TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 9 (34) - Thaùng 11/2015<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn Trường Cao<br />
đẳng Công nghiệp Tuy Hòa của sinh viên<br />
Factors influencing Tuy Hoa Industrial College students on the college choice<br />
1<br />
ThS. Huỳnh Văn Thái, 2 TS. Nguyễn Thị Kim Ngọc<br />
12<br />
Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa<br />
1<br />
M.A. Huynh Van Thai, 2 PhD. Nguyen Thi Kim Ngoc<br />
12<br />
Tuy Hoa Industrial College<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu là tìm kiếm mối quan hệ giữa các nhân tố: Danh tiếng nhà trường (REP), Sự đa<br />
dạng và hấp dẫn của ngành học (VARIETY), Đặc điểm cá nhân (INDI), Sự định hướng của các cá nhân<br />
có ảnh hưởng (OTHERS) với Quyết định chọn trường (CHOICE). Số liệu nghiên cứu thu thập từ 509<br />
sinh viên Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa. Các phư ng pháp thống kê mô tả, kiểm định<br />
Cron ach Alpha, phân t ch nhân tố khám phá (E A), phân t ch nhân tố khẳng định (C A) và phân t ch<br />
mô hình cấu tr c tuyến t nh SEM đư c dụng trong nghiên cứu Trên c ở t ng h p l thuyết và thực<br />
hiện nghiên cứu định lư ng, kết quả nghiên cứu thực tiễn tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa<br />
cho thấy: ( ) Sự đa dạng và hấp dẫn của ngành học có ự tác động trực tiếp và t ch cực đến danh tiếng<br />
nhà trường và quyết định chọn trường; (2) Danh tiếng nhà trường có ự tác động trực tiếp và t ch cực<br />
đến ự định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng và quyết định chọn trường; (3) Sự định hướng của các<br />
cá nhân có ảnh hưởng có ự tác động trực tiếp và t ch cực đến quyết định chọn trường; (4) Đặc điểm cá<br />
nhân có ự tác động trực tiếp và t ch cực đến quyết định chọn trường.<br />
Từ khóa: danh tiếng nhà trường, sự đa dạng và hấp dẫn của ngành học, đặc điểm cá nhân, sự định<br />
hướng của các cá nhân có ảnh hưởng, quyết định chọn trường...<br />
Abstract<br />
The purpose of this paper is to find the relationship between these factors: College reputation (REP), the<br />
variety and attract of curriculum (VARIETY), Individual Characteristic (INDI), Significant persons<br />
(OTHERS) and College Choice (CHOICE). Research data were collected from 509 students of Tuy Hoa<br />
Industrial College. The methods of descriptive statistics, Cronbach 's Alpha, Exploratory Factor<br />
Analysis (EFA), Confirmatory Factor Analysis (CFA) and Structural Equation Analysis (SEM) were<br />
applied. In this paper, through aggregation of existing theories in the world and quantitative research,<br />
the author conducts an empirical research in Tuy Hoa Industrial College. Results indicated that: (1) the<br />
variety and attract of curriculum have significant positive and direct impact on College reputation and<br />
College Choice, (2) College reputation has significant positive and direct impact on Significant persons<br />
and College Choice, (3) Significant persons has significant positive and direct impact on College<br />
Choice, (4) Individual Characteristic has significant positive and direct impact on College Choice.<br />
Keywords: college reputation, the variety and attract of curriculum, individual characteristic,<br />
significant persons, college choice…<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
72<br />
rườ g ao ẳ g<br />
Học inh ph thông trung học nói Là c ở giáo dục đào tạo của ậc cao<br />
chung và học inh lớp 2 nói riêng là lứa đẳng Trường đào tạo trình độ cao đẳng<br />
tu i ắt đầu ước vào ngưỡng c a cuộc đời đư c thực hiện từ hai đến a năm học tùy<br />
Một cuộc ống tư ng lai đầy hấp dẫn, l theo ngành nghề đào tạo đối với người có<br />
th ong cũng đầy ẩn và khó khăn đang ằng tốt nghiệp trung học ph thông hoặc<br />
chờ đ i Con đường học tập vẫn đư c xem ằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi<br />
là ưu tiên hàng đầu của các em au khi tốt đến hai năm học đối với người có ằng tốt<br />
nghiệp lớp 2. Đó là lựa chọn cho mình nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo (Bộ<br />
một trường đại học hay cao đẳng phù h p Giáo dục & Đào tạo).<br />
với ản thân. Hiện nay, ố lư ng các trường á g q a<br />
đại học cao đẳng trên cả nước là 42 trường D W Chapman ( 98 ) đã đề nghị một<br />
với các loại hình đào tạo phong phú và đa mô hình t ng quát thể hiện việc lựa chọn<br />
dạng Vì thế tạo nên một ự cạnh tranh lớn trường đại học của học inh với 2 nhóm yếu<br />
trong thu hút học sinh dự thi vào trường. tố ảnh hưởng là nhóm các yếu tố đặc thù<br />
Trong đó, những nhân tố nào ảnh hưởng của cá nhân và nhóm các yếu tố ên ngoài<br />
đến quyết định học inh lựa chọn Trường Nhóm các yếu tố đặc điểm cá nhân ao<br />
Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa Theo g m: tình trạng kinh tế xã hội, năng lực,<br />
nghiên cứu của các tác giả: D W Chapman mức độ giáo dục mong đ i và kết quả học<br />
(1981), Hossler & Gallagher (1987), tập ở ph thông trung học Nhóm các yếu tố<br />
Cabrera & La Nasa (2000), Burn (2006), ảnh hưởng ên ngoài đư c nhóm lại thành<br />
Mario & Helena (2007) họ đều có những 3 loại: (1) Những người quan trọng, (2) Đặc<br />
mô hình nghiên cứu cụ thể và xây dựng các điểm của trường đại học, (3) Nỗ lực giao<br />
nhân tố nhất định để xem xét mức độ ảnh tiếp của trường đại học với các học inh ắp<br />
hưởng của các nhân tố này đến quyết định tốt nghiệp ph thông trung học<br />
lựa chọn trường Nhưng với hướng nghiên Hossler & Gallagher (1987), Cabrera<br />
cứu của đề tài là ch tập trung nghiên cứu & La Nasa (2000) cho rằng tiến trình lựa<br />
một ố nhân tố g m: Sự đa dạng và hấp dẫn chọn trường đại học là một quá trình ắt<br />
của ngành học, Danh tiếng nhà trường, Đặc đầu từ l c học inh thức đư c việc tiếp<br />
điểm cá nhân, Sự định hướng của các cá tục học au khi tốt nghiệp ph thông trung<br />
nhân có ảnh hưởng Nghiên cứu này gi p học đến l c quyết định đăng k dự thi<br />
cho Nhà trường hiểu r h n về việc lựa tuyển inh vào một trường cụ thể Tiến<br />
chọn trường của học inh để từ đó có những trình này đư c chia thành 3 giai đoạn: định<br />
kế hoạch tuyển inh th ch h p làm tăng hướng, tìm kiếm và lựa chọn Giai đoạn<br />
hiệu quả trong việc thu h t học inh vào định hướng đề cập đến các yếu tố như tình<br />
trường. Với các nội dung nghiên cứu: ( ) trạng kinh tế xã hội, thái độ t ch cực về<br />
Đặt vấn đề; (2) C ở l thuyết và phư ng giáo dục, thành t ch học tập, thái độ của ố<br />
pháp nghiên cứu; (3) Kết quả nghiên cứu; mẹ Giai đoạn tìm kiếm học inh chịu ảnh<br />
(4) Kết luận và g i ý chính sách. hưởng của các yếu tố như thông tin của các<br />
p ư g p áp trường đại học, tình trạng học vấn của ố<br />
g mẹ Giai đoạn lựa chọn, học inh chọn<br />
h cụ thể trường đại học cuối cùng mà họ<br />
<br />
73<br />
muốn vào Các yếu tố ảnh hưởng trong giai giáo viên cũng có ự ảnh hưởng đáng kể<br />
đoạn này là đặc điểm và chất lư ng của đến quá trình lựa chọn trường đại học của<br />
trường đại học học inh<br />
Freeman (1999) đề xuất mô hình g m N â ốả ư g q ị<br />
a thành phần: ( ) Gia đình/ ản thân cá ọ rườ g<br />
nhân, (2) Rào cản tâm l xã hội, (3) Nhận * Sự đa dạng và hấp dẫn của ngành học<br />
thức văn hóa Thông qua kết quả nghiên Mức độ hấp dẫn và ự đa dạng của<br />
cứu, reeman kết luận rằng cả 3 nhân tố ngành học là những yếu tố ảnh hưởng<br />
trên đều có ảnh hưởng đến ự lựa chọn đến quyết định chọn trường của học inh<br />
trường đại học của inh viên người Mỹ gốc Học inh thường có xu hướng chọn các<br />
Phi. Và những inh viên này đều có động trường học có ngành học đa dạng, hấp dẫn,<br />
lực trong quyết định đi học đại học th vị h n các trường khác (Burn & Ctg,<br />
Burn (2006) với ài nghiên cứu “Các 2006). Ngoài ra ự phù h p của ngành học<br />
yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn trường của đối với nhu cầu thực tế của xã hội và có<br />
inh viên người Mỹ gốc Phi đư c nhận vào nhiều chư ng trình liên kết đào tạo thu<br />
trường Đại học Nông nghiệp, Thực phẩm h t ự quan tâm của nhiều học inh h n<br />
và Tài nguyên thiên nhiên” đã cho thấy Điều này đư c đánh giá qua ố lư ng và<br />
ngu n dụng thông tin nhiều nhất và hữu chất lư ng đào tạo của trường Từ đó tạo<br />
ch nhất cho việc tuyển inh đại học là t nên danh tiếng nhà trường trong cộng đ ng<br />
chức cho học inh một cuộc viếng thăm xã hội<br />
nhà trường. Đặc điểm thể chế ảnh hưởng * Da g rườ g<br />
đến lựa chọn trường đại học là ự ẵn có Mức độ n i tiếng, uy t n của trường và<br />
của học ng, những người thân tham dự đội ngũ giảng viên danh tiếng là những yếu<br />
học tập hoặc làm việc tại trường Tiếp theo tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường<br />
là ự tư ng tác xã hội tư ng ứng cho (Burn , 2006) Học inh cảm thấy tự hào<br />
những inh viên trong quyết định chọn khi là một thành phần của trường danh<br />
trường đại học tiếng hoặc là trường có đội ngũ giảng viên<br />
Mario & Helena (2007) đã nhận diện n i tiếng Vì vậy, học inh có xu hướng<br />
một tập h p những nhân tố tác động đến chọn những trường này h n o với các<br />
lựa chọn trường đại học ao g m: Danh trường khác Ngoài ra, chất lư ng giảng<br />
tiếng của trường đại học, Hiểu iết có ẵn dạy đư c xã hội công nhận cũng là một l i<br />
về trường đại học, Sự ẵn có của các khóa thế của các trường trong việc thu h t học<br />
học, Ảnh hưởng của các cá nhân khác và sinh (Soutar and Turner, 2002). Nhà trường<br />
Các yếu tố cá nhân Kết quả nghiên cứu có đư c danh tiếng nhận đư c ự đánh<br />
cho thấy các yếu tố cá nhân là nhân tố có giá cao từ cộng đ ng và tác động mạnh đến<br />
ảnh hưởng lớn nhất đến việc chọn trường nhận thức của các cá nhân trong tầng lớp<br />
của học inh Bên cạnh đó ự hiểu iết ẵn xã hội Đây là những tác nhân có ảnh<br />
có về trường đại học có ảnh hư ng đến hưởng trực tiếp/gián tiếp đến việc tư vấn,<br />
danh tiếng Kết quả nghiên cứu này cũng lựa chọn trường học cho con em mình mà<br />
phù h p với các nghiên trước và cho thấy theo họ cho là tốt và phù h p nhất<br />
các nhân tố như: gần nhà, chi ph , ự định * ể á â<br />
hướng của ố mẹ hay ự khuyên ảo của Đặc điểm cá nhân là những nhân tố<br />
<br />
74<br />
liên quan đến ản thân của học inh. Trong quyết định chọn trường của học inh Xét<br />
đó, năng lực và ở th ch có ảnh hưởng đến trong điều kiện giáo dục của Việt Nam, các<br />
quyết định chọn trường r nhất (Chapman, cá nhân có ảnh hưởng lớn đến quyết định<br />
98 ) Năng lực của học inh thể hiện ở chọn trường của học inh là thầy, cô giáo<br />
thành t ch học tập, học inh có năng lực và tư vấn viên tại trường của học inh<br />
học tập cao có nhiều c hội trong việc *Q ị ọ rườ g<br />
lựa chọn trường và ngư c lại (Galotti & Chọn trường đại học đư c hiểu là một<br />
Mark, 994) Việc chọn trường có liên quá trình phức tạp, đa giai đoạn trong đó<br />
quan mật thiết với ngành nghề mà học inh một cá nhân phát triển những nguyện vọng<br />
gắn ó uốt đời Vì vậy, học inh cũng để tiếp tục giáo dục ch nh quy au khi học<br />
có xu hướng chọn những ngành nghề phù trung học, tiếp theo au đó ởi một quyết<br />
h p với t nh cách, ở thích và nguyện vọng định theo học một trường đại học, cao đẳng<br />
của mình Ngoài ra, địa vị kinh tế xã hội cụ thể hoặc quá trình đào tạo của một t<br />
cũng ảnh hưởng đến quyết định chọn chức hướng nghiệp tiên tiến (Ho ler,<br />
trường Học inh có địa vị kinh tế xã hội Braxton & Coopersmith, 1989).<br />
cao thường có nhiều c hội trong việc chọn h h h<br />
trường do không ị giới hạn về tài ch nh và<br />
Sự đa dạng,<br />
thời gian học tập và có xu hướng chọn hấp dẫn<br />
trường đại học quốc tế, trường tư thục H<br />
ngành học<br />
Trong khi đó, học inh có địa vị kinh tế xã 2 H<br />
hội thấp thường chọn trường công lập có 1<br />
học ph thấp và chọn những hệ đào tạo thời<br />
Danh tiếng H Quyết định H Đặc điểm<br />
gian ngắn như trung cấp, cao đẳng nhà trường 3 chọn trường 6 cá nhân<br />
(Chapman (1981), Hossler (1989)).<br />
* Sự ị ướ g ủa á cá nhân có H<br />
ả ư g H 5<br />
Trong việc lựa chọn trường để theo 4 Các cá nhân có<br />
học, các học inh ị tác động mạnh m ởi ảnh hưởng<br />
ự thuyết phục, khuyên nhủ của ạn è và<br />
gia đình của ch nh họ (Chapman (1981), Hì Mô ì g x<br />
Litten (1982), Hossler & ctg (1987)). Sự á gả<br />
ảnh hưởng của các cá nhân này có thể đư c H1: Có mối quan hệ dư ng giữa ự đa<br />
thực hiện theo 3 cách như au: ( ) Ý kiến dạng, hấp dẫn ngành học và quyết định<br />
của họ ảnh hưởng đến ự mong đ i về một chọn trường<br />
trường học cụ thể nào đó là như thế nào; H2: Có mối quan hệ dư ng giữa ự đa<br />
(2) Họ cũng có thể khuyên trực tiếp về n i dạng, hấp dẫn ngành học và danh tiếng<br />
mà học inh nên theo học; (3) Trường h p nhà trường<br />
là ạn thân, thì ch nh n i mà ạn thân đang H3: Có mối quan hệ dư ng giữa danh tiếng<br />
theo học cũng ảnh hưởng đến quyết định nhà trường và quyết định chọn trường<br />
chọn trường của học inh. Hossler & ctg H4: Có mối quan hệ dư ng giữa danh tiếng<br />
( 987) còn khẳng định các cá nhân tại nhà trường và các cá nhân có ảnh<br />
trường học cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hưởng<br />
<br />
75<br />
H5: Có mối quan hệ dư ng giữa các cá điều ch nh thông qua nghiên cứu định t nh<br />
nhân có ảnh hưởng và quyết định chọn nhằm tìm ra các thang đo phù h p cho l nh<br />
trường vực nghiên cứu của đề tài và dụng thang<br />
H6: Có mối quan hệ dư ng giữa đặc điểm đo Likert (5 điểm)<br />
cá nhân và quyết định chọn trường á g á a g o Đư c đánh giá<br />
2. ư g p áp g thông qua hệ ố tin cậy Cron ach alpha,<br />
M ra Sinh viên hệ Cao đẳng phân t ch nhân tố khám phá (E A), phân<br />
Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa. t ch nhân tố khẳng định (C A)<br />
Mẫu đư c thu thập từ tháng 5 đến tháng 6 ể ị ô ì g S<br />
năm 20 4 Với phư ng pháp lấy mẫu thuận dụng phư ng pháp phân t ch mô hình cấu<br />
tiện Khảo át thông qua khảo át trực tiếp tr c tuyến t nh SEM với phần mềm AMOS<br />
với ố phiếu h p lệ là 509 phiếu 18.0<br />
a g o Các thang đo đư c dụng 3 q ả g<br />
trong nghiên cứu này đư c t ng h p từ các Mô ả g<br />
thang đo lường mà nhiều tác giả trong và K ch thước mẫu h p lệ là 509 sinh viên<br />
ngoài nước dụng: Chapman (1981), hiện đang theo học tại Trường Cao đẳng<br />
Litten (1982), Hossler & ctg (1987), Công nghiệp Tuy Hòa với ảng mô tả chi<br />
Galotti & Mark (1994), Burns (2006),... tiết và phân ố của mẫu đư c thể hiện ở<br />
Tuy vậy, các thang đo này cũng đã đư c ảng<br />
<br />
Bả g Mô ả ra<br />
<br />
GI I T NH<br />
<br />
Nam Nữ T ng ố<br />
<br />
KHOA Số Số<br />
Số lư ng T lệ T lệ T lệ<br />
lư ng lư ng<br />
<br />
Kinh tế 20 15.5% 109 84.0% 129 100.0%<br />
<br />
Công nghệ thông tin 40 61.5% 25 38.5% 65 100.0%<br />
<br />
Điện-Điện t 70 100.0% 0 0% 70 100.0%<br />
<br />
Tài nguyên môi trường 50 62.5% 30 37.5% 80 100.0%<br />
<br />
Công nghệ hóa 30 31.6% 65 68.4% 95 100.0%<br />
<br />
C kh 70 100.0% 0 0% 70 100.0%<br />
<br />
T ng ố 280 55.0% 229 45.0% 509 100.0%<br />
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên kết quả phân tích<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
76<br />
ể ị a g o bằ g phư ng pháp E A, mục đ ch của E A là<br />
ro ba ’ a p a làm cho các thang đo đảm ảo t nh đ ng<br />
Kết quả kiểm định Cron ach Anpha nhất Phư ng pháp tr ch Principal Axi<br />
cho tất cả các iến quan át: Sự đa dạng và actoring với phép quay Promax và điểm<br />
hấp dẫn ngành học đạt 0 830; Danh tiếng dừng khi tr ch các nhân tố có Eigenvalue<br />
nhà trường đạt 0 876; Sự định hướng của , hệ ố tải nhân tố 0,3 (với cỡ mẫu<br />
các cá nhân có ảnh hưởng đạt 0.867; Đặc 350) (Hair & ctg, 1998) đư c dụng Kết<br />
điểm cá nhân đạt 0 801 và Quyết định chọn quả phân t ch các thành phần ( ảng 2) với<br />
trường đạt 0 766. Các thang đo đều lớn h n 20 iến quan át, hệ ố KMO and Bartlett<br />
0 6 ( 0 6), Sig 0,0000 0,05 và có hệ ố Te t đạt 0 911 0 5, với mức ngh a Sig<br />
tư ng quan iến t ng đều lớn h n 0,3 0.000 < 0.05, hệ ố tải nhân tố của các iến<br />
(Nunnally, 987) Nên thang đo đảm ảo quan át đều đạt yêu cầu Tại mức tr ch<br />
t nh nhất quán nội tại và phù h p đưa vào eigenvalue có 4 nhân tố đư c tr ch với<br />
phân t ch nhân tố khám phá phư ng ai tr ch là 54,592 , không có hiện<br />
â â ố á p á tư ng Cro loading Nên dữ liệu phù h p<br />
Các thang đo đư c đánh giá ằng với thị trường<br />
<br />
Bả g q ả á p ầ<br />
<br />
Hệ ố ả â ố ủa p ầ<br />
<br />
B q a á 1 2 3 4<br />
<br />
REP2 .727<br />
<br />
REP1 .724<br />
<br />
REP5 .723<br />
<br />
REP6 .723<br />
<br />
REP7 .705<br />
<br />
REP3 .702<br />
<br />
REP4 .653<br />
<br />
OTHERS1 .844<br />
<br />
OTHERS2 .810<br />
<br />
OTHERS5 .779<br />
<br />
OTHERS4 .738<br />
<br />
OTHERS3 .559<br />
<br />
<br />
<br />
77<br />
Hệ ố ả â ố ủa p ầ<br />
B q a á 1 2 3 4<br />
VARIETY2 .771<br />
<br />
VARIETY3 .736<br />
<br />
VARIETY4 .729<br />
<br />
VARIETY1 .563<br />
<br />
INDI3 .813<br />
<br />
INDI4 .744<br />
<br />
INDI2 .637<br />
<br />
INDI1 .562<br />
<br />
Phư ng ai tr ch 35.415 12.256 10.046 5.767<br />
<br />
Eigenvalue 7.083 2.451 2.009 1.153<br />
<br />
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên kết quả phân tích<br />
<br />
Kết quả E A thành phần Quyết định (Thọ & Trang, 2008) cho thấy, dữ liệu phù<br />
chọn trường, 3 iến quan át đư c r t h p cho trường h p nghiên cứu<br />
thành nhân tố, hệ ố KMO and Bartlett T nh đ n hướng, mô hình phù h p với<br />
Te t đạt 0 696 0 5, với mức ngh a Sig dữ liệu thị trường nên đây là điều kiện cần<br />
0 000 0 05, hệ ố tải nhân tố của các và đủ để kết luận các iến quan át đạt t nh<br />
iến quan át đều đạt yêu cầu Phư ng ai đ n hướng<br />
trích là 52,452 , nên thành phần Quyết Giá trị hội tụ, kết quả các trọng ố<br />
định chọn trường đạt yêu cầu chuẩn hóa của các thang đo đều lớn h n<br />
â â ố ẳ g ị 0 5 và có ngh a thống kê p 0 05, do đó<br />
Kết quả C A cho thấy, mô hình đạt các thang đo đạt giá trị hội tụ<br />
đư c độ tư ng th ch với dữ liệu thị trường Kiểm định hệ ố tư ng quan giữa các<br />
cao với các ch ố như: Chi-square = nhân tố cho thấy, tất cả các hệ ố tư ng<br />
605.335, ậc tự do df 220 và giá trị p quan của các nhân tố đều nhỏ h n có<br />
.000 , GFI = 0.905, TLI = 0.917 , và CFI = ngh a thống kê Vì vậy, các nhân tố trên<br />
0.927 (Bentler & Bonett, 980) Như vậy, đều đạt giá trị phân iệt (Steenkamp &<br />
các ch ố cho thấy dữ liệu khảo át phù Vantrijp, 99 ) ( ảng 3)<br />
h p với dữ liệu thị trường trong trường h p Kiểm định độ tin cậy t ng h p và<br />
nghiên cứu Đ ng thời, Chi-square/df = phư ng ai tr ch của từng nhân tố ( ảng 4)<br />
2.752 5 với n 509 > 200 (Kettinger, Các nhân tố nghiên cứu đều đạt yêu cầu về<br />
995) kết h p với RMSEA 0.059 < 0.08 giá trị và độ tin cậy (lớn h n 50 )<br />
<br />
<br />
78<br />
Bả g q ả ệ ố ư g q a g ữa á â ố<br />
P<br />
Mố q a ệ g ữa á â ố r Se(r) CR<br />
value<br />
Sự định hướng của các cá<br />
Danh tiếng nhà trường 0.400 0.0407 9.827 0.0000<br />
nhân có ảnh hưởng<br />
Sự đa dạng và hấp dẫn ngành<br />
Danh tiếng nhà trường 0.557 0.0369 15.101 0.0000<br />
học<br />
Sự định hướng của các cá Sự đa dạng và hấp dẫn ngành<br />
0.338 0.0418 8.087 0.0000<br />
nhân có ảnh hưởng học<br />
Danh tiếng nhà trường Quyết định chọn trường 0.402 0.0407 9.886 0.0000<br />
Sự định hướng của các cá<br />
Quyết định chọn trường 0.353 0.0416 8.495 0.0000<br />
nhân có ảnh hưởng<br />
Sự đa dạng và hấp dẫn ngành<br />
Quyết định chọn trường 0.454 0.0396 11.473 0.0000<br />
học<br />
Đặc điểm cá nhân Quyết định chọn trường 0.428 0.0401 10.663 0.0000<br />
Danh tiếng nhà trường Đặc điểm cá nhân 0.513 0.0381 13.457 0.0000<br />
Sự định hướng của các cá<br />
Đặc điểm cá nhân 0.405 0.0406 9.974 0.0000<br />
nhân có ảnh hưởng<br />
Sự đa dạng và hấp dẫn ngành<br />
Đặc điểm cá nhân 0.703 0.0316 22.257 0.0000<br />
học<br />
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên kết quả phân tích<br />
<br />
Bả g 4 q ả ộ ậ ổ gp ư g a r á â ố<br />
ộ ậ<br />
Số b ư g a r<br />
á â ố ro ba ’<br />
quan sát ổ g ợp (ρc) (ρvc)<br />
anpha<br />
Danh tiếng nhà trường 7 0.876 0.876 0.504<br />
Sự đa dạng và hấp dẫn<br />
4 0.830 0.835 0.562<br />
ngành học<br />
Đặc điểm cá nhân 4 0.801 0.804 0.509<br />
Sự định hướng của các<br />
5 0.867 0.869 0.572<br />
cá nhân có ảnh hưởng<br />
Quyết định chọn trường 3 0.766 0.767 0.524<br />
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên kết quả phân tích<br />
<br />
<br />
79<br />
Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu các mối quan hệ H , H2, H3, H4, H5, H6<br />
Mô hình nghiên cứu có 22 ậc tự do trong mô hình nghiên cứu, thông qua ảng<br />
Kết quả SEM (hình 2) cho thấy mô hình hệ ố h i quy đư c xác định đều chấp<br />
này đạt đư c độ tư ng th ch với dữ liệu thị nhận Với các nhân tố tác động đến quyết<br />
trường: Chi-square = 785.826 (p = .000), định chọn trường theo mức độ giảm dần<br />
Chi-square/df = 3.556 < 5 (Kettinger, như: Sự đa dạng và hấp dẫn ngành học đạt<br />
1995), GFI = 0.890, TLI = 0.878 và CFI = 0.200, Đặc điểm cá nhân đạt 0 162, Sự<br />
0.894 và RMSEA = .071. định hướng của các cá nhân có ảnh hưởng<br />
Kết quả ước lư ng các tham ố trong đạt 0 60 và Danh tiếng nhà trường đạt<br />
mô hình cấu tr c tuyến t nh SEM cho thấy 0.149 ( ảng 5)<br />
<br />
Bả g 5 q ả ệ ố ồ q<br />
Ướ Gả<br />
á ố q a ệ S.E. C.R. P ậ<br />
ượ g<br />
Sự đa dạng và hấp dẫn<br />
Danh tiếng nhà trường 0.423 0.044 9.603 0.0000 H2 Chấp nhận<br />
ngành học<br />
Các cá nhân có ảnh hưởng Danh tiếng nhà trường 0.482 0.071 6.834 0.0000 H4 Chấp nhận<br />
Quyết định chọn trường Sự đa dạng và hấp dẫn<br />
0.200 0.054 3.728 0.0002 H1 Chấp nhận<br />
ngành học<br />
Quyết định chọn trường Danh tiếng nhà trường 0.149 0.074 2.01 0.0450 H3 Chấp nhận<br />
Quyết định chọn trường Sự định hướng của các<br />
0.160 0.051 3.153 0.0017 H5 Chấp nhận<br />
cá nhân có ảnh hưởng<br />
Quyết định chọn trường Đặc điểm cá nhân 0.162 0.056 2.885 0.0041 H6 Chấp nhận<br />
<br />
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên kết quả phân tích<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hì q ả ô ì rú S M<br />
<br />
80<br />
4 ậ gợ ý chính sách từ ch nh ản thân của họ Nhận iết đư c<br />
Kết quả nghiên cứu xây dựng mô hình năng lực và ở th ch học tập của ch nh<br />
đo lường mối quan hệ giữa các thành phần mình là hết ức quan trọng, vì vậy,<br />
g m: Danh tiếng nhà trường, Sự đa dạng - Mỗi inh viên cần xác định việc chọn<br />
và hấp dẫn của ngành học, Đặc điểm cá trường để tiếp tục học tập là vì điều gì?. Để<br />
nhân, Sự định hướng của các cá nhân có từ đó, xác định đư c mình th ch trường<br />
ảnh hưởng với Quyết định chọn trường. nào và ở đó có ngành nghề nào phù h p<br />
Với kết quả nghiên cứu như au: với ở th ch cũng như năng lực của ản<br />
Sự đa dạng và hấp dẫn của ngành học thân.<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy ự đa - Nhà trường cần t chức các u i tư<br />
dạng và hấp dẫn ngành học có mối quan hệ vấn tuyển inh, công tác hướng nghiệp với<br />
t ch cực với danh tiếng nhà trường (λ các hình thức phối h p cùng các trường<br />
0.423, p = 0.0000) và có mức độ tác động trung học ph thông, các đ n vị giáo dục<br />
cao nhất trong các thành phần với quyết liên quan nhằm tư vấn hướng nghiệp cho<br />
định chọn trường (λ 0 200, p = 0.0000). inh viên chọn đ ng trường đ ng nghề và<br />
Như vậy, nó có vai trò quan trọng trong phù h p với ở th ch và năng lực của họ<br />
việc chọn trường của th sinh Vì vậy, Sự ị ướ g ủa á á â<br />
- Nhà trường cần nghiên cứu xây dựng ả ư g<br />
chư ng trình đào tạo phù h p với nhu cầu Kết quả nghiên cứu cho thấy có ự t n<br />
xã hội tại mối quan hệ giữa ự định hướng của các<br />
- Thường xuyên cập nhật kiến thức, cá nhân có ảnh hưởng và quyết định chọn<br />
công nghệ mới cho các ngành nghề nhà trường (λ 0 60, p 0 00 7).<br />
trường đang đào tạo Qua kết quả phân t ch ta thấy sinh viên<br />
- Đa dạng hóa ngành nghề trong đào có tham khảo kiến của các cá nhân có<br />
tạo nhằm tạo cho người học nhiều c hội ảnh hưởng trong quyết định về lựa chọn<br />
lựa chọn để phù h p với năng lực, ở th ch n i học tập của mình Để chọn một trường<br />
và t nh cách của mình học, ngành học cho mình phù h p với năng<br />
- Hoàn thiện hệ thống giáo trình, tài lực của mình, không ai khác ngoài cha, mẹ,<br />
liệu tham khảo. người thân, thầy/cô là những tác nhân có<br />
- Tăng cường và hiện đại hóa phư ng tác động âu ắc nhất Vì vậy nhà trường<br />
tiện dạy học nhằm gi p cho người học và không ch làm công tác tư vấn tuyển inh<br />
người dạy đạt hiệu quả trong quá trình đối với inh viên mà còn phải gi p phụ<br />
truyền đạt và l nh hội kiến thức huynh, thầy cô nhận thấy đư c những l i<br />
ể á â ích mà nhà trường mang lại khi con em họ<br />
Nghiên cứu cũng đã ch ra có ự t n quyết định theo học Để làm đư c điều đó,<br />
tại mối quan hệ giữa đặc điểm cá nhân và nhà trường cần t ch cực quảng á hình ảnh,<br />
quyết định chọn trường (λ 0 162, p = thư ng hiệu, công ố các l i ch khi học tại<br />
0.0041) và đây cũng là nhân tố thứ 2 có trường đến với phụ huynh, học inh và các<br />
mức độ ảnh hưởng cao Việc lựa chọn giáo viên cấp ph thông ằng các u i tiếp<br />
trường là một công việc khó đối với mỗi x c, các ngày hội hướng nghiệp hoặc thông<br />
sinh viên, vì inh viên không ch chịu ự qua các phư ng tiện truyền thông như áo<br />
tác động từ nhiều yếu tố ên ngoài mà còn đài, tạp ch<br />
<br />
81<br />
Da g rườ g hình thành nếu thiếu ự quản l chuyên<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy danh nghiệp và định hướng giáo dục đ ng đắn<br />
tiếng nhà trường có ự t n tại mối quan hệ Bên cạnh mở rộng các ngành nghề đào tạo<br />
với các cá nhân có ảnh hường (λ 0 482, p nhà trường cũng cần xác định và tập trung<br />
0 0000) và quyết định chọn trường (λ vào ngành đào tạo là thế mạnh của trường;<br />
0.149, p = 0.0450). ch trọng đào tạo theo chiều âu đáp ứng<br />
Xây dựng và phát triển uy t n thư ng ngày một tốt h n ngu n nhân lực chất<br />
hiệu là một trong những vấn đề đã và đang lư ng cao cho xã hội<br />
đư c ự quan tâm của nhiều trường đại<br />
học/cao đẳng hiện nay Tạo đư c danh ệ a ảo<br />
tiếng/uy t n nhà trường là một việc làm cần<br />
có ự phối h p một cách t ng thể từ nhiều 1. Bentler, & Bonett (1980), “Significance tests and<br />
kh a cạnh khác nhau Vì vậy nhà trường goodness-of-fit in the analysis of covariance<br />
cần quan tâm trên các góc độ au: structures”, Psychological Bulletin, Vol 88<br />
(3), 588-600.<br />
Về ngu n nhân lực: Muốn có đội ngũ<br />
http://psycnet.apa.org/psycinfo/1981-06898-001<br />
giảng viên chất lư ng cao thì cần phải: đào<br />
2. Burn (2006), Factors Influencing the College<br />
tạo giảng viên chất lư ng cao có trình độ Choice of African American students admitted<br />
đại học và au đại học; đưa giảng viên ra to the College of Agriculture, Food and<br />
nước ngoài tu nghiệp, học hỏi kinh Natural Resources, A thesis pressented to the<br />
nghiệm; kiểm định chất lư ng giảng viên Faculty of the Graaduate school, University of<br />
định kỳ Bên cạnh đó, chế độ đãi ngộ đối Missouri-Columbia.<br />
http://webcache.googleusercontent.com/search<br />
với giảng viên cần đư c quan tâm xem xét ?q=cache:jiYtR6-<br />
Về chư ng trình giảng dạy: Đây là yếu aUtUJ:https://mospace.umsystem.edu/xmlui/bi<br />
tố cho thấy đư c ự khác iệt giữa các tstream/handle/10355/4646/research.pdf%3Fse<br />
trường trong cùng một ngành học hoặc quence%3D3+&cd=1&hl=vi&ct=clnk&gl=vn<br />
khác ngành học Vì vậy, chư ng trình 3. Cabera, A.F., La Nasa, S.M. (2000),<br />
giảng dạy của nhà trường cần đư c hoàn “Understanding the College-Choice Process”,<br />
New Directions for Institutional Research,<br />
thiện, xây dựng mang tính thiết thực, đảm No. 107, 5-22.<br />
ảo chất lư ng Vì điều đó là một trong<br />
4. Chapman D.W. (1981), “A Model of Student<br />
những yếu tố c ản làm nên thư ng hiệu College Choice”, Journal of Higher<br />
của nhà trường. Education, (52)5.<br />
Về c ở vật chất: Tuy ch là hình thức 5. Freeman K. (1999), “The Race Factor in<br />
ề ngoài để đánh giá thư ng hiệu giáo dục African Americans College Choice”, Urban<br />
của một trường nhưng lại là yếu tố cảm Education, 34(1) (p. 4-25).<br />
http://uex.sagepub.com/content/34/1/4.abstract<br />
quan đầu tiên để người học lựa chọn Một<br />
6. Galotti, Kathleen M., & Mark, Melissa C.<br />
trường đại học/cao đẳng chất lư ng và có<br />
(1994), “How do high school students<br />
danh tiếng/uy t n không thể có c ở vật structure an important life decision? A short-<br />
chất t i tàn Vì vậy, nhà trường cần nỗ lực term longitudinal study of the college<br />
trong việc đầu tư đ i mới trang thiết ị dạy decision-making process”, Research in<br />
và học Higher Education, 35, 589-607.<br />
http://webcache.googleusercontent.com/searc<br />
Về quản l và định hướng giáo dục:<br />
h?q=cache:H_ucIZ4pmGcJ:https://apps.carlet<br />
Thư ng hiệu giáo dục đại học không thể<br />
<br />
82<br />
on.edu/people/kgalotti/assets/Galotti_Mark19 11. Mario & Helena (2007), “A model of<br />
94.pdf+&cd=1&hl=vi&ct=clnk&gl=vn university choice: An exploratory<br />
7. Hair, J. F., Jr., R. E. Anderson, R. L. Tatham, approach”, MPRA paper, No. 5523, posted<br />
and W. C. Black (1998), Multivariate Data 07.<br />
Analysis with Readings, 5th Edition, 12. Steenkamp & Vantrijp, 1991, “The use of<br />
Englewood Cliffs, NJ: Prentice Hall LISREL in validating marketing contructs”,<br />
8. Hossler, D., and Gallagher, K. (1987), International Journal of Research in<br />
“Studying college choice: A three-phase Marketing, 8(4), 283.<br />
model and implications for policy makers”, 13. Soutar, G. and Turner, J. P. (2002),<br />
College and University, Vol 2 207-21. “Students' preferences for university: a<br />
9. Hossler, D., Braxton, J., & Coopersmith, G. conjoint analysis”, The International<br />
(1989), “Understanding student college Journal of Educational Management, 16, 1,<br />
choice”, InJ.C. Smart (Ed), Higher education: 40-45.<br />
Handbook of theory and research,Vol. 5, pp. http://www.emeraldinsight.com/doi/abs/10.1<br />
234, New York: Agathon. 108/09513540210415523<br />
10. Litten, L. (1982), “Different strokes in the 14. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai<br />
applicant pool: Some refinement in a model Trang (2011), Nghiên cứu khoa học: Ứng<br />
of student college choice”, Journal of dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, Nxb<br />
Higher Education, Vol 53 383-402 Lao Động<br />
<br />
<br />
<br />
Ngày nhận ài: 05/ /20 4 Biên tập xong: 05/ /20 5 Duyệt đăng: 0/ /20 5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
83<br />