intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhập khẩu vật tư máy móc GTVT tại Cty TRACIMEXCO - 3

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

53
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giá cả luôn luôn gắn liền với thị trường và là một yếu tố cấu thành thị trường. Trong buôn bán quốc tế, giá cả lại càng phức tạp càng phức tạp do việc mua bán diễn ra giữa các khu vực khác nhau, trong một thời gian dài và các chính sách thuế khác nhau. Nghiên cứu giá cả thị trường là một bộ phận của nghiên cứu thị trường và bao gồm công việc như: nghiên cứu mức giá từng mặt hàng tại từng điểm trên thị trường, xu hướng biến động và các nhân tố ảnh hưởng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhập khẩu vật tư máy móc GTVT tại Cty TRACIMEXCO - 3

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com d ân. Giá cả luôn luôn gắn liền với thị trường và là m ột yếu tố cấu thành th ị trường. Trong buôn bán quốc tế, giá cả lại càng phức tạp càng phức tạp do việc mua bán d iễn ra giữa các khu vực khác nhau, trong một thời gian dài và các chính sách thuế khác nhau. Nghiên cứu giá cả thị trường là một bộ phận của nghiên cứu thị trường và bao gồm công việc như: nghiên cứu mức giá từng mặt hàng tại từng đ iểm trên thị trường, xu hướng biến động và các nhân tố ảnh hưởng tới nó, các lo ại giá. Giá quốc tế có tính chất đ ại diện đối với loại h àng hoá nhất định trên thị trường th ế giới và là giá của những giao dịch thương mại thông thường, không kèm theo một đ iều kiện đặc biệt n ào và thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Xu hướng biến động giá cả các loại hàng hoá trên th ị trường thế giới rất phức tạp nhưng nói chung có tính tạm thời. Giá cả trên thị trư ờng thế giới luôn biến động do các nguyên nhân sau: + Nhân tố chu kỳ: là sự vận động có quy luật của nền kinh tế, là nhân tố cơ bản ảnh hưởng đ ến sự biến động giá cả của tất cả các loại hàng hoá. + Nhân tố lũng đo ạn: Làm xu ất hiện nhiều mức giá của cùng một loại h àng trên các thị trường khác nhau thậm chí trên cùng một thị trường. + Nhân tố cạnh tranh: Làm cho giá cả biến động theo xu h ướng khác nhau tuỳ thuộc đối tượng tham gia cạnh tranh là người mua hay ngư ời bán. + Nhân tố cung cầu: ảnh hưởng trực tiếp tới giá cả hàng hoá. + Nhân tố thời vụ: Giá cả biến động theo từng mùa vụ.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ngoài ra còn các nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động của giá cả hàng hoá như lạm phát, các chính sách của Nhà nư ớc, tình hình chính trị xã hội. Qua trên khi định giá nhập khẩu cho một loại hàng hoá, chúng ta cần phải tham khảo giá xuất khẩu mặt hàng đó đi các thị trường khác, cước phí vận tải… và với mức giá đó cộng với các chi phí có liên quan liệu có phù h ợp với thị trư ờng trong nước hay không. Tóm lại qua nghiên cứu những nhân tố trên đây cho phép chúng ta biết rõ về thị trường và quy luật vận động của nó. Điều cần lưu ý trong quá trình nghiên cứu th ị trường và phân tích thông tin thị trường chúng ta nên lựa chọn cho mình th ị trường trọng điểm và lựa chọn kinh doanh mặt hàng có hiệu quả nhất. Đồng thời chúng ta sắp xếp thứ tự ưu tiên cho từng thị trường đối với từng mặt hàng cụ thể đ ể sau này chúng ta có lựa chọn đối tác giao dịch phù hợp với mình và lựa chọn m ặt hàng kinh doanh đảm bảo thực hiện được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. 2 . Đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hoá a. Đặt hàng và hỏi hàng trong thương mại quốc tế: - Đặt hàng là lời đề nghị của nh à nhập khẩu gửi cho nhà xu ất khẩu biểu thị muốn mua hàng hoá hoặc dịch vụ nhất định theo những đ iều kiện nhất đ ịnh về giá cả, th ời gian giao h àng, phương thức thanh toán. - Chào hàng là lời đề nghị của nhà xuất khẩu gửi cho nhà nh ập khẩu thể hiện ý đ ịnh muốn bán theo những điều kiện nhất định về giá cả, thời gian giao h àng và phương thức thanh toán. Đây là các lời đề nghị ký kết hợp đồng, hai bên chưa có gì ràng buộc với nhau.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com b . Đàm phán và ký kết hợp đồng Sau khi nh ận được thủ tục chào hàng hay đ ặt hàng và có sự trả lời từ phía bên kia, hai bên tổ chức đ àm phán, thương lượng để đi đ ến một thoả thuận chung về đ iều mua bán và tiến h ành ký kết hợp đồng. b1. Đàm phán: là việc bàn b ạc trao đổi với nhau các điều kiện mua bán giữa các nhà kinh doanh đ ể đ i đến thống nhất ký hợp đồng. Trong Thương m ại Quốc tế thường có 3 hình thức đàm phán sau: - Đàm phán qua thư tín - Đàm phán qua điện thoại. - Đàm phán bằng cách gặp gỡ trực tiếp. Mỗi hình thức đàm phán đều có ưu nhược điểm nhất đ ịnh, tuỳ từng trường hợp cụ thể mà lựa chọn hình thức đàm phán cho phù hợp. Chẳng hạn trong trường h ợp nhập khẩu máy móc thiết bị đòi hỏi phải có kinh nghiệm về kỹ thuật và nên áp dụng hình thức đàm phán trực tiếp là tốt nhất. b2. Các bước đàm phán trong nh ập khẩu bao gồm: - Hỏi giá - Chào hàng (phát giá) - Hoàn giá (mặc cả) - Chấp nhận - Xác nhận b3. Hợp đồng kinh tế về nhập khẩu hàng hoá (hau hợp đồng nhập khẩu) Hợp đồng kỹ thuật ngoại thương là sự thoả thuận của đương sự có quốc tịch khác nhau trong đó một bên gọi là bên bán (hay bên xuất khẩu ) có nghĩa vụ phải
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chuyển vào quyền sở hữu của bên kia gọi là bên mua (hay bên nhập khẩu) một tài sản nhất định gọi là hàng hoá. Bên mua có trách nhiệm trả tiền và nh ận hàng. Hình thức hợp đồng bằng văn b ản là một hình th ức bắt buộc đối với các đ ơn vị xuất nhập khẩu ở nước ta. Các đ iều khoản trong hợp đ ồng do b ên mua và bên b án thoả thuận chi tiết, mặc dù trước đó đơn đặt hàng và chào hàng, nhưng vẫn phải thiết lập văn b ản hợp đồ ng sao cho có cơ sở pháp lý cụ thể để tạo điều kiện cho các ho ạt động trao đổi h àng hoá từ quốc gia n àysang quốc gia khác và làm căn cứ cho việc xác định lỗi (trách nhiệm) khi có tranh chấp xảy ra. * Hợp đồng kinh tế ngoại th ương có vai trò rất quan trọng vì: + Đây là b ằng chứng để bảo vệ quyền lợi của các b ên tham gia ký kết. + Đây là b ằng chứng để quy trách nhiệm cho bên vi ph ạm hợp đồng. + Hợp đồng kinh tế ngoại thương tạo đ iều kiện thuận lợi cho việc thống kê, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện hợp đồng. * Đặc điểm của hợp đồng kinh tế ngoại th ương: + Chủ thể của hợp đồng mua bán ngoại thương là các pháp nhân có quốc tịch khác nhau. + Hàng được chuyển từ nước n ày sang nư ớc khác + Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng là ngoại tệ hay có nguồn gốc ngoại lệ đối với một trong hai bên ký kết hợp đồng. * Trong buôn bán quốc tế có thể có nhiều phương thức ký kết hợp đồng khác nhau: + Hai bên cũng ký kết vào một hợp đồng mua bán (một văn bản)
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Ngư ời mua xác nhận (bằng văn b ản) là người mua đ ã đồng ý với các điều kiện và đ iều khoản của một chủ chào hàng tự do nếu người mua viết dùng thủ tục cần thiết và trong thời hạn hiệu lực của thư chào hàng. + Người bán xác nhận (bằng văn bản) đơn đ ặt hàng của người mua trong thời hạn h iệu lực của đơn đặt hàng. + Trao đổi bằng thư xác nh ận đạt được những đ iều thoả thuận trong đơn đặt h àng trước đ ây của hai bên (nêu rõ những đ iều kiện đ ã được thoả thuận). Hợp đồng chỉ có thể coi như đã ký kết chỉ trong trường hợp các bên đã ký vào h ợp đồng. Các b ên tham gia ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực h ành vi và n ăng lực pháp luật và có đủ thẩm quyền. * Nội dung của hợp đ ồng mua bán ngoại thương bao gồm những diều khoản chính sau: + Tên hàng + Số lượng và cách xác đ ịnh. Đặc biệt lưu ý tới từng loại hàng, đ ể xác định số lượng cho chuẩn xác (thành phần, mức hao hụt tự nhiên…) + Qui cách, phẩm chất và cách xác định. + Đóng gói, bao bì mã ký hiệu phải phù hợp với hàng hoá. + Thời hạn, phương tiện và địa điểm giao h àng. + Giá cả, giá trị, đ iều kiện giao hàng. + Phương thức thanh toán và ch ứng từ thanh toán. + Bảo hiểm. + Phạt và bồi th ường thiệt hại + Tranh chấp và giải quyết tranh chấp.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Bảo hành, khiếu nại. + Kiểm tra và giám định h àng hoá, xu ất khẩu + Trường hợp bất khả kháng. + Các điều khoản khác. c. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Việc tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu bao gồm các b ước sau: c1. Xin giấy phép nhập khẩu: Xin giấy phép nhập khẩu là vấn đề quan trọng đầu tiên về mặt pháp lý để tiến h ành các khâu tiếp theo trong quá trình nhập khẩu hàng hoá, nếu hàng hoá có trong n ghị đ ịnh thư thì không cần phải xin phép. Hiện nay, việc cấp giấy phép xuất nhập khẩu được qui đ ịnh như sau: - Bộ thương mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu từng chuyến h àng m ậu dịch. - Tổng cục Hải quan cấp giấy phép hàng phi mậu dịch. * Hồ sơ xin cấp giấy phép bao gồm: + Đơn xin phép + Phiếu hạn ngạch + Bản sao hợp đồng đ ã ký kết với n ước ngoài ho ặc bản sao L/Cư Mỗi giấy phép chỉ cấp cho một chủ h àng kinh doanh để xuất nhập khẩu một hoặc một số mặt hàng với một nước nhất định, chuyên trở bằng phương thức vận tải và giao nhận tại một địa điểm nhất đ ịnh. c2. Mở L/C: Nừu là phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, bên mua phải làm thủ tục mở L/C khi bên bán yêu cầu. L/C là một văn bản pháp lý trong đó n gân h àng mở L/C cam kết trả tiền cho người xuất khẩu nếu họ trình được bộ chứng từ
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thanh toán phù h ợp với nội dung của L/C. Các đặc điểm của L/C xin trình bày thêm ở phần thanh toán. c3. Thuê tầu chỏ hàng (Ho ặc uỷ thác thuê tàu) Trong trường hợp nhập khẩu FOB chúng ta phải tiến hành thuê tàu dựa vào các căn cứ sau đây: + Nh ững điều khoản của hợp đồng + Đặc đ iểm của hàng hoá mua bán + Điều kiện vận tải. Tu ỳ vào khối lượng và đặc điểm hàng hoá cần chuyên chở mà lựa chọn thuê tàu cho phù hợp, đảm bảo thuận lợi và nhanh chóng. Chẳng hạn đối với hàng hoá có khối lượng nhỏ thường thuê tàu chợ, hàng có khối lượng lớn, phức tạp phải thuê tầu chuyến. Hiện nay do đ iều kiện về tàu của chúng ta rất hạn chế và việc thuê tàu nước ngo ài đối với doanh nghiệp Việt Nam không dễ lắm nên chúng ta thường nhập khẩu theo đ iều kiện CIF. c4. Mua bảo hiểm: Chuyên chở hàng hoá bằng đường biển thường gặp rủi ro và tổn thất. Bởi vậy, trong kinh doanh Thương m ại Quốc tế, bảo hiểm đường biển là loại hình bảo h iểm phổ biến nhất. Các đơn vị kinh doanh khi mua bảo hiểm phải làm một hợp đồng bảo hiểm với Công ty bảo hiểm. Tuỳ thuộc vào đặc điểm và tính ch ất của h àng hoá, điều kiện vận chuyển mà mua bảo hiểm chuyến hay bảo hiểm bao(một khoảng thời gian nhất định). c5. Làm thủ tục hải quan
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hàng hoá vận chuyển qua biên giới quốc gia để nhập khẩu hay xu ất khẩu đều phải làm thủ tục hải quan. Thủ tục hải quan là một công cụ quản lý hành vi mua - b án theo pháp lu ật của Nhà nước đ ể ngăn chặn buôn lậu: Việc làm thủ tục hải quan bao gồm 3 bước chủ yếu sau: + Khai báo h ải quan: chủ h àng ph ải kê khai chi tiết về h àng hoá lên tờ khai hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra các thủ tục giấy tờ (giấy phép xuất nhập khẩu, h ợp đồng mua bán…) + Xuất trình hàng hoá: Hàng hoá phải được xếp trật tự, thuận tiện cho việc kiểm soát. Hải quan đối chiếu h àng hoá trong tờ khai với thực tế đ ể quyết đ ịnh có cho h àng qua biên giới hay không. + Thực hiện các qui định của hải quan: Sau khi kiểm tra giấy tờ, hàng hoá, hải quan quyết định có cho h àng hoá qua biên giới hay không, hoặc cho qua với các đ iều kiện m à chủ hàng ph ải thực hiện n ghiêm chỉnh. Nếu vi phạm các quyết định của hải quan sẽ bị xử phạt tuỳ theo mức độ nặng nhẹ. c6. Nhận h àng nh ập khẩu: Theo nghị định 200/CP ngày 31/12/93 của Nhà n ước thì mọi việc giao nhận hàng hoá đều phải uỷ thác qua cảng. Khi h àng về, cảng b áo cho chủ hàng biết và chủ hàng sẽ làm các thủ tục nhận h àng. c7. Kiểm tra h àng hoá. Sau khi nhận hàng, bên nhập khẩu làm thủ tục kiểm tra qui cách phẩm chất h àng nhập. Thông thường hai b ên lựa chọn một cơ quan giám định chẳng hạn nh ư Vinacotrol. c8. Thanh toán tiền hàng nhập khẩu.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nghiệp vụ thanh toán là sự vận dụng tổng hợp các đ iều kiện thanh toán quốc tế, là nghiệp vụ quan trọng và cuối cùng trong việc thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. Trong kinh doanh Thương m ại Quốc tế hiện nay có rất nhiều phương thức thanh toán khác nhau như : phương thức nhờ thu, phương thức chuyển tiền, phương th ức tín dụng chứng từ và phương thức chuyển tiền được sử dụng phổ b iến nhất. * Ph ương thức tín dụng hứng từ (thanh toán bằng thư tín dụng L/C: Letter ò credit) Ph ương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận trong đó một ngâ h àng (ngân hàng mở L/C) theo yêu cầu của khách hàng (người nhập khẩu) trả tiền cho n gười thứ 3 hoặc bất cứ người nào theo lệnh của người thứ 3 đó (người hưởng lợi) hoặc sẽ trả, chấp nhận, mua hối phiếu do người hưởng lợi phát hành ho ặc cho phép một ngân hàng khác trả tiền, chấp nhận, hay mua hối phiếu khi xuất trình đầy đ ủ các bộ chứng từ đã qui định và mọi điều kiện đ ặt ra đều được thực h iện đầy đ ủ. * Phương thức chuyển tiền Là phương thức trong đó người mua (ngư ời nhập khẩu ) yêu cầu ngân hàng của m ình chuyển một số tiền nhất đ ịnh cho ngư ời xuất khẩu (người hưởng lợi) tại một đ ịa điểm nhất định. III. Các nhân tố ảnh hưởng đ ến hoạt động nhập khẩu h àng hoá trong nền kinh tế th ị trường . Sự biến động của tất cả các sự vật hiện tượng đều có những nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp trong mối quan hệ hữu cơ với nhau. Hoạt động nhập khẩu cũng
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com vậy, luôn luôn thay đ ổi tuỳ theo diễn biến của rình hình do tác động tổng hợp của nhiều nhân tố trong những giai đoạn nhất định. 1 . Chế độ, chính sách, luật pháp trong nư ớc cũng như quốc tế Đây là yếu tố m à các doanh nghiệp xuất nhập khẩu buộc phải nắm chắc và tuân theo một cách vô điều kiện bởi vì nó có thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền ở mỗi nư ớc, sự thống nhất của quốc tế, nó bảo vệ lợi ích chung của các tầng lớp trong xã hội cũng như lợi ích chung của nước trên thương trường quốc tế. Hoạt động nhập khẩu được tiến h ành giữa các chủ thể ở các quốc gia khác nhau, bởi vậy nó chịu sự tác động của chính sách, chế độ luật pháp ở các quốc gia đó, đồng th ời hoạt động nhập khẩu cũng phải tuân theo những qui định, luật pháp quốc tế chung. Lu ật pháp quốc tế buộc các nước vì lợi ích chung phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm và ngh ĩa vụ của m ình trong ho ạt động nhập khẩu, do đó tạo nên sự tin tưởng cũng như hiệu quả cao trong hoạt động này. 2 . ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái và tỷ suất ngoại tệ hàng nh ập khẩu: Nhân tố này quyết đ ịnh việc mặt hàng, bạn hàng, phương án kinh doanh, quan hệ kinh doanh của không chỉ một doanh nghiệp xuất nhập khẩu mà tới tất cả các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nói chung. Sự biến đổi lớn trong tỉ trọng xuất khẩu và nh ập khẩu, chẳng hạn, khi tỉ giá hối đoái của đồng tiền thuận lợi cho việc nhập khẩu thì nó lại bất lợi cho việc xuất khẩu và ngược lại. Tương tự tỉ suất n goại tệ thay đổi giữa các mặt h àng cũng nh ư phương án kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu. 3 . ảnh hưởng của biến động thị trường trong nước và ngoài nước
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2