Nhận xét mối liên quan giữa kích thước 4 răng cửa với chiều rộng và chiều sâu cung răng ở sinh viên có khuôn mặt hài hòa tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2018
lượt xem 2
download
Bài viết mô tả đặc điểm khuôn mặt của sinh viên có khuôn mặt hài hòa tại bệnh viện đại học Y Hải Phòng 2018, và mối liên quan giữa kích thước 4 răng cửa với chiều rộng, chiều sâu cung răng ở đối tượng được khảo sát trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhận xét mối liên quan giữa kích thước 4 răng cửa với chiều rộng và chiều sâu cung răng ở sinh viên có khuôn mặt hài hòa tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2018
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NHẬN XÉT MỐI LIÊN QUAN GIỮA KÍCH THƯỚC 4 RĂNG CỬA VỚI CHIỀU RỘNG VÀ CHIỀU SÂU CUNG RĂNG Ở SINH VIÊN CÓ KHUÔN MẶT HÀI HÒA TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2018 Phan Thị Thanh Giang*, Nguyễn Thị Phương Anh*, Nguyễn Đăng Bình*, Vũ Quang Hưng* TÓM TẮT 48 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm khuôn mặt của RELATIONSHIP BETWEEN THE sinh viên có khuôn mặt hài hòa tại bệnh viện đại INCISOR TEETH SIZE AND THE học Y Hải Phòng 2018, và mối liên quan giữa WIDTH AND THE WIDTH ARCH OF kích thước 4 răng cửa với chiều rộng, chiều sâu STUDENTS WITH HARMONIOUS cung răng ở đối tượng được khảo sát trên. FACE AT HAI PHONG MEDICAL Đối tượng nghiên cứu: 33 sinh viên Y6 có UNIVERSITY HOSPITAL 2018 gương mặt hài hoà tại Bệnh viện Đại học Y Hải Objective: Describe the features of student’s Phòng từ 8/2018 đến 6/2019. harmonious face and the relationship between the Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang size of 4 incisors and the width and depth arch of Kết quả: Các chỉ số theo kích thước dọc n- these students at Hai Phong Medical University sn là 50.81mm (nam), 48.14mm( nữ); chỉ số n-gn Hospital 2018. là 118.27mm (nam), 111.37mm (nữ). Đường Object: 33 students at 6th year with thẩm mỹ là mốc đánh giá trên gương mặt nhìn harmonious faces at Hai Phong Medical nghiêng về độ lồi của mặt, chỉ số li-E là 1.07mm University Hospital from 8/2018 to 6/2019. ở nam có giá trị nhỉnh hơn so với ở nữ là Research methods: cross-sectional 1.06mm. Mối liên quan giữa kích thước 4 răng descriptive method cửa với chiều rộng cung răng hàm dưới tại R6: Results: y=0.5514x + 34.666 The n-sn vertical dimensions are 50.81mm Kết luận: Đặc điểm gương mặt hài hòa: các (male), 48.14mm (female); n-gn index is kích thước ngang và dọc khuôn mặt ở nam 118.27mm (men), 111.37mm (women). thường lớn hơn ở nữ Aesthetic line is a landmark on the face looking Mối liên quan giữa kích thước 4 răng cửa với at the convexity of the face, the li-E index is chiều rộng và chiều sâu cung rang: là mối liên 1.07mm in men, which is slightly higher than in quan đồng biến. women, 1.06mm. The relationship between the Từ khoá: Gương mặt hài hoà; Chiều rộng và size of 4 incisors and the width of the lower arch chiều sâu cung răng. at R6: y=0.5514x + 34.666 Conclusions *Trường Đại học Y dược Hải Phòng Harmonious facial features: the horizontal Chịu trách nhiệm chính: Phan Thị Thanh Giang and vertical facial dimensions are generally Email: pttgiang@hpmu.edu.vn larger in men than in women Ngày nhận bài: 10.3.2021 Ngày phản biện khoa học: 15.4.2021 Ngày duyệt bài: 31.5.2021 322
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 The relationship between the size of 4 • Không mắc dị tật bấm sinh, không có incisors and the width and depth of the dental tiền sử chấn thương hàm mặt hay phẫu thuật arch: a positive relationship hàm mặt Keywords: harmonious face, the width and • Gương mặt nhìn thẳng và nhìn depth arch. nghiêng: cân đối hài hoà theo chiều ngang và chiều dọc I. ĐẶT VẤN ĐỀ • Chưa chỉnh nha, cung răng đầy đủ Khuôn mặt hài hòa là mục tiêu cuối cùng không có răng thiểu sản, dị dạng bất thường, của điều trị Răng Hàm Mặt nhằm hướng tới không có phục hình làm thay đổi chiều gần tiêu chí thẩm mỹ và chức năng. Đặc trưng xa; độ chen chúc cung răng < 1mm cho chủng tộc, tuổi, giới. Gồm: Mô cứng là • đồng ý tham gia nghiên cứu phức hợp sọ-mặt, cung răng hai hàm và mô Tiêu chuẩn loại trừ: mềm là môi, má, mắt, mũi. • các đối tượng không đạt được các tiêu Nghiên cứu cung răng hai hàm ở khuôn chuẩn lựa chọn; bệnh nhân không hợp tác mặt hài hòa để tìm kiếm mối liên quan giữa 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: số đo của 4 răng cửa với chiều rộng và chiều • Địa điểm: khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh sâu cung răng. Từ đó dự đoán khoảng cho viện đại học Y Hải Phòng các răng vĩnh viễn ngay ở giai đoạn sớm của • Thời gian: từ 8/2018 đến 6/2019 tăng trưởng. Điều trị kịp thời sẽ giúp trẻ có 2.3. Phương pháp nghiên cứu khuôn mặt hài hòa khi hết tuổi tăng trưởng. Nghiên cứu mô tả cắt ngang Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu 2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: đề tài: “Nhận xét mối liên quan giữa kích • Cỡ mẫu: 33 sinh viên thước 4 răng cửa với chiều rộng và chiều sâu • Cách chọn mẫu: cung răng ở sinh viên có khuôn mặt hài hòa - Chụp ảnh: chụp ảnh chuẩn hóa đen tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm trắng mặt thẳng và nghiêng 2018” với 2 mục tiêu chính: - Lấy mẫu thạch cao 2 hàm: theo tiêu 1. Mô tả đặc điểm khuôn mặt ở sinh viên chuẩn chọn mẫu có khuôn mặt hài hòa tại bệnh viện đại học Y - Phương pháp hội đồng: 4 nhóm chuyên Hải Phòng 2018 gia lựa chọn khuôn mặt hài hòa dựa vào ảnh 2. Mối liên quan giữa kích thước 4 răng chụp gồm 3 bác sỹ chỉnh nha, 1 bác sỹ giải cửa với chiều rộng, chiều sâu cung răng ở phẫu-nhân trắc học, 1 bác sỹ phẫu thuật tạo đối tượng được khảo sát trên hình và 1 chuyên gia hội họa. - Thang điểm đánh giá khuôn mặt: 1. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Khuôn mặt xấu, 2. Khuôn mặt không hài 2.1. Đối tượng nghiên cứu hòa, 3. Khuôn mặt tương đối hài hòa, 4. Các sinh viên Y6 học tại Bệnh viện Đại Khuôn mặt hài hòa, 5. Khuôn mặt rất hài học Y Hải Phòng hòa. Kết quả > 3 điểm: Khuôn mặt hài hòa Tiêu chuẩn lựa chọn: 2.5. Phân tích số liệu • Sinh viên khỏe mạnh có bố mẹ ông bà • Số liệu được xử lý theo phương pháp nội ngoại người Việt Nam thống kê y học trên máy tính theo chương trình SPSS 16.0 323
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG III.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới Biểu đồ 1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới Nhận xét: Trong số 33 đối tượng nghiên cứu có 18 nam và 15 nữ. Tỉ lệ nam là 54.55% nhiều hơn tỉ lệ nữ là 45.45%. Do cỡ mẫu nghiên cứu nhỏ, không mang tính chất đại diện cho quần thể nên khó rút ra kết luận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê hay không. 3.2. Đặc điểm khuôn mặt hài hòa Bảng 1: Kích thước ngang của khuôn mặt hài hòa trên ảnh chụp (mm) Nam (n=18) Nữ (n=15) STT Kí hiệu P x̅ SD x̅ SD 1 zy-zy 145.31 3.09 141.24 3.12 2 go-go 121,72 4.45 116.03 2.93 3 al-al 42.36 2.83 41.01 1.85 4 en-en 36.72 3.14 34.62 2.45 p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 Nhận xét: Đối với gương mặt hài hoà trên ảnh chụp, đo các chỉ số theo kích thước dọc n- sn là 50.81mm (nam), 48.14mm( nữ); giá trị chỉ số n-gn là 118.27mm (nam), 111.37mm (nữ). Các chỉ số đo được có sự khác biệt về giới, các giá trị ở nam đều lớn hơn ở nữ, p
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 5: Các góc trên ảnh nhìn nghiêng của khuôn mặt hài hòa (°) Nam (n=18) Nữ (n=15) P STT Kí hiệu x̅ SD x̅ SD 1 cm-sn-ls 91.87 7.85 97.02 8.11 0.03 2 sn-ls/li-pg 146.26 6.34 147.19 6.32 0.23 3 pn-n-pg 27.48 3.03 26.58 3.44 0.72 4 sn-pn-n 102.63 4.97 105.02 4.90 0.01 5 li-B-pg 135.32 6.96 129.64 5.47 0.56 6 gl-n-pn 130.29 5.78 135.48 6.02 0.83 7 gl-sn-pg 170.12 5.62 172.34 4.45 0.00 8 n-sn-pg 163.77 3.04 165.22 3.36 0.01 9 pn-n-sn 19.48 2.46 20.00 2.07 0.02 10 n-pn-pg 135.27 3.37 137.16 3.94 0.01 Nhận xét: Trong các chỉ số về góc đo khi nhìn mặt nghiêng, các giá trị đo được trên mặt của nam và nữ cũng có sự khác biệt. Góc pn-n-sn có giá trị 19.48° ở nam nhỏ hơn nữ là 20°. 3.3. Mối liên quan giữa kích thước 4 răng cửa với chiều rộng, chiều sâu cung răng ở bệnh nhân có khuôn mặt hài hòa Bảng 6: Kích thước 4 răng cửa, chiều rộng và chiều sâu cung răng tại vị trí R3 của khuôn mặt hài hòa (mm) Nam Nữ P x̅ SD x̅ SD Hàm trên Kích thước 4 răng cửa 28.44 1.85 26.01 1.65 0.03 Chiều rộng cung răng tại R3 36.24 2.12 34.92 2.74 0.05 Chiều sâu cung răng tại R3 8.35 1.12 7.98 1.45 0.06 Hàm dưới Kích thước 4 răng cửa 21.55 1.88 21.05 1.02 0.01 Chiều rộng cung răng tại R3 27.67 1.79 26.74 2.21 0.07 Chiều sâu cung răng tại R3 5.71 2.78 5.22 3.03 0.04 Biểu đồ 2: Mối liên quan giữa kích Biểu đồ 3: Mối liên quan giữa kích thước 4 thước 4 răng cửa với chiều rộng cung răng cửa với chiều sâu cung răng hàm trên tại răng hàm trên tại R3 R3 326
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 Biểu đồ 4: Mối liên quan giữa kích thước Biểu đồ 5: Mối liên quan giữa kích thước 4 răng cửa với chiều rộng cung răng hàm 4 răng cửa với chiều sâu cung răng hàm dưới tại R3 dưới tại R3 Nhận xét: Về kích thước của răng cửa chiều rộng và chiều sâu cung răng tại vị trí R3 của khuôn mặt hài hòa: Các giá trị đo được ở cung răng hàm trên lớn hơn hàm dưới, và kích thước răng cửa của nam giới cũng có phần nhỉnh hơn so nữ giới, 28.44 (nam) và 26.01 (nữ), p
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Biểu đồ 8: Mối liên quan giữa kích thước 4 Biểu đồ 9: Mối liên quan giữa kích thước 4 răng cửa với chiều rộng cung răng hàm răng cửa với chiều sâu cung răng hàm dưới dưới tại R6 tại R6 Nhận xét: Mối liên quan giữa kích thước - Là mối liên quan đồng biến: kích thước 4 răng cửa với chiều rộng và chiều sâu cung răng cửa càng lớn thì kích thước cung răng răng là mối liên quan đồng biến với công thức cũng càng tăng lên. được biểu thị là đường thẳng. Như vậy, kích thước răng càng lớn thì cung hàm cũng phải TÀI LIỆU THAM KHẢO có kích thước tương xứng nhằm đảm bảo đủ 1. Hoàng Tử Hùng và Hồ Thị Thùy Trang khoảng cho các răng mọc trên cung hàm. Nếu (1999), “Những nét đặc trưng của khuôn mặt kích thước răng lớn mà cung hàm hẹp sẽ gây hài hòa qua ảnh chụp và phim sọ nghiêng”, nên thiếu khoảng, các răng mọc lên chen Tập 9, Hình thái học, Nhà xuất bản Y học, chúc, gây nên tình trạng sai lệch khớp cắn và Tp. Hồ Chí Minh, 64-74. 2. Hoàng Tử Hùng và Huỳnh Kim Khang các bệnh lý nha chu ảnh hưởng đến sức khoẻ (1992), “Hình thái cung răng trên người răng miệng, và thẩm mỹ gương mặt. việt”, Tập san hình thái học, 2(2):4-8 3. Hoàng Tử Hùng (1993), “Đặc điểm hình IV. KẾT LUẬN thái nhân học bộ răng người Việt”, Luận án 4.1. Nhận xét đặc điểm gương mặt ở tiến sĩ Y học, Trường đại học Y Được Thành sinh viên có khuôn mặt hài hòa tại bệnh phố Hồ Chí Minh. viện đại học Y Hải Phòng 2018 4. Hoàng Tử Hùng (2003), “Giải phẫu răng”, - Tỉ lệ 3 tầng mặt sấp sỉ bằng nhau Nhà xuất bản y học, 36, 63-67 - Khuôn mặt nhìn thẳng: Các kích thước 5. Hoàng Tử Hùng (2005) “Cắn Khớp Học”, ngang và dọc ở khuôn mặt nam thường lớn Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí hơn ở nữ. Minh; 55-66, 104-111. - Khuôn mặt nhìn nghiêng: Mặt nam nhô 6. Lê Đức Lánh (2002), “Đặc điểm hình thái hơn ở nữ; mũi cao hơn nhọn hơn; môi trên đầu mặt và cung răng trẻ em từ 12 đến 15 nhô nhiều hơn so với nữ tuổi tại thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án tiến sĩ y học, trường đại học Y dược thành 4.2. Mối liên quan giữa kích thước 4 phố Hồ Chí Minh. răng cửa với chiều rộng và chiều sâu cung 7. Lê Hữu Hưng (1994), “Các đặc điểm mô tả răng ở đối tượng khảo sát trên của sọ Việt hiện đại, Hình thái học”,4(1), 15-17 328
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhận xét mối liên quan giữa hình ảnh tổn thương cổ tử cung trên soi cổ tử cung với tình trạng nhiễm HPV của phụ nữ tới khám tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2018-2019
5 p | 18 | 7
-
Một vài nhận xét về liên quan giữa thai phụ giảm tiểu cầu tự miễn và thai nhi
3 p | 14 | 5
-
Nhận xét mối liên quan giữa lâm sàng, cận lâm sàng với tình trạng di căn xương trong ung thư phổi không tế bào nhỏ
10 p | 8 | 4
-
Nhận xét mối liên quan giữa tỷ lệ sạch sỏi và một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân sỏi mật được nội soi tán sỏi điện thủy lực qua đường hầm dẫn lưu Kehr tại Bệnh viện Quân Y 103
9 p | 17 | 3
-
Nhận xét mối liên quan giữa chỉ số hóa sinh máu với microalbumin nước tiểu ở bệnh nhân đái tháo đường typ II tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 18 | 3
-
Mối liên quan giữa chỉ số bạch cầu khi nhập viện với kết quả điều trị bệnh nhân chảy máu dưới nhện tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 13 | 3
-
Mối liên quan giữa hình ảnh học và tiên lượng của nhồi máu não hệ động mạch thân nền
5 p | 6 | 3
-
Nhận xét mối liên quan giữa tổn thương hoàng điểm trên OCT và thị lực sau phẫu thuật bong võng mạc nguyên phát qua vùng hoàng điểm
5 p | 8 | 3
-
Mối liên quan giữa kháng thể kháng u1 rnp và tổn thương một số cơ quan trong hội chứng overlap của bệnh mô liên kết tự miễn
9 p | 7 | 3
-
Nhận xét kết quả chẩn đoán trước sinh mắc hội chứng Turner và các bất thường hình thái có liên quan
4 p | 4 | 2
-
Mối liên quan giữa lâm sàng và thang điểm pc-ASPECT của nhồi máu não hệ động mạch thân nền
7 p | 4 | 2
-
Mối liên quan giữa hội chứng mạch vành cấp và thang điểm HEART ở bệnh nhân cao tuổi đau ngực
5 p | 20 | 2
-
Nhận xét mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh FDG PET/CT với tình trạng đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV
5 p | 9 | 2
-
Mối liên quan giữa lâm sàng và hình ảnh học của nhồi máu não tái phát do tổn thương động mạch não giữa
8 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa giá trị maxSUV trong FDG PET/CT tại khối u nguyên phát với tình trạng đột biến gen EGFR trong ung thư phổi biểu mô tuyến
5 p | 40 | 2
-
Mối liên quan giữa tải lượng virus và đáp ứng điều trị 8 tuần ở bệnh nhân hội chứng thực bào máu kèm nhiễm virus Epstein-Barr tại bệnh viện Nhi Đồng 1
6 p | 67 | 2
-
Đánh giá mối liên quan giữa týp phân tử ung thư biểu mô tuyến vú và chỉ số tiên lượng nottingham (NPI)
7 p | 41 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn