intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét kết quả sau 2 tuần điều trị Esomeprazole trong viêm dạ dày không kèm theo loét ở trẻ nhiễm Helicobacter pylori tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và giải phẫu bệnh của viêm dạ dày không kèm theo loét ở trẻ có nhiễm HP tại Bệnh viện nhi Trung Ương và nhận xét cải thiện lâm sàng sau 2 tuần điều trị bằng Esomeprazole.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét kết quả sau 2 tuần điều trị Esomeprazole trong viêm dạ dày không kèm theo loét ở trẻ nhiễm Helicobacter pylori tại Bệnh viện Nhi Trung ương

  1. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 NHẬN XÉT KẾT QUẢ SAU 2 TUẦN ĐIỀU TRỊ ESOMEPRAZOLE TRONG VIÊM DẠ DÀY KHÔNG KÈM THEO LOÉT Ở TRẺ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Đào Thị Ngoan1, Phan Thị Hiền2 TÓM TẮT compulsory need to improve clinical symptomsin children with non- ulcer gastritis. Objective: To 55 Đặt vấn đề: Nhiễm Helicobacter Pylori (HP) là describe clinical manifestations, endoscopic and một trong những nguyên nhân nhiễm khuẩn mạn tính pathology features of non- ulcer gastritis in children phổ biến, khoảng 50% dân số trên thế giới nhiễm vi with Viet Nam National Hospital’s Children and khuẩn này. Viêm dạ dày không kèm theo loét nhiễm treatment result with esomeprazole after 2 weeks. Helicobacter Pylori ở trẻ em thường không gây ra các Materials and Methods: Our study uses prospective biểu hiện lâm sàng nặng. Điều trị diệt HP có thể descriptive study of 110 children diagnosisednon-ulcer không bắt buộc trong việc làm thay đổi triệu chứng gastritis combined HP injection inViet Nam National lâm sàng ở trẻ viêm dạ dày. Mục tiêu: Mô tả đặc Hospital’s Children during the periodfrom 08/2019 to điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và giải phẫu bệnh của 08/2020. Results: Abdominal painwas the most viêm dạ dày không kèm theo loét ở trẻ có nhiễm HP common symptoms (92.7%). The commonest lesion tại Bệnh viện nhi Trung Ương và nhận xétcải thiện lâm has been detected by endoscopy was nodules sàng sau 2 tuần điều trị bằng Esomeprazole. Đối (96.4%). Pathology abnormalities were deemed to tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu have a be moderate lesion (74.1%) and moderate mô tả tiến cứu trên 110trẻ từ 5 đến 18 tuổi được chẩn inflammatory infiltrates accounted for 56.4%. After 2 đoán viêm dạ dày không kèm theo loét có nhiễm HP weeks beingtreated by esomeprazole, 99 out of 110 dựa vào kết quả nội soi và mô bệnh học tại Bệnh viện children had improved the symptoms of abdominal nhi Trung Ương từ tháng 8/2019 đến tháng 8/2020. pain comparing to previous time, statistically Kết quả: Đau bụng là triệu chứng hay gặp nhất significantly differences between before and after chiếm tỉ lệ 92.7%. Hình ảnh thường gặp nhất trên nội treatment (p< 0.05). Conclusions: Most of the soi là lần sần dạng hạt (96.4%). Tổn thương trên mô patients infected with HP had abdominal pain, antral bệnh học chủ yếu làhoạt động viêmmức độ vừa chiếm nodule at mainendoscopic lesion with moderate active tỉ lệ cao nhất là 56.4%. Sau 2 tuần điều trị bằng gastritis. After 2 weeks being treated by Esomeprazole đơn thuần, trong 110 trẻ có 99 trẻ cải eosomeprazole, 90% of children had improved their thiện triệu chứng đau bụng (89.2%) so với trước điều symptoms. trị, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0.01. Kết Key Words: Non-ulcer gastritis, Helicobacter luận: Hầu hết trẻ viêm dạ dày nhiễm HP không kèm Pylori (HP), children, clinical features, esomeprazole. theo loét có đau bụng trên lâm sàng, tổn thương hang vị dạng hạt trên nội soi với mức độ hoạt động viêm I. ĐẶT VẤN ĐỀ mức độ vừa. Sau 2 tuần điều trị bằng esomeprazole, 90%trẻ cải thiện rõ ràng về triệu chứng lâm sàng. Nhiễm Helicobacter pylori (HP) là một trong Từ khóa: Viêm dạ dày không loét, Helicobacter những nguyên nhân nhiễm khuẩn mạn tính phổ Pylori (HP), trẻ em, esomeprazole. biến nhất trên thế giới với ước tính khoảng trên 50% dân số thế giới nhiễm loại vi khuẩn này [1]. SUMMARY Kể từ khi Marshall và Warren phát hiện vi khuẩn ASSESMENT OF TREATMENT RESULT WITH HP trong dạ dày của con người từ 1983 đến nay ESOMEPRAZOLE AFTER 2 WEEKS FOR [2], nhiễm HP vẫn đang thu hút sự quan tâm NON- ULCER GASTRITIS COMBINED trên thế giới cũng như Việt Nam. Triệu chứng HELICOBACTER PYLORI INFECTION IN nhiễm HP thường không đặc hiệu như đau vùng VIETNAM NATIONAL HOSPITAL‘S CHILDREN thượng vị, buồn nôn, chán ăn, thiếu máu thiếu Background: Helicobacter Pylori infection is one sắt, xuất huyết tiêu hóa. Xuất huyết tiêu hóa chủ of the most common causeof chronic infection, yếu biểu hiện ở trẻ trợt nông niêm mạc dạ dày approximately 50% of the world. Non-ulcer gastritis combined HP in pediactrics donot oftenshow severe và không có biểu hiện của tình trạng thiếu máu clinical symptoms. Eradication of HP infection is not a trên lâm sàng cũng như xét nghiệm. Các phác đồ diệt HP trên thế giới ở trẻ em đa 1Đại số đều dựa trên khuyến cáo chẩn đoán và điều học Y Hà Nội 2Bệnh trị của hiệp hội tiêu hóa-gan mật-dinh dưỡng viện nhi Trung Ương châu Âu, Bắc Mỹ năm 2011 với liều lượng của Chịu trách nhiệm chính: Đào Thị Ngoan Email: khoaitaychien94at@gmail.com các loại thuốc thấp trong khi tỉ lệ kháng kháng Ngày nhận bài: 15.9.2020 sinh trên thế giới cũng như Việt Nam đang tăng Ngày phản biện khoa học: 29.10.2020 lên. Chính tình trạng kháng kháng sinh là nguyên Ngày duyệt bài: 10.11.2020 nhân chính gây nên việc thất bại trong điều trị 210
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 viêm dạ dày nhiễm HP. Cho đến nay, khuyến cáo Nông thôn 51 48.3 toàn cầu về diệt HP ở trẻ viêm dạ dày không Miền núi 3 2.7 kèm theo loét chưa cụ thể mà cần phải giải thích Thời gian bị 5,6±2.6 cho gia đình về lợi ích và bất lợi của phác đồ diệt bệnh (tháng) HP để nhận được sự đồng thận về quyết định Tiền sử gia Viêm loét dạ 51 46.4 điều trị hoặc không điều trị diệt HP làm cho các đình dày – tá tràng bác sỹ rất khó áp dụng trong thực hành lâm Khoẻ mạnh 59 53.6 sàng. Hơn nữa, tỷ lệ tái nhiễm HP sau điều trị ở Nhận xét: Bảng 3.1 chỉ ra tỉ lệ trẻ đi khám trẻ em rất cao. Xuất phát từ vấn đề này, chúng đến từ thành thị là 50.9% (56 trẻ), nông thôn là tôi đặt ra một câu hỏi là “Việc điều trị HP cho trẻ 48.3% (51 trẻ) và miền núi là 2.7% (3 trẻ). Độ có viêm dạ dày không kèm theo loét có nhiễm tuổi trung bình trong nhóm nghiên cứu là 7.2 HP có cần thiết trong việc làm thuyên giảm triệu ±1.5 (nhỏ nhất là 5 tuổi và lớn nhất là 11 chứng lâm sàng hay không ”? tuổi).Thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng cho tới đi khám ở trẻ trung bình 5.6±2.6 tháng. Tỉ lệ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trẻ có bố/mẹ hay anh chị viêm/loét dạ dày tá Nghiên cứu được tiến hành trên 110 trẻ từ tràng là 46.6% (51 trẻ). tháng 8 – 2019 đến tháng 8 – 2020 tại Trung 3.2 Đặc điểm lâm sàng tâm Tiêu hóa - Gan mật - Dinh dưỡng thuộc bệnh viện Nhi Trung Ương. 2.1 Tiêu chuẩn chọn trẻ. Tất cả trẻ từ 5 đến 18 tuổi được chẩn đoán xác định viêm dạ dày không kèm theo loét nhiễm HP dựa vào hình ảnh tổn thương theo phân loại của Sydney năm 1990 và chẩn đoán nhiễm HP dựa vào test Urease (+) hoặc mô bệnh học viêm dạ dày mạn tính có hoạt động, HP(+)[3]. Điều trị Esomeprazole với liều 2 mg/kg/ngày chia 2 lần, trước ăn sáng và tối trong 14 ngày trong thời gian đợi kết quả mô bệnh học. 2.2 Tiêu chuẩn loại trừ. Trẻ có loét dạ dày tá tràng phối hợp hoặc đã từng điều trị dạ dày Biểu đồ1: Triệu chứng lâm sàng của trẻ như thuốc giảm tiết acid dạ dày, thuốc bảo vệ viêm dạ dày nhiễm HP trong nghiên cứu hoặc trung hòa acid dạ dày hay phác đồ diệt HP. Nhận xét: Đau bụng là triệu chứng nổi bật 2.3 Phương pháp nghiên cứu: Mô tả nhất chiếm 92.7%. Triệu chứng khác gặp trong quan sát tiến cứutheo dõi dọc. nghiên cứu bao gồm buồn nôn, nôn, ợ hơi, ợ 2.4 Xử lý số liệu: Xử lý số liệu bằng phần chua và biếng với tỉ lệ là 38.2; 28.2; 27.3%. mềm SPSS 20.0. Trong 110 trẻ viêm dạ dày không loét chỉ có 2 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trẻ (1.8%) có biểu hiện của xuất huyết tiêu hóa như nôn ra dây máu hay và không có biểu hiện 3.1 Đặc điểm chung của nhóm nghiên thiếu máu trên lâm sàng. cứu. Trong thời gian nghiên cứu từ tháng Bảng 2: Đặc điểm đau bụng trong nhóm 8/2019 đến tháng 8/2020, 110trẻđược chọn vào nghiên cứu nghiên cứu. Trẻ trai có xu hướng bị viêm dạ dày Số bệnh cao hơn so với trẻ gái, tỉ lệ nam/nữ là 1.3/1. Tỉ lệ Triệu chứng đau bụng nhân Bảng 1: Đặc điểm chung của trẻ trong n n (%) nghiên cứu Quanh rốn 54 49.1 Số bệnh Vị trí đau Tỉ lệ Thượng vị 47 42.7 Biến số nghiên cứu nhân bụng Dưới rốn 7 6.4 n n (%) Không 2 1.8 Nam 59 53.6 Giới Ban ngày 91 82.7 Nữ 51 46.4 Thời gian Ban đêm 7 6.4 Tuổi(năm) 7.2±1.5 đau bụng Không xác X ± SD 10 9.1 định Địa dư Thành thị 56 50.9 Không 2 1.8 211
  3. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 Thời Khi đói 28 25.9 mạnh điểm đau Sau ăn 6 5.6 Viêm nhẹ 39 35.5 Mức độ tổn bụng Không xác Viêm vừa 62 56.4 74 68.5 thương viêm định Viêm nặng 9 8.2 Cường Đau âm ỉ 96 87.3 Nhận xét: Kết quả mô bệnh học cho thấy, độ đau Đau dữ dội 12 10.9 mức độ tổn thương viêm hầu hết mức độ là Không đau 2 1.8 mức độ vừa và nặng (lần lượt là 74.1% và Nhận xét: Đau bụng tập trung chủ yếu vùng 27.3%). 56.4% trẻ trong nghiên cứu có mức quanh rốn và thượng vị chiếm tỉ lệ lần lượt là độthâm nhiễm hoạt động vừa, 35.5% trẻ có mức 49.1 và 42.7%, đau diễn ra vào ban ngày độ hoạt động nhẹ và chỉ có 8.2% trẻ tổn thương (82.7%) và thường không liên quan đến bữa ăn viêm mức độ nặng. (68.5%). Đau bụng âm ỉ gặp ở 96 trẻ (87.3%) 3.4 Đánh giá kết quả điều trị thường gặp hơn đau dữ dội gặp trên 12 Bảng 5: Kết quả sau điều trị 2 tuần trẻ(10.8%) ảnh hưởng đến hoạt động của trẻ. Esomeprazole ở trẻ viêm dạ dày nhiễm HP 3.3 Đặc điểm cận lâm sàng Triệu chứng Trước điều Sau điều p Bảng 3: Đặc điểm tổn thương trên nội lâm sàng trị n(%) trị n(%) soi của trẻ viêm dạ dày Đau bụng 102 (92.7) 84 ( 82.4) Số bệnh Giảm 73 (71.6) Hình ảnh tổn thương Tỉ lệ 0.000c nhân Hết 8 (7.3) 26 (17.6) trên nội soi n n% Không thay đổi 11 (10.8) Phân loại tổn thương dạ dày theo Sydney Nôn, buồn nôn 42 (38.2) 13 (11.8) 0.000 Phù nề, sung huyết 110 100 Ợ hơi, ợ chua 17 (15.5) 7 (6.4) 0.031 Lần sẩn dạng hạt 106 96.4 Đầy bụng 13 (11.8) 4 (3.6) 0.035 Trợt nông 7 6.4 Nóng rát 16 (14.5) 1 (0.9) 0.000 Niêm mạc dễ chảy máu 6 5.5 thượng vị Vị trí tổn thương Nhận xét: Sau 2 tuần điều trị Esomeprazole, Hang vị- bờ cong nhỏ 11 10 tỉ lệ trẻ giảm triệu chứng đau bụng so với trước Toàn bộ dạ dày 99 90 điều trị là 71.6% với p= 0.000 < 0.01, sự khác Dạ dày + tá tràng 40 36.6 biệt có ý nghĩa thống kê. Các triệu chứng khác Thực quản + dạ dày 6 5.5 như nôn, buôn nôn, ợ hơi/ ợ chua, đầy bụng và Thực quản + dạ dày + nóng rát thượng vị cũng giảm đáng kể so với 6 5.5 tá tràng trước điều trị với p < 0.05. Nhận xét: 100% các trường hợp đều có tổn thương dạng phù nề sung huyết và tổn thương IV. BÀN LUẬN hay gặp tiếp theo là viêm lần sần dạng hạt 4.1 Đặc điểm chung của nhóm nghiên (96.4%). Tổn thương trợt nông và niêm mạc dễ cứu. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi mắc chảy máu theo phân loại Sydney ít gặp hơn [4]. bệnh trung bình là 7.2. Bệnh có xu hướng gặp ở Vị trí tổn thương thường gặp nhất là viêm nam nhiều hơn nữ với tỉ lệ nam/nữ là 1.3/1, toàn bộ niêm mạc dạ dày (90%), chỉ gặp tổn cũng tương tự với các nghiên cứu khác[5]. Kết thương đơn thuần ở hang vị-bờ cong nhỏ chiếm quả từ bảng 3.1 cho thấy tỉ lệ trẻ sống tại thành tỉ lệ 10% và không có tổn thương đơn thuần ở thị và nông thôn chiếm phần lớn so với trẻ sống thân vị và phình vị trong nhóm nghiên cứu. Tổn tại miền núi. Thời gian mắc bệnh trung bình của thương kèm theo trên nội soi hay gặp nhất là tá trẻ từ lúc xuất hiện triệu chứng cho đến khi tràng với tỉ lệ 36.6%. Tổn thương phối hợp thực khám và chẩn đoán trong nghiên cứu của chúng quản hay thực quản và tá tràng kèm theo chiếm tôi là 5.6 ±2.6 tháng. tỉ lệ nhỏ (5.5%). Kết quả từ bảng 3.1 cho thấy 46.1% trẻ có Bảng4: Đặc điểm tổn thương trên mô người thân như bố mẹ, anh chị em mắc bệnh lý bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày viêm loét dạ dày - tá tràng. Điều này phản ánh Số bệnh mối liên quan giữa tình trạng bệnh lý dạ dày tá Đặc điểm viêm dạ dày Tỉ lệ tràng và nhiễm HP giữa các thành viên trong gia nhân trên giải phẫu bệnh đình được ghi nhận từ nhiều nghiên cứu [5] [7]. n n% Mức độ Hoạt động nhẹ 3 2.7 4.2 Đặc điểm lâm sang. Kết quả từ biểu đồ hoạt động Hoạt động vừa 77 74.1 1 cho thấy đau bụng là triệu chứng hay gặp nhất viêm Hoạt động 30 27.3 (92.7%). Kết quả này cũng tương đồng với các 212
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 kết quả các tác giả trong nước và thế giới [6]. (74.1%) và mạnh (27.3%). Trong 110 trẻ viêm Các triệu chứng khác cũng phổ biến ở trẻ viêm dạ dày nhiễm HP tất cả đều tổn thương viêm dạ dạ dày trong nghiên cứu của chúng tôi là nôn, dày mạn tính thể hoạt động với hoạt động viêm buồn nôn (38.2%), biếng ăn (27.3%) và ợ hơi, ợ mức độ vừa chiếm tỉ lệ cao nhất là 56.4%; viêm chua (15.5%). Biểu hiện nặng như xuất huyết hoạt động nhẹ chiếm 35.5% và chỉ có 8.2%trẻ tiêu hóa chiếm tỉ lệ rất nhỏ 1.8% và không có có mức độ hoạt động viêm mạnh. Tỉ lệ trẻ có biểu hiện thiếu máu trên lâm sàng cũng như xét mức độ hoạt động trên mô bệnh học trong nghiệm. Nghiên cứu của Tống Quang Hưng và nghiên cứu của chúng tôi tương tự với các tác cộng sự trên 80 trẻ viêm dạ dày mạn tính cho giả trong nước và thế giới [5]. thấy nôn và buồn nôn gặp ở 52.1% trẻ, 41.3% 4.4 Đánh giá kết quả điều trị. Bảng 4 cho trẻ có biểu hiệu đầy bụng, ợ hơi ợ chua[4]. thấy 23.6% trẻ cải thiện hoàn toàn triệu chứng Kết quả từ bảng 2 cho thấy vị trí đau bụng là đau bụng sau 2 tuần điều trị bằng Esomeprazole cảm giác đau hay khó chịu vùng quanh rốn và đơn thuần. Trong nghiên cứu của chúng tôi, vùng thượng vị với tỉ lệ lần lượt là 49.1% và 76.4% sau điều trị còn triệu chứng đau bụng tuy 42.7%. Thời điểm đau của trẻ thường không liên nhiên triệu chứng đã cải thiện về tần suất và quan tới bữa ăn (68.5%). Tỉ lệ thấp hơn trẻ đau mức độ đau bụng so với trước điều trị, triệu liên quan đến bữa ăn nhưkhi đói (25.9%) và khi chứng đau bụng gần như hết chiếm phần lớn no (5.6%) và thời gian đau bụng thường xảy ra 69% và cải thiện 1 phần chiếm 17.9%; chỉ có tỉ chủ yếu vào ban ngày (82.7%). Theo Nguyễn lệ tương đối nhỏ 13.1% là không đáp ứng với Thị Việt Hà và cộng sự, 61.6% trẻ đau vùng điều trị đơn thuần bằng Esomeprazole, sự cải thượng vị, 25% trẻ đau quanh rốn và 13.4% trẻ thiện có ý nghĩa thống kê với p < 0.01. đau lan tỏa vùng thượng vị [7]. Các triệu chứng khác của viêm dạ dày sau Kết quả từ bảng2 còn cho thấy trẻ đau bụng điều trị cũng được cải thiện rất tốt, tỉ lệ hết sau âm ỉ chiếm tỉ lệ lần lượt là 87.3% và chỉ có điều trị cao như ợ hơi, ợ chua 13/17 trẻ (92.8%), 10.9% trẻ đau bụng dữ dội ảnh hưởng đến sinh nôn, buồn nôn 29/42 trẻ (69%), đầy bụng 9/13 hoạt. Đau bụng là vấn đề thường gặp ở trẻ em trẻ (69.2%). Trong nước cũng như thế giới, chưa và không chỉ gặp ởtrẻ viêm dạ dày mà có thể có nghiên cứu nào về điều trị viêm dạ dày nhiễm gặp ở nhiều bệnh lý thực thể khác như viêm tụy, HP không kèm theo loét được điều trị bằng viêm cơ tim,... cũng như các rối loạn chức năng Esomeprazole đơn thuần được báo cáo.Tuy dạ dày ruột khác. nhiên, trên thực tiễn lâm sàng trong 2 tuần đợi 4.3 Đặc điểm cận lâm sang. Dựa trên kết kết quả mô bệnh họcđể quyết định điều trị diệt quả nghiên cứu chúng tôi thấy trên 110 trẻ viêm HP, bác sỹ lâm sàng đã áp dụng điều trị bằng dạ dày HP (+) tỉ lệ tổn thương toàn bộ niệm mạc Esomeprazole đơn thuần cho thấy kết quả cải dạ dày chiếm ưu thế nhất 99 trẻ (90%), tổn thiện triệu chứng tốt cũng như kết quả trong thương hang vị bờ cong nhỏ chiếm 11% (11 trẻ) nghiên cứu của chúng tôi đã chỉ ra. và không có tổn thương đơn độc vùng thân vị, phình vị trong nghiên cứu. Vị trí tổn thương phối V. KẾT LUẬN hợp thường gặp nhất là hành tá tràng 46 trẻ Viêm dạ dày nhiễm HP không kèm theo loét (41.8%).Tổn thương thường gặp nhất trên nội có biểu hiện lâm sàng nội trội là đau bụng chiếm soi đường tiêu hóa trên là viêm lần sần hình hạt tỉ lệ 92.7%.Tổn thương nội soi thường gặp nhất (96.4%). Ít gặp hơn hình ảnh niêm mạc dễ chảy là viêm hang vị dạng hạt (96.4%). Vị trítổn máu (5,5%), trợt nông niêm mạc (6,4%) và thương hay gặp trên nội soi là toàn bộ niêm mạc không có trẻ nào có tổn thương trợt lồi, tăng tiết dạ dày (90%) và vị trí tổn thương phối hợp dịch nhày hay trào ngược dịch mật theo phân thường gặp nhất là hành tá tràng (36.6%). loại tổn thương dạ dày theo Sydney [4]. Theo Viêm dạ dày trên mô bệnh học tổn thương nhiều nghiên cứu,hình ảnh niêm mạc phù nề dễ viêm và hoạt động viêm mức độ vừa chiếm tỉ lệ tổn thương, dễ chảy máu khi soi là hình ảnh cao. Trên 90% trẻ cải thiện triệu chứng lâm sàng thường gặp trên nội soi. Hình ảnh viêm dạ dày từ đau bụng đến ợ hơi ợ chua sau 2 tuần điều trị lần sần dạng hạt không chỉ là cho phép chẩn bằng Esomeprazole đi khám lại. đoán tình trạng nhiễm HP với độ đặc hiệu tới 98.5% [8] mà còn là hình ảnh đặc hiệu báo hiệu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Fuccio L, Zagari RM, và cộng sự (2007). tình trạng viêm dạ dày mạn tính nhiễm HP. Treatment of Helicobacter pylori Infection. BMJ, Kết quả từ bảng 3 cho thấy tổn thương viêm 56, 772–781. dạ dày trên mô bệnh học chủ yếu là mức độ vừa 2. Marshall B. và Warren J.R. (1984). 213
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2