intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố tâm lý xã hội liên quan đến rối loạn phân ly ở trẻ em

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

57
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc nhận xét đặc điểm lâm sàng rối loạn phân ly (RLPL). Phân tích các yếu tố tâm lý, xã hội gây nên RLPL ở trẻ em. Các triệu chứng lâm sàng của RLPL rất đa dạng nhưng đều có điểm chung là xuất hiện liên quan trực tiếp với các sang chấn tâm lý. Sang chấn tâm lý ở trẻ em chủ yếu xuất phát từ gia đình 63,2%, nhà trường 20,3% và có liên quan đến RLPL.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố tâm lý xã hội liên quan đến rối loạn phân ly ở trẻ em

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> <br /> NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TÂM LÝ<br /> XÃ HỘI LIÊN QUAN ĐẾN RỐI LOẠN PHÂN LY Ở TRẺ EM<br /> Trần Ngọc Lưu*, Trần Thị Hương Nhài*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng rối loạn phân ly (RLPL). Phân tích các yếu tố tâm lý, xã hội gây nên<br /> RLPL ở trẻ em.<br /> Phương pháp nghiên cứu: 136 bệnh nhân được chẩn đoán RLPL theo ICD 10 được điều trị nội trú tại khoa<br /> TK-PHCN từ tháng 10/2013 đến tháng 10/2015. Sử dụng phương pháp mô tả tiến cứu và nghiên cứu từng<br /> trường hợp.<br /> Kết quả: 136 bệnh nhân rối loạn phân ly: thường gặp nhiều hơn ở nữ (98 BN chiếm 72,5%), độ tuổi 13-16<br /> tuổi 48,2%. Tính chất khởi phát bệnh thường là đột ngột ngay sau sang chấn 87,6% hoặc sau một thời gian<br /> “ngấm sang chấn” 22,4%. Thể bệnh thường gặp là rối loạn phân ly vận động 44,3%. Nét tính cách nhi hóa, thích<br /> được mọi người quan tâm chú ý 83%. Các sang chấn tâm lý liên quan nhiều nhất là các vấn đề về gia đình:<br /> 42,3% thời gian gần đây đã trải qua một cuộc ly dị của cha mẹ, người thân mất hoặc đi xa, hay xung đột với anh<br /> chị em trong gia đình. Các sang chấn trường học: xung đột với bạn bè 9,4%, xung đột với thầy cô 3,6%, áp lực<br /> học tập 17,3%, sau khi bị bệnh thực thể 9,8%. Cách nuôi dưỡng của cha mẹ là yếu tố thuận lợi khởi phát RLPL:<br /> nuông chiều, bao bọc quá mức 68,7%; quá nghiêm khắc với con 36,2%, kỳ vọng quá cao 57,5%. Kết quả trắc<br /> nghiệm EPI cho thấy xu hướng khí chất không ổn định 73,6%.<br /> Kết luận: Các triệu chứng lâm sàng của RLPL rất đa dạng nhưng đều có điểm chung là xuất hiện liên quan<br /> trực tiếp với các sang chấn tâm lý. Sang chấn tâm lý ở trẻ em chủ yếu xuất phát từ gia đình 63,2%, nhà trường<br /> 20,3% và có liên quan đến RLPL. Nét tính cách nhi hóa, thích được người khác quan tâm, thích phô trương, xu<br /> hướng khí chất không ổn định là nguyên nhân khởi phát RLPL ở trẻ em.<br /> Từ khóa: Rối loạn phân ly.<br /> ABSTRACT<br /> DESCRIPTION OF SOME CLINICAL FEATURES AND SOME PSYCHOSOCIAL FACTORS<br /> CAUSES CONVERSION DISORDER IN CHILDREN<br /> Tran Ngọc Luu, Tran Thi Huong Nhai<br /> Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 104 – 112<br /> Objective: Description of some clinical features and some psychosocial factors causes conversion<br /> disorder in children. The participants were treated on daytime at the Neuropathic Rehabilitation<br /> Department of Nghe An Pediatric-Obstretric Hospital.<br /> Method: Using the methods of descriptive research study and case study.<br /> Results: 136 inpatients with converser disorder were studied. These disorders are found in girls 72.5% more<br /> than in boys 27.5%. Their principal disease is movement conversion disorder (44.3%). The clinical personality<br /> features manifested by children are as follows: need of caring for by the others (83%). The psychological trauma is<br /> most relevant to family: 42.3% had recently experienced a parental divorce, death, or violent quarrel. EPI test<br /> results show that the tendency of unstable mood is 73.6%<br /> Conclusion: Episodes of conversion disorder are nearly always triggered by a stressful event, an emotional<br /> <br /> Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An.<br /> Tác giả liên lạc: BS.CK II Trần Ngọc Lưu, ĐT: 0912 301 120 Email: bstranngocluu@yahoo.com<br /> 104 Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> conflict: family conflicts 63.2%, school conflicts 20.3%. The clinical personality features manifested by children<br /> are as follows: need of caring for by the others, excessive liking for making up, the tendency of unstable mood can<br /> be a contributing cause of conversion disorder in children.<br /> Keywords: Conversion disorder in children.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ góp phần đánh giá đúng thực trạng căn bệnh<br /> RLPL, hệ thống về đặc điểm lâm sàng, nguyên<br /> Các rối loạn tâm thần ngày càng gia tăng ở<br /> nhân gây bệnh và điều trị RLPL, bước đầu<br /> các nước đang phát triển. Cùng với tăng trưởng đánh giá các yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến<br /> kinh tế, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, RLPL ở trẻ em, xây dựng biện pháp phòng<br /> cơ chế thị trường là sự gia tăng các rối loạn liên ngừa và điều trị RLPL một cách hợp lý hơn.<br /> quan đến stress trong đó có RLPL.<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> RLPL là bệnh xuất hiện sau những chấn<br /> thương tâm lý (xung đột tâm lý) ở những người Nhận xét đặc điểm lâm sàng RLPL.<br /> nhân cách yếu, dễ bị ám thị, ít kinh nghiệm sống, Phân tích các yếu tố tâm lý, xã hội gây nên<br /> đặc biệt xảy ra nhiều ở trẻ em và trẻ vị thành RLPL ở trẻ em.<br /> niên do áp lực của học hành hay cuộc sống gia ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> đình không hạnh phúc (bố mẹ ly hôn, bị bỏ rơi,<br /> hắt hủi). Đối tượng nghiên cứu<br /> Các RLPL hay phát sinh ở tuổi trẻ, nữ nhiều Đối tượng nghiên cứu<br /> hơn nam và có thể phát sinh thành những rối 136 bệnh nhân được chẩn đoán RLPL theo<br /> loạn mang tính chất tập thể. Ở nhiều nước trên ICD 10 được điều trị nội trú tại khoa TK-PHCN<br /> thế giới, các nhà tâm thần học cũng như các nhà từ tháng 10/2013 đến tháng 10/2015.<br /> lâm sàng nhi khoa đã chú ý nhiều hơn đến vấn Tiêu chuẩn lựa chọn<br /> đề RLPL. Các nhà lâm sàng nhi khoa có vai trò BN được chọn vào nghiên cứu phải đáp ứng<br /> rất quan trọng trong việc phát hiện sớm, điều trị tiêu chuẩn chẩn đoán RLPL (F44.0-F44.9) của<br /> và quản lý bệnh nhân RLPL. Hiện nay, tại Việt Bảng phân loại bệnh Quốc tế lần thứ 10 về các<br /> Nam, phần lớn các nhà nhi khoa vẫn chưa thực rối loạn tâm thần và hành vi của Tổ chức y tế<br /> sự quan tâm đến căn bệnh này nên tình trạng Thế giới (ICD 10) năm 1992.<br /> chẩn đoán nhầm và điều trị bệnh vẫn như là một<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> bệnh cơ thể trong một thời gian dài khiến cho gia<br /> đình trẻ và chính bản thân trẻ hoang mang, lo Không nhận vào nhóm nghiên cứu các đối<br /> lắng, gây nên tâm lý nặng nề khiến cho việc điều tượng sau:<br /> trị về sau khó khăn hơn. Mặt khác RLPL thường Có bệnh lý thực thể về nội khoa, thần kinh.<br /> phát sinh ở những người có nét nhân cách yếu Các trường hợp BN không hợp tác tham gia<br /> với đặc điểm dễ tái diễn triệu chứng, các trạng nghiên cứu.<br /> thái RLPL kéo dài điều trị không có kết quả có<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> thể gây ảnh hưởng đến các chức năng tâm lý xã<br /> hội của người bệnh. Đề tài sử dụng phương pháp mô tả tiến cứu<br /> và nghiên cứu từng trường hợp gồm các bước:<br /> Ở Nghệ An hiện chưa có nghiên cứu nào<br /> có tính chất chuyên sâu và hệ thống về RLPL. Mô tả tiến cứu: Mô tả các triệu chứng lâm<br /> Tại khoa TK-PHCN-BV Sản nhi Nghệ An, sàng của rối loạn phân ly, mô tả những nét tính<br /> cách của bệnh nhân, phân tích so sánh các yếu tố<br /> hàng năm RLPL chiếm hơn 50% tổng số bệnh<br /> nhân có vấn đề về sức khoẻ tâm thần điều trị tâm lý xã hội liên quan.<br /> tại khoa. Với đề tài này, chúng tôi mong muốn<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa 105<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> Nghiên cứu từng trường hợp: sử dụng Hồ sơ tâm lý cá nhân.<br /> phương pháp trò chuyện, phỏng vấn sâu BN Nội dung nghiên cứu<br /> sinh ra lớn lên như thế nào, có những đặc điểm<br /> Tìm hiểu cơ sở lý luận vấn đề nghiên cứu:<br /> tính cách gì. Nghiên cứu những điều kiện của<br /> các khái niệm liên quan, nguyên nhân và cơ chế<br /> môi trường xung quanh, các mối quan hệ, hoàn<br /> gây bệnh của RLPL, các triệu chứng, chẩn đoán<br /> cảnh sống và những đặc điểm tính tình của bệnh<br /> và chẩn đoán phân biệt RLPL, các mô hình trị<br /> nhân thời điểm hiện tại. Trong điều kiện bệnh<br /> liệu cho trẻ có RLPL.<br /> viện, quan sát BN thông qua các mối quan hệ<br /> giữa BN với NVYT, với BN khác, với người nhà Tìm hiểu các đặc điểm tâm lý và một số yếu<br /> BN, việc thực hiện y lệnh và các chế độ điều trị. tố liên quan đến RLPL ở trẻ em.<br /> <br /> Thực hiện các trắc nghiệm tâm lý và phân Đánh giá kết quả trị liệu tâm lý cho trẻ có<br /> tích kết quả trắc nghiệm. RLPL.<br /> Trên cơ sở các kết quả thu được từ các hồ sơ<br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> tâm lý, đề xuất một số biện pháp phòng ngừa và<br /> Công cụ chẩn đoán: Dựa vào tiêu chuẩn<br /> can thiệp sớm cho trẻ có RLPL.<br /> chẩn đoán của Bảng phân loạn bệnh quốc tế lần<br /> thứ 10 (ICD 10) năm 1992. Phương pháp xử lý số liệu<br /> Thiết lập bệnh án mẫu, hồ sơ tâm lý cá nhân Số liệu được xử lý theo thuật toán thống kê y<br /> theo mẫu được thiết kế chuyên biệt đáp ứng với học bằng phần mềm SPSS 17.0.<br /> các mục tiêu nghiên cứu, thu thập các thông tin KẾT QUẢ<br /> đầy đủ cho nghiên cứu.<br /> Bảng 1: Giới, tuổi<br /> Thu thập các thông tin về bệnh nhân Đặc điểm giới, tuổi Số BN % Tổng số<br /> Phỏng vấn BN và người nhà người bệnh Nam 38 27,5<br /> 100%<br /> Nữ 98 72,5<br /> theo bảng hỏi được in sẵn gồm nhiều thông<br /> < 6 tuổi 17 12,5<br /> tin về gia đình, tiền sử, quá trình phát triển cơ 6-11 53 39,3 100%<br /> thể, tính cách, đời sống tình cảm, các sự kiện 12-16 66 48,2<br /> trong cuộc sống, quá trình phát sinh và diễn Nhận xét: Tỷ lệ Nữ/Nam là 3/1. Tuổi cao nhất là<br /> biến triệu chứng. 16, thấp nhất là 5, tuổi 12-16 tỷ lệ 48,2%.<br /> Khám lâm sàng Bảng 2: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu theo vùng<br /> BN được khám toàn diện về tâm thần, thần miền địa lý<br /> kinh, nội khoa. Theo dõi diễn biến triệu chứng Địa điểm Số BN %<br /> hàng ngày dưới tác động của điều trị và ghi đầy Thành phố 53 39,2<br /> đủ các mục của bệnh án nghiên cứu. Có tham Đồng bằng 60 44,1<br /> Miền núi 17 12,5<br /> khảo ý kiến của bác sỹ và hồ sơ bệnh án của BN<br /> Vùng núi cao 6 4,4<br /> trong quá trình điều trị tại bệnh phòng. Tổng số 136 100<br /> Cận lâm sàng Nhận xét: Tỷ lệ trẻ RLPL xếp theo thứ tự đồng<br /> Thang đánh giá trầm cảm Beck, trắc nghiệm bằng > thành phố > miền núi > vùng núi cao.<br /> lo âu Zung.<br /> Trắc nghiệm MMPI, Eysenck.<br /> Công cụ thu thập thông tin<br /> Bệnh án nghiên cứu.<br /> Các trắc nghiệm tâm lý.<br /> <br /> <br /> 106 Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 3: Đặc điểm các thể bệnh của nhóm nghiên cứu Đặc điểm triệu chứng liệt Số BN %<br /> Các thể bệnh Số BN % Liệt 2 chi dưới 18 100<br /> F44.4: Rối loạn vận động phân ly 57 41,9 Vị trí Liệt nửa người 0 0<br /> F44.5: Co giật phân ly 22 16,1 Liệt toàn thân 0 0<br /> F44.6: Tê và mất giác quan phân ly 6 4,4 Liệt liên quan đến SCTL 15 83,3<br /> F44.7: Rối loạn phân ly hỗn hợp 51 37,5 Điều trị khỏi bằng liệu pháp tâm lý 18 100<br /> <br /> Nhận xét: Thể bệnh rối loạn vận động phân ly Nhận xét: Liệt liên quan đến SCTL 83,3%, điều<br /> chiếm tỷ lệ cao nhất (41,9%), ít gặp ở thể bệnh tê trị khỏi bằng liệu pháp tâm lý 100%.<br /> và mất giác quan phân ly chỉ có 4,4% số BN. Bảng 8: Đặc điểm triệu chứng co giật phân ly (n=85).<br /> Đặc điểm triệu chứng co giật Số BN %<br /> Đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu<br /> Không rối loạn 73 85,9<br /> Bảng 4: Đặc điểm chung của triệu chứng. Ý thức<br /> Ý thức thu hẹp 12 14,1<br /> Đặc điểm của triệu chứng Số BN % Hoàn cảnh Liên quan đến SCTL 71 83,5<br /> Tính chất Đột ngột 136 100 xuất hiện Không liên quan đến SCTL 14 16,5<br /> xuất hiện Từ từ 0 0 Định hình 2 2,3<br /> Kiểu co giật<br /> Hoàn cảnh Có liên quan SCTL 113 83 Không định hình 83 97,7<br /> khởi phát Không tìm thấy SCTL 23 17 Thời gian co Ngắn < 10 phút 35 41,1<br /> giật Dài > 10 phút 50 58,9<br /> Nhận xét: Triệu chứng xuất hiện liên quan đến<br /> Hết cơn 80 94,1<br /> sang chấn tâm lý 83%. Điều trị bằng<br /> Giảm cơn 5 5,9<br /> ám thị<br /> Bảng 5: Tần suất các triệu chứng phân ly. Không đỡ 0 0<br /> Triệu chứng Số BN % Nhận xét: Cơn co giật liên quan đến SCTL 83,5%.<br /> Đau 102 75<br /> Run 8 5,9 Bảng 9: Các chuyên khoa bệnh thực thể đã điều trị.<br /> Rối loạn cảm giác 26 19,1 Các chuyên khoa Số BN %<br /> Thực vật nội tạng 14 10,2 Thần kinh 29 21,3<br /> Co giật 85 62,5 Tim mạch 6 4,4<br /> Tai-Mũi-Họng 9 6,6<br /> Nhận xét: Đau là triệu chứng thường gặp (75%).<br /> Truyền nhiễm 21 15,4<br /> Đặc điểm triệu chứng đau (n=102). Mắt 2 1,5<br /> Bảng 6: Đặc điểm triệu chứng cảm giác. Chuyên khoa khác 15 11<br /> Chưa điều trị 54 39,7<br /> Đặc điểm triệu chứng đau Số BN %<br /> Tổng số 136 100<br /> Đột ngột 95 93,1<br /> Khởi phát<br /> Từ từ 7 6,7 Nhận xét: 60,2% số trẻ RLPL điều trị tại các<br /> Có 82 80,4 chuyên khoa bệnh thực thể trước khi được hội<br /> Liên quan đến SCTL<br /> Không 20 19,6 chẩn nhận về điều trị tâm bệnh.<br /> Từng cơn 88 86,2<br /> Kiểu đau Bảng 10: Đặc điểm sang chấn tâm lý liên quan khởi<br /> Liên tục 14 13,8<br /> Than phiền nhiều 78 76,4 phát RLPL (n=113).<br /> Quan tâm của BN tới đau<br /> Không than phiền 24 23,6 Loại sang chấn tâm lý Số BN %<br /> Nhận xét: Đau khởi phát đột ngột 93,1%, liên Chia ly người thân 14 12,6<br /> Sang chấn<br /> Xung đột với bố-mẹ 36 32,2<br /> quan đến sang chấn tâm lý 80,4%. trong gia đình<br /> Xung đột với anh, chị, em 21 18,4<br /> Đặc điểm triệu chứng vận động phân ly Sang chấn Xung đột với bạn bè 11 9,4<br /> trong trường Xung đột với thầy cô 4 3,6<br /> Bảng 7: Đặc điểm các triệu chứng liệt (n=18). học Áp lực học tập 20 17,6<br /> Đặc điểm triệu chứng liệt Số BN %<br /> Sau bệnh lý cơ thể 11 9,8<br /> Liệt mềm 18 100<br /> Sang chấn khác 14 12,3<br /> Tính chất Trương lực cơ bình thường 18 100<br /> Không có phản xạ bệnh lý 18 100 Nhận xét: Sang chấn trong gia đình có ở<br /> 63,2% số BN.<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa 107<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> <br /> Bảng 11: Vị trí con trong gia đình và cách nuôi dưỡng của cha mẹ.<br /> Cách nuôi dưỡng của bố mẹ<br /> Vị trí con n %<br /> Quá nuông chiều Quá nghiêm khắc Kỳ vọng quá cao Ít quan tâm, ngược đãi<br /> Con một, con út 98 72 85 86,7% 11 11,2% 58 59,1% 13 13,2%<br /> Con cả 26 19,1 15 57,6% 4 15,3% 19 73% 5 19,2%<br /> Con thứ 12 8,8 5 41,6% 4 33,3% 5 41,2% 3 25%<br /> Nhận xét: 86,7% số BN là con một, con út được BÀN LUẬN<br /> nuông chiều quá mức, 73% số BN là con cả được<br /> cha mẹ kỳ vọng quá cao.<br /> Đặc điểm chung của nhóm đối tượng<br /> nghiên cứu<br /> Đặc điểm nhân cách của mẫu nghiên cứu<br /> Bảng 1 cho thấy số bệnh nhân nữ trong<br /> Bảng 12: Đặc điểm các nét tính cách của BN.<br /> nhóm nghiên cứu là 98 BN chiếm 72,5%, số BN<br /> Nét tính cách Số BN %<br /> nam là 38 BN chiếm 27,5%. Tỷ lệ nữ/nam bằng<br /> Yếu đuối 83 61,2<br /> Cởi mở 102 75 3/1. Kết quả nghiên cứu phù hợp với các nghiên<br /> Nhút nhát 75 55,1 cứu của tác giả trên thế giới: RLPL là bệnh gặp ở<br /> Tự ti 51 37,5 nữ nhiều hơn nam. Trong nhóm nghiên cứu của<br /> Nhận xét: Nét tính cách cởi mở 75%, nét tính chúng tôi có 48,2% BN ở độ tuổi 11-16, 39,3% độ<br /> cách yếu đuối 61,2%. tuổi 6-11. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu<br /> Bảng 13: Đặc điểm các nét tính cách phân ly trên lâm của Quách Thúy Minh và cộng sự thì độ tuổi<br /> sang. trung bình của RLPL trẻ em là 11, tuổi thấp nhất<br /> Nét tính cách phân ly Số BN % có thể gặp là 6.<br /> Dễ bị ám thị 115 84,5 Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu<br /> Thích màu sắc sặc sỡ 84 61,7<br /> Thích phô trương 91 66,9 Đặc điểm thể bệnh<br /> Thích làm trung tâm 102 75 Bảng 3 cho thấy thể bệnh rối loạn vận động<br /> Thích làm đẹp 81 59,5 phân ly (F44.4) là thường gặp nhất với 57 BN<br /> Thích được quan tâm 128 94,1<br /> chiếm tỷ lệ 41,9%, thể bệnh co giật phân ly chiếm<br /> Nóng tính 73 53,6<br /> Dễ xúc động 96 70,5<br /> 16,1%. Đây là những BN trên lềm sàng chỉ có<br /> triệu chứng co giật đơn thuần và được chẩn<br /> Nhận xét: Thích được quan tâm chăm sóc là nét<br /> đoán là co giật phân ly theo ICD10. Trong<br /> tính cách phân ly phổ biến trên lâm sàng 94,1%,<br /> nghiên cứu trên 50% BN có triệu chứng co giật<br /> tính dễ bị ám thị, dễ xúc động, thích phô trương<br /> song triệu chứng co giật kết hợp với các triệu<br /> chiếm tỷ lệ khá lớn.<br /> chứng khác nên số BN này được chẩn đoán sang<br /> Kết quả trắc nghiệm tâm lý thể bệnh rối loạn phân ly hỗn hợp. (F44.7).<br /> Bảng 14: Trắc nghiêm Eysenck. Đặc điểm chung của triệu chứng<br /> Yếu tố nhân cách Số BN %<br /> Khí chất không ổn định (điểm I>12) 95 69,8<br /> 100% BN có triệu chứng xuất hiện đột<br /> Khí chất ổn định (điểm I12) 89 65,4 các bệnh cơ thể. Nghiên cứu của chúng tôi<br /> Khí chất hướng nội (điểm E10 phút (58,9%), điều trị địa phương, đoàn thể, trường học cần tổ chức<br /> bằng ám thị giảm cơn và hết cơn (100%). các hoạt động vui chơi lôi cuốn các em tham gia,<br /> tạo sự chủ động, tự tin trong sinh hoạt, giao tiếp.<br /> Yếu tố tâm lý xã hội liên quan khởi phát<br /> RLPL Việc chăm sóc sức khỏe tâm thần cho trẻ<br /> phải được chú ý từ rất sớm, đặc biệt phải chú ý<br /> Một tỷ lệ cao RLPL xảy ra sau sang chấn tâm<br /> đến cách ứng xử tâm lý của cha mẹ trong quan<br /> lý (83%). Trong đó sang chấn tâm lý trong gia<br /> hệ gia đình như quá nghiêm khắc, quá nuông<br /> đình (63,2%), sang chấn trong trường học 20,6%.<br /> chiều, quá thờ ơ với con. Hạn chế các mâu thuẫn,<br /> xung đột, stress mãn tính, cấp tính trong gia<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa 111<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> đình của trẻ, tránh những sang chấn tâm lý 1991, Kỷ yếu công trình nhi khoa, tr.20-25.<br /> 3. Vũ Thy Cầm (2012), Nghiên cứu một số đặc điểm nhân cách ở<br /> mạnh từ trường học, xã hội khiến các em căng bệnh nhân rối loạn phân ly vận động và cảm giác, Tạp chí y<br /> thẳng, lo âu, sợ hãi. học thực hành-Số 4/2012, tr.1-10.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Nguyễn Văn Nhân, Nguyễn Sinh Phúc (2004), Trắc nghiệm<br /> Ngày nhận bài báo: 21/06/2016<br /> Eysenck, Trắc nghiệm tâm lý lâm sàng, NXB Quân đội nhân Ngày phản biện nhận xét bài báo: 12/07/2016<br /> dân, tr.116-122.<br /> 2. Quách Thúy Minh (1991). Tìm hiểu các rối loạn tâm lý ở 79 Ngày bài báo được đăng: 25/09/2016<br /> bệnh nhân tại khoa Tâm bệnh-Viện Bảo vệ sức khỏe trẻ em<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 112 Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1