Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
99
Tng Biên tp:
TS. Nguyễn Pơng Sinh
Ngày nhn bài:
11/4/2023
Ny
chp
nhận đăng bài:
02/6/2023
Ngày xut bn:
27/3/2024
Bn quyn: @ 2024
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dƣợc
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không có
bt k xung đột nào v
quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đƣng ơng Ngc Quyến,
TP. Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
NHN THC V VẤN ĐỀ “Ở CỮ” SAU SINH CỦA
SN PH VÀ NGƢỜI CHĂM SÓC TẠI KHOA SN
BNH VIỆN TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊN
Th Bích Ngc1, Đào Trọng Quân1, Nguyn Th Thanh
Hƣơng1, Trnh Th Huyn2
1 Trƣờng Đại học Y Dƣợc, Đại học Thái Nguyên
2 Bnh viện Trung ƣơng Thái Nguyên
* Tác gi liên h: ngocleytn@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Ngày nay vi s phát trin ca nền văn hóa hiện đại
ngƣời ph n đã những thay đi nhất định trong nhn thc v
vấn đề c sau sinh nhƣng phn ln vn còn chu ảnh hƣởng v
nim tin kinh nghim ca nhng thế h trƣớc. Mc tiêu:
t nhn thc ca sn ph ngƣời chăm sóc về vấn đề c sau
sinh ti Khoa Sn, Bnh viện Trung ƣơng Thái Nguyên năm
2022. Phƣơng pháp: Nghiên cu mô t cắt ngang đƣợc thc hin
trên 140 sn ph ngƣời chăm sóc tại Khoa Sn, Bnh vin
Trung ƣơng Thái Nguyên. Kết qu: Đa s sn ph ngƣời
chăm sóc nhận thc rng mục đích ca vic c là để bo v sc
khe ca m con sau sinh (77,1%). Hi phc li sc khe sau
quá trình mang thai sinh đ chiếm 87,8%. Nên ăn thức ăn m
nóng (81,4%); Nên ăn thức ăn khô (65,7%); Nên ăn thức ăn tăng
tiết sa theo quan nim dân gian (84,3%). 57,1% h cho rng
không nên tm ra, gội đầu; 72,9% cho rng không nên quan h
tình dc trong thi gian c; 82,1% cho rng nên hn chế vn
động. T l sn ph và ngƣời chăm sóc có thái độ cn thiết phi
c, c rt quan trọng để bo v sc khe ca m con sau
sinh đa s thc hành trong c li cho sc khe ca
m tr sau sinh chiếm 81,4%. Kết lun: Đa số sn ph
ngƣời chăm sóc nhận thức đúng về mục đích (77,1%), thời gian
c (64,8%), chế độ ăn m nóng (81,4%), chế độ hn chế vn
động (82,1%) trong thi gian c thấy đƣợc s cn thiết phi
thc hành c (86,4%).
T khóa: Nhn thức; Thái độ; c; Sau sinh; Sn phụ; Ngƣời
chăm sóc
100
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
THE PERCEPTION ABOUT POSTPARTUM
“CONFINEMENT” AMONG MOTHERS AND
CAREGIVERS AT THE DEPARTMENT OF
OBSTETRICS AND GYNECOLOGY,
THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL.
Le Thi Bich Ngoc1*, Dao Trong Quan1, Nguyen Thi Thanh
Huong2, Trinh Thi Huyen2
1 Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
2 Thai Nguyen National Hospital
* Author contact: ngocleytn@gmail.com
ABSTRACT
Background: Today, with the development of modern culture,
women have had certain changes in their perception of the issue
of postpartum “confinement”, but most are still influenced by the
beliefs and experiences of previous generations. Objectives:
Descirbe the perception of mothers and caregiver about
postpartum “confinement” at the Department of Obstetrics and
Gynecology, Thai Nguyen National Hospital. Methods: A cross-
sectional descriptive study was conducted on 140 mothers and
caregivers at the Department of Obstetrics and Gynecology, Thai
Nguyen National Hospital. Results: The majority of mothers and
caregivers realized that the purpose of confinement is to protect
the health of mother and baby after birth (77.1%); recovery after
pregnancy and childbirth accounted for 87.8%; should eat warm
food (81.4%), should eat dry food (65.7%), should eat food to
increase lactation (84.3%). There are 57.1% of them think that
they should not bathe and shampoo; 72.9% think that sex should
not be during confinement, 82.1% think that exercise should be
limited. Percentage of pregnant women and caregivers with the
attitude thatConfinement” is necessary, it is very important to protect
the health of the mother and baby after giving birth, and most of
practice is beneficial for the health of mothers and babies after birth
accounted for 81.4%. Conclusion: Most mothers and caregivers were
properly aware of the purpose (77,1%), time (64,8%), should eat warm
food (81.4%), and exercise should be limited (84,3%) and realized the
need to practice confinement (86,4%).
Keywords: Perception; Attitude; Postpartum; Confinement;
Mothers; Caregiver
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
101
ĐẶT VẤN ĐỀ
Giai đoạn sau sinh là thời điểm bà m và tr sơ sinh cần phải đƣợc
chăm sóc, quan tâm hỗ tr nhiu nht. Theo T chc Y tế thế
gii các k năng chăm sóc trƣớc trong sau sinh th bo v
hàng ngàn ph n tr sinh1. Tuy nhiên, các hoạt động chăm
sóc giai đoạn sau sinh này chu nhiu ảnh hƣởng ca nim tin và
thc hành truyn thống, đặc bit vấn đề c sau sinh. Các
kiêng c ph biến bao gm: Kiêng tm gi, không đánh răng, nằm
phòng kín, gi m, nm than, ăn mặn khô, hn chế hoạt động,
không quan h tình dc2,3. Các kiêng c này đƣợc khuyến khích
áp dng trong vòng 3 tháng 10 ngày với ngƣời sinh con so 1
tháng vi ngƣời sinh con r (T con th hai tr lên). Theo kết qu
nghiên cu ca Trn Th M Trâm, phn ln sn ph ngƣời
chăm sóc cho rằng thi gian c của ngƣời con so 3 tháng 10
ngày (62,7%), sinh con r là 1 tháng (59,8%)4. Các kinh nghim
đƣợc đúc kết t nhng thế h đi trƣớc thƣờng li cho ph n
tr sinh, tuy nhiên sự phát trin ca khoa hc k thut y
tế hiện đại đã chứng minh rng mt trong s đó tiềm tàng nhng
nguy cơ đáng lo ngại5. Bên cạnh đó tình trạng v sinh không sch
s kéo dài tạo điều kin mn nht xut hin, vi khuẩn hội
phát trin, tấn công vào thể đang còn yếu ca ph n sau
sinh6,7. Việc ăn uống nghèo nàn kéo dài hoc ch ăn thƣờng xuyên
mt món rt th làm c m lẫn rơi vào chứng thiếu dinh
dƣỡng5,8. Nhng thc hành này cần đƣợc gii thích và giáo dục để
thay đổi nhm bo v tt sc khe ca sn ph và tr nh.
Ngày nay vi s phát trin ca nền văn hóa hiện đại ngƣời ph n
đã những thay đổi nhất định trong nhn thc v vấn đề c
sau sinh nhƣng phần ln vn còn chu ảnh hƣởng v nim tin
thc hành truyn thng ca nhng thế h đi trƣớc những ngƣời
tiếng nói trong gia đình hội (Bà, m chng, m đẻ). Nên
vic ci thin nhn thức thái độ v vấn đề c sau sinh t
trƣớc đến nay vn còn nhiu hn chế. Thái Nguyên mt tnh có
nhiu dân tc chung sng vi nền văn hóa đa dạng và phong phú.
Câu hỏi đặt ra nhn thc ca sn ph và ngƣời chăm sóc tại Thái
Nguyên ra sao, nghiên cu này tiếnnh nhm mc tiêu: t nhn
thc ca sn ph người chăm sóc về vn đề c sau sinh ti
Khoa Sn, Bnh vin Trung ương Ti Nguyên năm 2022.
102
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cu
Sn ph ngƣời chăm sóc sản ph ti Khoa Ph sn, Bnh vin
Trung ƣơng Thái Nguyên
Tiêu chun la chn
Sn ph sau sinh ngƣời chăm sóc sản ph ti Khoa Ph sn,
Bnh viện Trung ƣơng Thái Nguyên. khả năng nghe, hiểu, tr
li phng vấn. Đồng ý tham gia vào nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
- Đối ng tình trng sc khe suy kit nng, trng thái tinh
thn không tnh táo.
- Sn ph mt con hoc con b d tt (Các đối tƣợng d b tn
thƣơng).
- Sn ph b tai biến sn khoa hoặc đang cấp cu.
Thời gian và địa điểm nghiên cu
Thi gian nghiên cu: T tháng 01 năm 2022 đến tháng 12
năm 2022.
Địa điểm nghiên cu: Ti Khoa Ph Sn, Bnh viện Trung ƣơng
Thái Nguyên.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
C m u nghiên cu: S dng công thc tính c mẫu ƣớc lƣợng
cho mt t l:
Trong đó:
- n: S đối tƣợng cn nghiên cu;
- Z1-α/2 : H s gii hn tin cy, vi mc tin cy 95% thì Z1-α/2 =
1,96;
- p = 0,77 (T l sn ph có nhn thức đúng rằng nên hn chế vn
động sau sinh trong nghiên cu ca Trn Th M Trân và cng s
là 76,7%%4);
- d: Sai s cho phép, chn d = 0,07.
Thay vào công thức trên tính đƣợc n = 139. Trong nghiên cu
chọn đƣợc 140 ngƣời tham gia nghiên cu.
2
2
2/1
)1(
d
pp
zn
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
103
Phương pháp chọn m u: S dụng phƣơng pháp chn mu có ch
đích. Vào các bui chiu trong tun, nghiên cứu viên đến khoa
sn, la chọn đối tƣợng nghiên cu theo danh sách sn ph đƣc
cung cp bi Khoa Sn và phù hp vi tiêu chun chn mu.
Nghiên cu viên mi sn ph và ngƣời chăm sóc tham gia nghiên
cu và tiến hành thu thp s liu.
Biến s, ch s nghiên cứu và cách đo lường
- Thông tin chung v tuổi, trình đ hc vn, ngh nghip, tin s
sn khoa.
- Nhn thức thái độ v c ca sn ph ngƣời chăm sóc
đƣợc đánh giá bằng b công c Likert scale 5 mức độ ca tác gi
Trn Th M Trâm ti Huế năm 20194 gm 2 phn: Nhn thc ca
sn ph ngƣời chăm sóc về c (24 câu hi vi 5 khía cnh).
Phần thái độ ca sn ph ngƣời chăm sóc về c gm 10 câu
hi v quan điểm ca h v vai trò ca c sau sinh vi sc khe
ca sn ph. Mi câu hi v nhn thức và thái độ là câu hi Likert
scale 5 mức độ: 1 điểm tƣơng ứng vi rất không đồng ý; 2 điểm là
không đồng ý; 3 đim không chc chắn; 4 điểm là đồng ý 5
điểm là rất đồng ý.
Phƣơng pháp xử s liu: Các phép thng t đƣợc thc
hiện: Tính trung nh, độ lch chun đối vi các biến định
ng. Thng kê tn s, t l phần tm đi vi các biến định
nh, phân loi.
Đạo đức nghiên cu: Nghiên cứu đƣợc tiến hành sau khi đƣợc
chp thuận đạo đc trong nghiên cu y sinh hc ca Bnh vin
Trung ƣơng Thái Nguyên
KT QU NGHIÊN CU
Thông tin chung ca sn ph và ngƣời chăm sóc
Bng 1. Đặc điểm v tui ca sn ph và ngƣời chăm sóc
Sn ph
Ngƣời chăm sóc
Tng
n
%
n
%
n
%
51
36,4
6
4,3
57
40,7
19
13,6
64
45,7
83
59,3
70
50,0
70
50,0
140
100
26,9 ± 3,3
45,0 ± 11,5