intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nguyên lý cơ bản thiết kế nhà ở: Phần 1

Chia sẻ: May Trời Gio Bien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

891
lượt xem
160
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Phần 1 Tài liệu Nguyên lý thiết kế nhà ở cung cấp cho người học các kiến thức: Tổng quan về kiến trúc nhà ở, các yếu tố tác động đến kiến trúc nhà ở, quy hoạch khu nhà ở và các không gian chức năng trong kiến trúc nhà ở. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nguyên lý cơ bản thiết kế nhà ở: Phần 1

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KIẾN TRÚC – BỘ MÔN NHÀ Ở TÀI LIỆU HỌC PHẦN: 030004 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ Ở Biên soạn: Ths.KTS Lê Hồng Quang Ths.KTS Lê Trần Xuân Trang NĂM 2015
  2. Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ giảng dạy, học tập tại Trường Đại học Kiến Trúc TP.Hồ Chí Minh. Tuyệt đối không dùng vào mục đích thương mại
  3. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 1 MỤC LỤC MỤC LỤC……………………………………………………………………………………….1 HƯỚNG DẪN.…………………………………………………………………………………7 Chương 1 :TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC NHÀ Ở ....................................... 10 1.1 KHÁI QUÁT VỀ NHU CẦU Ở: ................................................................ 10 1.1.1 Nhu cầu ở trong nhà: ................................................................. 10 1.1.2 Nhu cầu ở ngoài nhà: ................................................................ 10 1.2 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIẾN TRÚC NHÀ Ở: .................................. 11 1.3 KHÁI NIỆM NHÀ Ở VÀ CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN: .............................. 17 1.3.1 Khái niệm Nhà Ở : .................................................................... 17 1.3.2 Các thuật ngữ liên quan: [Nguồn :QCXDVN 01-2008] .................. 17 1.4 PHÂN LOẠI NHÀ Ở : ........................................................................... 21 1.4.1 Phân loại theo chức năng và đối tượng sử dụng: [2] ......................................... 21 1.4.2 Phân loại theo mặt bằng và hình thức kiến trúc: [2] ............................................ 21 1.4.3 Phân loại theo chiều cao : [2] [4] ....................................................................... 22 1.4.4 Phân loại theo phương pháp xây dựng và vật liệu: [2] ...................................... 22 1.4.5 Phân loại theo điạ bàn cư trú: [4]....................................................................... 22 1.4.6 Phân loại nhà ở theo QCVN 03:2012 ........................................... 22 1.4.7 Các loại hình nhà ở đô thị theo UN-Habitat: ................................. 22 1.5 CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NHÀ Ở GIA ĐÌNH : ................................. 24 1.5.1 Bảo vệ và phát triển thành viên: (Hình 1.16) ..................................................... 24 1.5.2 Tái tạo sức lao động: ................................................................ 25 1.5.3 Chức năng văn hoá giáo dục: ..................................................... 25 1.5.4 Chức năng kinh tế: ................................................................... 26 1.6 YÊU CẦU CHUNG CỦA NHÀ Ở TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI: ....................... 28 1.6.1 Yêu cầu độc lập khép kín : ......................................................... 28 1.6.2 Yêu cầu tiện nghi và đa dạng : ........................................................................... 28
  4. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 2 1.6.3 Thỏa mãn đồng thời yêu cầu vật chất và tinh thần: ....................... 29 1.6.3.1 Yêu cầu về tiện nghi vật chất ........................................................................... 29 1.6.3.2 Yêu cầu về tiện ích tinh thần: .......................................................................... 31 Chương 2 : CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KIẾN TRÚC NHÀ Ở ................... 32 2.1 YẾU TỐ TỰ NHIÊN .............................................................................. 32 2.1.1 Khu đất xây dựng: ..................................................................... 32 2.1.2 Điều kiện tự nhiên khí hậu ......................................................... 33 2.1.3 Cảnh quan và tầm nhìn ............................................................. 37 2.2 YẾU TỐ VĂN HOÁ XÃ HỘI.................................................................... 38 2.2.1 Văn hóa truyền thống, phong tục tập quán: ................................. 38 2.2.2 Nhu cầu nhà ở và khả năng chi trả : ........................................... 39 2.2.3 Cấu trúc gia đình: ..................................................................... 40 2.2.4 Đặc điểm về dân số: ................................................................. 42 2.2.5 Lối sống của các nhóm xã hội: ................................................... 43 2.3 YẾU TỐ MỸ QUAN............................................................................... 44 2.3.1 Mỹ quan chung khu nhà ở : ................................................................................ 44 2.3.2 Những yêu cầu về mỹ quan đối với kiến trúc nhà ở. ...................... 45 2.4 YẾU TỐ KINH TẾ KỸ THUẬT: ................................................................ 46 2.4.1 Sự phát triển của vật liệu và kỹ thuật xây dựng: ......................... 46 2.4.2 Hệ thống trang thiết bị trong nhà ở: ............................................ 48 2.4.3 Yếu tố kinh tế trong xây dựng nhà ở: .......................................... 49 Chương 3 : QUY HOẠCH KHU Ở VÀ CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG KIẾN TRÚC NHÀ Ở ........................................................................... 50 3.1 QUY HOẠCH KHU Ở : [ 1 ] ............................................................. 50 3.1.1 Các loại công trình và thành phần đất đai trong khu ở : .................. 50 3.1.2 Lựa chọn loại hình nhà ở trong quy hoạch : ....................................................... 50 3.1.3 Cơ cấu quy hoạch và tổ chức không gian trong khu ở : .................. 51 3.1.3.1 Cơ cấu sử dụng đất : ....................................................................................... 51
  5. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 3 3.1.3.2 Tổ hợp nhà và nhóm nhà ở: ............................................................................ 52 3.2 PHÂN KHU CHỨC NĂNG TRONG NHÀ Ở: ................................................ 57 3.2.1 Các khu chức năng trong nhà ở: ................................................. 57 3.2.2 Mối liên hệ giữa các khu chức năng: ........................................... 58 3.2.3 CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNGTRONG NHÀ Ở:............................. 59 3.2.3.1 Các không gian chính: ................................................................................... 59 3.2.3.2 Các không gian phụ : ............................................................. 73 Chương 4 : TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG NHÀ Ở RIÊNG LẺ……………………………………………………………………………………81 4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG : ......................................................................... 81 4.1.1 Khái niệm: ............................................................................... 81 4.1.2 Phân loại: ................................................................................ 81 4.2 NHÀ Ở NÔNG THÔN TRUYỀN THỐNG : ............................................ 81 4.2.1 Nhà ở nông thôn truyền thống vùng Bắc bộ: ................................ 82 4.2.2 Nhà ở nông thôn truyền thống vùng Trung bộ: ............................. 83 4.2.3 Nhà ở nông thôn truyền thống vùng Nam bộ (chủ yếu là đồng bằng sông Cửu Long): .................................................................................... 84 4.3 NHÀ LIÊN KẾ: ................................................................................... 85 4.3.1 Tổng quan về nhà liên kế: ......................................................... 85 4.3.1.1 Khái niệm: ....................................................................................................... 85 4.3.1.2 Đặc điểm: ........................................................................................................ 85 4.3.1.3 Phân loại: ........................................................................................................ 86 4.3.2 Những vấn đề của nhà liên kế trong đô thị: ................................. 88 4.3.2.1 Hiệu quả kinh tế xã hội .................................................................................... 88 4.3.2.2 Hiệu quả cảnh quan đô thị: .............................................................................. 88 4.3.2.3 Xu hướng và triển vọng: .................................................................................. 89 4.3.2.4 Một số hạn chế: .............................................................................................. 89 4.3.3 Các yêu cầu chung khi thiết kế nhà liên kế .................................. 90
  6. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 4 4.3.3.1 Hướng nhà : .................................................................................................... 90 4.3.3.2 Tổ hợp không gian ........................................................................................... 92 4.3.3.3 Không gian công cộng & cây xanh: ................................................................. 94 4.3.3.4 Không gian đệm............................................................................................... 95 4.3.4 Các giải pháp thiết kế nhà liên kế : ............................................. 96 4.3.4.1 Cơ cấu nhà liên kế :......................................................................................... 96 4.3.4.2 Giải pháp mặt bằng: ........................................................................................ 97 4.3.4.3 Giải pháp mặt đứng : ....................................................................................... 99 4.4 NHÀ BIỆT THỰ: ............................................................................... 101 4.4.1. Tổng quan về nhà biệt thự : ........................................................................... 101 4.4.1.1 Khái niệm: ...................................................................................................... 101 4.4.1.2 Đặc điểm chung: ............................................................................................ 101 4.4.1.3 Những ưu khuyết điểm của nhà biệt thự: ...................................................... 102 4.4.1.4 Phân loại nhà biệt thự.................................................................................... 102 4.4.2 Các yêu cầu thiết kế nhà biệt thự ............................................. 104 4.4.2.1 Yêu cầu chung: .............................................................................................. 104 4.4.2.2 Cơ cấu tổ chức không gian nhà biệt thự : ..................................................... 105 4.4.2.3 Phân loại các phòng chức năng trong biệt thự: ............................................. 105 4.4.2.4. Biệt thự trệt : ( 1 tầng, có thể có tầng lửng ) .............................................. 106 4.4.2.5 Biệt thự lầu : ( 2 – 3 tầng cho 1 gia đình ) .................................................... 106 4.4.2.6 Biệt thự song lập : ........................................................................................ 107 4.4.2.7 Biệt thự tứ lập : ............................................................................................. 108 4.4.3 Các giải pháp thiết kế nhà biệt thự ............................................ 109 4.4.3.1 Giải pháp tổng mặt bằng ( hình 4.37 ) ........................................................... 109 4.4.3.2 Giải pháp mặt bằng : .................................................................................... 110 4.4.3.3 Tổ chức thiết kế sân vườn, hồ bơi, cổng, hàng rào ....................................... 113 4.4.3.4 Giải pháp mặt đứng ....................................................................................... 115
  7. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 5 Chương 5 :TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG NHÀ CHUNG CƯ………………………………………………………………………………………118 5.1 TỔNG QUAN VỀ CHUNG CƯ THẤP TẦNG : ........................................... 118 5.1.1 Khái niệm : ....................................................................................................... 118 5.1.2 Đặc điểm chung : ............................................................................................ 118 5.1.3 Phân loại : ........................................................................................................ 118 5.2 QUY HOẠCH TỔNG mặt bằng KHU NHÀ Ở CHUNG CƯ ........................... 119 5.2.1 Cơ cấu không gian .................................................................. 119 5.2.2 Tổ chức không gian tổng mặt bằng : ......................................... 120 5.2.2.1 Bố cục khối nhà ở chính ................................................................................ 121 5.2.2.2 Giao thông, lối vào, bãi xe ............................................................................. 122 5.2.2.3 Cây xanh, sân chơi, sân TDTT : ................................................................... 123 5.2.2.4 Không gian sinh hoạt cộng đồng ................................................................. 124 5.2.3 Căn hộ trong chung cư thấp tầng ............................................. 124 5.2.3.1 Phân loại theo số phòng ngủ ......................................................................... 124 5.2.3.2 Phân loại theo đặc điểm không gian và vị trí (Hình 5.9 ) ............................... 126 5.2.3.3 Cơ cấu căn hộ : ............................................................................................ 127 5.2.3.4 Thiết kế không gian trong căn hộ ........................................... 127 5.3 HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ TỔ HỢP KHÔNG GIAN ................................ 130 5.3.1 Chung cư thấp tầng kiểu hành lang ........................................... 130 5.3.2 Chung cư hành lang bên: ( hình 5.15) .............................................................. 130 5.3.3 Chung cư hành lang giữa: ( hình 5.16) ........................................................... 131 5.3.4 Chung cư kiểu chồng tầng ....................................................... 132 5.3.5 Chung cư kiểu đơn nguyên : ..................................................... 133 5.4 YÊU CẦU CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT : ................................................ 136 5.4.1 Yêu cầu về tổ chức giao thông : ................................................ 136 5.4.2 Yêu cầu về Phòng cháy chữa cháy ............................................ 138 5.4.3 Yêu cầu về hệ thống kết cấu : .................................................. 138
  8. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 6 5.4.4 Yêu cầu về hệ thống thu rác : .................................................. 139 5.4.5 Yêu cầu về hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc : .................... 140 5.4.6 Yêu cầu về hệ thống cấp và thoát nước : ................................... 140 5.5 TỔNG QUAN VỀ CHUNG CƯ CAO TẦNG : ............................................. 140 5.5.1 Khái niệm : ............................................................................ 140 5.5.2 Phân loại : [4] ........................................................................ 142 5.5.2.1 Phân loại theo số tầng hay độ cao:................................................................ 142 5.5.2.2 Phân loại theo hình dáng bên ngoài : ............................................................ 142 5.5.2.3 Phân loại theo hình dạng mặt bằng : ............................................................ 143 5.5.3 Đặc điểm và yêu cầu kiến trúc của chung cư cao tầng : ............... 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 145 DANH MỤC CÁC TỪ TIẾNG ANH ................................................................. 148 PHỤ LỤC : MỘT SỐ XU HƯỚNG THIẾT KẾ NHÀ Ở HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
  9. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 7 HƯỚNG DẪN MÔ TẢ HỌC PHẦN - Học phần NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ Ở cung cấp cho sinh viên các nguyên tắc tổ chức không gian, nội dung và yêu cầu của các không gian chức năng trong các thể loại nhà ở khác nhau. - Thông qua bài giảng lý thuyết và bài tập, sinh viên sẽ tích lũy được kiến thức và phát triển kỹ năng cần thiết, có khả năng phân tích các điều kiện khách quan và chủ quan của khu đất xây dựng, nhu cầu của người sử dụng …v..v làm cơ sở để đưa ra các giải pháp thiết kế ngôi nhà phù hợp nhất. NỘI DUNG HỌC PHẦN :  Chương 1 : Tổng quan về kiến trúc nhà ở Chương đầu tiên giới thiệu về quá trình phát triển nhà ở , các cách phân loại nhà ở. Cung cấp cho sinh viên kiến thức về chức năng cơ bản – yêu cầu chung của kiến trúc nhà ở trong xã hội hiện đại , nắm vững các khái niệm , các thuật ngữ liên quan đến thiết kế nhà ở,  Chương 2: Các yếu tố tác động đến kiến trúc nhà ở Qua chương này, sinh viên có khả năng nhận định và đánh giá các yếu tố tự nhiên- văn hóa xã hội- kinh tế có ảnh hưởng và tác động đến quá trình thiết kế công trình cư trú . Hiểu biết được cách ứng xử của người thiết kế trong quy hoạch tổng thể khu nhà ở, thẩm mỹ , kỹ thuật …..làm cơ sở để vận dụng vào thiết kế nhà ở . Nhận thức được vai trò của người thiết kế trong việc tạo lập môi trường ở thích hợp, cải thiện vi khí hậu.  Chương 3: Quy hoạch tổng thể khu ở và các không gian chức năng trong nhà ở Chương này trình bày các nội dung chính: + Quy hoạch tổng thể khu ở : giới thiệu các thành phần đất đai và các loại hình nhà ở ; cơ cấu quy hoạch và tổ chức không gian trong khu ở; nguyên tắc lựa chọn các loại hình nhà ở, nguyên tắc tổ hợp nhà và nhóm nhà ở. + Phân khu chức năng trong nhà ở : giới thiệu hai khu chức năng chính trong nhà ở, mối liên hệ giữa hai khu chức năng.
  10. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 8 + Các thành phần phòng ốc trong nhà ở : giới thiệu về vị trí, công năng, yêu cầu qui mô của các không gian chức năng khác nhau trong nhà ở, giúp sinh viên hiểu rõ vai trò, đặc điểm từng không gian cụ thể để phối hợp vận dụng vào thiết kế.  Chương 4: Thiết kế kiến trúc nhà ở riêng lẻ Trong chương này sẽ giới thiệu khái niệm, đặc điểm, cách phân loại của nhà ở kiểu căn hộ riêng lẻ ( Biệt thự, nhà liên kế) . Trình bày các nguyên tắc tổ chức dây chuyền sử dụng, tổ chức không gian phòng ốc, giải pháp thiết kế mặt bằng, mặt đứng, xử lý các yếu tố công năng thẩm mỹ - kỹ thuật của nhà ở kiểu Liên kế và Biệt thự.  Chương 5: Thiết kế kiến trúc nhà ở chung cư : Nội dung chương này chủ yếu giới thiệu khái niệm, đặc điểm, cách phân loại của nhà ở chung cư thấp tầng ( 5 – 7 tầng). Trình bày các nguyên tắc tổ chức dây chuyền sử dụng, tổ chức không gian, giải pháp thiết kế tổng mặt bằng khu nhà ở chung cư thấp tầng , giải pháp thiết kế mặt bằng và mặt đứng, phối hợp xử lý các yếu tố công năng thẩm mỹ - kỹ thuật của nhà ở chung cư thấp tầng. Các nội dung chi tiết về chung cư cao tầng ( ≥ 9 tầng ), sinh viên sẽ được học trong chuyên đề kiến trúc 6 : Nhà cao tầng. Tuy nhiên, học phần này sẽ giới thiệu tổng quan về chung cư cao tầng : khái niệm, phân loại, đặc điểm và yêu cầu thiết kế kiến trúc KIẾN THỨC TIỀN ĐỀ Học phần Nguyên lý thiết kế kiến trúc Nhà ở đòi hỏi sinh viên hoàn tất học phần Kiến trúc nhập môn, có nền tảng kiến thức về Nguyên lý thiết kế kiến trúc Dân dụng và Cấu tạo công trình dân dụng. YÊU CẦU HỌC PHẦN  Tham dự đầy đủ các giờ giảng lý thuyết.  Hoàn thành bài tập nhóm hoặc thuyết trình do giáo viên phân công để đủ điều kiện tham gia thi kết thúc học phần  Tham dự và hoàn thành bài thi kết thúc học phần.
  11. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 9 CÁCH TIẾP NHẬN NỘI DUNG HỌC PHẦN Để nắm vững kiến thức của học phần này, ngoài bài đọc chính thức do giáo viên cung cấp, sinh viên cần tham khảo các tài liệu do giáo viên yêu cầu, tích cực trao đổi thảo luận trên lớp, trả lời các câu hỏi và làm đầy đủ bài tập ( cá nhân hoặc nhóm) ; Ngoài ra, sinh viên cần tự tìm hiểu thêm về thực trạng kiến trúc nhà ở tại Việt nam và thế giới. Đối với các buổi học, sinh viên cần đọc trước mục tiêu và nội dung từng buổi học , tóm tắt bài học . Kết thúc mỗi chương, sinh viên nên trao đổi, thảo luận hoặc đặt câu hỏi với các bạn và giáo viên về các vấn đề liên quan nội dung bài học. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN Học phần được đánh giá gồm:  Điểm bài tập: 30%. Hình thức và nội dung bài tập sẽ do giáo viên quyết định, phù hợp với quy chế đào tạo và tình hình thực tế tại nơi tổ chức học phần.  Điểm thi kết thúc học phần : 70%. Hình thức và nội dung bài thi, thời gian làm bài sẽ do giáo viên quyết định. Nội dung gồm các kiến thức từ chương 1 đến chương 5 , kết hợp các câu hỏi có liên quan đến kiến thức mở rộng mà giáo viên đã đề cập trong quá trình giảng dạy trên lớp, đặc biệt bài thi đòi hỏi người học phải có sự suy luận, đánh giá của riêng mình.
  12. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 10 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC NHÀ Ở 1.1 KHÁI QUÁT VỀ NHU CẦU Ở: Kiến trúc xuất phát từ nhu cầu cụ thể của con người. Nhu cầu ở là nhu cầu xuất hiện sớm, có thể nói là đầu tiên trong lịch sử phát triển của con người .Để có thể tồn tại, con người cần được bảo vệ trước sự khắc nghiệt của thiên nhiên, cần có nơi chốn cho các hoạt động sống như ăn uống, nghỉ ngơi, sinh sản, nuôi con….đôi khi kết hợp cả sản xuất và các hoạt động tâm linh. Để đáp ứng nhu cầu cơ bản và thiết yếu này, kiến trúc nhà ở ra đời . Khi thể chế xã hội xuất hiện, cũng là lúc con người hoạt động có tổ chức, có sự kế thừa và phát triển tri thức, có nhu cầu cao hơn về các loại hoạt động. Từ đó, kiến trúc phát triển hơn, phục vụ cho nhu cầu ngày càng đa dạng và càng cao của con người. Nhu cầu ở của con người có thể khái quát thành 2 loại hình cơ bản sau: 1.1.1 Nhu cầu ở trong nhà: - Nhu cầu ở trong nhà thể hiện 3 mặt: sinh hoạt, sức khoẻ và tinh thần.  Sinh hoạt gia đình : gồm các hoạt động như làm việc, giao tiếp , nấu nướng, ăn uống, giặt giũ, dọn dẹp, vệ sinh…  Đảm bảo sức khoẻ: phục hồi lại năng lực lao động sau quá trình làm việc thông qua việc ăn uống, nghỉ, ngủ. Các không gian này cần đảm bảo thông thoáng chiếu sáng và yên tĩnh…  Hoạt động tinh thần: việc dạy dỗ con cái, học tập, nơi phát triển năng khiếu, thưởng thức nghệ thuật, âm nhạc…  Hoạt động kinh tế tại nhà: làm dịch vụ, kinh doanh , hành nghề chuyên môn hoặc cho thuê mặt bằng … Để phục vụ cho các nhu cầu ở trong nhà này đã hình thành nên Không gian riêng tư. Đây là loại không gian ở riêng biệt cho mỗi hộ gia đình, cho các cá thể và chính sự khác biệt của không gian này đã tạo nên các loại hình kiến trúc nhà ở. 1.1.2 Nhu cầu ở ngoài nhà: - Dựa vào tần suất xuất hiện của nhu cầu cư trú ngoài nhà mà có thể chia nhu cầu cư trú ngoài nhà này làm 3 loại:  Nhu cầu thường ngày : là những nhu cầu xuất hiện hàng ngày như làm việc, học hành, mua sắm, ăn uống, ngủ nghỉ, vệ sinh thân thể..…
  13. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 11  Nhu cầu thường xuyên: xảy ra 1 hay 2 lần trong tuần, còn gọi là nhu cầu hằng tuần như hoạt động TDTT, vui chơi ở khu giải trí, hoạt động ở CLB ….  Nhu cầu không thường xuyên: xuất hiện 1 hay 2 lần trong tháng hoặc ít hơn còn gọi là nhu cầu hàng tháng như đi xem kịch, xem phim, cắt tóc…. Để phục vụ cho các nhu cầu cư trú ngoài nhà này đã hình thành nên Không gian công cộng. Đây là những không gian phục vụ cộng đồng do nhà nước hoặc chủ đầu tư trực tiếp quản lý và trực tiếp đầu tư như : hệ thống giao thông (đường phố, đường đi bộ), hệ thống hạ tầng kỹ thuật (vỉa hè, cấp điện, cấp thoát nước, cây xanh), công viên, bến xe, các công trình văn hoá, giáo dục, y tế, hành chánh…. Ngoài ra còn có không gian nửa công cộng nửa riêng tư hay còn được gọi là Không gian chuyển tiếp . Đây là các không gian phục vụ cho cư dân trong khu nhà ở và được quản lý bởi chủ đầu tư như : lối vào và sảnh chính khối căn hộ ; sảnh tầng - hành lang- cầu thang ( thang máy + thang bộ thoát hiểm ) ; hàng lang bao quanh các khối nhà ở tầng trệt ; không gian sinh hoạt cộng đồng , hiên chơi hoặc sân chơi chung tầng trệt ; sân vườn trên các tầng cao ; hành lang nối giữa các khối nhà..v..v Một môi trường ở hoàn chỉnh bao gồm các không gian Cá thể, không gian Công cộng và không gian Chuyển tiếp để đáp ứng đầy đủ các nhu cầu cư trú trong nhà lẫn ngoài nhà. Hẻm phía sau (Alley) Không gian riêng tư (Private) Không gian bán riêng tư (Semi-private) Không gian bán công cộng (Semi-public) Không gian công cộng (Public) Đường phố (Street) Hình 1.0: Minh họa cho không gian riêng tư và công cộng trong nhà ở [ nguồn : Community Development Residential Design Guidelines,trang 14 ] 1.2 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIẾN TRÚC NHÀ Ở:
  14. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 12 Trước khi có được nhà cửa hiện đại như ngày nay , con người từ hàng nghìn năm qua đã xây dựng tổ ấm từ thô sơ đến phức tạp. Quá trình đó đã trải qua nhiều thời kỳ. - Trong lịch sử phát triển nhà ở, chúng ta nhận thấy ngoài việc dựa vào các rặng đá, hang động làm nơi cư trú trong giai đoạn tiền sử, con người đã biết khai thác và sử dụng các loại vật liệu có trong tự nhiên cũng như sáng tạo ra nhiều loại cấu trúc xây dựng nhà ở phong phú, do đó ngoài việc tìm hiểu nhà ở theo tiến trình lịch sử chúng ta còn có thể tìm hiểu lịch sử nhà ở theo cấu trúc và vật liệu xây dựng. Nếu phân loại nhà ở theo vật liệu xây dựng sẽ có :  Nhà ở làm từ da, xương, phân của động vật Hình 1.1: Ở Kazaktan, các tấm bao che và mái nhà được làm từ da của các loài vật nuôi như dê, cừu, ngựa - Hình 1.2:Vách nhà được làm từ hỗn hợp đất + phân súc vật + rơm được nén chặt thành từng khối – Đông bắc Ấn Độ
  15. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 13 Hình 1.3: Nhà có khung làm từ xương sườn và xương hàm, bao che bằng da cá voi - Greenland  Nhà ở làm từ đất và đất sét Hình 1.4: Tường xây gạch đất sét được sản xuất từ khuôn gỗ ( Adobe ) - Norfolk England  Nhà ở làm từ tre, cỏ, lá, rơm Hình 1.5 : Nhà được bao che bằng cỏ - Zulu Indlu – Woven Grass House Hình 1.6 : Nhà làm bằng một cây thân mềm ở vùng Arizona
  16. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 14 Hình 1.7 : Nhà ở làm từ dây leo và cây mây – Làng Mailu – New Guinea  Nhà ở kiểu hang đá Hình 1.8 : Nhà ở kiểu hang đá ở vùng YuXi – Bắc Trung Quốc Hình 1.9 : Nhà có tường xây bằng đá và mái ngói cũng bằng đá, vùng Dordogne và vùng Languedoc – Pháp
  17. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 15  Nhà ở làm từ vật liệu gỗ : Hình 1.10 : Nhà ở bằng gỗ của một số nước châu Á Hình 1.11 : Nhà ở bằng gỗ của một số nước châu Âu Hình 1.12 : Nhà cửa thời Văn Lang
  18. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 16 Hình 1.13: Nhà ở tại phố cổ Hội An – Đà Nẵng
  19. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 17 1.3 KHÁI NIỆM NHÀ Ở VÀ CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN: 1.3.1 Khái niệm “Nhà Ở” : Theo từ điển tiếng Việt, danh từ “ nhà “ được định nghĩa là công trình xây dựng có mái, tường bao quanh, cửa ra vào để ở ; hoặc nhà là chỗ ở và sinh hoạt của một gia đình. Động từ “ ở “được hiểu là sống đời sống riêng thường ngày tại một nơi hay một chổ nào đó . Theo Điều 1 - Luật Nhà ở của Việt Nam ban hành năm 2005 thì khái niệm này được giải thích như sau: “ Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân “ Nhà ở là loại hình kiến trúc xuất hiện sớm nhất. Đó là những không gian kiến trúc phục vụ cho đời sống sinh hoạt gia đình của con người. Đầu tiên, nhà ở đơn thuần chỉ là một nơi trú thân đơn giản nhằm bảo vệ con người chống lại những bất lợi của điều kiện thiên nhiên như nắng, mưa, tuyết, gió, lũ, bão, thú rừng… Theo thời gian, nhà ở tạo cho con người và gia đình của họ những điều kiện để nghỉ ngơi tái tạo sức lao động, sinh con đẻ cái để duy trì nòi giống và còn có thể làm kinh tế để sinh tồn và phát triển. Trong xã hội hiện đại, nhà ở còn là những trung tâm tiêu thụ, nơi hưởng thụ những thành tựu của nền khoa học kỹ thuật, với đầy đủ những tiện nghi của văn minh đô thị. [4] 1.3.2 Các thuật ngữ liên quan: [Nguồn :QCXDVN 01-2008]  Chỉ giới đường đỏ : là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng công cộng  Chỉ giới xây dựng : là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.  Khoảng lùi : là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. Khoảng lùi của các công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới, nhưng khoảng lùi tối thiểu phải thỏa mãn quy định trong bảng 1.1  Cốt xây dựng khống chế : là cao độ xây dựng tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ được lựa chọn phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật.
  20. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 18 Hình 1.14 : Minh họa chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đối với lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ Bảng 1.1: Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng công trình [QCXDVN 01-2008,trang 26] Chiều cao xây dựng công trình(m) Lộ giới đường tiếp ≤ 16 19 22 25  28 giáp với lô đất xây dựng công trình (m) < 19 0 0 3 4 6 19  < 22 0 0 0 3 6 22  < 25 0 0 0 0 6  25 0 0 0 0 6 Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên ( Vd: chung cư cao tầng) thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương ứng của mỗi phần tính từ mặt đất tự nhiên (cao độ vỉa hè).  Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô-văng Bảng 1.2: Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô-văng [QCXDVN 01-2008,trang 31 ] Chiều rộng lộ giới (m) Độ vươn ra tối đa Amax (m) Dưới 7m 0 712 0,9 >1215 1,2 >15 1,4 Lưu ý : Mọi bộ phận phần ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà (Vd: tầng hầm, bể tự hoại) đều không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0