intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu xử trí chảy máu sau đẻ đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

33
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xác định tỷ lệ chảy máu, nguyên nhân chảy máu sau đẻ đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 07/2019-06/2020. Nhận xét kết quả xử trí của các trường hợp chảy máu sau đẻ trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu xử trí chảy máu sau đẻ đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

  1. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 NGHIÊN CỨU XỬ TRÍ CHẢY MÁU SAU ĐẺ ĐƯỜNG ÂM ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Nguyễn Công Tuấn1, Phạm Thị Thanh Hiền2 TÓM TẮT Mỗi năm trên thế giới có khoảng 528.000 phụ nữ tử vong Mục tiêu: Xác định tỷ lệ chảy máu, nguyên nhân do biến chứng của mang thai và sinh đẻ, trong đó trên 80% chảy máu sau đẻ đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản trường hợp phụ nữ tử vong này gây ra trực tiếp bởi năm Trung ương từ 07/2019-06/2020. Nhận xét kết quả xử trí biến chứng sản khoa: Chảy máu sau đẻ, nhiễm trùng, tiền của các trường hợp chảy máu sau đẻ trên. sản giật, vỡ tử cung và biến chứng của phá thai [1]. Trong Phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu. các nguyên nhân trên thì chảy máu sau đẻ là nguyên nhân Kết quả: Có 51 trường hợp chảy máu sau đẻ đường đứng hàng đầu vì nó có thể để lại di chứng và đe dọa đến âm đạo trong thời gian nghiên cứu, tỉ lệ 0.55%. Nhóm tính mạng người phụ nữ nếu không được xử trí kịp thời điều trị nội áp dụng cho 35 trường hợp với tỉ lệ thành công và đầy đủ2. là 68.6%. Nhóm thủ thuật có tỉ lệ thành công là 88.5. Phẫu Chảy máu sau đẻ đường âm đạo là một tai biến nặng thuật có tỉ lệ thành công là 100%. và nguyên nhân hàng đầu nghĩ đến là: đờ tử cung, chấn Từ khóa: Chảy máu sau đẻ. thương tầng sinh môn, hoặc do rau thai bám bất thường [3], [4]. Tuy nhiên, ngoài các nguyên nhân trên chúng ta SUMMARY còn thấy một số yếu tố nguy cơ dẫn đến tình trạng chảy STUDY ON MANAGEMENT OF POST- máu sau đẻ đường âm đạo của sản phụ, có thể gặp là: sản PARTUM HEMORRHAGE THROUGH VAGINA phụ lớn tuổi, biến chứng của thai nghén như cao huyết áp, AT NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS AND tiền sản giật, đái tháo đường thai nghén, sản phụ bệnh tim, GYNECOLOGY béo phì, đẻ nhiều lần, chuyển dạ kéo dài, gây chuyển dạ, Objectives: Determining the bleeding rate, the cause sót rau, nhiễm trung ối, đa ối… of bleeding after vaginal delivery at national hospital Để phát hiện sớm và kịp thời những trường hợp chảy of obstetrics and gynecology from 07/2019 - 06/2020. máu sau đẻ đường âm đạo, tại khoa Đẻ Bệnh viện Phụ sản Comment on management results of the above cases of Trung ương (PSTW) đã sử dụng túi đo lượng máu mất postpartum hemorrhage. và áp dụng nhuần nhuyễn xử trí tích cực giai đoạn ba của Methods: Prospective descriptive research. cuộc chuyển dạ. Tuy nhiên, hiện nay chưa có một biện Results: There were 51 cases of bleeding after pháp dự phòng nào có thể loại bỏ hoàn toàn chảy máu sau vaginal delivery during the study period, rate 0.55%. đẻ đường âm đạo. Do vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu The internal treatment group applied to 35 cases with a đề tài: “Nghiên cứu xử trí chảy máu sau đẻ đường âm success rate of 68.6%. The group of tricks has a success đạo tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương”. rate of 88.5. surgery has a 100% success rate. Keywords: Post-partum hemorrhage. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1. Đối tượng nghiên cứu Sinh con là giai đoạn quan trọng nhất và nguy hiểm Tất cả sản phụ đẻ đường âm đạo tại BVPSTW được nhất trong cuộc đời của người phụ nữ vì trong quá trình chẩn đoán chảy máu sau đẻ trong 24 giờ từ 01/07/2019 sinh đứa bé tính mạng của người phụ nữ có thể bị đe dọa. đến 30/06/2020. 1. Bệnh viện Sản Nhi Phú Thọ 2. Bệnh viện Phụ sản Trung ương, Giảng viên Đại học Y Hà Nội Tác giả chính: Nguyễn Công Tuấn; Email: congtuanpt8691@gmail.com Ngày nhận bài: 11/09/2020 Ngày phản biện: 01/10/2020 Ngày duyệt đăng: 08/10/2020 150 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  2. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Thỏa mãn các tiêu chuẩn sau viêm gan cấp. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Được chẩn đoán chảy máu sau đẻ đường âm đạo 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu trong 24 giờ tại BVPSTW có tuổi thai ≥ 28 tuần Nghiên cứu mô tả tiến cứu - Có dấu hiệu chảy máu trên lâm sàng ≥ 500 ml 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu - Hồ sơ bệnh án ghi chép đầy đủ các thông tin Lấy mẫu thuận tiện không xác suất đáp ứng tiêu cần thiết. chuẩn lựa chọn bệnh nhân trong thời gian nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Phụ sản - Bệnh nhân chảy máu sau đẻ tại các bệnh viện khác Trung ương. chuyển đến. - Rau tiền đạo, rau bong non III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Các bệnh nhân chảy máu sau đẻ đường âm đạo quá Từ tháng 01/07/2019 đến tháng 30/6/2020 có 51 sản 24 giờ phụ có tuổi thai ≥ 28 tuần đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Trung - Bệnh nhân có các bệnh lý nội khoa hay các nguyên ương được chẩn đoán chảy máu sau đẻ đường âm đạo. nhân khác: Các bệnh về rối loạn đông máu (xuất huyết 3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu giảm tiểu cầu, Hemophilie, rối loạn sinh tủy, suy tủy), 3.1.1. Phân bố tuổi sản phụ trong CMSĐ Bảng 3.1. Phân bố tuổi sản phụ Tuổi sản phụ N % < 20 1 2.0 20-24 11 21,5 25-29 29 56,9 30-34 7 13,7 35-39 1 2.0 ≥ 40 2 3,9 Tổng số 51 100 Nhận xét: Độ tuổi gặp nhiều nhất là 25-29 tuổi chiếm 3.1.2. Phân bố về tuổi thai trong các trường hợp 56,9%. Trẻ nhất là 19 tuổi, nhiều tuổi nhất là 42 tuổi. CMSĐ Bảng 3.2. Phân bố về tuổi trong các trường hợp CMSĐ Tuổi thai N % 28 – 32 tuần 1 2.0 33 – 36 tuần 4 7.8 37 - 42 tuần 46 90.2 Min-Max 31-41 tuần Tổng số 51 100 151 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  3. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 Nhận xét: Tuổi thai nhỏ nhất gặp trong nghiên cứu Tuổi thai hay gặp nhất 37 - 42 tuần chiếm 90.2% là 31 tuần 3.1.3. Phân bố trọng lượng thai trong CMSĐ Tuổi thai lớn nhất là 41 tuần Bảng 3.3. Phân bố trọng lượng thai Trọng lượng thai (gram) N % < 2500 3 5.9 2500 -2999 8 15.7 3000-3499 23 45.1 3500 - 3999 17 33.3 ≥ 4000 0 0 Min-Max 2000-3900 X±SD 3218±4.17 Tổng số 51 100 Nhận xét: Phân bố về trọng lượng thai, CMSĐ gặp nhất 2000gr. nhiều ở thai 3000-3499g với tỷ lệ là 45.1%. CMSD gặp ít 3.1.4. Các thông số về huyết động học trước và tại nhất ở thai
  4. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 3.5. Tỉ lệ chảy máu sau đẻ đường âm đạo Thời gian Số CMSD Tổng số đẻ đường âm đạo Tỷ lệ % p 07/2019-06/2020 51 9357 0.55 < 0.001 Nhận xét: Tỷ lệ chảy máu sau đẻ đường âm đạo 3.2.2. Nguyên nhân chảy máu sau đẻ và phương 07/2019-06/2020 tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương là 0.55%. pháp đẻ Bảng 3.6. Phân bố nguyên nhân chảy máu sau đẻ và phương pháp đẻ Đẻ thường Forceps Tổng số Nguyên nhân N % N % N % Tụ máu đường sinh dục 5 11.7 1 12.5 6 11.8 Chấn thương Rách đường sinh dục dưới 13 30.2 0 0 13 25.5 đường sinh dục Vỡ tử cung 1 2.3 0 0 1 2.0 Đờ tử cung 11 25.6 4 50 15 29.4 Sót rau 9 20.9 0 0 9 17.5 Các nguyên nhân Rau bám chặt 4 9.3 2 25 6 11.8 do rau Rau cài răng lược 0 0 1 12.5 1 2.0 Tổng 43 100 8 100 51 100 Nhận xét: Đứng thứ 2 là rách đường sinh dục dưới 25.5% Trong 51 trường hợp CMSĐ được chia làm 3 nhóm Nguyên nhân ít gặp nhất là vỡ tử cung và rau cài với 7 nguyên nhân răng lược chỉ có 1 trượng hợp, chiếm 2%. Nguyên nhân CMSĐ hay gặp nhất đờ tử cung là 3.3. Các phương pháp xử trí 29.4% 3.3.1. Xử trí CMSĐ Bảng 3.7. Xử trí CMSĐ Phương pháp xử trí Số lượng (n) Thành công (n) Thất bại (n) Tỷ lệ thành công (%) Điều trị nội (KSTC, xoa bóp tử cung, 35 24 11 68.6 thuốc co tử cung) Thủ thuật 26 23 3 88.5 Phẫu thuật 5 5 0 100 Tổng số 51 0 100 Nhận xét: Có 35 trường hợp CMSĐ điều trị nội trường hợp tỷ lệ thành công là 88.5%. 5 trường hợp cần khoa, trong đó tỷ lệ thành công là 68.6%. Thủ thuật 26 can thiệp phẫu thuật tất cả đều thành công. 153 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  5. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 3.3.2. Các phương pháp xử trí CMSĐ bằng thủ thuật Bảng 3.8. Các phương pháp xử trí CMSĐ bằng thủ thuật Số Thành công Thất bại Chuyển phương pháp xử Phương pháp thủ thuật lượng n % n % trí khác Đặt bóng chèn, thắt động Khâu vết rách TSM- ÂĐ- CTC 11 10 90.9 1 9.1 mạch tử cung Bóc rau 7 4 57.1 3 42.9 Đặt bóng chèn, Cắt TCBP Lấy máu tụ ÂĐ + khâu cầm máu 6 6 100 0 0 Đặt bóng BTC/CTC 3 2 66.7 1 33.3 Thắt động mạch tử cung Nạo buồng tử cung bằng dụng cụ 1 1 100 0 0 Tổng số 23 5 Nhận xét: Phương pháp ít dùng đến nhất là nạo buồng tử cung Có 4 phương pháp thủ thuật được dùng đến với 26 bằng dụng cụ, tỉ lệ thành công là 100%. trường hợp 100% các trường hợp lấy khối máu tụ đều thành công. Phương pháp thủ thuật được dùng đến nhiều nhất Bóc rau có tỉ lệ thành công là 57.1%. là khâu vết rách TSM- ÂĐ – CTC có 11 TH, tỉ lệ thành 3.3.3. Các phương pháp xử trí CMSĐ bằng công là 90.9%. phẫu thuật Bảng 3.9. Các phương pháp xử trí CMSĐ bằng phẫu thuật Số Thành công Thất bại Chuyển phương pháp xử Phương pháp phẫu thuật lượng n % n % trí khác Cắt TCHT 3 3 100 0 0 Cắt TCBP 1 0 0 1 100 Cắt nốt mỏm cắt chảy máu Thắt ĐMTC 1 1 100 0 0 Cắt nốt mỏm cắt chảy máu 1 1 100 0 0 Tổng số phẫu thuật 5 5 100 0 0 Nhận xét: Có 5 trường CMSĐ phải can thiệp phẫu 19 tuổi, nhiều tuổi nhất là 42 tuổi. Trong nghiên cứu của thuật, 1 trường hợp thắt ĐMTC 2 bên, 1 trường hợp cắt Trần Chân Hà5 nhóm tuổi từ 25-34 chiếm tỉ lệ 75.9%. Có TCBP không thành công chuyển cắt nốt mỏm cắt chảy thể thấy sự khác biệt của nhóm tuổi giữa 2 nghiên cứu là máu, 3 trường hợp cắt TCHT. Tất cả các trường hợp phẫu không đáng kể. Độ tuổi hay gặp nhất (25-34) thì phù hợp. thuật đều thành công. Đây là độ tuổi sinh đẻ tốt nhất, nên tỉ lệ CMSĐ gặp ở độ tuổi này cũng cao nhất. IV. BÀN LUẬN Bảng 3.2 cho thấy tuổi thai gặp nhiều nhất trong Qua bảng 3.1 cho thấy tuổi thai phụ gặp nhiều nhất số các trường hợp CMSĐ đường âm đạo là 37 - 42 trong 51 trường hợp là từ 25-34 chiếm 70.6%. Trẻ nhất là tuần chiếm 90.2%. Đại đa số các sản phụ chuyển dạ đẻ 154 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  6. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC trong tuổi thai này, do vậy thật dễ hiểu khi gặp nhiều Với đa số trường hợp CMSĐ, điều trị nội khoa CMSĐ. được thực hiện trước tiên, nếu không cầm được máu mới Không có trường hợp nào CMSĐ có tuổi thai >42 chuyển sang xử trí bằng thủ thuật, phẫu thuật. tuần. Tuổi thai nhỏ nhất gặp trong nghiên cứu là 31 tuần, Trường hợp CMSĐ khi rau chưa bong, trước tiên tuổi thai lớn nhất là 41 tuần. phải thực hiện thủ thuật bóc rau nhân tạo và kiểm soát tử Trong số 51 bệnh nhân CMSĐ được phát hiện và cung. Thủ thuật này vừa là biện pháp xử trí, vừa là biện điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương thì nhóm do pháp chẩn đoán nguyên nhân CMSĐ như: rau bám chặt, nguyên nhân chấn thương đường sinh dục có tỉ lệ cao nhất rau cài răng lược, rau bị cầm tù, vỡ tử cung. là 39.3%, đứng thứ 2 là nguyên nhân do đờ tử cung với tỉ Với trường hợp CMSĐ sau sổ rau, ban đầu phải lệ 29.4%. Nguyên nhân ít gặp nhất là vỡ tử cung và rau cài kiểm tra bánh rau, kiểm soát tử cung và dùng thuốc tăng răng lược chỉ có 1 trượng hợp, chiếm 2.0%. co. Phương pháp này giúp giải quyết nguyên nhân như sót Các phương pháp xử trí sản khoa, theo bảng 3.7 cho rau cũng như chẩn đoán nguyên nhân chảy máu như đờ thấy việc xử trí đối với 51 trường hợp CMSĐ được chia tử cung, sót rau, vỡ tử cung. Tiếp đó cần kiểm tra TSM làm 3 nhóm với các phương pháp xử trí khác nhau nội - ÂĐ - CTC để loại trừ nguyên nhân do rách đường sinh khoa, thủ thuật và phẫu thuật. Mỗi nguyên nhân có thể dục dưới, từ đó có biện pháp xử trí đúng, tránh bỏ sót tổn được xử trí bằng các phương pháp khác nhau. Nhằm đảm thương. bảo việc hồi sức cho sản phụ cũng như việc bồi phụ khối Tùy từng nguyên nhân cụ thể có các phương pháp lượng tuần hoàn bằng truyền dịch hoặc truyền dịch phối xử trí khác nhau. hợp với truyền máu, muốn đảm bảo cầm máu tốt thì phải Cùng với các phương pháp xử trí ban đầu và chẩn chẩn đoán đúng và kịp thời nguyên nhân chảy máu để đưa đoán nguyên nhân thì các xét nghiệm công thức máu, ra phương pháp xử trí thích hợp. đông máu cơ bản, sinh hóa máu sẽ cho phép ta xác định Trong 51 trường hợp được thống kê thì tỉ lệ thành mức độ thiếu máu, nguy cơ rối loạn đông máu, các rối công là 100% (không có trường hợp nào tử vong). loạn chức năng nội môi… Nguyên tắc xử trí CMSĐ là phải tiến hành song song giữa xử trí nguyên nhân và hồi sức tích cức cho sản V. KẾT LUẬN phụ bằng truyền dịch, truyền máu, các yếu tố đông máu, Tỉ lệ chảy máu sau đẻ đường âm đạo tại Bệnh viện đảm bảo các chức năng sống quan trọng... Xác định đúng Phụ sản Trung ương trong thời gian nghiên cứu là 0.55%. nguyên nhân gây CMSĐ là rất quan trọng để đưa ra biện Điều trị bằng các phương pháp nội khoa, thủ thuật, phẫu pháp xử trí phù hợp, hiệu quả. thuật với tỉ lệ thành công là 100%. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Chân Hà (2001), Nghiên cứu tình hình chảy máu sau đẻ tại Viện BVBMTSS trong 5 năm (1999-2000), Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 2. Lawani O.L., I.C.A., Onyebuchi A.K, Blood transfusion trends in obstetrics at the federal teaching hospital in Abakaliki, South East Nigeria. Int J Women’Health; 2013. 5: p407-412. 3. Clark S.L., B.M.A., Dildy G.A., Herbst M.A., Meyers J.A., Hankins G.D..Maternal deaths in the 21 st century: causes, prevention, and relationship to cesarean delvery. Am J Obstet Gynecol; 2008. 199(1): p. 31-36. 4. Combs CA, M.E., Laros RK. Factors assossiated with postpartum hemorrhage with vaginal birth. Obstet Gyncol; 1991. 77: p. 69-76. 5. Stones RW, P.C., Sauders NJ. Risk factors for major obstertric haemorrhage Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol; 1993. 48: p. 15-18. 155 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1