TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br />
<br />
NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SA TRỰC TRÀNG TOÀN BỘ<br />
BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA 112 TRƢỜNG HỢP<br />
Trần Phước Hồng*; Nguyễn Hoàng Bắc**; Lâm Việt Trung**; Trần Vũ Đức***<br />
TãM T¾T<br />
N<br />
n c u ồi c u kết hợp tiến c u 112 bện n ân (BN) p ẫu thuật nội soi (PTNS) k âu<br />
treo trực tràn ụ n ô tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Đại học Y Dƣợc từ t án 7 - 2004 đến<br />
7 - 2013. Thờ an t eo dõ trun bìn 54,3 28 t án (5 - 112 t án ). Kết quả: tuổ trun bìn<br />
60,4 19,3 (16 - 88 tuổi). 63 nữ (56,3%), 49 nam (43,7%), 12 BN có sa s n dục kèm theo. Thời<br />
gian mổ trun bìn 140,8 48,8 p út (60 - 290 p út). T ờ an có trun t ện trun bìn 2,5 n ày.<br />
Thời gian nằm viện trun bìn 4,7 n ày. 8 BN bị tá p át sau mổ. 20,4% BN táo bón cải thiện so<br />
trƣớc mổ. T u k ôn tự chủ cải thiện 63,6% so trƣớc mổ. 2 BN bị chảy máu trƣớc xƣơn<br />
cùn , 1 BN t ủng trực tràn , 2 BN tụ máu t àn bụn và 1 BN t oát vị mạc nối lớn qua lỗ trocar<br />
sau phẫu thuật 10 n ày. 5 BN rối loạn p ón t n sau mổ. K ôn có tử vong do phẫu thuật.<br />
PTNS treo trực tràn có tín an toàn, ệu quả, tỷ lệ biến ch ng thấp.<br />
* Từ k óa: Sa trực tràn ; Phẫu thuật nội soi.<br />
<br />
RESULTS OF LAPAROSCOPIC RECTOPEXY<br />
IN TREATMENT OF RECTAL PROLAPSE: REPORT 112 CASE<br />
SUMMARY<br />
A retrospective study was carried out on 112 patients with rectal prolapse, who underwent<br />
laparoscopic rectopexy from July, 2004 to July, 2013 at Choray Hospital and University Medical<br />
Hospital, Hochiminh City. The mean follow-up time was 54.3 months.<br />
Results: the mean age was 60.4 (range 16 - 88 years), including 63 females (56.3%) and 49<br />
males (43.7%). Among these, 12 patients underwent concomitant surgery such as hysteropexy,<br />
perineal hysterectomy. The mean operating time was 140.8 minutes (ranged 60 - 290 minutes).<br />
The mean time of flatus was 2.5 days. The mean hospital stay was 4.7 days. Postoperative<br />
constipation and incontinence was improved (20.4% and 63.6%, respectively). Eight case were<br />
recurrent. Complication: sacral bleeding (2 cases), rectal perforation (1 case), port site<br />
hernia (1 case), port site hematoma (2 cases), sexual dysfunction (5 cases). No cases of<br />
postoperative mortality was found. Laparoscopic rectopexy is both safe and effective with many<br />
advantages of minimally invasive surgery and low recurrence rate.<br />
* Key words: Rectal prolapse; Laparoscopic rectopexy.<br />
<br />
* Bệnh viện Đa khoa tỉnh An Giang<br />
** Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM<br />
*** Bệnh viện Chợ Rẫy<br />
Người phản hồi (Corresponding): Trần Phước Hồng (bs.phuochong@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 25/01/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 21/02/2014<br />
Ngày bài báo được đăng: 28/02/2014<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Sa trực tràn (STT) là một bện làn<br />
tín do ện tƣợng trực tràn c u qua lỗ<br />
hậu môn ra nằm ở n oà ậu môn. Bệnh<br />
t ƣờng xảy ra ở phụ nữ, độ tuổi từ 60 70 [3]. N uy n n ân p át s n bệnh STT<br />
đến nay vẫn còn c ƣa đƣợc biết rõ và<br />
c ín xác.<br />
Hiện nay, có ơn 200 p ƣơn p áp<br />
phẫu thuật đ ều trị STT, tuy mỗ p ƣơn<br />
p áp dựa tr n cơ sở lý luận về n uy n<br />
n ân p át s n bện STT k ác n au,<br />
n ƣng mục đíc c un vẫn là sự an toàn,<br />
hiệu quả, giảm tỷ lệ tá p át, ảm táo bón,<br />
giảm tìn trạn t u k ôn tự chủ sau mổ.<br />
Năm 1992, Berman báo cáo kết quả<br />
đầu t n PTNS cố định trực tràn . Từ đó<br />
đến nay, tr n t ế giớ có n ều n<br />
n<br />
c u đ ều trị STT bằng PTNS với tỷ lệ tá<br />
p át từ 0 - 5% [1, 2, 3, 4, 5]. Tìn trạng<br />
t u k ôn tự chủ và táo bón sau mổ cũn<br />
giảm đán kể.<br />
Ở Việt Nam, các côn trìn n<br />
nc u<br />
về PTNS đ ều trị STT còn rất hạn chế.<br />
Việc tổng kết đán<br />
á kết quả PTNS đ ều<br />
trị STT có ý n ĩa rất quan trọn . Vì vậy,<br />
c ún tô t ến àn : Đánh giá kết quả<br />
điều trị STT toàn bộ ở người lớn bằng<br />
PTNS khâu treo trực tràng vào ụ nhô.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
74 BN đƣợc PTNS đ ều trị STT toàn<br />
bộ tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện<br />
Đại học Y Dƣợc, T àn p ố Hồ C í M n<br />
từ 01 - 7 - 2004 đến 01 - 7 - 2013.<br />
* Tiêu chuẩn lựa chọn: BN STT toàn bộ,<br />
tuổ ≥ 16, đƣợc đ ều trị bằn p ƣơn p áp<br />
PTNS.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
<br />
Tiến c u kết hợp hồi c u, mô tả cắt<br />
n an , t eo dõ dọc có so sán .<br />
* Phương pháp tiến hành: tất cả BN<br />
đƣợc chuẩn bị đạ tràn trƣớc mổ: BN<br />
uống fleet soda 45 ml x 2 lần tron n ày<br />
trƣớc mổ.<br />
* Kỹ thuật phẫu thuật:<br />
BN nằm ngửa, 2 c ân dạn , tƣ t ế<br />
đầu thấp, n<br />
n trá 300.<br />
- Sử dụng 3 - 5 trocar: 1 trocar 10 mm<br />
ở rốn đặt kín so , 1 trocar 10 mm ở hố<br />
chậu phả và 1 trocar 5 mm ở ôn p ải<br />
để t ao tác, 1 trocar 5mm ở hố chậu trá<br />
để vén ay cầm nắm đạ tràn c ậu ôn<br />
tron trƣờng hợp đạ tràn c ậu ôn dà .<br />
Ở BN nữ, tử cun đƣợc k âu treo l n<br />
t àn bụng trƣớc bằng kim thẳn để bộc<br />
lộ vùn c ậu. Mở p úc mạc 2 b n trực<br />
tràn . P ẫu tíc từ ụ n ô đ vào k oan<br />
trƣớc xƣơn cùn , d động mặt sau trực<br />
tràn đến cơ nân ậu môn. Bảo tồn thần<br />
kinh hạ vị 2 b n, c ỉ cắt phần cao 2 b n<br />
trực tràn , k ôn cắt xuống thấp để bảo<br />
tồn đám rối thần kinh hạ vị.<br />
- Sau k d độn , kéo trực tràn l n<br />
cao và cố địn vào ụ n ô bằn k âu trực<br />
tiếp ay có dùn mản<br />
ép. C ỉ phẫu<br />
thuật đƣợc dùn là c ỉ đơn sợ , k ôn tan,<br />
kíc t ƣớc 2.0, mản<br />
ép polypropylene<br />
kíc t ƣớc khoảng 2 x 10 cm.<br />
+ Nếu k ôn dùn mản<br />
ép, lấy mũ<br />
k âu vào cơ t àn sau và t àn b n trực<br />
tràn , k âu cố định với lớp cân trƣớc ụ<br />
n ô xƣơn cùn từ 2 - 3 mũ rời.<br />
+ K dùn mản<br />
ép, k âu cố định 1<br />
đầu mản<br />
ép vào t àn b n của trực<br />
tràn , k âu cố địn 1 đầu với lớp cân trƣớc<br />
ụ n ô xƣơn cùn từ 2 - 3 mũ rời.<br />
K âu kín p úc mạc chậu bằn mũ l n<br />
tục. Nếu có sa s n dục kèm t eo, có t ể<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br />
treo tử cung bằng mản<br />
ép ay cắt tử<br />
cung ngả âm đạo. Đón các lỗ trocar<br />
từng lớp.<br />
* Hậu phẫu và theo dõi BN:<br />
Rút ống thôn dạ dày trun bìn vào<br />
n ày t<br />
2 sau mổ.<br />
C o BN ăn uống nhẹ vào n ày t<br />
2<br />
sau mổ.<br />
Tá k ám BN sau k xuất viện 3 t án ,<br />
6 t án và 1 năm.<br />
* Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:<br />
Thu thập số liệu về đặc đ ểm bệnh STT;<br />
p ƣơn p áp đ ều trị và kết quả đ ều trị<br />
STT; đán<br />
á kết quả đ ều trị qua thời<br />
an t eo dõ lâu dà .<br />
P ƣơn p áp xử lý và p ân tíc số liệu<br />
dùn p ần mềm SPSS 16.0.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Đặc điểm BN.<br />
Từ năm 2004 - 2013, n óm n<br />
nc u<br />
thực hiện phẫu thuật tr n 112 BN STT<br />
toàn bộ gồm 63 nữ, 49 nam, tỷ lệ nữ/nam<br />
= 1,28. Tuổi mắc bện trun bìn 60,4 ±<br />
19,3 (16 - 88). Chiều dà trun bìn của<br />
khối sa 6,6 3,8 cm (3 - 20 cm). Chỉ số<br />
BMI trun bìn 21,1 ± 2,8 (15,5 - 31,1).<br />
Thời an p át bện trun bìn 82,2<br />
t án (1 - 600 t án ). 10 BN có vết mổ cũ.<br />
- Tiền sử sản phụ khoa: trong số 63<br />
BN nữ, 35 BN sinh từ 4 - 16 lần, tron đó,<br />
12 BN bị sa sinh dục từ độ II đến độ IV.<br />
5 BN đã mổ cắt tử cun qua đƣờn âm<br />
đạo trƣớc khi nhập viện. 4 BN bị sa bàn<br />
quan kèm t eo sa s n dục.<br />
- Tiền sử phẫu thuật đ ều trị STT: 9 BN<br />
có t ền sử phẫu thuật đ ều trị STT bị tá<br />
p át (4 BN mổ t eo p ƣơn p áp p ẫu<br />
thuật T ersc , 2 BN t eo p ƣơn p áp<br />
<br />
phẫu thuật Delorme, 2 BN treo trực tràn<br />
vào ụ n ô qua tần s n môn, 1 mổ mở<br />
k âu treo trực tràn ụ n ô).<br />
C ún tô c ỉ t eo dõ đƣợc 85 BN<br />
(75,8%) để đán<br />
á kết quả phẫu thuật<br />
xa sau mổ. 27 BN (24,2%) mất l n lạc.<br />
Thờ an t eo dõ trun bìn 54,3 28<br />
t án .<br />
2. Đặc điểm lâm sàng.<br />
* Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng<br />
(n = 112):<br />
Táo bón: 48 BN (42,9%); t u máu: 35 BN<br />
(31,2%); t u k ôn tự c ủ: 15 BN (13,4%);<br />
đau ậu môn: 11 BN (9,8%); loét k ố sa:<br />
11 BN (9,8%); k ố sa n ẹt: 5 BN (4,5%);<br />
t u c ảy: 3 BN (2,7%); đạ tràn c ậu<br />
ôn dà : 44 BN (39,3%); sa sàn c ậu: 4 BN<br />
(3,6%).<br />
Chụp cộn ƣởng từ khảo sát trực tràn<br />
động cho 8 BN, kết quả: 4 BN bị sa sàn<br />
chậu. STT độ I: 59 BN (52,7%), độ II: 27 BN<br />
(24,1%), độ III và độ IV: 26 BN (23,2%).<br />
3. Đặc điểm phẫu thuật.<br />
83 BN (74,1%) đƣợc phẫu thuật theo<br />
p ƣơn p áp k âu treo trực tràn ụ n ô<br />
có sử dụng mản<br />
ép. 29 BN (25,9%)<br />
phẫu thuật t eo p ƣơn p áp k âu treo<br />
trực tràn ụ n ô k ôn sử dụng mảnh<br />
ép. 9 BN STT (8,0%) có kèm t eo sa<br />
sinh dục độ III - IV đƣợc phẫu thuật k âu<br />
treo tử cun vào ụ n ô có sử dụng mảnh<br />
ép polypropylene. 2 BN (1,8%) p ẫu<br />
thuật cắt tử cung qua ngả âm đạo.<br />
- PTNS k âu treo trực tràn k ôn sử<br />
dụng mản<br />
ép: t ời gian phẫu thuật<br />
trun bìn 124,4 32,1 p út (p = 0,04);<br />
thời gian nằm viện trun bìn 4,5 1,7 n ày.<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br />
- PTNS k âu treo trực tràn sử dụng<br />
mản<br />
ép: t ời gian phẫu thuật trung<br />
bìn 147,0 52,6 p út (p = 0,04); t ời gian<br />
nằm viện trun bìn 4,8 1,6 n ày.<br />
- Chuyển mổ mở 1 BN (0,9%), thất bại<br />
1 BN do khố sa k ôn l n oàn toàn.<br />
4. Kết quả, tai biến và biến chứng<br />
sớm sau phẫu thuật.<br />
111 BN (99,1%) có kết quả tốt sau mổ,<br />
khối sa đƣợc kéo l n oàn toàn, c ỉ có<br />
1 BN (0,9%) khố sa k ôn kéo l n đƣợc<br />
oàn toàn. C ún tô xếp trƣờng hợp này<br />
là đ ều trị thất bạ . K ôn có trƣờng hợp<br />
nào tử vong trong mổ và tron t ời gian<br />
nằm hậu phẫu.<br />
2 BN (1,8%) chảy máu ụ n ô, tron đó,<br />
1 BN chuyển sang mổ mở đề cầm máu.<br />
1 BN (0,9%) thủng trực tràn . 2 BN (1,8%)<br />
tụ máu t àn bụng: 1 ở vị trí lỗ trocar rốn,<br />
1 ở vị trí lỗ trocar ôn p ải. 1 BN (0,9%)<br />
bị t oát vị mạc nối lớn qua lỗ trocar hố<br />
chậu phải.<br />
5. Kết quả theo dõi sau phẫu thuật.<br />
N<br />
n c u chỉ t eo dõ đƣợc 85 BN là<br />
do c ún tô loạ t m 1 BN đ ều trị thất<br />
bại ra khỏ n<br />
n c u t eo dõ sau mổ.<br />
Do đó, kết quả t eo dõ sau mổ chỉ khảo<br />
sát tr n 84 BN. 7 BN tuổi từ 70 đến 87 tử<br />
vong sau mổ k ôn l n quan đến bệnh<br />
STT. Thời gian tử vong sau mổ từ 12 72 t án .<br />
* Tái phát:<br />
Qua t eo dõ 9 năm, 8 BN (9,5%) bị tá<br />
p át STT (STT toàn bộ: 5 BN, sa n m<br />
mạc trực tràn : 3 BN.<br />
Bảng 1: Đặc đ ểm BN STT tá p át (so<br />
sán vớ n óm BN k ôn tá p át).<br />
<br />
NHÓM<br />
TÁI PHÁT<br />
<br />
NHÓM KHÔNG<br />
TÁI PHÁT<br />
<br />
p<br />
<br />
126 t án<br />
<br />
89,6 t án<br />
<br />
p = 0,4.<br />
<br />
21,4 3,2<br />
<br />
21.0 2.8<br />
<br />
p = 0,7.<br />
<br />
C ều dà k ố<br />
sa<br />
<br />
7,8 0,3 cm<br />
<br />
6,9 4,1 cm<br />
<br />
p = 0,5.<br />
<br />
Sa sàn c ậu<br />
<br />
12,5%<br />
(1/8 BN)<br />
<br />
6,9 4,1 cm<br />
<br />
p = 0,2.<br />
<br />
Sa s n dục,<br />
t ết n ệu<br />
<br />
25%<br />
(2/8 BN)<br />
<br />
14,4%<br />
(11/76 BN)<br />
<br />
p = 0,4.<br />
<br />
Táo bón sau<br />
mổ<br />
<br />
87,5%<br />
(7/8 BN)<br />
<br />
36,8%<br />
(28/76 BN)<br />
<br />
p = 0,006<br />
<br />
K ôn mản<br />
ép<br />
<br />
50%<br />
(4/8 BN)<br />
<br />
26,3%<br />
(20/76 BN)<br />
<br />
p = 0,1.<br />
<br />
Có mản<br />
<br />
50%<br />
(4/8 BN)<br />
<br />
73,7%<br />
(56/76 BN)<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM<br />
T ờ<br />
bện<br />
<br />
an p át<br />
<br />
C ỉ số BMI<br />
<br />
P ƣơn p áp<br />
p ẫu t uật<br />
<br />
ép<br />
<br />
Đối vớ n óm BN tá p át STT sau mổ,<br />
thờ<br />
an p át bện trun bìn dà ơn<br />
n óm BN k ôn tá p át (126 t án so<br />
vớ 89 t án ). 7/8 BN của n óm tá p át<br />
STT bị táo bón sau mổ (87,5%) (p = 0,006).<br />
7/8 BN tá p át xảy ra sau mổ từ 1 - 12<br />
t án . 1 BN tá p át sau mổ 56 t án .<br />
Bảng 2: L n quan ữa STT tá p át<br />
và p ƣơn p áp p ẫu thuật (n = 84).<br />
<br />
TÁI PHÁT<br />
<br />
PHƢƠNG PHÁP<br />
PHẪU THUẬT<br />
K ôn mes<br />
<br />
K ôn tá p át<br />
Tá p át sa n m mạc<br />
trực tràn<br />
<br />
Có mes<br />
<br />
20 (83,3%) 56 (93,3%) 76 (91,6%)<br />
0 (0%)<br />
<br />
Tá p át sa toàn bộ<br />
4 (16,7%)<br />
trực tràn<br />
Tổng<br />
<br />
TỔNG<br />
<br />
24 (100%)<br />
<br />
3 (5%)<br />
<br />
3 (3,6%)<br />
<br />
1 (1,7%)<br />
<br />
5 (6%)<br />
<br />
60 (100%) 84 (100%)<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br />
* Táo bón sau mổ:<br />
49 BN (58,3%) k ôn bị táo bón sau<br />
mổ. 14 BN (16,7%) giảm táo bón. 5 BN<br />
(6,0%) táo bón k ôn t ay đổi. 9 BN<br />
(10,7%) táo bón nặn<br />
ơn. 7 BN (8,3%)<br />
táo bón mớ p át s n . Trƣớc mổ 44 BN<br />
bị táo bón, sau mổ chỉ còn 35 BN bị táo<br />
bón. 20,4% táo bón cải thiện.<br />
* Tiêu không tự chủ sau mổ:<br />
80 BN (95,2%) k ôn bị t u k ôn tự<br />
chủ sau mổ. 1 BN (1,2%) giảm t u k ôn<br />
tự chủ. 3 BN (1,2%) t u k ôn tự chủ<br />
k ôn t ay đổ . Trƣớc mổ, 13 BN t u<br />
k ôn tự chủ, sau mổ chỉ còn 4 BN t u<br />
k ôn tự chủ, k ôn có BN t u k ôn tự<br />
chủ mớ p át s n sau mổ. T u k ôn tự<br />
chủ cải thiện 63,6%.<br />
* Rối loạn hoạt động tình dục sau mổ:<br />
Trong số 31 BN nam < 60 tuổ đƣợc<br />
t eo dõ sau mổ, 3 BN (9,7%) k ôn xuất<br />
t n đƣợc và 2 BN (6,5%) xuất t n n ƣợc<br />
vào bàn quan .<br />
BÀN LUẬN<br />
1. Kết quả sớm sau phẫu thuật.<br />
- Thời gian phẫu thuật trun bìn 141,0 ±<br />
49,5 p út (60 - 290 p út) tƣơn đƣơn với<br />
các tác ả k ác. Dem bras [7] (2005): 140<br />
p út, Kar v [9] (2006): 165 p út.<br />
So sán t ờ an PTNS có sử dụng<br />
mản<br />
ép và PTNS k ôn sử dụng<br />
mản<br />
ép t ấy PTNS k ôn sử dụng<br />
mản<br />
ép có t ời gian phẫu thuật ngắn<br />
ơn (122,0 ± 32,0 p út so vớ 147,3 ±<br />
52,9 p út, p = 0,03).<br />
<br />
- Thời gian nằm viện trun bìn tron<br />
n<br />
n c u 4,8 n ày (3 - 11 n ày) c o<br />
thấy PTNS k âu treo trực tràn có t ời<br />
gian nằm viện ngắn [6]. 2 BN nằm viện 11<br />
n ày, đây là n ữn trƣờng hợp có bệnh<br />
lý nộ k oa kèm t eo, có ta b ến thủng<br />
ruột cần t eo dõ sau mổ.<br />
- Chuyển mổ mở: 1 BN chuyển mổ mở,<br />
đã k âu treo trực tràn có sử dụng mảnh<br />
ép, bị biến ch ng chảy máu vị trí vết<br />
c ân k m k âu tại ụ n ô, đƣợc xử trí đè<br />
ép k ôn<br />
ệu quả. Auguste (2004) PTNS<br />
cho 54 BN STT bằn p ƣơn p áp p ẫu<br />
t uật k âu treo trực tràn , 3 BN p ải<br />
chuyển mổ mở. H mpens (1998) ặp 1<br />
BN phải chuyển mổ mở vì c ảy máu tĩn<br />
mạc trƣớc xƣơn cùn .<br />
- Phẫu thuật kèm t eo: 9 BN thực hiện<br />
k âu treo cổ tử cun vào ụ n ô. 2 BN sa<br />
sinh dục độ IV đƣợc cắt tử cun qua âm<br />
đạo. Đ ều trị sa sinh dục kèm t eo STT<br />
bằng phẫu thuật k âu treo tử cun vào ụ<br />
n ô đƣợc nhiều tác ả thực hiện và có<br />
kết quả tốt. 3 BN STT kèm t eo sa tử<br />
cun và sa bàn quan , p ẫu thuật treo<br />
cổ tử cun vào ụ n ô vừa đ ều trị sa tử<br />
cun , đồng thờ kéo đƣợc bàn quan l n<br />
vị trí bìn t ƣờng. Qua t eo dõ sau mổ<br />
c ƣa p át ện tá p át sa bàn quan .<br />
Tron n<br />
n c u, qua t eo dõ 9 BN k âu<br />
treo cổ tử cun vào ụ n ô, 1 BN tá p át<br />
sa sinh dục sau mổ 6 t án .<br />
- Phẫu thuật thất bại: 01 BN sau mổ<br />
khố sa k ôn kéo l n ết đƣợc oàn<br />
toàn, đó là BN nữ 75 tuổi, sinh con 5 lần,<br />
bị bện STT 20 năm. T ền sử bị sa sinh<br />
<br />