: Löu thôøi gian thöïc hieän
Hình 19 Lược đồ tuần tự tạo mới thể hiện công việc 5.3.3.4. Lược đồ tuần tự tìm công việc tiếp theo trong dự án
Khi 1 công vi ệc ti ếp theo thì ch ương trình t ự động tìm công vi ệc ti ếp theo
trong quy trình để kích ho ạt. Quy trình tìm ki ếm mang tính ch ất đệ quy nếu đối
tượng trả về là 1 quy trình con.
Trang 82
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Engine
Project
SequenceFlow
1: Tìm ñoái töôïng tieáp theo (ID cuûa coâng vieäc vöøa keát thuùc)
2: Laáy ñoái töôïng tieáp theo
3: Kieåm tra loaïi ñoái töôïng
4: Xöû lyù ñoái töôïng laø Gateway
5: Xöû lyù ñoái töôïng laø qui trình con
Coù 3 loaïi ñoái töôïng: Task, Subprocess, Event (chính laø endevent tr...
6: Xöû lyù ñoái töôïng laø EndEvent
Laëp laïi qui trình kích hoaït döï aùn vôùi ID cuûa qui trình laø ID cuûa ñoái töôïng traû veà
Hình 20 Lược đồ tuần tự tìm công việc tiếp theo trong dự án Xử lý đối tượng trả về là 1 sự kiện kết thúc (EndEvent)
Trang 83
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Engine
Project
Process
1: Kieåm tra loaïi qui trình (IDProcess maû endevent thuoäc veà)
2: Laáy thoâng tin qui trình
3: Ghi nhaän keát thuùc döï aùn neáu laø qui trình chính
4: Tìm coâng vieäc tieáp theo vôùi (ID cuûa qui trình maø endevent thuoäc veà)
Neáu laø keát thuùc qui trình con, thì qui trình ñöôïc xem nhö laø 1 coâng vieäc vöøa keát thuùc, laëp laïi luoàng tuaàn töï "cha"
Hình 21 Lược đồ tuần tự xử lý endevent
Xử lý đối tượng là Gateway
Trang 84
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Project
Gateway
SequenceFlow
Engine
1: Laáy thoâng tin Gateway (ID)
2: Laáy thoâng tin gateway
3: Kieåm tra ñieàu kieän vaøo cuûa Gateway
Döïavaøo loaïi Gateway vaø ñieàu kieän treân caùc SequenceFlow gaén vôùi ñaàu vaøo cuûa Gateway
4: Laáy danh saùch caùc SequenceFlow ra khoûi Gateway
5: Tìm caùc ñoái töôïng tieáp theo trong SequenceFlow
6: Laáy ñoái töôïng tieáp theo trong SequenceFlow
7: Kieåm tra ñieàu kieän kích hoaït SequenceFlow
8: Danh saùch caùc ñoái töôïng traû veà
Laëp laïi qui trình kieåm tra loaïi ñoái töôïng vaø kích hoaït coâng vieäc tieáp theo
Hình 22 Lược đồ tuần tự xử lý Gateway
5.3.3.5. Lược đồ tuần tự thay đổi thông tin công việc (Edit activity)
Trang 85
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
EditProjectPage
Activity
TaskTimer
UserInRole
Engine
: Project Manager
1: Choïn coâng vieäc
2: Laáy thoâng tin cuûa coâng vieäc (ActivityId)
3: Laáy thoâng tin coâng vieäc
Danh saùch caùc user tham gia, thôøi gian thöïc hieän
4: Caäp nhaät thôøi gian thöïc hieän
5: Caäp nhaät thôøi gian thöïc hieän (ActivityId)
6: Caäp nhaät thôøi gian thöïc hieän
7: Caäp nhaät phaân coâng user
8: Caäp nhaät phaân coâng user (ActivityId)
9: Caäp nhaät phaân coâng user
Bao goàm theâm user vaø xoùa user, phaân laïi quyeàn thöïc hieän cho user (Edit,View)
Hình 23 Lược đồ tuần tự thay đổi thông tin công việc
5.3.3.6. Lược đồ tuần tự hiển thị cây tiến trình:
Cây tiến trình là hình thức trình bày dự án dưới dạng cây. Thuận tiện cho User
lúc thay đổi thông tin dự án hay thực hiện công việc.
Trang 86
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
ProjectTreeView
Project
Process
Task
TaskOnProduct
InputProductInstance
OutputProductInstance
Engine
: User
1: Nhaäp vaøo ID cuûa döï aùn
2: Kieåm tra ID
ID phaûi laø soá nguyeân
3: Tìm döï aùn (ProjectId)
4: Ñoïc thoâng tin döï aùn
5: Kieåm tra döï aùn toàn taïi
6: Laáy caùc activity trong qui trình chính (MainProcessId)
7: Ñoïc caùc activity trong process
8: Kieåm tra loaïi acitivty
9: Ñoïc thoâng tin cuûa coâng vieäc (TaskId)
10: Ñoïc thoâng tin cuûa coâng vieäc
11: Ñoïc caùc saûn phaåm vaøo/ra cuûa coâng vieä (TaskId)
Task hoaëc Subprocess, Neáu laø Task, thöïc hieän töû 9->16, neáu laø Subprocess thöïc hieän 17
12: Ñoïc saûn phaåm vaùo ra cuûa coâng vieäc
13: Laáy caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu vaøo (ProductId)
14: Laáy caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu vaøo
Ñoïc caùc saûn phaåm do User laøm ra (Chuû yeáu laø caùc file)
15: Laáy caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu ra (ProductId)
16: Laáy caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu ra
17: Ñoïc caùc coâng vieäc trong subprocess (SubprocessId)
Laëp laïi caùc coâng vieäc töø 7->16
18: Hieån thò döï aùn leân caây tieán trình
Hình 24 Lược đồ tuần tự hiển thị cây tiến trình
5.3.3.7. Lược đồ tuần tự upload sản phẩm:
Trang 87
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Home
FileManagerPage
OutputProductInstance
File
Engine
: User
1: Choïn coâng vieäc
2: Choïn saûn phaåm ñaàu ra
3: Choïn chöùc naêng quaûn lyù file
4: Hieån thò page FileManagerPage
5: Upload file
6: Löu file, traû veà FileId
7: Löu file
8: Löu saûn phaåm ñaàu ra cho coâng vieäc (FileId)
9: Löu saûn phaåm ñaàu ra cho coâng vieäc
Hình 25 Lược đồ tuần tự upload sản phẩm
Home
FileManagerPage
FileDoawnload
InputProductInstacne
File
Engine
: User
1: Choïn coâng vieäc
2: Choïn saûn phaåm ñaàu vaøo
3: Choïn chöùc naêng quaûn lyù file
4: Hieån thò page FileManagerPage
5: Hieån thò danh saùch file (ProductId)
6: Ñoïc danh saùch FileId
7: Hieån thò thoâng tin file (FileId)
8: Ñoïc thoâng tin file
9: Choïn file muoán download
10: Download file (Teân file)
5.3.3.8. Lược đồ tuần tự download sản phẩm:
Hình 26 Lược đồ tuần tự doawnload sản phẩm
Trang 88
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
5.3.3.9. Lược đồ tuần tự thêm mới 1 đối tượng:
Nếu khởi tạo một dự án không theo mẫu template, người quản lý dự án (Project
Manager) ph ải thêm các đối tượng sau: Activity (Process, Subprocess, Task),
Product, UserDefinedType, Gateway, SequenceFlow. Lu ồng tu ần tự sau có tính
chất chung cho tất cả các đối tượng trên. Mỗi loại đối tượng sẽ cần các thông tin
EditNoneTemplateProjectPage
Object
Engine
: Project Manager
1: Choïn loaïi object muoán theâm vaøo project
2: Taïo môùi ñoái töôïng
3: Löu thoâng tin object
Phaùt sinh ra soá ID cho object
riêng theo chuẩn XPDL.
Hình 27 Lược đồ tuần tự thêm mới đối tượng
5.3.3.10. Lược đồ luân chuyển sản phẩm
Nếu sản ph ẩm đầu vào của công vi ệc này là s ản phẩm đầu ra c ủa công vi ệc
trước đó, thì tất cả các thể hiện của sản phẩm đầu vào sẽ được lấy từ các sản phẩm
đầu ra của các công vi ệc trước đó. Việc luân chuy ển tự động được bắt đầu khi 1
công việc được kích hoạt.
Trang 89
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
ActivityInstance
TaskOnProduct
OutputProductInstance
InputProductInstance
Engine
1: Laáy danh saùch caùc saûn phaåm ñaàu vaøo (ActivityId)
2: Laáy danh saùch caùc saûn phaåm ñaàu vaøo
Traû veà danh saùch caùc ID cuûa saûn phaåm
3: Laáy danh saùch caùc theå hieän cuûa saûn phaåm (ProductId)
4: Laáy danh saùch caùc theå hieän cuûa saûn phaåm
Caùc saûn phaåm ñaàu ra cuûa caùc coâng vieäc tröôùc ñoù, caùc saûn phaåm naøy ñaõ coù theå hieän
5: Löu thoâng tin caùc saøn phaåm ñaàu ra (Thoâng tin theå hieän saûn phaåm)
6: Löu thoâng tin saûn phaåm
Hình 28 Lược đồ tuần tự luân chuyển sản phẩm
5.3.3.11. Lược đồ tuần tự cho việc truy xuất CSDL
Khi cần truy xuất cơ sở dữ liệu, thì tham số truyền vào là câu truy vấn. Nếu là
truy vấn dữ liệu thì kết quả trả về ở dạng bảng, hoặc đối tượng đơn gi ản (t ương
Object
Engine
1: Môû keát noái
2: Truy vaán döõ lieäu (Caâu truy vaán SQL)
3: Caäp nhaät döõ lieäu (Caâu leänh caäp nhaät)
4: Ñoùng keát noái
ứng kiểu dữ liệu Object trong .NET).
Hình 29 Lược đồ tuần tự truy xuất cơ sở dữ liệu
Trang 90
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
5.4. Thiết kế giao diện:
Các chức năng của hệ thống được tổ chức đưới hình thức thực đơn (menu)
Menu chính
Menu con
Hình 30 Menu chức năng hệ thống
Giao diện của ch ương trình tập trung th ể hiện cây ti ến trình dự án. Trên cây
tiến trình tập trung thể hiện lại quy trình nghiệp vụ: Quy trình chính, quy trình con,
các công việc trong từng quy trình, các s ản phẩm vào/ra của từng công việc. Khi
người dùng đăng nhập vào hệ thống chương trình tự động hiển thị danh sách các
công vi ệc ng ười đó ph ải th ực hi ện trong từng dự án. Ng ười dùng ch ỉ vi ệc ch ọn
công vi ệc mu ốn th ực hi ện. Ng ười dùng nh ấp chu ột ph ải để th ực hiện các ch ức
năng khác như: Cập nhật trạng thái mở rộng cho công việc, sản phẩm, quản lý sản
phẩm.
Tên dự án
Tên công việc
Tên qui trình
Popup menu
Hình 31 Cây tiến trình dự án
Trang 91
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Màn hình chính thực hiện công việc:
Hình 32 Màn hình vận hành dự án
Các màn hình báo cáo được trình bày dưới dạng bảng, có thể xem thông tin các
đối tượng trong màn hành báo cáo b ằng cách ch ọn ID của đối tượng. Ví dụ khi
người dùng nhấp vào ID của công việc trên màn hình báo cáo d ự án thì h ệ thống
sẽ xuất ra các thông tin liên quan đến công việc đó.
Trang 92
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 33 Màn hình báo cáo
Chương 6. Thử nghiệm và đánh giá
6.1. Một số quy trình mẫu:
6.1.1. Quy trình đăng ký học phần:
Quy trình đăng ký học phần của trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Mỗi đầu
học kỳ các sinh viên ph ải đăng ký môn h ọc qua mạng của tr ường. Việc đăng ký
học phần chủ yếu do văn phòng khoa th ực hiện. Tuy nhiên, trong quá trình th ực
hiện, văn phòng khoa ph ải liên hệ với một số bộ phận sau: Phòng đào tạo, Ban
chủ nhiệm khoa, Bộ môn, phòng quản lý thiết bị, tổ kỹ thuật. Trong mô hình hóa,
mỗi bộ phận trên được phân công thành m ột “vai trò”. Chi ti ết quy trình đăng ký
học phần được mô tả ở phần phụ lục.
Một số điểm lưu ý trong quy trình đăng ký học phần
- Có sử dụng một số quy trình con: Chu ẩn bị kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị
đăng ký học phần lý thuyết, Đăng ký học phần lý thuyết, Chuẩn bị đăng ký
Trang 93
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
học phần thực hành (Chu ẩn bị ĐKHPTH), Đăng ký th ực hành, Hi ệu chỉnh
đăng ký học ph ần, Mở lớp tr ả nợ các môn tin h ọc, Tính toán và n ộp học
phí.
- Một số luồng tuần tự có sử dụng điều kiện dựa trên trạng thái mở rộng của
sản phẩm, của công việc.
- Sử dụng hai loại cổng điều khiển: AND, Xor_DATABASE.
- Sử dụng phân quyền trên sản phẩm, ví dụ: công vi ệc “lấy số lượng phòng
máy từ tổ kỹ thuật” bao gồm hai vai trò tham gia th ực hiện là “Phòng đào
tạo” và “tổ kỹ thuật’ cùng làm vi ệc trên một sản phẩm là “s ố lượng phòng
máy”. Khi đó nhân viên phòng k ỹ thuật có quyền “upload” sản phẩm, còn
nhân viên phòng đào tạo chỉ có quyền “download” sản phẩm.
6.1.2. Quy trình chuẩn bị thi thực hành:
Quy trình chu ẩn bị công tác thi th ực hành. Quy trình đơn gi ản ch ỉ sử dụng
cổng điều khiển AND.
Hình 34 Quy trình thi thực hành
6.1.3. Quy trình xét tốt nghiệp cuối khóa
Trang 94
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Quy trình ch ỉ sử dụng cổng điều khiển AND. Công vi ệc trước hoàn thành thì
công việc sau được kích hoạt. Quy trình này được sử dụng để minh hoạ cho “dự án
không theo mẫu mô hình hóa”.
Hình 35 Quy trình xét tốt nghiệp cuối khóa
6.2. Cài đặt và triển khai hệ thống:
Hệ thống được xây dựng và chạy thử nghiệm trên máy cục bộ. Các tập tin sản
phẩm được lưu trữ trong “c:\iPMSFiles”.
Cài đặt FlyTreeView của 9Rays.Net. Sau đó chép th ư mục “ipmsimages” vào
“C:\Inetpub\wwwroot\aspnet_client\ninerays_web_ui_webcontrols_flytreeview_3
_4_4_0\images”.
Bảng mô tả một số user dùng cho việc đăng nhập hệ thống.
User name Password Vai trò
anhduc vtphong vuql admin nttthuy nttran anhduc vtphong vuql admin nttthuy nttran Project manager Member Project manager Admin Member Member Stt 1 2 3 4 5 6
6.3. Đánh giá:
Trang 95
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Sau khi chạy thử nghiệm với hai quy trình "Quy trình đăng ký học phần" và
"Quy trình xét tốt nghiệp cuối khóa". Chương trình đáp ứng tốt mục tiêu đề ra ban
đầu là khởi tạo và vận hành dự án.
(cid:216) Ưu điểm:
o Vận hành tốt dự án theo các quy trình đã được định ngh ĩa (đối với cả
hai loại dự án).
o Thực hiện phân công thực hiện công việc cho nhân viên và qui định thời
gian thực hiện công việc tương đối dễ dàng.
o Màn hình báo cáo ti ến độ thực hiện dự án, chi ti ết thực hiện từng công
việc rõ ràng, dễ theo dõi.
o Các màn hình liên kết tốt với nhau.
o Forum thảo luận được tổ chức rõ ràng.
o Khi một user đăng nhập vào hệ thống thực hiện công việc của mình thì
người khác chỉ được xem thông tin công việc mà không được phép thực
hiện công việc đó.
(cid:216) Khuyết điểm:
o Đối với dự án không theo quy trình m ẫu định sẳn, vi ệc thêm các đối
tượng vào d ự án g ặp một số khó kh ăn do không được th ực hiện tr ực
quan, và người dùng phải đảm bảo tính đúng đắn của qui trình mà mình
tự định nghĩa.
o Mỗi lần cập nhật thông tin thì cây tiến trình được tạo lại, do đó gây ra sự
chậm trễ và cảm giác khó chịu cho người dùng.
o Giao diện chưa tốt.
Chương 7. Tổng kết và hướng phát triển
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng em gặp một số khó khăn trong việc tìm
kiếm tài liệu. Vì đây là chủ đề tương đối mới nên hầu hết các tài liệu đều viết bằng
tiếng anh d ưới dạng các bài nghiên c ứu, các bài báo nên vi ệc tìm tài li ệu chính
thức gặp một số khó khăn. Ngoài ra, việc xây dựng các quy trình thử nghiệm cũng
gặp nhiều khó kh ăn do chúng em ch ưa có ki ến th ức về các nghi ệp vụ trong th ực
Trang 96
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
thế. Sau đây là một số kết quả mà chúng em đạt được sau quá trình th ực hiện đề
tài.
7.1. Những kết quả đạt được:
7.1.1. Về mặt lý thuyết:
• Kiến th ức về vấn đề mô hình hóa và v ận hành quy trình nghi ệp vụ
hiện nay. Th ực hi ện so sánh đặc điểm của các ngôn ng ữ mô hình
hóa.
• Nguyên lý vận hành quy trình nghiệp vụ. • Tài liệu tổng quan về ngôn ngữ mô hình hóa BPML. • Tài liệu tổng quan về ngôn ngữ mô hình hóa XPDL. • Kết quả nghiên c ứu về ngôn ng ữ mô hình hóa eXPDL và công c ụ
mô hình hóa MyXPDL.
7.1.2. Về mặt ứng dụng:
• Xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ được đặc tả
theo ngôn ngữ eXPDL trên môi trường WEB. Ứng dụng đã đáp ứng
được các chức năng sau:
o Lưu trữ các quy trình mẫu.
o Khởi tạo dự án theo quy trình mẫu.
o Khởi tạo dự án không theo quy trình mẫu.
o Vận hành d ự án theo các lu ồng điều khiển và theo các ràng
buộc về thời gian.
o Quản lý dự án: Qu ản lý thông tin User tham gia d ự án, qu ản
lý các s ản phẩm trong dự án, qu ản lý các công vi ệc về thời
gian và nhân sự, điều chỉnh dự án cho kịp tiến độ.
o Hỗ trợ người dùng làm việc trên môi trường phân tán. • Ứng dụng hỗ tr ợ thiết kế và v ận hành tr ực ti ếp các quy trình đơn
giản.
7.2. Ưu và khuyết điểm của hệ thống:
Trang 97
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hệ th ống đáp ứng tốt mục tiêu đề ra ban đầu. Sau đây là một số ưu điểm và
khuyết điểm của hệ thống.
(cid:216) Ưu điểm:
o Hệ thống vận hành tốt quy trình nghiệp vụ theo ngôn ngữ eXPDL.
o Hệ th ống hỗ trợ ch ức năng tự định ngh ĩa và vận hành d ự án tr ực ti ếp
trong hệ thống (không phải sử dụng công cụ mô hình hóa để định nghĩa
quy trình nghiệp vụ).
o Hệ th ống trợ giúp một ph ần làm vi ệc nhóm trong cùng m ột công vi ệc
thông qua forum thảo luận.
(cid:216) Khuyết điểm:
o Hệ thống chưa hỗ trợ hết các đối tượng được định nghĩa trong mô hình
hóa.
o Giao diện chưa tiện dụng đối với người dùng.
o Vấn đề phân quyền cho người dùng chưa được quản lý tốt.
o Đối với dự án lớn thì vấn đề hiển thị cây ti ến trình dự án sẽ thực hiện
chậm.
o Hệ th ống không ki ểm tra tính đúng đắn của mô hình (ví d ụ trong mô
hình có vòng l ặp vô h ạn…). Mặc định hệ thống xem nh ư người dùng
định nghĩa đúng quy trình nghiệp vụ.
7.3. Hướng phát triển:
Một số hướng phát triển trong tương lai:
• Hỗ trợ vận hành tiến trình có kết hợp với các biến cố. • Hỗ trợ chức năng kiểm tra tính đúng đắn của mô hình. • Hỗ trợ hết các kiểu đối tượng được định nghĩa trong mô hình: Sản phẩm
dạng đối tượng, các cơ chế lặp, cơ chế đền bù, các loại biến cố…
• Tích hợp quy trình khác vào dự án hiện tại. • Cơ chế truyền thông giữa các tiến trình. • Cung cấp thêm các tiện ích quản lý cho người dùng, tăng tính tiện dụng.
Trang 98
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
• Hỗ tr ợ ng ười dùng theo dõi ti ến độ th ực hi ện công vi ệc, dự án d ưới
dạng các biểu đồ.
• Hỗ tr ợ người dùng làm vi ệc nhóm: tạo không gian làm vi ệc riêng của
từng nhóm.
7.4. Lời kết:
Vì thời gian th ực hiện có hạn, trong khuôn kh ổ luận văn, những phần nghiên
cứu mà chúng em đạt được không tránh kh ỏi những sai sót. Trong ph ần trình bày
của mình , chúng em đã cố gắng đưa ra các kiến thức tổng quan về vấn đề mô hình
hóa và qu ản lý quy trình nghi ệp vụ hiện nay. Bên c ạnh đó chúng em c ũng xây
dựng được ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghi ệp vụ. Với mong mu ốn xây
dựng một ứng dụng hoàn ch ỉnh về quản lý quy trình nghi ệp vụ, chúng em s ẽ cố
gắng nhiều hơn để nghiên cứu và xây d ựng ứng dụng dựa trên kết quả chúng em
đã đạt được. Chúng em rất mong nhận được sự hướng dẫn của quí thầy cô, sự ủng
hộ và đóng góp của các bạn quan tâm đến vấn đề này.
Tài liệu tham khảo
[1.] Workflow and Process Management, Carol Prior, Maestro BPE Pty
Limited, Australia.
[2.] Workflow classification Embeded & Autonomus Workflow Management
System, Michael zur Muehlen, 10-3-2000, WfMC.
[3.] Business Process Modeling Language, Assaf Arkin and Intalio, 13-11-
2002.
[4.] BPMN and Business Process Management , Introduction to the new
Business Process Modeling Standard, Martin Owen and Jog Raj, Popkin
Software.
[5.] http://www.wfmc.org
[6.] http://www.bpmi.org
[7.] http://research.ibm.com
[8.] http://xml.coverpages.org/bpel4ws.html
[9.] http://ifr.sap.com/bpel4ws/index.html
Trang 99
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
[10.] http://www.bpmn.org/Documents/Introduction%20to%20BPMN.pdf
[11.] http://www.fairdene.com/processes
Phụ lục
Phụ lục 1: Mô tả các bảng cơ sở dữ liệu
(cid:216) Cấp độ tổ chức:
Tbl_User
Primary key:ID
Ghi chú: lưu trữ thông tin các user trong tổ chức
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
Do SQL phát sinh
Số nguyên 1 ID
2 Firstname Chuỗi
3 Lastname Chuỗi
Tên đăng nhập
4 Username Chuỗi
5 Password Chuỗi
6 Address Chuỗi
“Ready”, “Finish”
7 Email Chuỗi
8 Telephone Chuỗi
9 Fax Chuỗi
Ngày đăng ký thành viên
10 CreatedDate Ngày
Ngày login cuối cùng
11 LastLogin Ngày
Cho biết trạng thái hiện tại
12 Status Chuỗi
của User: Online, Offline
Bảng 3 CSDL mô tả người dùng
Tbl_AppRole
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu các vai trò trong tổ chức, ví dụ: Project Manager,
Member, Admin
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
Do SQL phát sinh
1 ID Số nguyên
Trang 100
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 AutoAssignment Boolean
Bảng 4 CSDL mô tả quyền trong hệ thống
Tbl_AppRoleMap
Primary key:UserID,AppRoleID
Ghi chú: Lưu trữ việc phân vai trò cho các thành viên trong tổ
chức.
Tên Stt Kiểu dữ liệu Ghi chú
UserID 1 Số nguyên
AppRoleID 2 Số nguyên
Bảng 5 CSDL mô tả sự phân quyền trong hệ thống
Tbl_ProcessTemplate
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu trữ các quy trình mẫu trong tổ chức.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
Do SQL phát sinh
Số nguyên 1 ID
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
Tên file mô hình hóa
4 TemplateFile Chuỗi
Ngày tạo template
5 CreatedDate Ngày
Bảng 6 CSDL lưu trữ các mẫu mô hình hóa
Tbl_File
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu trữ các file trong tổ chức, thường là file của các sản
phẩm vào ra trong các dự án.
Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú Stt
Do SQL phát sinh
Số nguyên 1 ID
Tên file
Chuỗi 2 Name
Tên file đầy đủ(gồm đường
Chuỗi 3 Path
Trang 101
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
dẫn) trên server.
4 Description Chuỗi
Ngày upload file lên Server
5 UploadDate Ngày
Bảng 7 CSDL lưu trữ các tập tin
(cid:216) Cấp độ dự án:
Tbl_Project
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu trữ thông tin các dự án (Project) trong tổ chức.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
ID Số nguyên 1
Tên project
Name Chuỗi 2
Description Chuỗi 3
ID của template, tham chiếu
TemplateID Số nguyên 4
bảng tbl_ProcessTemplate.
= 0: không sử dụng template
ID process chính
IDMainProcess Chuỗi 5
Ngày tạo project
CreatedDate Ngày 6
Ngày kết thúc project
FinishDate Ngày 7
Trạng thái: Ready,
State Chuỗi 8
Processing, Finish, Abort
ID của User setup
AuthorID Số nguyên 9
True: Sử dụng template
IsUseTemplate Chuỗi 10
False: Không sử dụng
temlate, mang tính tiện dụng
có thể xác định thông qua
TemplateID
Bảng 8 CSDL lưu trữ dự án
Tbl_Model
Primary key: ID
Ghi chú: thông tin các Model được định nghĩa trong template.
Trang 102
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 Author Chuỗi
Bảng 9 CSDL lưu trữ mô hình
Tbl_Role
Primary key:ID
Ghi chú: thông tin các role tham gia trong dự án.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 Organization Số nguyên
Bảng 10 CSDL lưu trữ vai trò
Tbl_Process
Primary key:ID
Ghi chú: Lưu trữ các process trong các dự án.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 Document Chuỗi
“TRUE”, “FALSE”
5 IsAdHoc Chuỗi
Chỉ có ý nghĩa khi là
6 IsTransaction Chuỗi
subprocess
ID cha của process, nếu là
7 IDParent Số nguyên
subprocess thì <> 0, ngược
lại = 0.//Không sử dụng
ID model
8 ModelID Chuỗi
Trang 103
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Bảng 11 CSDL lưu trữ tiến trình
Tbl_Activity
Primary key:ID
Ghi chú: lưu trữ các activity (task,subprocess).
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
ID Số nguyên 1
Name Chuỗi 2
Description Chuỗi 3
Process chứa Task, có thể là
IDProcess Số nguyên 4
process hoặc subprocess
Mang 3 giá trị: None,
LoopType Chuỗi 5
Standard, MultiInstance
Mang 2 giá trị 0(Serial),
GenerateInstance Số nguyên 7
1(Parallel), có ý nghĩa khi
LoopType là MultiInsatnce
Khi LoopType là
Maximum Số nguyên 8
MultiInstance
Cho biết Agent nào làm
Moderator Số nguyên 9
Moderator, Không có =0
TRUE,FALSE
IsTransaction Chuỗi 10
IDIntermediateEvent Chuỗi 11
2 giá trị: Task, SubProcess
Type Chuỗi 12
Bảng 12 CSDL lưu trữ công việc
Tbl_ActivityStatus
Primary key:ID (Chính là ID của Activity)
Ghi chú: Lưu trạng thái mở rộng của các activity
Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú Stt
ID của activity
ID Chuỗi 1
Name Chuỗi 2
Description Chuỗi 3
Trang 104
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Kiểu của status
4 Type Chuỗi
Tham chiếu đến
5 UserDefinedTypeId Chuỗi
tbl_UserDefinedType
Giá trị hiện tại của
6 CurrentExtStatusId Số nguyên
activitystatus, tham chiếu
đến
tbl_UserDefinedTypeValues
Bảng 13 CSDL lưu trữ trạng thái mở rộng của công việc
Tbl_Product
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu các sản phẩm của dự án.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 Type Chuỗi
5 Document Chuỗi
Tham chiếu đến tbl_Tool
6 ToolID Số nguyên
7 TemplateFile Chuỗi
Sử dụng đối với template
8 ModelID Số nguyên
project
Sử dụng đối với none
9 ProjectID Số nguyên
template project
Bảng 14 CSDL lưu trữ sản phẩm
Tbl_ProductStatus
Primary key:ID (Chính là ID của product)
Ghi chú: Lưu các trạng thái mở rộng của product
Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú Stt
1 ID Chuỗi
2 Name Chuỗi
Trang 105
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Description Chuỗi 3
Kiểu của status
Type Chuỗi 4
Tham chiếu đến
UserDefinedTypeId Chuỗi 5
tbl_UserDefinedType
Giá trị hiện tại của product
6 CurrentExtStatusId Số nguyên
status, tham chiếu đến
tbl_UserDefinedTypeValues
Bảng 15 CSDL lưu trữ trạng thái mỡ rộng của sản phẩm
Tbl_ProductAttribute
Primary key:ID (ID của product)
Ghi chú: Lưu trữ các thuộc tính của sản phẩm nếu loại sản phẩm là
Object
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
Số nguyên ID 1
Chuỗi Name 2
Có 3 loại cơ bản: Integer,
Chuỗi Type 3
Chuỗi, Boolean.
Giá trị của Attribute tùy
Chuỗi Value 4
thuộc vào Type
Thông tin mô tả them
5 Description Chuỗi
Bảng 16 CSDL lưu trữ thuộc tính sản phẩm
Tbl_TaskOnProduct
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu trữ các product tham gia trong các Activity(task)
Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú Stt
Do SQL phát sinh
1 ID Số nguyên
Tham chiếu tbl_Activity
2 IDTask Chuỗi
Tham chiếu tbl_Product
3 IDProduct Chuỗi
2 giá trị : in, out
4 Direction Chuỗi
Bảng 17 CSDL lưu trữ các sản phẩm vào/ra của công việc
Tbl_RoleMap
Trang 106
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Primary key: IDRole, IDTask
Ghi chú: Lưu trữ phân role thực hiện các Activity( task), nếu là
template project
Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú Stt
Tham chiếu tbl_Activity
IDTask Chuỗi 1
Tham chiếu tbl_Role
IDRole Chuỗi 2
Bảng 18 CSDL lưu trữ phân vai trò thực hiện công việc
Tbl_UserDefinedType
Primary key:ID
Ghi chú: Lưu các kiểu dữ liệu mở rộng do người dùng tự định
nghĩa.
Kiểu dữ liệu Ghi chú Tên Stt
ID Chuỗi 1
Name Chuỗi 2
Description Chuỗi 3
Sử dụng khi là template
OrganizationID Số nguyên 4
project
Sử dụng khi là none
ProjectID Số nguyên 5
template project
Bảng 19 CSDL lưu trữ kiểu dữ liệu tự định nghĩa
Tbl_UserDefinedTypeValues
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu trữ các giá trị tương ứng với các UserDefinedType
Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú Stt
ID Số nguyên 1
Tham chiếu đến
UserDefinedTypeId Chuỗi 2
tbl_UserDefinedType
Giá trị tương ứng
Content Chuỗi 3
Bảng 20 CSDL lưu trữ giá trị các kiểu dữ liệu tự định nghĩa
Tbl_SequenceFlow
Primary key:ID
Trang 107
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Ghi chú: Danh sách các luồng điều khiển.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
ID Chuỗi 1
Description Chuỗi 2
Alternative Boolean 3
ID của Activity start: Event,
IDRef Chuỗi 4
task, Gateway
Loại đối tượng start: Task,
RefType Chuỗi 5
Process, Gateway, Event
ID của Activity end.
Target Chuỗi 6
Tương tự RefType
TargetType Chuỗi 7
ID của Process
IDProcess Chuỗi 8
Bảng 21 CSDL lưu trữ luồng tuần tự
Tbl_Expression
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu các biểu thức điều kiện, Mỗi SequenceFlow chỉ có 1 Expression, do
đó lấy IDSequence làm ID của tbl_Expression, tương tự với Subprocess và Task
Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú Stt
Chính là ID của object chứa
ID Chuỗi 1
Expression
Hai giá trị: Manual, Auto
Type Chuỗi 2
Type=Manual
ManualCondition Chuỗi 3
Kiểu đối tượng mà Exp
ParentType Chuỗi 4
thuộc về: PROCESS, TASK,
SEQUENCE
Bảng 22 CSDL lưu trữ điều kiện
Tbl_AtomicCondition
Primary key: ID ( Phát sinh tự động trong SQL)
Ghi chú: Tập các điều kiện nguyên tố.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
Trang 108
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
1 ID Số nguyên
Hai giá trị: Activity(gồm
2 Type Chuỗi
Task và Process), Product
3 IDActivity Chuỗi
4 IDProduct Chuỗi
Tên trạng thái mở rộng của
5 StatusName Chuỗi
Act or Pro
Giá trị đánh giá
7 Value Chuỗi
Tham chiếu đến
8 IDExpression Chuỗi
tbl_Expression
Bảng 23 CSDL lưu trữ biểu thức điều kiện nguyên tố
Tbl_Gateway
Primary key:ID
Ghi chú: Danh sách các gateway.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Type Chuỗi
3 Description Chuỗi
Chi dùng XOR way
4 IsDiscriminator Boolean
Tham chiếu đến tbl_Process
5 IDProcess Chuỗi
Tham chiếu đến
6 DefaultGateway Chuỗi
tbl_SequenceFlow. Luồng
mặc định ra gateway
Bảng 24 CSDL lưu trữ cổng điều khiển
Tbl_StartEvent
Primarykey: ID
Ghi chú: Lưu trữ các start event trong process và các subprocess
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
Trang 109
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
1 ID Chuỗi
2 Description Chuỗi
3 Document Chuỗi File name
Có 4 loại: None, Message,
4 Type Chuỗi
Rule, Timer, Link
Thông điệp chuyển đến cho
5 Message Chuỗi
start event.
Id của EndEvent khác đóng
6 Link Số nguyên
vai trò kích hoạt cho tiến
trình này
Khi Type là Rule, chứa ID
7 IDExpression Số nguyên
của biểu thức điều kiện để
kích hoạt StartEvent.
Khi Type là Timer, chức ID
8 IDTimer Số nguyên
của bộ Timer.
ID của Process trực tiếp mà
9 IDProcess Số nguyên
Event thuộc về.
Bảng 25 CSDL lưu trữ biến cố bắt đầu
Tbl_IntermediateEvent
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu các biến cố trung gian
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Description Chuỗi
3 Document Chuỗi File name
Có 4 loại: None, Message,
4 Type Chuỗi
Compensation, Exception,
Timer, Link
Thông điệp chuyển đến cho
5 Message Chuỗi
start event.
Trang 110
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Link Chuỗi 6
Khi Type là Rule, chứa ID
Exception Chuỗi 7
của biểu thức điều kiện để
kích hoạt StartEvent.
Compensation Chuỗi 8
ID của Process trực tiếp mà
IDProcess Số nguyên 9
Event thuộc về.
Bảng 26 CSDL lưu trữ biến cố trung gian
Tbl_EndEvent
Primary: ID
Ghi chú: Lưu trữ các end event trong Process và các subprocess
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
ID Chuỗi 1
Description Chuỗi 2
Document Chuỗi File name 3
Có 7 loại: None, Message,
Type Chuỗi 4
Exception, Timer, Cancel,
Terminate, Compensation.
Thông điệp chuyển đến cho
Message Chuỗi 5
start event.
Id của EndEvent khác đóng
Link Số nguyên 6
vai trò kích hoạt cho tiến
trình này
Chứa lỗi ngoại lệ khi kết
7 Exception Chuỗi
thúc. Để đơn giản chỉ là câu
thong báo.
Khi Type là Timer, chức ID
IDTimer Số nguyên 8
của bộ Timer.
ID chỉ tới 1 Activity giải
IDCompensation Số nguyên 9
Trang 111
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
quyết đền bù, Nếu không có
= 0.
ID của Process trực tiếp mà
10 IDProcess Số nguyên
Event thuộc về.
Bảng 27 CSDL lưu trữ biến cố kết thúc
Tbl_Timer
Primary key: ID
Ghi chú:
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
ID của object có gắn Timer
1 ID Chuỗi
2 Type Chuỗi Loại Timer
3 Description Chuỗi
5 Document Chuỗi
6 Month Chuỗi Chỉ dung khi Type là
7 Year Chuỗi “TIMEDATE”
8 TimeCycle Chuỗi
Bảng 28 CSDL lưu trữ bộ định giờ
(cid:216) Cấp độ thực thi:
Tbl_ActivityInstance
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu thể hiện của các activity
Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú Stt
1 ID Số nguyên
Tham chiếu đến tbl_Activity
2 IDActivity Chuỗi
Loại Activity: Task,
3 Type Chuỗi
Subprocess, mang tính chất
tiện dụng, vì có thể suy ra từ
IDActivity
Trạng thái: Ready,
4 State Chuỗi
Processing(theo %), finish,
Trang 112
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
abort.
Nếu activity được lặp lại,
5 Version Số nguyên
tăng Version lên 1
Ngày bắt đầu thực hiện
6 ActiveDate Ngày
Ngày cập nhật cuối cùng
7 LastModifyDate Ngày
Ngày hoàn thành
8 FinishDate Ngày
thời gian thực hiện
9 Deadline Số nguyên
Nguời thực hiện cuối cùng
10 UserID Số nguyên
Mang tính tiện dụng, thuận
11 ProjectID Số nguyên
tiện cho việc tổng kết báo
cáo
Trạng thái instance, khi 1
12 IsLock Boolean
User đăng nhập thực hiện
công việc thì instance bị
khóa.
Ngày thực hiện công việc
13 FirstEditedDate Ngày
đầu tiên.
Bảng 29 CSDL lưu trữ thể hiện công việc
Tbl_ActInstanceHistory
Primary key:ID
Ghi chú: Lưu lại quá trình thực hiện 1 công việc của các user
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
Tham chiếu đến
2 IDInstance Số nguyên
tbl_ActivityInstance
Ngày thực hiện
3 ModifyDate Ngày
Người thực hiện, tham chiếu
4 UserID Số nguyên
tbl_User
Trạng thái sau khi thực hiện
5 State Chuỗi
Bảng 30 CSDL lưu vết quá trình thực hiện công việc
Tbl_ProductInstance
Trang 113
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Primary key:ProductID
Ghi chú: Lưu thể hiện của 1 Product nói chung
Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú Stt
Chuỗi 1 ProductID
Tham chiếu đến
Số nguyên 2 ExtStatusID
tbl_UserDefinedTypeValues
Bảng 31 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm
Tbl_InputProductInstance
Primary key:ID
Ghi chú: thông tin thể hiện sản phẩm đầu vào của các activity
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
ID 1 Số nguyên
Tham chiếu đến tbl_Product
ProductID 2 Chuỗi
Tham chiếu đến tbl_Activity
TaskID 3 Chuỗi
Tham chiếu đến tbl_Files
FileId 4 Số nguyên
Hai giá trị: Upload, Derived
5 InputMethod Chuỗi
Quản lý tự động các
6 OutputProductId Số nguyên
product. Inputproduct chính
là OutputProduct của các
activity trước đó.
Bảng 32 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu vào của công việc Tbl_OutputProductInstance
Primary key:ID
Ghi chú: thông tin thể hiện sản phẩm đầu ra của các activity
Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú Stt
1 ID Số nguyên
Tham chiếu đến tbl_Product
2 ProductID Chuỗi
Tham chiếu đến tbl_Activity
3 TaskID Chuỗi
Tham chiếu đến tbl_Files
4 FileId Số nguyên
Bảng 33 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu ra của công việc Tbl_TaskTimer
Trang 114
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Primary key:TaskID, chính là ID của công việc.
Ghi chú: lưu các timer do PM thiết lập lại(hoặc tạo mới) cho các
activity (Task).
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
TaskID Chuỗi 1
Ngày bắt đầu
Start Ngày 2
Ngày kết thúc
Finish Ngày 3
Thời gian thực hiện
Duration Số nguyên 4
Đơn vị tính: Days, Months,
Unit Chuỗi 5
Years Bảng 34 CSDL lưu trữ thời gian thực hiện công việc
Tbl_UserInRoles
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu lại việc phân chia các user tham gia vào trong các
Activity (Task) cụ thể .
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
Tham chiếu đến tbl_User
2 UserID Số nguyên
Tham chiếu đến tbl_Role,
3 RoleID Số nguyên
có thể rỗng nếu là none
template project.
Tham chiếu đến tbl_Activity
4 TaskID Chuỗi
quyền thực hiện: Edit, View
5 EditRight Chuỗi
True: Gửi thông báo cho các
6 Notification Boolean
User nếu Task được kích
hoạt.
Mang tính tiện dụng,thuận
7 ProjectID Số nguyên
tiện cho báo cáo.
Bảng 35 CSDL lưu trữ phân công vai trò cho người dùng trong dự án
Tbl_Question
Trang 115
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu các câu hỏi trong forum thảo luận
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
ID của đối tượng liên quan
2 ObjectID Chuỗi
đến câu hỏi (ID của sản
phẩm hoặc công việc)
ID của user đã post câu hỏi
CreatedByUser Số nguyên 3
Ngày post câu hỏi lên forum
CreatedDate Ngày 4
Tiêu đề
Title Chuỗi 5
Nội dung
Content Chuỗi 6
Bảng 36 CSDL lưu trữ câu hỏi
Tbl_Reply
Primary key:ID
Ghi chú: Lưu các câu trả lời các câu hỏi trên forum
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
ID Số nguyên 1
ID của câu hỏi, khác “0”
QuestID Số nguyên 2
nếu SelfReply là “false”
ID của user đã trả lời câu
CreatedByUser Số nguyên 3
hỏi
Ngày trả lời câu hỏi lên
CreatedDate Ngày 4
forum
Tiêu đề
Title Chuỗi 5
Nội dung
Content Chuỗi 6
True: Trả lời cho câu trả lời
SelfReply Boolean 7
False: Trả lời cho câu hỏi
Khác “0” nếu SelfReply là
ParentID Số nguyên 8
“true”
Bảng 37 CSDL lưu trữ câu trả lời
Trang 116
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Phụ lục 2: Các màn hình giao diện chính
(cid:216) Màn hình thực hiện công việc
Đây là màn hình chính khi 1 User đăng nhập vào hệ thống
Tên dự án
Công việc hiện tại
Cây tiến trình
Trạng thái công việc
Hình 36 Màn hình thực hiện công việc
(cid:216) Màn hình tạo mới 1 dự án
Trang 117
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Menu chính
Hình 37 Màn hình tạo mới dự án
(cid:216) Màn hình phân công thực hiện công việc trong dự án:
Người quản lý dự án có thể thay đổi thời gian thực hiện của dự án.
Màn hình quy định thời gian thực hiện công việc:
Trang 118
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Công việc chưa thực hiện
Công việc đã hoàn thành
Hình 38 Màn hình quy định thời gian thực hiện công việc
Màn hình phân công user th ực hiện công việc:
Trang 119
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Thêm user thực hiện
Xóa phân công cho user
Cập nhật lại quyền cho user
Hình 39 Màn hình phân công user thực hiện công việc (cid:216) Màn hình thêm mới các đối tượng vào dự án (dự án không theo mẫu)
Màn hình thêm các đối tượng: Quy trình, công việc, sản phẩm, cổng điều khiển
vào dự án ho ặc quy trình. Ng ười dùng có th ể phân công User th ực hi ện dự án,
thêm các sản phẩm vào ra của từng công việc.
Trang 120
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 40 Màn hình chính thêm công việc vào dự án
Thêm sản phẩm
Trang 121
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 41 Màn hình thêm sản phẩm
Thêm cổng điều kiển
Trang 122
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 42 Màn hình thêm cổng điều khiển
Thêm kiểu dữ liệu tự định nghĩa
Trang 123
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 43 Màn hình thêm kiểu dữ liệu tự định nghĩa
Thêm các luồng điều khiển vào quy trình
Trang 124
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Các đối tượng trong qui trình
Hình 44 Màn hình thêm luồng điều khiển vào quy trình
Màn hình quản lý sản phẩm
Trang 125
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 45 Màn hình quản lý sản phẩm (cid:216) Màn hình xem thông tin công việc trong 1 dự án
Trang 126
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 46 Màn hình xem thông tin công việc
(cid:216) Màn hình báo cáo dự án
Trang 127
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 47 Màn hình báo cáo dự án
Phụ lục 3: Quy trình đăng ký học phần
Quy trình đăng ký học phần áp dụng tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên, áp
dụng cho khoa Công nghệ thông tin. Quy trình được phân chia thực hiện theo thời
gian. Chi tiết quy trình như sau:
Quy trình tổng quan:
Trang 128
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 48 Quy trình đăng ký học phần
Cuối học kỳ trước: Bộ phận văn phòng khoa (Khoa CNTT) chuẩn bị cho công
tác giảng dạy. Dựa vào thời khóa biểu môn chung và chương trình đào tạo để soạn
ra kế hoạch giảng dạy cụ thể cho khoa, gồm các công việc nhỏ sau:
- Giáo vụ khoa soạn kế hoạch giảng dạy.
- Chuyển thời khóa biểu cho phòng quản lý thiết bị để xin phòng, nếu không
xếp được phòng theo yêu cầu thì phải đổi lại thời khóa biểu.
- Ban chủ nhiệm khoa duyệt và kết hợp với bộ môn phân công giảng dạy.
- Thông báo cho giáo viên đăng ký giờ dạy lý thuyết.
Quy trình mô hình hóa:
Hình 49 Quy trình chuẩn bị công tác giảng dạy
Trang 129
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Đầu học kỳ: Chuẩn bị đăng ký học ph ần lý thuy ết. Dựa vào kế hoạch gi ảng
dạy và điều kiện phòng máy để lập lịch đăng ký h ọc phần cụ th ể cho sinh viên.
Bao gồm các công việc cụ thể sau:
- Nhập th ời khóa bi ểu chính th ức vào h ệ th ống SMS cho sinh viên tham
khảo.
- Soạn lịch đăng ký học phần cụ thể cho từng lớp.
- Thông báo cho sinh viên lịch đăng ký học phần.
- Nhắc tổ kỹ thuật chuẩn bị phòng máy.
Hai công việc cuối có thể thực hiện song song.
Quy trình mô hình hóa:
Hình 50 Quy trình chuẩn bị đăng ký học phần lý thuyết
Đăng ký học phần lý thuyết: sinh viên đăng nhập vào hệ thống SMS để đăng
ký học phần lý thuyết theo thời khóa biểu. Bao gồm các công việc cụ thể sau:
- Bộ phận văn phòng khoa theo dõi và hi ệu chỉnh các thông s ố SMS để sinh
viên đăng ký học phần lý thuyết.
- Đăng ký học phần lý thuyết.
Trang 130
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
- Văn phòng khoa th ực hiện hiệu ch ỉnh thông tin cá nhân sinh viên n ếu có
yêu cầu. Công việc này có thể được thực hiện song song với “sinh viên thực
hiện đăng ký học phần lý thuyết”.
- Sau khi sinh viên đăng ký xong, v ăn phòng khoa th ực hi ện th ống kê s ố
lượng sinh viên đăng ký, xu ất kết qu ả đăng ký h ọc ph ần cụ thể của sinh
viên.
Quy trình mô hình hóa
Hình 51 Quy trình đăng ký học phần lý thuyết
Tuần 1: Chuẩn bị đăng ký học phần thực hành.Dựa vào kế hoạch giảng dạy và
điều ki ện phòng máy để soạn lịch đăng ký học phần th ực hành cụ thể. Bao gồm
các công việc cụ thể sau:
- Văn phòng khoa (VPK) lấy số lượng máy từ tổ kỹ thuật.
- VPK lấy thông tin đăng ký phòng máy của các lớp cao học.
- VPK lấy yêu cầu phòng máy của từng môn học cụ thể, nếu có.
Ba công việc trên có thể được thực hiện song song.
- VPK sắp thời khóa biểu thực hành cho các lớp.
- VPK sắp lịch đăng ký học phần thực hành cho sinh viên các khóa.
- VPK thông báo cho sinh viên lịch đăng ký học phần thực hành.
Quy trình mô hình hóa:
Trang 131
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 52 Quy trình chuẩn bị đăng ký thực hành
Tuần 2: Đăng ký học phần thực hành. Sinh viên đăng nhập vào hệ thống SMS
để đăng ký học phần th ực hành. VPK xu ất kết quả đăng ký học phần th ực hành.
VPK hiệu chỉnh các thông tin c ần thiết cho việc đăng ký. Bao gồm các công việc
cụ thể sau:
- VPK theo dõi và hi ệu chỉnh thông số SMS để sinh viên th ực hiện đăng ký
học phần thực hành.
- VPK hiệu chỉnh đăng ký học phần lý thuyết đối với các môn chuyên ngành
cho sinh viên.
- Sinh viên thực hiện đăng ký học phần thực hành.
- VPK xuất kết quả đăng ký học phần thực hành.
Quy trình mô hình hóa:
Trang 132
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 53 Quy trình đăng ký thực hành Tuần 3: Hiệu chỉnh đăng ký học phần. Bao gồm các công việc cụ thể sau:
- VPK lên lịch hiệu chỉnh đăng ký học phần cho sinh viên các khóa.
- VPK thông báo lịch hiệu chỉnh đăng ký học phần.
- VPK theo dõi và hi ệu chỉnh các thông s ố SMS để sinh viên đăng ký hi ệu
chỉnh (có th ể th ực hiện song song v ới thông báo l ịch hiệu ch ỉnh đăng ký
học phần).
- VPK xuất kết quả đăng ký học phần cuối cùng.
Quy trình mô hình hóa:
Hình 54 Quy trình hiệu chỉnh học phần
Tuần 5, 7: Mở lớp tr ả nợ các môn tin h ọc. Dựa vào yêu c ầu của sinh viên,
PĐT và BCN khoa xét duy ệt mở lớp trả nợ cho sinh viên. Bao gồm các công việc
cụ thể sau:
Trang 133
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
- VPK nhận đơn mở lớp trả nợ của sinh viên, nếu có.
- BCN khoa và PĐT xét duyệt.
- Nếu BCN khoa và PĐT đồng ý Khoa bố trí giáo viên dạy.
- VPK liên hệ phòng quản lý thiết bị để xin phòng.
- Thông báo cho sinh viên các môn trả nợ và thời gian đăng ký, đóng học phí
tại PĐT.
Quy trình mô hình hóa:
Hình 55 Quy trình đăng ký trả nợ
Tuần 8: Tính toán và nộp học phí. Dựa vào kết quả đăng ký học phần để tính
học phí cho sinh viên. Bao gồm hai công việc thực hiện song song như sau:
- VPK nhận từ phòng đào tạo (PĐT) kết quả đăng ký học phần - học phí để
phát cho sinh viên các khóa.
- VPK thông báo thời hạn nộp học phí cho từng khóa (nhận từ PĐT)
Quy trình mô hình hóa:
Hình 56 Quy trình tính toán và đóng học phí
Trang 134
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Danh sách các vai trò trong mô hình hóa:
Hình 57 Các vai trò trong quy trình đăng ký học phần
Danh sách các sản phẩm trong mô hình hóa: