Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019<br />
<br />
<br />
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP LƠ XÊ MI TẾ BÀO TÓC BIẾN THỂ<br />
Bùi Thị Thu Thanh*, Trần Thị Phương Túy*, Nguyễn Thanh Sơn*, Tôn Nữ Trà Mai*, Huỳnh Phước Hạnh*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Nhằm thêm kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả trường hợp lơ xê mi tế bào tóc biến thể.<br />
Kết quả: Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, vào viện vào tháng 3 năm 2019 với chấm xuất huyết ở cẳng tay, lách lớn<br />
(20 x7,8 cm). Gan, Hạch: không lớn. Tăng cao số lượng bạch cầu (138,8 x109/l trong đó 85% lympho bất thường<br />
có tua bào tương dạng tóc quanh tế bào, 1% monocyt, 5% neutrophil và 8% lymphocyt), thiếu máu vừa (HC: 3,3<br />
x1012/l, Hb 88g/l), kèm giảm tiểu cầu (103 x109/l). LDH, chức năng gan, thận, nhiễm sắc thể đồ: bình thường.<br />
Tủy đồ và sinh thiết tủy xương: Tủy tăng sinh tế bào dòng lympho (80%) với tế bào tóc 70%, không xơ tủy. Kiểu<br />
hình miễn dịch: Dương tính: CD45, CD19, CD20, CD22, CD11c, HLA-DR, FMC7, cyCD79a, smIg Lamda;<br />
Âm tính: CD34, CD10, CD5, CD25, CD103, CD38, CD58, CD79b, TdT, smIg Kappa.<br />
Kết luận: Lơ xê mi tế bào tóc biến thể.<br />
Từ khóa: lách lớn, kiểu hình miễn dịch, tua bào tương dạng tóc, lơ xê mi tế bào tóc<br />
ABSTRACT<br />
A CASE OF HAIRY CELL LEUKEMIA VARIANT<br />
Bui Thi Thu Thanh, Tran Thi Phuong Tuy, Nguyen Thanh Son, Ton Nu Tra Mai, Huynh Phuoc Hanh<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 6 - 2019: 176 – 182<br />
Objective: To have much more experience of diagnose of rare entity.<br />
Methods: A clinical case report of a hairy cell leukemia variant.<br />
Results: A 65-year-old female hospitalized in March 2019 with purpura on the arms, splenomegaly<br />
(20x7.8cm), no hepatomegaly, no lymphadenopathy. Elevated WBC (138.8x109/l in which 85% abnormal<br />
lymphocytes with hairy cytoplasmic projections, 1% monocytes, 5% neutrophils, 1% eosinophils and 8%<br />
lymphocytes), moderate anemia (RBC: 3.3x1012/l, Hb 88g/l), and thrombocytopenia (Platelet count:<br />
103x109/l). LDH, hepatic and renal tests and karyotype were normal. Bone marrow biopsy and aspirate showed<br />
80% cellularity with 70% hairy cell involvement, no fibrosis. Immunophenotype: CD45, CD19, CD20,<br />
CD22, CD11c, HLA-DR, FMC7, cyCD79a, smIg Lamda were positive; CD34, CD10, CD5, CD25, CD103,<br />
CD38, CD58, CD79b, TdT, smIg Kappa were negative.<br />
Conclusion: Diagnosis: A Hairy Cell Leukemia Variant Case.<br />
Keywords: splenomegaly, immunophenotype, hairy cytoplasmic projections, hairy cell leukemia<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ hơn đáng kể so với người da đen. Tỷ lệ nam/nữ<br />
khoảng 4/1. Tuổi trung bình lúc chẩn đoán là 55,<br />
Lơ xê mi tế bào tóc (HCL) là dạng lơ xê mi<br />
chưa thấy báo cáo ở trẻ em, thanh thiếu niên.<br />
tương đối hiếm, chiếm khoảng 2% trong tất cả<br />
Năm 1966, Schrek và Donnelly lần đầu tiên sử<br />
tân sinh dòng lympho, xấp xỉ 1000 trường hợp<br />
dụng thuật ngữ lơ xê mi tế bào tóc để nhấn<br />
mới được báo cáo hàng năm ở Mỹ và tỷ lệ thấp<br />
mạnh những tế bào đơn nhân bất thường với<br />
hơn ở châu Á. Tỷ lệ gặp ở người da trắng nhiều<br />
bào tương phóng ra những tua không đều, hiện<br />
<br />
*Trung tâm Huyết học Truyền máu, Bệnh viện Trung Ương Huế<br />
Tác giả liên lạc: BSCKII. Trần Thị Phương Túy ĐT: 0905 810 199 Email: phuongtuy07@gmail.com<br />
<br />
<br />
<br />
176 Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
diện trong máu và tủy xương(5,6,8,9,10,12,15,16). đoán phân biệt HCL C với HCL V và SMZL.<br />
Bệnh sinh của HCL chưa được rõ hoàn toàn. Chẩn đoán chính xác các thực thể này quan<br />
Tuy nhiên, một số yếu tố bệnh lý đóng vai trò trọng vì chúng có các đặc điểm lâm sàng và sinh<br />
trong phát triển bệnh. Đầu tiên, đột biến trong học khác nhau, đặc biệt là liên quan tới đáp ứng<br />
gen tiền ung thư BRAF được tìm thấy có liên điều trị với Interferon α và Cladribin(9).<br />
quan đến bệnh sinh của HCL. Sự hoạt hóa qúa ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
mức con đường BRAF dẫn đến tăng sinh tế bào Mô tả một trường hợp lơ xê mi tế bào tóc<br />
không kiểm soát. Thêm vào đó, các tế bào HCL biến thể được chẩn đoán tại Bệnh viện Trung<br />
sản xuất nhiều loại cytokine khác nhau như yếu ương Huế.<br />
tố tăng trưởng nguyên bào sợi, yếu tố tăng<br />
trưởng chuyển dạng, G-CSF hoặc GM-CSF, IL2, KẾT QUẢ<br />
IL4, IL13, yếu tố hoại tử mô alpha, đưa đến xơ Bệnh nhân nữ, 65 tuổi. Nhập viện Bệnh viện<br />
tủy và ức chế tủy xương gây ra giảm 3 dòng tế Trung ương Huế ngày 8/3/2019.<br />
bào máu qua sự thúc đẩy tăng sinh tế bào hoặc Lý do vào viện: Xuất huyết dưới da ở 2<br />
sự ức chế chết theo chương trình(1,16). cẳng tay.<br />
Lơ xê mi tế bào tóc cổ điển (HCL C) và Tiền sử bệnh lý: Không có tiền sử bệnh lý gì<br />
những bệnh giống về hình thái tế bào và kiểu đặc biệt.<br />
hình miễn dịch (KHMD) gồm Lơ xê mi tế bào Tiền sử gia đình: Không ai mắc bệnh lý gì<br />
tóc biến thể (HCL V) và U lympho vùng rìa của liên quan.<br />
lách (SMZL)(7,12,15). Khám lúc vào viện: Mạch: 80 lần/phút. HA:<br />
HCL V, biến thể của HCL C, được mô tả bởi 100/60 mmHg. Nhiệt: 370C.<br />
Cawley vào năm 1980, là rối loạn tế bào B, chiếm Tổng trạng chung bình thường. Cảm giác<br />
khoảng 0,4% bệnh lý ác tính dòng lympho mạn chủ quan khỏe. Không sốt. Không phù. Chấm<br />
tính, khoảng 10% HCL, ước tính 60-75 trường xuất huyết dưới da 2 cẳng tay.<br />
hợp mới xảy ra mỗi năm ở Mỹ, Tổ chức Y tế Thế<br />
Lách lớn. Tuyến giáp không lớn. Gan, Hạch:<br />
giới (WHO) 2008 đã phân loại HCL V như một<br />
không sờ thấy.<br />
thực thể tạm thời, không liên quan về mặt sinh<br />
Xét nghiệm<br />
học với HCL C, xảy ra tuổi trung niên và già<br />
hơn, và nhiều hơn ở nam, có những đặc điểm Hồng cầu: 3,3x1012/l. Hb: 88g/l. Bạch cầu:<br />
hình thái, KHMD và mô học khác biệt, diễn tiến 138,8x109/l. Tiểu cầu: 103x109/l.<br />
rầm rộ hơn và đáp ứng điều trị chuẩn kém hơn Glucose máu: 5,5 mmol/l. Ure: 6,6 mmol/l,<br />
so với HCL C(2,11,15). Creatinin: 66 µmol/l, LDH: 257 U/l.<br />
SMZL là dưới nhóm thường gặp thứ 2 của u SGOT: 39 U/l, SGPT: 27 U/l. Điện giải đồ:<br />
lympho vùng rìa, chiếm khoảng 0,9% của tất cả bình thường.<br />
u lympho không Hodgkin, được xem như một Bilirubin toàn phần: 7,9µmol/l, Bilirubin trực<br />
thực thể bệnh lý vào năm 1991. Tuổi trung bình tiếp: 2,47µmol/l.<br />
lúc chẩn đoán là 69, xảy ra cả nam lẫn nữ, phần Sắt huyết thanh: 8,7µmol/l. Ferritin máu:<br />
lớn là người da trắng(13). 170,5 ng/ml. Acid Uric: 384µmol/l.<br />
Chúng tôi báo cáo một trường hợp: thiếu Siêu âm bụng: Lách lớn 20 x7,8 cm.<br />
máu, lách lớn, giảm tiểu cầu với số lượng bạch Huyết đồ: Thiếu máu bình sắc vừa (HC: 3,3<br />
cầu tăng cao (không giảm monocyt, không giảm x1012/l, Hb 88g/l), kèm giảm tiểu cầu (103x109/l).<br />
bạch cầu hạt trung tính), tăng số lượng Tăng cao số lượng bạch cầu 138,8 x109/l trong đó<br />
lymphocyt, với hình thái tế bào có tua bào tương số lượng monocyt 1,4x109/l (1%), số lượng<br />
dạng tóc, không có hạt nhân và KHMD cần chẩn<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học 177<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019<br />
<br />
neutrophil 6,9x109/l (5%), số lượng lymphocyt Sinh thiết tủy xương (STTX): Tủy thâm<br />
11,1x109/l (8%) và số lượng tế bào lympho bất nhiễm tế bào lympho bất thường (70%).<br />
thường 117,9x109/l (85%), tế bào có các tua bào Karyotype tế bào tủy xương: 46 XX.<br />
tương dạng tóc quanh tế bào với kích thước lớn Kiểu hình miễn dịch (KHMD):<br />
hơn tế bào lympho, bào tương kiềm nhẹ, nhân<br />
Dương tính: CD45, CD19, CD20, CD22,<br />
tròn, chất nhân cô đặc, hạt nhân không thấy rõ.<br />
CD11c, HLA-DR, FMC7, cyCD79a, smIg Lamda.<br />
Tủy đồ: Tủy giàu tế bào (80%), tăng sinh tế<br />
Âm tính: CD34, CD25, CD103, CD10, CD5,<br />
bào dòng lympho với 70% tế bào lympho bất<br />
CD79b, smIg Kappa, smCD3, cyCD3, CD7,<br />
thường với hình thái tế bào như đã mô tả ở máu<br />
CD38, CD58, CD56, TdT, CD66c, CD117, CD33,<br />
ngoại vi. Không có biểu hiện xơ tủy, tủy chọc hút<br />
CD13, CD36, CD41a, CD71.<br />
dễ, trên tiêu bản máu không có hình ảnh hồng<br />
cầu hình quả lê, hình giọt nước.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Hình ảnh một số CD trên Flow Cytometry của bệnh nhân<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Tế bào tóc ở máu ngoại vi của bệnh nhân Hình 3. Sinh thiết tủy xương của bệnh nhân<br />
<br />
<br />
178 Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
BÀN LUẬN tóc ở bệnh nhân lớn tuổi với lách lớn cần chẩn<br />
đoán phân biệt giữa HCL C, HCL V và SMZL(12,3).<br />
Chúng tôi chủ yếu bàn luận về chẩn đoán.<br />
Chẩn đoán HCL C phù hợp với thiếu máu,<br />
Bệnh nhân của chúng tôi là nữ, 65 tuổi, đa<br />
xuất huyết dưới da, lách lớn, gan không lớn,<br />
số các nghiên cứu đều có bệnh nhân lớn tuổi<br />
hạch không lớn, số lượng tiểu cầu giảm. Trên<br />
và nam nhiều hơn nữ, tỷ lệ theo y văn là<br />
tiêu bản máu, hình thái tế bào lympho trưởng<br />
nam/nữ là 4/1. Nghiên cứu của Galani K.S.<br />
thành, nhân tròn, bào tương kiềm nhẹ, hạt nhân<br />
trên 28 bệnh nhân HCL C tỷ lệ nam/nữ là 6/1(7).<br />
không rõ, tua bào tương dạng tóc quanh tế bào.<br />
Nghiên cứu của Shih SC một trường hợp HCL<br />
Chọc hút tủy và STTX thâm nhiễm tế bào<br />
V ở nữ 59 tuổi(4).<br />
lympho bất thường 70%. KHMD biểu hiện các<br />
Chẩn đoán ở trường hợp này phù hợp với<br />
kháng nguyên dòng lympho B trưởng thành<br />
một tăng sinh dòng lympho B trưởng thành đơn<br />
đơn dòng: CD19, CD20, CD22, CD11c, FMC7,<br />
dòng với số lượng bạch cầu tăng 138,8x109/l (số<br />
sm Ig Lamda; âm tính với CD5 và CD10(4).<br />
lượng lymphocyt 11,1x109/l (8%) và số lượng tế<br />
Điểm chưa phù hợp với HCL C là: nữ,<br />
bào lympho bất thường có các tua bào tương<br />
thường HCL C là nam (tỷ lệ nam/nữ là 4/1). Tuổi<br />
dạng tóc quanh tế bào 117,9x109/l (85%) có<br />
bệnh nhân 65 tuổi, tuổi phát hiện bệnh HCL C<br />
KHMD thuần B là dương tính với CD19, CD20,<br />
thường thấp hơn (khoảng 55 tuổi)(2), số lượng<br />
CD22, CD45, CD11c, HLA-DR, FMC7, cyCD79a<br />
bạch cầu tăng thay vì giảm 3 dòng, số lượng<br />
và smIg Lamda. Các dấu ấn non, dấu ấn dòng<br />
monocyt không giảm, số lượng bạch cầu hạt<br />
tủy và dòng lympho T, cũng như dòng NK,<br />
trung tính không giảm, chọc hút dịch tủy xương<br />
dòng tương bào đều âm tính: CD34, CD10,<br />
dễ, trên tiêu bản máu không có hình ảnh hồng<br />
smCD3, cyCD3, CD5, CD7, CD38, CD58, CD56,<br />
cầu hình quả lê, hình giọt nước, trái với HCL C<br />
TdT, CD66c, CD117, D33, CD13, CD36, CD41a,<br />
là xơ tủy, khó hút tủy, trên tiêu bản máu có hồng<br />
CD71. Tủy giàu tế bào (80%) và tăng sinh dòng<br />
cầu hình giọt nước, hình quả lê. Mặc dù có hình<br />
lympho. Chọc hút tủy và STTX thâm nhiễm tế<br />
thái tế bào điển hình của tế bào tóc, có KHMD<br />
bào lympho bất thường 70%.<br />
của tế bào B trưởng thành nhưng CD25 và<br />
Phân biệt giữa HCL và các rối loạn tăng sinh<br />
CD103, là 2 CD tiêu chuẩn tuyệt đối, luôn luôn<br />
dòng lympho B mạn tính khác quan trọng về<br />
dương tính trong chẩn đoán HCL C, ở bệnh<br />
mặt lâm sàng vì bệnh nhân HCL không đáp ứng<br />
nhân này cả CD25 và CD103 âm tính nên loại trừ<br />
tốt với hóa trị liệu u lympho cổ điển nhưng nhạy<br />
chẩn đoán HCL C(3,7).<br />
cảm cao với dẫn chất purin như Cladribin và<br />
Chẩn đoán HCL V ở trường hợp này phù<br />
Pentostatin. Các thuốc này tạo ra lui bệnh hoàn<br />
hợp: tuổi, thiếu máu, xuất huyết dưới da, lách<br />
toàn thậm chí có tỷ lệ đáng kể ở những bệnh<br />
lớn, gan không lớn, hạch không lớn, số lượng<br />
nhân tái phát. Vì vậy, chẩn đoán HCL chính xác<br />
bạch cầu tăng cao, không giảm số lượng<br />
là quan trọng để điều trị thích hợp(3).<br />
monocyt, không giảm bạch cầu hạt trung tính,<br />
Chẩn đoán phân biệt cần kết hợp phân tích<br />
chọc hút tủy xương dễ. KHMD thường là CD25<br />
các dữ liệu lâm sàng, hình thái tế bào, mô bệnh<br />
luôn luôn âm tính, CD 103 có thể âm tính hoặc<br />
học, hóa học tế bào, kiểu hình miễn dịch, di<br />
dương tính(4,12).<br />
truyền tế bào cũng như hóa mô miễn dịch(13).<br />
Điều chưa phù hợp với HCL V là: hình thái<br />
Đánh giá hình thái tế bào ở tiêu bản máu<br />
tế bào: hạt nhân tế bào của HCL V thường rõ, tế<br />
ngoại vi bước đầu tiên xác định tế bào tóc là<br />
bào thường có hạt nhân lớn giống<br />
công cụ rất có giá trị trong sàng lọc, chẩn đoán<br />
prolymphocyt(2,8).<br />
sớm HCL(9,15).<br />
Chẩn đoán SMZL phù hợp ở chỗ: tuổi lớn,<br />
Về hình thái tế bào có tua bào tương dạng<br />
lách lớn, KHMD có: CD19+, CD20+, CD22+,<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học 179<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019<br />
<br />
CD5-, CD10-, CD103-, cyCD79a+ và CD25-, số biểu hiện ở HCL C chứ không biểu hiện ở HCL<br />
lượng bạch cầu tăng cao, số lượng monocyt V và SMZL với độ nhạy và độ đặc hiệu<br />
không giảm, chọc hút tủy dễ, không có biểu hiện 100%(4,6,9,16).<br />
xơ tủy. Về di truyền tế bào, trường hợp của chúng<br />
Điểm chưa phù hợp với SMZL ở đây là tôi nhiễm sắc thể đồ bình thường 46 XX, tương<br />
CD11c dương tính mạnh, tế bào có kích thước tự như trường hợp bệnh nhân của Yen C. H. và<br />
lớn hơn tế bào lympho bình thường, bào tương Sam O, tuy nhiên nghiên cứu của Enrico Tiacci<br />
kiềm nhẹ, chất nhiễm sắc ít cô đặc hơn, và tua đột biến BRAF V600E được phát hiện trong tất<br />
bào tương dạng tóc phân bố đều quanh tế bào, cả 47 bệnh nhân HCL C(8,14,16).<br />
trong khi SMZL có kích thước tế bào nhỏ hơn, Không có bất thường di truyền nào đặc hiệu<br />
bào tương kiềm hơn và đặc biệt tua bào tương đối với HCL, một số bất thường nhiễm sắc thể<br />
đặc trưng thường chỉ phân bố 2 đầu cực của tế đã được mô tả trong HCL C, nhưng không hằng<br />
bào có thể có hạt nhân nhỏ. Không có marker định bao gồm mất đơn gen; bất thường số lượng<br />
hóa mô miễn dịch hay phân tử nào đặc hiệu cho nhiễm sắc thể số 5 (tri 5), 7 và 12 (tri 12), mất<br />
SMZL, chẩn đoán dựa vào hình thái và sau khi đoạn hoặc đột biến của p53 và BCL 6. Bất<br />
đã loại trừ các u lympho tế bào B độ ác tính thường di truyền tế bào thường gặp ở bệnh nhân<br />
thấp(2,5). HCL V như del(17p), +12 và đơn gen p53. Bất<br />
Bệnh nhân của chúng tôi không có xét thường di truyền ở SMZL biểu hiện 7q32-q33,<br />
nghiệm TRAP (Tartrate-Resistant Acid t(2;7, 3+, 5+, 18+)(2,6,16).<br />
Phosphatase) và Annexin A1. Enrico Tiacci đã xác định đột biến BRAF<br />
Nhuộm hóa học tế bào trong HCL chỉ có xét V600E bằng giải trình tự toàn bộ exome đã kết<br />
nghiệm TRAP với phương pháp nhuộm này đòi luận đột biến BRAF V600E như là yếu tố di<br />
hỏi kỹ thuật phải thật tốt, khó làm lại và không truyền bao hàm xác định bệnh cũng như điều trị<br />
thể thực hiện trên tổ chức đã thấm parafin; nên trong HCL C vì nó hiện diện trong 100% bệnh<br />
hiện nay TRAP được thay thế nhiều bằng kỹ nhân HCL C. Phân tích đột biến BRAF như là<br />
thuật hóa mô miễn dịch hoặc kiểu hình miễn công cụ chẩn đoán mới tiềm năng để phân biệt<br />
dịch trong chẩn đoán(6,16). HCL C với các u lympho tế bào B khác có đặc<br />
Hóa mô miễn dịch Annexin A1, là một trong điểm lâm sàng và hình thái tế bào tương tự là<br />
những gen tăng điều hòa (upregulated) của HCL V và SMZL(5,14). Formatted Table<br />
HCL, là marker nhạy cảm và đặc hiệu nhất, chỉ Formatted: tab, Left<br />
Bảng 1. So sánh đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của HCL C, HCL V và SMZL(17,10,12) Formatted: tab, Left<br />
Đặc điểm HCL C HCL V SMZL Chúng tôi Formatted: tab, Left<br />
Tuổi trung bình lúc khởi phát 55 70 69 65<br />
Formatted: tab, Left<br />
Giới Nam >> Nữ Nam = Nữ Nam = Nữ Nữ<br />
Formatted: Font: 9 pt, Condensed by 0.2 pt<br />
Chủng tộc Thường da trắng Thường da trắng Thường da trắng Người Việt<br />
Công thức máu Giảm 3 dòng Số lượng bạch cầu tăng Số lượngbạch cầu tăng Số lượngbạch cầu tăng Formatted: tab, Left<br />
<br />
Giảm BCHTT và giảm monocyt Có Không Không Không Formatted: tab, Left<br />
Chọc hút tủy xương Khó Dễ hút Dễ hút Dễ hút Formatted: tab, Left<br />
Tua bào tương Không đều, dễ thấy Không đều, dễ thấy Thường ở 2 đầu tế bào Không đều, dễ thấy Formatted: tab, Left<br />
Chất nhiễm sắc Lưới Tăng Tăng Tăng<br />
Formatted: tab, Left<br />
Nhân Oval/ Lõm/ 2 thùy Tròn/Lõm Tròn Tròn<br />
Formatted: tab, Left<br />
Tế bào 2 nhân Không Có Không<br />
Hạt nhân Không rõ Rõ (60%) Nhỏ (50% rõ) Không rõ Formatted: tab, Left<br />
Lách Thâm nhiễm tủy đỏ Thâm nhiễm tủy đỏ Thâm nhiễm tủy trắng Formatted: tab, Left<br />
Mô học tủy xương Giữa xoang Kẻ, giữa xoang Giữa xoang Kẻ Formatted: tab, Left<br />
Hoạt tính TRAP + mạnh - -<br />
Formatted: tab, Left<br />
<br />
<br />
180 Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học<br />
Formatted Table ... [1]<br />
Formatted ... [2]<br />
Formatted<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học ... [3]<br />
Formatted ... [4]<br />
Formatted ... [5]<br />
Đặc điểm HCL C HCL V SMZL Chúng tôi<br />
Annexin A1 + - - Formatted ... [6]<br />
CD11c+mạnh Formatted ... [7]<br />
CD11c-/+dim CD11c+<br />
CD19+ CD11c+ Formatted Table ... [8]<br />
CD19+ CD19+<br />
CD20+ CD19+<br />
CD20+ CD20+ Formatted ... [9]<br />
CD22+ CD20+<br />
CD22+ CD22+ Formatted<br />
CD25+ CD22+ ... [10]<br />
CD25+/- CD103- CD25-<br />
CD103+ CD25- Formatted<br />
KHMD của tế bào lơ xê mi CD10- CD103- ... [11]<br />
CD10-/+ CD103+/-<br />
CD5- CD10- Formatted ... [12]<br />
CD5- CD10-<br />
cyCD79a+ CD5-<br />
cyCD79a+ CD5- Formatted ... [13]<br />
CD79b+ cyCD79a+<br />
CD79b- IgG+ Formatted<br />
IgM+, IgD+ CD79b- ... [14]<br />
sIg+/- IgA+<br />
cyclinD1- sIg+ Lamda Formatted ... [15]<br />
trội Kappa<br />
Đáp ứng điều trị với IFN α Tốt Kém Kém Formatted ... [16]<br />
<br />
IFN α: Interferon alfa Formatted ... [17]<br />
Formatted ... [19]<br />
Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm một số trường hợp đã được báo cáo(2,14,9,4,8)<br />
Tác giả Sant Pra. Enrico Ti. Yen CH Amelia Shih SC Chúng tôi Formatted ... [18]<br />
Trường hợp 1/50/M 2/47/M 3/67/M 4/52/M 5/59/F 6/65/F Formatted ... [20]<br />
+ + + + + Formatted ... [21]<br />
Lách lớn (cm) +<br />
(18x10x7) (11,8x9,4) (15x6) (30x20x14) (20x7,8)<br />
Formatted ... [22]<br />
Gan lớn - - - - -<br />
Formatted ... [23]<br />
Hạch lớn - - - - -<br />
+ + + - + Formatted ... [24]<br />
Thiếu máu (Hb g/l)<br />
(90) (115) (141) (104) (130) (88) Formatted ... [27]<br />
9<br />
Bạch cầu (x10 /l) 6,0 6,1 46,7 42,5 20,0 138,8 Formatted ... [25]<br />
Giảm BCHTT - + - - - -<br />
Formatted ... [26]<br />
Giảm monocyt + - - - -<br />
Formatted ... [28]<br />
9 + + + + + +<br />
Tiểu cầu giảm (x10 /l)<br />
(50) (70) (143) (60) (74) (103) Formatted ... [29]<br />
+ + + + + + Formatted ... [30]<br />
Tế bào bất thường /máu (%)<br />
(8) (49) (73) (87) (82) (85)<br />
Formatted ... [31]<br />
Nhân Oval/Lõm Tròn Tròn Tròn Tròn<br />
Formatted ... [32]<br />
Tua bào tương + + + + + +<br />
Hạt nhân - - + + - - Formatted ... [33]<br />
Xơ tủy + + - - - - Formatted ... [34]<br />
11c + + + + + + Formatted ... [35]<br />
19 + + + + +<br />
Formatted ... [36]<br />
20 + + + + + +<br />
Formatted ... [40]<br />
23 -<br />
25 + - +yếu - - Formatted ... [37]<br />
103 + + + + - - Formatted ... [38]<br />
43 - + Formatted ... [39]<br />
5 - - - Formatted ... [41]<br />
10 - - -<br />
Formatted ... [42]<br />
22 + + +<br />
Formatted ... [43]<br />
FMC7 + - +<br />
DBA44 + + - + Formatted ... [44]<br />
HLA-DR + + + + Formatted ... [45]<br />
Annexin A1 + - Formatted ... [46]<br />
TRAP + yếu -/+ -<br />
Formatted ... [47]<br />
Đơn dòng sIg+ Kappa IgD-, IgM- sIg+Lamda<br />
Formatted ... [48]<br />
Formatted ... [49]<br />
Formatted ... [50]<br />
Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học 181<br />
Formatted ... [51]<br />
Formatted ... [52]<br />
Formatted ... [53]<br />
Formatted ... [54]<br />
Formatted ... [55]<br />
Formatted ... [56]<br />
Formatted ... [57]<br />
Formatted ... [58]<br />
Formatted ... [59]<br />
Formatted ... [60]<br />
Formatted ... [61]<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019<br />
<br />
Tác giả Sant Pra. Enrico Ti. Yen CH Amelia Shih SC Chúng tôi Formatted: Font: 9 pt, Bold, Condensed by<br />
46 XX 0.2 pt<br />
BRAF cyclin D1-bcl6-,<br />
Khác cyCD79a+ Formatted: Font: 9 pt, Condensed by 0.2 pt<br />
V600E + 46 X CD bcl2+<br />
CD79b -<br />
Formatted: Font: 9 pt, Condensed by 0.2 pt<br />
Tốt với Tốt với Chlorambucil Không đáp ứng Đáp ứng từng<br />
Đáp ứng điều trị Formatted Table<br />
Cladribin Pentostatin Tái phát sau 11 tháng với CVP và IFN phần với cắt lách<br />
Chẩn đoán HCL C HCL C HCL V HCL V HCL V HCL V Formatted: Font: 9 pt, Condensed by 0.2 pt<br />
<br />
CVP: Cyclophosphamid + Vincristin + Prednisone Formatted: Font: 9 pt, Condensed by 0.2 pt<br />
<br />
Trường hợp của chúng tôi hầu như giống rõ ràng. Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu Formatted: Font: 9 pt, Condensed by 0.2 pt<br />
<br />
với trường hợp của Shin SC về lâm sàng, hình này nhằm xác định nồng độ trung bình albumin Formatted: Font: 9 pt, Condensed by 0.2 pt<br />
<br />
thái tế bào, về KHMD và chẩn đoán của chúng máu ở bệnh nhi SNK tại khoa HSTCCĐ BVNĐ1. Formatted: tab, Left<br />
<br />
tôi là HCL V(4). Mục tiêu nghiên cứu Formatted: Font: 9 pt, Condensed by 0.2 pt<br />
Formatted: tab, Left<br />
KẾT LUẬN Xác định tỉ lệ dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng,<br />
Formatted: Font: 9 pt, Condensed by 0.2 pt<br />
Chúng tôi trình bày trường hợp tế bào B điều trị, dự hậu.<br />
Formatted: tab, Left<br />
trưởng thành có tua bào tương dạng tóc, hạt Xác định nồng độ trung bình albumin máu trên<br />
Formatted: BodyText, Left, Indent: First line:<br />
nhân không rõ, với KHMD CD11c+, CD25- và bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. 0", Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Line<br />
CD103- và xem xét lại các tiêu chuẩn giúp ích Mô tả mối liên quan giữa nồng độ albumin máu spacing: single<br />
<br />
trong việc chẩn đoán phân biệt các tân sinh tế ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn với tỉ lệ tử vong, Formatted: BodyText, Left, Indent: First line:<br />
0", Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Line<br />
bào B “có tóc”. Trường hợp này nhấn mạnh rối loạn chức năng cơ quan, thời gian nằm viện, spacing: single<br />
tính thay đổi của HCL và cần phải tổng hợp thời gian thở máy, thời gian nằm điều trị tại Formatted: Number of columns: 2<br />
tất cả các dữ liệu về lâm sàng và bệnh lý để khoa HSTCCĐ và thời gian dùng vận mạch. Formatted: English (U.S.)<br />
thiết lập chẩn đoán. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN Formatted: Heading 2,Heading B, Left, Space<br />
Before: 0 pt, After: 0 pt, Line spacing: single<br />
Sốc nhiễm khuẩn (SNK) là hội chứng lâm CỨU<br />
Formatted: Indent: First line: 0"<br />
sàng thường gặp tại khoa hồi sức cấp cứu. Các Đối tượng nghiên cứu Formatted: BodyText<br />
nghiên cứu trong và ngoài nước đều cho thấy tỉ<br />
Tiêu chí chọn bệnh Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0"<br />
lệ mắc và tử vong cao(1,7). Hồi sức trong SNK chủ<br />
yếu bằng dịch truyền và vận mạch, dung dịch Trẻ nhập khoa HSTCCĐ BVNĐ1 được chẩn Formatted: Indent: First line: 0"<br />
<br />
albumin đã và đang được nghiên cứu trong điều đoán SNK theo các tiêu chuẩn của hội nghị quốc<br />
trị SNK. Các nghiên cứu albumin trong SNK tế về NKH ở trẻ em năm 2005(7).<br />
Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0"<br />
hiện nay cho thấy albumin là loại dịch an toàn, Tiêu chí loại trừ<br />
có hiệu quả(2,5). Chiến dịch cải thiện tử vong Trẻ được chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn nhưng đã Formatted: Indent: First line: 0"<br />
<br />
nhiễm khuẩn huyết - SSC 2016(3) cũng đề nghị điều trị tuyến trước và lúc nhập viện Nhi Đồng 1<br />
chỉ sử dụng albumin ở SNK khi cần lượng lớn huyết động đã ổn định.<br />
dịch tinh thể. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu ở Gia đình không đồng ý tham gia nghiên cứu<br />
người lớn cũng như trẻ SNK ghi nhận giảm<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
albumin máu có liên quan xấu đến tiên Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0"<br />
lượng(5,11,16). Nồng độ albumin máu ở bệnh nhi Thiết kế nghiên cứu<br />
Tiến cứu, mô tả hàng loạt ca. Formatted: Indent: First line: 0"<br />
SNK nhập khoa Hồi sức tích cực chống độc bệnh<br />
viện Nhi đồng 1 (HSTCCĐ BVNĐ1) thường Phương pháp chọn mẫu Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0"<br />
<br />
thấp nhưng chưa có số liệu thống kê cụ thể. Và Lấy trọn. Formatted: Indent: First line: 0"<br />
ngưỡng albumin trên bệnh nhi SNK như thế nào Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0"<br />
Các bước tiến hành<br />
thì có vai trò tiên lượng, để từ đó có chiến lược Formatted: Indent: First line: 0"<br />
điều trị albumin hay không cũng là một vấn đề Tất cả trẻ thoả tiêu chuẩn nghiên cứu được<br />
quan trọng. Ngoài ra, chỉ định truyền albumin khám, chẩn đoán, điều trị theo hướng dẫn điều<br />
trong SNK của khoa vẫn chưa có sự thống nhất trị sốc nhiễm khuẩn của bệnh viện Nhi Đồng 1.<br />
<br />
<br />
182 Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Trẻ được lấy 2 ml máu, đo albumin ở các thời Sốc mất bù 40 (88,9%)<br />
Thở máy 40 (88,9%)<br />
điềm To (thời điểm chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn)<br />
Rối loạn tri giác 38 (84,4%)<br />
và 6 giờ sau (T6) và 24 giờ sau (T24). Đường vào/ổ nhiễm trùng<br />
Tất cả các thông tin được thu thập vào phiếu thu Tiêu hóa 14 (31,1 %)<br />
Hô hấp 25 (55,6 %)<br />
thập thống nhất.<br />
Da 4 (8,9%)<br />
Dữ liệu được nhập và phân tích bằng phần mềm Khác 2 (4,4%)<br />
SPSS 18. Cận lâm sàng<br />
Hb < 10 g/dl 20 (44,4%)<br />
Những số thống kê cần tính<br />
Bạch cầu tăng 22 (44,4%)<br />
Tần số, tỉ số, tỉ lệ %. Formatted: Indent: First line: 0"<br />
Bạch cầu giảm 3 (6,7%)<br />
Trung bình và độ lệch chuẩn của các biến số Số tiểu cầu * 1000/µL 249 ± 166,7<br />
INR > 2 16 (35,8%)<br />
định lượng nếu tuân theo phân phối chuẩn hoặc<br />
Đường huyết > 180 mg/dl 14 (31,1%)<br />
trung vị và khoảng tứ phân vị nếu số liệu không Đường huyết < 40 mg/dl 2 (4,4%)<br />
tuân theo phân phối chuẩn. CRP > 10 mg/L 38 (84,4%)<br />
ALT (UI/L) 36,0 (5 – 5322) Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0"<br />
Các phép kiểm<br />
Creatinine (µmol/L) 78 (20,6 – 640,0)<br />
Phép kiểm t-test hoặc anova để so sánh giá trị Formatted: Indent: First line: 0"<br />
PaO2/FiO2 240 ± 150,9<br />
trung bình nếu số liệu tuân theo phân phối PaO2/FiO2< 300 31 (68,9%)<br />
chuẩn. Phép kiểm phi tham số (Mann-Whitney) Điều trị<br />
để so sánh hai trung vị của hai nhóm độc lập Lactate ringer (ml/kg) 50 (20 – 220)<br />
Normalsaline (ml/kg) 40 (5 -255)<br />
nếu số liệu không tuân theo phân phối chuẩn.<br />
Ringer fundine (ml/kg) 30<br />
Phép kiểm chi bình phương (Chi-Square) để so Albumin (g/kg) 1 (0,5 -3)<br />
sánh tỉ lệ giữa các nhóm nghiên cứu. Dopamin (n (%)/µg/kg/phút) 29 (64,4%)/10,0 (10–14)<br />
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p 38,5 C 14 (31,3%)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học 183<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019<br />
<br />
Nồng độ albumin máu (ngày) (n=45)<br />
Nhóm sống (n=28) 6 4 0,2<br />
Bảng 2. Nồng độ trung bình albumin máu tại thời<br />
Nhóm tử vong<br />
điểm 0, 6, 24 giờ (n = 45) 6 8 0,9<br />
(n=17)<br />
Albumin máu g/dl Thời gian nằm ICU<br />
9 8 0,6<br />
Thời điểm T0 2,4 (ngày) (n=45)<br />
Thời điểm T6 2,3 Nhóm sống (n=28) 9 8 0,4<br />
Thời điểm T24 2,3 Nhóm tử vong<br />
9 9 0,6<br />
(n=17)<br />
Albumin máu và kết cục Thời gian dùng vận<br />
Bảng 3. Phân bố nồng độ trung bình albumin máu mạch (ngày) 5 4 0,2<br />
(n=45)<br />
tại thời điểm 0, 6, 24 giờ theo kết cục sống còn (n=45) Nhóm sống (n=28) 5 4 0,06<br />
Albumin máu (g/dl) Sống (n = 28) Tử vong ( n= 17) p Nhóm tử vong<br />
Thời điểm T0 2,5 ± 0,6 2,3 ± 0,5 0,2 4 3 0,8<br />
(n=17)<br />
Thời điểm T6 2,3 ± 0,6 2,3 ± 0,5 0,7<br />
BÀN LUẬN<br />
Thời điểm T24 2,4 ± 0,5 2,2 ± 0,4 0,1<br />
Trong thời gian 10 tháng từ 09/2017 - Formatted: Heading 2,Heading B, Space<br />
Bảng 4. Phân bố kết cục sống còn theo nồng độ Before: 2 pt, After: 1 pt<br />
albumin máu tại thời điểm giờ 0 (n = 45) 06/2014, có 45 trẻ sốc nhiễm trùng được<br />
Albumin 0,3 µg/kg/phút<br />
nồng độ lactate là 3,3 ± 2,6 mmol/l; với độ thì tất cả trường hợp đều được kết hợp với<br />
thanh thải lactate >10% đạt được trong 1 thuốc vận mạch khác và được điều trị<br />
68,9% trường hợp. Creatinin trung bình là hydrocortison. Với liều vận mạch trung<br />
78,0 µmol/L, trong đó cao nhất là 640 bình lần lượt là dopamine 10 µg/kg/phút,<br />
µmol/L. Trong 8 (17,8%) ca creatinin ≥2 lần dobutamine 10 µg/kg/phút, epinephrine 0,4<br />
giới hạn trên theo tuổi thì có 3 ca cần chạy µg/kg/phút, norepinephrine 0,2<br />
thận nhân tạo, với 2 ca dùng phương thức µg/kg/phút. Theo khuyến cáo mới nhất của<br />
CVVHDF và 1 ca dùng phương thức Hiệp Hội Chăm Sóc Tích Cực Mỹ năm 2017<br />
CVVH. Số trường hợp có rối loạn chức thì vận mạch đầu tay nên dùng sau khi<br />
năng gan cao hơn (28,9 %). Có 31 (68,9 %) không đáp ứng với dịch là epinephrine(1).<br />
trường hợp rối loạn chức năng hô hấp lúc Chỉ trong trường hợp không có<br />
nhập Hồi sức với PaO2/FiO2