NGHIỆP VỤ CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
lượt xem 33
download
Thông tư 03/2009/TT-NHNN về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành; - Thông tư 11/2009/TT-NHNN sửa đổi khoản 1 điều 7 Thông tư 03/2009/TT-NHNN về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành; - Quyết định 11/QĐ-NHNN năm 2010 về danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIỆP VỤ CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
- NGHIỆP VỤ CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG A. Cơ sở pháp lý: Thông tư 03/2009/TTNHNN về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành; Thông tư 11/2009/TTNHNN sửa đổi khoản 1 điều 7 Thông tư 03/2009/TTNHNN về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành; Quyết định 11/QĐNHNN năm 2010 về danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành B. Nội dung nghiệp vụ: 1. Khái niệm: Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG (sau đây gọi tắt là cho vay cầm cố): Là hình thức cho vay của NHNN Việt nam đối với các ngân hàng xin vay trên cơ sở cầm cố các GTCG để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ. 2. Hạn mức cầm cố: Là số tiền tối đa mà NHNN Việt Nam có thể cho vay cầm cố trong quý, hoặc năm. 3. Lãi suất cho vay cầm cố: Là lãi suất tái cấp vốn được dùng để thu lãi trên số nợ gốc thực tế khi NHNN Việt Nam cho vay cầm cố. Lãi suất cho vay cầm cố do Thjống đốc NHNN quy định và điều chỉnh phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ. Nếu trường hợp khoản vay cầm cố bị chuyển nợ quá hạn, Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay cầm cố trong từng thời kỳ. 4. Nguyên tắc cho vay: Việc cho vay tái cấp vốn bằng đồng Việt Nam (ĐVN) của NHNN Việt Nam đối với các ngân hàng dưới hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG theo nguyên tắc: Cấp tín dụng có bảo đảm; Cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng. Đối tượng được vay và điều kiện cho vay: 5. Đối tượng được vay: Là các ngân hàng được thành lập và hoạt động theo Luật các TCTD (gọi tắt là ngân hàng), bao gồm: Ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triền, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các loại hình ngân hàng khác được thành lập và hoạt động theo Luật các TCTD. Điều kiện cho vay: NHNN xem xét và quyết định cho các NH nói trên được vay cầm cố nếu: + NH không bị đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt; + NH có đơn xin vay; + NH không có dư nợ quá hạn tại NHNN. + NH Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay.
- 6. Tài sản cầm cố: Tín phiếu NHNN; Trái phiếu Chính phủ (tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, trái phiếu công trình TW, trái phiếu đầu tư do Quỹ Hỗ trợ phát triển phát hành, công trái, trái phiếu ngoại tệ); Trái phiếu chính quyền địa phương do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà nội phát hành; Các GTCG khác được sử dụng làm tài sản cầm cố do Thống đốc NHNN quy định trong từng thời kỳ. 7. Điều kiện chấp nhận đối với tài sản cầm cố (TSCC): Các tài sản trên nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: Ngân hàng xin vay là người thụ hưởng (đối với GTCG ghi danh) hoặc là người nắm giữ hợp pháp (đối với GTCG vô danh); Được cầm cố, thanh toán cho NHNN với tư cách là người thứ 3 theo quy định của pháp luật và cam kết của người thụ hưởng; Trường hợp GTCG ghi sổ phải có xác nhận và bảo đảm của tổ chức có trác nhiệm thanh toán đối với GTCG đó về việc sẽ thanh toán cho NHNN Việt Nam khi ngân hàng xin vay (người thụ hưởng) không trả được nợ; Trường hợp GTCG dài hạn thì thời hạn còn lại của GTCG đó tối đa đến 2 năm. 8. Hồ sơ đề nghị cầm cố: Đơn xin vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG; Bảng cân đối kèm giải trình tình hình nguồn và sử dụng vốn tại thời điểm xin vay; Bảng kê GTCG đề nghị cầm cố để vay vốn; Các tài liệu có liên quan chứng minh TSCC đủ điều kiện. 9. Mức cho vay cầm cố: NHNN quyết định mức cho vay cầm cố đối với từng ngân hàng trên cơ sở nhu cầu vay vốn của ngân hàng, hạn mức cho vay cầm cố còn được sử dụng nhưng tối đa không vượt quá tổng số tiền được thanh toán khi đến hạn của các GTCG là TSCC. 10. Trả nợ gốc, lãi: Ngân hàng xin vay có trách nhiệm và chủ động thực hiện đúng cam kết về vay và trả nợ cho NHNN theo các kỳ hạn đã thoả thuận trên khế ước. NHNN không xem xét gia hạn đối với khoản vay cầm cố. 11. Xử lý thu hồi nợ bắt buộc: Trường hợp đến kỳ hạn trả nợ mà ngân hàng xin vay không trả được nợ, NHNN sẽ: Trích tài khoản tiền gửi của ngân hàng tại NHNN để thu nợ bắt buộc; Thu hồi nợ từ các nguồn khác (nếu có); Trường hợp sau khi thực hiện 2 hình thức trên mà vẫn chưa trả hết nợ, NHNN chuyển phần dư nợ còn lại sang nợ quá hạn và ngân hàng phải chịu lãi suất quá hạn.
- 12. Xử lý TSCC khi thu nợ bắt buộc: Phần GTCG tương đương với dư nợ đã trả nợ được chuyển trả lại cho ngân hàng vay vốn còn phần GTCG tương đương với dư nợ chưa trả hết chuyển sang theo dõi riêng để xử lý theo quy định của Thống đốc NHNN về xử lý tài sản cầm cố. Cụ thể: + Đối với GTCG đã đến hạn thanh toán: * Nếu GTCG do NHNN phát hành hoặc đại lý phát hành, NHNN sẽ thanh toán cho ngân hàng và thu nợ từ số tiền thanh toán trên. * Nếu GTCG do các tổ chức khác phát hành, NHNN sẽ yêu cầu tổ chức chịu trách nhiệm thanh toán chuyển tiền cho NHNN để thu nợ. + Đối với GTCG chưa đến hạn thanh toán: NHNN xem xét chấp thuận cho ngân hàng thực hiện một trong các phương thức sau: * Chiết khấu GTCG tại NHNN; * Bán GTCG cho tổ chức tài chính – tín dụng trên thị trường tiền tệ; * Chuyển giao quyền sở hữu GTCG cho NHNN để thay thế nghĩa vụ trả nợ. Nguyên tắc xử lý TSCC: Số tiền thu được từ việc xử lý TSCC sau khi trừ đi chi phí phát sinh liên quan đến việc sử lý tài sản mà các bên đã chấp thuận, được sử dụng để trả nợ góc, lãi nợ vay của ngân hàng đến thời điểm thu nợ; nếu còn thừa, NHNN trả lại cho ngân hàng. Trường hợp nếu không đủ trả nợ cho NHNN thì ngân hàng tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngoài ra, NHNN còn cho vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG đặc biệt Theo Quyết định số 1509/2003/QĐNHNN ngày 14/11/2003 của Thống đóc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của NHNN đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước có bảo đảm bằng cầm cố trái phiếu đặc biệt. Theo đó các quy định về cho vay, trả nợ tương tự như quy định về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG nhưng có một số điểm khác biệt như sau: Đối tượng được vay: là các NHTM Nhà nước có sở hữu trái phiếu đặc biệt; Tài sản cầm cố: Trái phiếu đặc biệt; NHNN cho vay tối đa bằng 20% giá trị gốc trái phiếu đặc biệt. 13. Quy trình thực hiện: Khi có nhu cầu vay cầm cố, ngân hàng xin vay nộp hồ sơ xin vay vốn về Vụ Tín dụng NHNN; Vụ Tín dụng gửi Thông báo cho vay cho ngân hàng xin vay và Sở Giao dịch NHNN hoặc NHNN chi nhánh TP Hồ Chí Minh (kèm Hồ sơ xin vay vốn của ngân hàng). Đối với ngân hàng có trụ sở chính trên địa bàn Hà Nội: Khi nhận được Thông báo cho vay, ngân hàng lập khế ước kèm danh mục tài sản đề nghị cầm cố và gửi đến Sở Giao dịch NHNN để được nhận tiền vay. Đối với ngân hàng có trụ sở chính trên địa bàn TP Hồ Chí Minh: Khi nhận được Thông báo cho vay, ngân hàng lập khế ước kèm danh mục tài sản đề nghị cầm cố và gửi đến NHNN chi nhánh TP Hồ Chí Minh để được nhận tiền vay.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập và bài giải các nghiệp vụ phát sinh trong ngân hàng
20 p | 2622 | 1685
-
Một số bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng
17 p | 1481 | 913
-
Nghiệp vụ kế toán 1
5 p | 406 | 215
-
Một số vấn đề cơ bản về hợp đồng Repo
4 p | 517 | 145
-
Lý Thuyết Tín Dụng Ngân Hàng: QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN Lí TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
20 p | 552 | 144
-
Bài 5 Nghiệp vụ cho vay và chiết khấu dành cho khách hàng doanh nghiệp
20 p | 352 | 62
-
Cho vay đầu tư chứng khoán
10 p | 266 | 61
-
Một số bài tập tự luận nghiệp vụ ngoại thương
7 p | 308 | 33
-
ĐỊNH KHOẢN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
13 p | 112 | 20
-
BÀI GIẢNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI_Bài 9: Nghiệp vụ bảo lãnh
15 p | 69 | 11
-
Module: Nghiệp vụ ngân hàng
11 p | 173 | 11
-
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên
10 p | 97 | 10
-
Ngân hàng và chiếc phao cứu sinh “thủng” khi cho vay
3 p | 89 | 7
-
Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần đối với sự thay đổi cơ cấu của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
6 p | 11 | 6
-
Đề cương ôn tập tốt nghiệp môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
2 p | 74 | 6
-
Áp trần cho vay: Chưa tạo cú hích tiêu vốn
4 p | 76 | 6
-
Tăng trưởng cho vay và sự an toàn của các ngân hàng thương mại Việt Nam
9 p | 13 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn