Nghiên cứu xu hướng thay thế phụ âm đầu và thảo luận phương pháp điều trị lời nói ở trẻ đã phẫu thuật khe hở vòm miệng
lượt xem 1
download
Bài viết nghiên cứu xu hướng thay thế phụ âm đầu và thảo luận về phương pháp điều trị lời nói cho trẻ sau phẫu thuật khe hở vòm miệng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 96 bệnh nhân bị khe hở vòm miệng đã được điều trị tại BV Việt Nam-Cuba từ 6 /2014 đến 4/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu xu hướng thay thế phụ âm đầu và thảo luận phương pháp điều trị lời nói ở trẻ đã phẫu thuật khe hở vòm miệng
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 Pediatr Surg, 41(5), 980-6. Incidence of and Risk Factors for Pediatric 2. Derya Erdoğan, İbrahim Karaman, et al. Metachronous Contralateral Inguinal Hernia: (2013). Analysis of 3776 pediatric inguinal hernia Analysis of a 17-Year Nationwide Database in and hydrocele cases in a tertiary center. Journal of Taiwan. PLOS ONE,11(9), e0163278. Pediatric Surgery, 48(8), 1767-1772. 6. Yu Tang Chang, Jui-Ying Lee, et al. (2010). 3. Nguyễn Đình Liên, Nguyễn Hoài Bắc, Hoàng Hydrocele of the spermatic cord in infants and Văn Hậu và cộng sự (2019). Kết quả ban đầu children: its particular characteristics. Urology, ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị bệnh lý nang 76(1), 82-86. nước thừng tinh ở trẻ em, tại bệnh viện Đại học Y 7. Ciro Esposito, Shauw D. St Peter, et al Hà Nội. Tạp chí y học thực hành, số 1088; trang (2014). Laparoscopic versus open inguinal hernia 13-15. repair in pediatric patients: a systematic review. J 4. Kervancioglu R, Bayram MM, et al2000). Laparoendosc Adv Surg Tech A, 24(11), 811-8 Ultrasonographic evaluation of bilateral groins in 8. In Geol. Ho, Kyong Ihn, et al. (2019). A study children with unilateral inguinal hernia. Acta of contralateral persistent processus vaginalis in Radiol, 41(6), 653-7. laparoscopic hernia repair in children. 5. Cheng Hung Lee, Yun Chen, et al. (2016). Hernia,23(4), 783-787. NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG THAY THẾ PHỤ ÂM ĐẦU VÀ THẢO LUẬN PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ LỜI NÓI Ở TRẺ ĐÃ PHẪU THUẬT KHE HỞ VÒM MIỆNG Đặng Hanh Biên1, Quách Thị Cần2, Nguyễn Văn Lợi3 TÓM TẮT khả năng tương tác giữa trẻ và nhân viên y tế. Từ Khóa: rối loạn phát âm, khe hở vòm miệng 20 Mục tiêu: Nghiên cứu xu hướng thay thế phụ âm đầu và thảo luận về phương pháp điều trị lời nói cho SUMMARY trẻ sau phẫu thuật KHVM. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 96 bệnh nhân bị KHVM đã được STUDY ON THE TREND OF REPLACING INITIAL điều trị tại BV Việt Nam-Cuba từ 6 /2014 đến 4/2020. CONSONANTS AND DISCUSS SPEECHTHERAPY Nghiên cứu mô tả từng trường hợp. Kết quả và Bàn FOR CP CHILDREN AFTER SURGERY luận: 100 % BN bị rối loạn cấu âm ở các mức độ khác Objectives: To study trends of initial consonant nhau. Trong đó mắc lỗi phát âm thay thế PÂĐ là 14,31 replacement and to discuss speech therapy for CP %. Phần lớn được thay thế bằng PÂ / h/, / Ɂ/, còn lại children after plastic surgery. Subjects and thay thế bằng những PÂ khác. Trong đó, những PÂ có methods: 96 CP patients were treated in Vietnam - tỉ lệ cao bị thay thế bằng âm / h/, / Ɂ/,/ là những PÂ Cuba Hospital from 6/2014 to 4/2020. The study cấu âm sau (gốc lưỡi), / k, ŋ , /. Dạy và sửa lỗi describes each case. Results and Discussion: 100% phát âm PÂĐ phải xuất phát từ đặc điểm cấu âm của of patients have articulatory disorders. In which, the mỗi PÂ. Dạy PÂĐ theo thứ tự PÂ từ dễ đến khó. consonants to be replace is 14.31%. Most are Những PÂ dễ, nên dạy đầu tiên đó là /m, b, Ɂ, h, /. replaced by: / h /, / Ɂ /. In particular, the high-rate Những PÂ khó, nên dạy sau cùng: / k, ŋ , Mô hình were replaced by the / h /, / Ɂ /. Speech therapy must trị liệu nên kết hợp dựa vào cộng đồng để tận dụng be derived from the articulation of each consonant. các nguồn nhân lực y tế tại chỗ. Kết hợp mô hình tập Teaching in order from easy to difficult. Therapy luyện trực tiếp và trực tuyến để tăng khả năng tương should combine community-based to make use of local tác giữa trẻ và nhân viên y tế. Kết luận: Sau phẫu health human resources. Combining a direct and thuật tỷ lệ trẻ KHVM mắc lỗi phát âm thay thế PÂĐ là online exercise model to increase interaction between 14,31 %, phần lớn được thay thế bằng PÂ / h/, / Ɂ/. children and health workers. Conclusion: After Dạy và sửa lỗi phát âm PÂĐ phải xuất phát từ đặc surgery, CP children have the consonants to be điểm cấu âm của mỗi PÂ. Dạy PÂĐ theo thứ tự PÂ từ replace is 14.31%. most of which are replaced by PÂ / dễ đến khó. Mô hình trị liệu nên kết hợp dựa vào cộng h /, / Ɂ /. Speech therapy must be derived from the đồng để tận dụng các nguồn nhân lực y tế tại chỗ. Kết articulation of each consonant. hợp mô hình tập luyện trực tiếp và trực tuyến để tăng Key words: articulation disorders, cleft palate I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1Bệnh viện Việt Nam – Cu Ba 2Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương Khe hở môi - vòm miệng là một trong những 3Viện ngôn ngữ Việt Nam dị tật bẩm sinh hay gặp nhất. 1]. Sau phẫu thuật, trẻ vẫn còn những rối loạn phát âm làm Chịu trách nhiệm chính: Đặng Hanh Biên trẻ khó hoà nhập hoàn toàn vào môi trường Email: danghanhbien@gmail.com sống, đặc biệt là ở lứa tuổi mầm non (preschool) Ngày nhận bài: 6.5.2020 Ngày phản biện khoa học: 29.6.2020 là tuổi trẻ học nói, nhận thức về môi trường Ngày duyệt bài: 3.7.2020 xung quanh, hình thành nhân cách 2]. Nghiên 81
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 cứu về xu hướng phát âm phụ âm đầu là cơ sở (KHVM toàn bộ 1 bên) chiếm tỉ lệ nhiều nhất 71,87% khoa học để xây dựng bài tập trị liệu giọng nói 3.2. Xu hướng thay thế PÂĐ của nhóm cho trẻ KHVM sau phẫu thuật. Vì vậy chúng tôi phụ âm tắc (Stop- Plosive): tiến hành nghiên cứu trên với các mục tiêu: Bảng 3.1: Xu hướng thay thế PÂ tắc 1- Nghiên cứu xu hướng thay thế phụ âm Xu hướng thay thế PÂ tắc đầu trẻ đã phẫu thuật KHVM (là cơ sở khoa học (Stop- Plosive) Phụ để xây dựng phương pháp trị liệu RLPA) âm Đặng Hanh Kenneth Vũ Bích 2- Thảo luận về phương pháp điều trị lời nói Biên R.Bzoch Hạnh Tắc cho trẻ sau phẫu thuật (Việt nam- (Hoa Kỳ (Việt nam- 2020) 1965) 1999) II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU /p/ /f/ /m/ / h / / Ɂ/ /m/ /h / 1- Đối tượng nghiên cứu: 96 BN KHVM /b/ /m/ /p/ /m / / Ɂ/ /n / / Ɂ/ / h/ điều trị tại Bệnh viện Việt Nam-Cuba trong thời /t/ / Ɂ/ / /th/ / d / / Ɂ/ / h/ / k/ gian từ tháng 6/2014 đến tháng 4/2020 /d/ /ɲ / /n/ / ŋ / / Ɂ/ / h/ / n / /h// Ɂ/ 2. Phương tiện nghiên cứu: Bộ dụng cụ /k/ / Ɂ/ / h/ /g/ / Ɂ/ / h/ / t / /h/ /Ɂ /n/ /ŋ / nội soi TMH, Máy đo thoát khí của SEE - SCAPE, // /ŋ // /h/ / /Ɂ/ / Ɂ/ / d/ / h / Máy ghi âm kỹ thuật số H2, Bảng từ thử GS Nhận xét: Nghiên cứu trên 96 BN, kết quả Nguyễn Văn Lợi, Chương trình phân tích ngữ âm của bảng 3.1 trên cho thấy nghiên cứu của PRAAT để nghiên cứu cách phát âm của BN: chúng tôi khá tương đồng với nghiên cứu của tác Dưới đây là kết quả phân tích âm tiết ha do BN giả Kenneth RBzoch thuộc trường Đại học tổng An phát âm: Ha phát âm thành Tha (h- th) hợp Florida Hoa kỳ nghiên cứu trên 60 trẻ KHVM sau phẫu thuật năm 19653], và của Vũ Bích Hạnh năm 1999 4]. Qua đó chúng ta thấy: Âm tắc thường đươc thay thế bởi các âm tắc họng (glottal stop) /Ɂ/ và xát họng-thanh quản (pharyngeal fricative) /h/. Ngoài ra các âm: p, b còn đươc thay thế bởi các Âm mũi (nasal snort): /m, n/. Một số âm lợi (alveolar) có thể thay thế cho âm vòm mềm (velar): t/k, hay d/ ŋ. Âm tắc phía trước /p, b, t, d/ bền vững hơn 3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu (ít bị thay thế hơn) so với những âm tắc ở phía mô tả từng trường hợp. sau (k, / /). 3.3. Xu hướng thay thế PÂĐ của nhóm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phụ âm xát (Fricative): 3.1. Đặc điểm mẫu BN: Bảng 3.2: Xu hướng thay thế PÂ xát 3 1.1. Tuổi: 96 BN chia làm 4 nhóm: (Fricative) Nhóm 1: < 6 tuổi: 9 BN (9,37%). Nhóm 2: 6 Xu hướng thay thế PÂ - 10 tuổi: 35 BN (36,45%). Đặng Hanh Biên Kenneth Nhóm 3: 11-16 tuổi: 40 BN (41,66%). Nhóm (Việt nam- R.Bzoch 4 >16 tuổi: 12 BN (12,5%) 2020) (Hoa Kỳ) Nhận xét: - Nhóm 2 và 3 chiếm phần lớn /f/ /p/ / h/ / Ɂ/ / h/ / p / trong số BN nghiên cứu với tỷ lệ 78,11%. /v/ /m/ /b/ /n/ / b / / Ɂ/ / m/ 3.1.2. Giới: Nam: 56 BN (58,33%); Nữ: /s/ /c/ / h// t/ / h/ / / Ɂ / / t/ 40BN (41,57%) /z/ / h// /b/ Nhận xét: Trong nghiên cứu này tỷ lệ nam Nhận xét: Trong nghiên cứu chúng tôi nhận gần gấp rưỡi nữ. thấy các phụ âm xát có thể bị thay thế bằng xát 3.1.3. Phân loại KHVM nhóm BN nghiên họng-thanh quản (pharyngeal fricative) /h/, cứu: Trong đề tài nghiên cứu, chúng tôi xếp chiếm tỷ lệ cao ngoài ra cũng có thể bị thay thế thành 3 nhóm: I, nhóm II, nhóm III để đánh giá bằng phụ âm mũi: /m/,/n/. Một số phụ âm tắc RLPA theo từng nhóm, trên cơ sở đó xây dựng cũng được trẻ KHVM sử dụng để thay thế cho bài tập luyện phát âm cho từng nhóm dị tật: phụ âm xát như: /p /, / t/. Nhóm 1: KHV mềm: 19 BN (19,79%). Nhóm 2: 3.4. Xu hướng thay thế PÂĐ của nhóm KHVM toàn bộ 1bên: 69 BN (71,87%). Nhóm 3: phụ âm mũi (Nasal speed sound) KHVM toàn bộ 2 bên: 8 BN (8,34%) Bảng 3.3: Xu hướng thay thế PÂĐ của Nhận xét: trong nhóm nghiên cứu: nhóm 2 nhóm phụ âm mũi (Nasal speed sound) 82
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 Phụ âm mũi Xu hướng thay thế PÂ lứa tuổi khác nhau. /m/ Ít bị thay thế /b//p/ 2. Phân loại KHVM nhóm BN nghiên cứu: / n/ /l/ chúng tôi xếp thành 3 nhóm: I, nhóm II, nhóm /ŋ/ /Ɂ/ /h/ / ɲ / III để đánh giá RLPA theo từng nhóm, trên cơ sở Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng tôi đó xây dựng bài tập luyện phát âm cho từng thì chỉ có 1 số ít trẻ bị mắc lỗi thay thế ở phụ âm nhóm dị tật: Nhóm 1: KHV mềm :(19,79%). /ŋ/ bằng/Ɂ/, /h/, / ɲ /. Đặc biệt có khá nhiều trẻ Nhóm 2: KHVM toàn bộ 1bên: (71,87%). Nhóm thay thế phụ âm /n/ bằng /l / điều này gặp ở cả 3: KHVM toàn bộ 2 bên: (8,34%). Như vậy : trẻ bình thường ở Việt nam. nhóm 2 (KHVM toàn bộ 1 bên) chiếm tỉ lệ nhiều 3.5 Thảo luận về phương pháp trị liệu lời nhất 71,87%. Đây cũng là dạng KHVM hay gặp nói cho trẻ sau phẫu thuật KHVM : Dựa trên nhất trong các nghiên cứu trên thế giới. kết quả nghiên cứu về đặc điểm phát âm và xu 3. Rối loạn cấu âm và xu hướng thay thế hướng thay thế phụ âm đầu trên 96 trẻ KHVM, chúng tôi đưa ra 1 số nhận xét về phương pháp PÂĐ: ở tất cả PÂĐ đều xuất hiện các dạng lỗi trị liệu sau: cấu âm cơ bản: Trong đó lỗi biến dạng âm chiếm 3.5.1. Mục tiêu, nguyên tắc, phương 85,57%, thay thế bằng phụ âm khác 14,43 %. pháp, quy trình luyện âm Những PÂ ít bị rối loạn phát âm là các PÂ (b, m, a. Mục tiêu: Giảm bớt khí thoát mũi và giọng h, Ɂ,): là những PÂ có vị trí cấu âm trước, âm tắc mũi, cải thiện tình trạng phát âm họng, âm thanh hầu / Ɂ/,/ h/. Những PÂ thường b. Nguyên tắc: Lấy trẻ và gia đình trẻ làm bị nhiều rối loạn phát âm là các PÂ / k, ŋ , /, trung tâm, dạy từ mức độ dễ đến khó, lồng ghép đây hầu hết là những PÂ có vị trí cấu âm sau. Xu việc tập luyện vào trong các hoạt động sinh hoạt hướng thay thế PÂ phần lớn được thay thế bằng hằng ngày của trẻ. Kết hợp nhiều kĩ thuật, sử PÂ / h/, / Ɂ/, còn lại thay thế bằng những PÂ dụng phối hợp các phương pháp trực quan. khác. Trong đó, những PÂ có tỉ lệ cao bị thay thế c. Phương pháp: lấy tiếng làm đơn vị cơ bản bằng âm / h/, / Ɂ/,/ là những PÂ cấu âm sau để trị liệu RLPA cho trẻ. Luyện cách phát âm: các (gốc lưỡi), /k/, ng //, //. Từ những kết luận âm vị PÂĐ trong tiếng (âm tiết có nghĩa: từ trên, chúng tôi đã đề xuất những cách dạy và đơn). Luyện phát âm các âm vị PÂĐ theo cặp đối hướng khắc phục lỗi phát âm PÂĐ cho trẻ KHVM. lập âm vị học (đối lập theo vị trí cấu âm và 4. Thảo luận về phương pháp trị liệu lời phương thức cấu âm. Vd: ma- na; nha- nga; ta- nói: Từ những sự phân tích, đánh giá trên, có tha:). Luyện phát âm vị PÂĐ trong từ đa tiết (từ thể thấy trẻ KHVM có khả năng phát âm đúng ghép: áo quần, cha mẹ), trong từ láy (long lanh, các PÂĐ của tiếng Việt sau khi được phẫu thuật thì thào, đủng đỉnh) trong các ngữ: (áo trắng, cờ đúng thời điểm, hiệu quả và được trị liệu ngôn đỏ, 3 con gà, đang đi, ăn rồi). Luyện phát âm vị ngữ. Dạy và sửa lỗi phát âm PÂĐ phải xuất phát PÂĐ trong câu: tôi ăn cơm, hôm nay trời mưa từ đặc điểm cấu âm của mỗi PÂ. Dạy PÂĐ theo d. Quy trình tiến hành: Tiến hành đánh giá thứ tự PÂ từ dễ đến khó. Những PÂ dễ, nên dạy ban đầu về khả năng phát âm, lập danh sách lỗi đầu tiên đó là /m, ɓ, Ɂ, h, /. Những PÂ khó, nên phát âm. Xây dựng kế hoạch luyện âm, bài tập luyện âm dạy sau cùng: / k, ŋ , /. Cần kết hợp dạy kĩ e. Kỹ thuật huấn luyện: Điều chỉnh các rối năng nghe, quan sát hình miệng và cảm nhận loạn vận động của vòm mềm đối với những BN bằng tay để đạt hiệu quả cao nhất. Sửa lỗi phát sau phẫu thuật mà vẫn có giọng mũi hở rõ và âm cho trẻ thông qua việc dạy cách lấy hơi đúng tình trạng khí thoát mũi (Hypernasality and Nasal khi phát âm và cách đặt đúng vị trí cấu âm của Emission) thì được điều trị bằng phản hồi thính mỗi PÂ. Mô hình trị liệu nên kết hợp dựa vào giác (auditory feedback) [5] . Luyện cấu âm: cộng đồng để tận dụng các nguồn nhân lực y tế theo thứ tự từ dễ đến khó. Những PÂ dễ, nên tại chỗ. Kết hợp mô hình tập luyện trực tiếp và dạy đầu tiên đó là /m, b, Ɂ, h, / Việc sửa phát trực tuyến để tăng khả năng tương tác giữa trẻ âm có thể tiến hành đồng thời với 2 - 3 phụ âm. và nhân viên y tế, giảm chi phí. IV. BÀN LUẬN V. KẾT LUẬN 1. Tuổi: Trong nghiên cứu trên chúng tôi Sau phẫu thuật, trẻ KHVM gặp khó khăn khi chia 4 nhóm tuổi đại diện cho chu kỳ sinh lý phát phát âm các PÂĐ. Những PÂ ít bị rối loạn phát triển ngôn ngữ của trẻ KHVM. Việc này giúp âm là các PÂ (b, m, h, Ɂ,) là những PÂ có vị trí đánh giá được toàn diện rối loạn phát âm ở các cấu âm trước, âm tắc họng, âm thanh hầu / Ɂ/,/ 83
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 h/. Những PÂ hay bị rối loạn phát âm là các PÂ / TÀI LIỆU THAM KHẢO k, ŋ , /. là những PÂ có vị trí cấu âm sau. Tỷ 1.Trần Thiết Sơn. Phẫu thuật tạo hình thành hầu lệ trẻ KHVM mắc lỗi phát âm thay thế PÂĐ là trong khe hở vòm miệng: chỉ định và kỹ thuật. 14,31 %. Phần lớn được thay thế bằng PÂ / h/, Thời sự Y dược học tháng 10/1997, Bộ II, Số 5, Tr6-10 /Ɂ/, còn lại thay thế bằng những PÂ khác. Trong 2.Kuehn, D. P., & Moller, K. T. (2000). Speech and đó, những PÂ có tỉ lệ cao bị thay thế bằng âm / language issues in the cleft palate population: The h/,/Ɂ/,/ là những PÂ cấu âm sau (gốc lưỡi), / k, ŋ state of the art. Cleft Palate-Craniofacial Journal, , /. Dạy và sửa lỗi phát âm PÂĐ phải xuất 37, 34-40 3. Bzock.K.R (1965). Introduction to communicative phát từ đặc điểm cấu âm của mỗi PÂ. Dạy PÂĐ disorders in cleft palate and related craniofacial theo thứ tự PÂ từ dễ đến khó. Những PÂ dễ, nên anomalies. Inc.austin, texasm 577-689 dạy đầu tiên đó là /m, b, Ɂ, h, /. Những PÂ khó, 4.Vũ Thị Bích Hạnh, (2000),“Nghiên cứu và phục hồi nên dạy sau cùng: / k, ŋ , /. Sửa lỗi phát âm chức năng lời nói cho trẻ em bị khe hở vòm miệng cho trẻ thông qua việc dạy cách lấy hơi đúng khi sau phẫu thuật”, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà nội, Chương 2, trang 44-56 phát âm và cách đặt đúng vị trí cấu âm của mỗi 5.Goldman, R., & Fristoe, M. (2000). Goldman- PÂ. Mô hình trị liệu nên kết hợp dựa vào cộng Fristoe test of articulation-2. Circle Pines, MN: đồng để tận dụng các nguồn nhân lực y tế tại American Guidance Service, Incorporated. , 31-35 chỗ. Kết hợp mô hình tập luyện trực tiếp và trực 5.Kummer, A.W. (2008). Cleft Palate and Craniofacial Anomalies: The Effects on tuyến để tăng khả năng tương tác giữa trẻ và Speech andResonance, 2nd Edition. New nhân viên y tế. Albany, NY: Delmar Cengage Learning. 33-57 TẠO HÌNH KHUYẾT HỔNG DA ĐẦU MANG TÓC BẰNG VẠT DA CƠ LƯNG TO VI PHẪU: NHÂN 4 TRƯỜNG HỢP Trần Xuân Thạch*, Vũ Trung Trực*, Bùi Mai Anh*, Nguyễn Hồng Hà*, Ngô Mạnh Hùng* TÓM TẮT Scalp defects reconstruction are always a challenge for plastic surgeons and neurosurgeons. 21 Tạo hình các khuyết hổng phần mềm vùng da đầu Large defects with exposed calvarium and dura mater mang tóc luôn là một thách thức với các phẫu thuật must be covered by flaps that are thick, good vitality viên tạo hình và phẫu thuật thần kinh. Những tổn and large enough. The latissimus dorsi flap was used khuyết rộng, nặng lộ xương sọ, màng cứng cần được and reported by many authors. However, they only tạo hình che phủ bằng các vạt tổ chức dày dặn, sức focused on reconstruction for defects in thoracic sống tốt và đủ lớn. Vạt da cơ lưng rộng tự do đã được region and extremity. From 2012 to 2018, we nhiều tác giả sử dụng và báo cáo ở cả Việt Nam và performed free latissimus dorsi flap to reconstruct for trên thế giới. Tuy nhiên, các tác giả tập trung nghiên 4 cases with scalp defects. Total results were satisfied. cứu và sử dụng vạt này cho những tổn khuyết ở vùng Purposes of this article are: review literatures, ngực và chi thể. Từ năm 2012 đến năm 2018, chúng indication and advantages of this flap in scalp tôi đã phẫu thuật tạo hình cho 4 trường hợp với các reconstruction. tổn khuyết vùng da đầu mang tóc rộng bằng vạt da cơ Key words: Latissimus dorsi flap, Scalp lưng to vi phẫu cho kết quả từ khá đến tốt. Mục đích reconstruction, Scalp tissue defects. của bài báo là nghiên cứu lại y văn, phân tích về chỉ định sử dụng và những ưu điểm trong việc sử dụng I. ĐẶT VẤN ĐỀ vạt này trong tạo hình da đầu mang tóc. Từ khóa: Vạt da cơ lưng to, tạo hình da đầu, Các khuyết phần mềm vùng da đầu mang tóc khuyết da đầu. luôn là một thách thức với các phẫu thuật viên tạo hình và phẫu thuật thần kinh và là những tổn SUMMARY thương thường gặp trong chấn thương, sau phẫu SCALP DEFECTS RECONSTRUCTION WITH thuật cắt u, sẹo ở da đầu... Những tổn khuyết FREE LATISSIMUS DORSI FLAP: CASE SERIES rộng, nặng lộ xương sọ, màng cứng ở da đầu nếu không được xử lý sẽ ảnh hưởng nghiêm *Bệnh viện hữu nghị Việt Đức trọng đến giải phẫu, chức năng và thẩm mỹ của Chịu trách nhiệm chính: Trần Xuân Thạch người bệnh. Yêu cầu tạo hình là cần một vạt tổ Email: Thachdr2008@gmail.com chức dày dặn, đủ rộng, sức sống tốt. Qua thực Ngày nhận bài: 1/6/2020 tế sử dụng trên lâm sàng và nghiên cứu y văn, Ngày phản biện khoa học: 25/6/2020 chúng tôi nhận thấy vạt da cơ lưng to vi phẫu tỏ Ngày duyệt bài: 7/7/2020 84
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm phát triển thể chất và tình trạng dinh dưỡng của trẻ 2 đến 5 tuổi dân tộc thiểu số Việt Nam, thời điểm 2018
5 p | 111 | 8
-
Tập thể dục ở tuổi 70 giúp chống teo não
3 p | 69 | 8
-
KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT CỦA VIÊN NANG KHỔ
32 p | 115 | 7
-
Phòng ngừa bệnh đục thủy tinh thể
5 p | 113 | 7
-
Giải phẫu học khối tá tụy
8 p | 110 | 5
-
Nghiên cứu phả hệ giải thích chuyện sinh trai, gái
3 p | 93 | 4
-
Những chứng đau thường gặp ở tuổi 30
5 p | 46 | 3
-
Khảo sát thay đổi đường máu mao mạch và một số yếu tố ảnh hưởng trong phẫu thuật ở bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện Hữu nghị
5 p | 6 | 3
-
Giúp trẻ dễ chịu khi bị thủy đậu
3 p | 60 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp rất cao tuổi
6 p | 42 | 3
-
Tổng quan về y đức và quy tắc ứng xử của nhân viên y tế
13 p | 6 | 2
-
Xu hướng thay đổi theo tuổi và giới tính của các bệnh nhân ung thư phổi tại TP. HCM
9 p | 13 | 2
-
Những xu hướng và các vấn đề trong phát triển thuốc mồ côi
12 p | 12 | 2
-
Tổng quan xu hướng mắc mới bệnh ung thư tuyến giáp trên thế giới và Việt Nam, giai đoạn 2009-2019
10 p | 31 | 2
-
Những nghiên cứu ban đầu về BMI ở trẻ em Việt Nam: Những thay đổi trong thời kỳ chuyển đổi nền kinh tế
6 p | 52 | 2
-
Xu hướng hoạt động thể lực của trẻ vị thành niên TP.HCM từ 2005 đến 2008 và mối liên quan với BMI
6 p | 31 | 2
-
Nghiên cứu sự thay đổi một số đặc điểm sinh học và hiệu quả của truyền khối tiểu cầu máy trên bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue tại Bệnh viện TW Huế (2018-2020)
7 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn