intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhập môn Cơ sở Dữ liệu - Phần 4

Chia sẻ: Nguyễn Đăng Khoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

106
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sự khác nhau giữa các mô hình internal và external. Các mô hình internal và external phục vụ như thế nào trong qui trình thiết kế CSDL...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhập môn Cơ sở Dữ liệu - Phần 4

  1. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Nhập môn Cơ sở Dữ liệu Phần 4 – Mô hình thực thể kết hợp Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng 1
  2. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Nội dung • Khái niệm về mô hình khái niệm và mục đích của nó • Sự khác nhau giữa các mô hình internal và external • Các mô hình internal và external phục vụ như thế nào trong qui trình thiết kế CSDL nh • Cách định nghĩa hay định nghĩa lại các mối quan hệ giữa các thực thể, và các mối quan hệ đó được tích hợp như thế nào trong quá trình thiết kế CSDL 2 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  3. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Nội dung • Các thành phần của ERD liên quan tới việc thiết kế và triển khai CSDL. • Cách diễn giải các ký hiệu theo các cách phổ biến biểu diễn ERD mà các công cụ mô hình E-R sử dụng. • Việc thiết kế CSDL trong thực tế thường yêu cầu phải cân nhắc thõa thuận giữa các mục tiêu xung đột nhau. 3 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  4. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Khái quát • Nghệ thuật và khoa học • Sự suy xét tốt cộng với các công cụ hỗ trợ thiết kế mạnh mẽ • Mô hình – “Sự mô tả hay cách tương tự được dùng để trực quan hóa cái gì đó không thể được chứng kiến trực tiếp” Theo tự điển Webster • Mô hình là một sự trừu tượng hóa của đối tượng phức tạp trong thế giới thực. – Mô hình là giúp cho chúng ta hiểu được sự phức tạp của môi trường thế giới thực. 4 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  5. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Mô hình dữ liệu • Mô hình hóa dữ liệu – Tiến trình tạo ra biểu diễn logic của CSDL – Đây là công việc quan trọng nhất trong việc phát triển một CSDL • Một mô hình dữ liệu là một sự miêu tả (thông thường là minh họa bằng đồ thị) tương đối đơn giản của các cấu trúc dữ liệu phức tạp trong thế giới thực. – Bên trong môi trường CSDL thì mô hình dữ liệu thể hiện cấu trúc, các đặc tính, các mối quan hệ, các ràng buộc và sự biến đổi của dữ liệu 5 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  6. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Khái niệm cơ bản về mô hình hóa • Mô hình dữ liệu – Thể hiện đơn giản của cấu trúc dữ liệu phức tạp trong thế giới thực – Công cụ cơ bản để thiết kế dữ liệu – Trừu tượng – Thiết kế CSDL tốt phải khởi đầu bằng một mô hình CSDL được thiết kế tốt. 6 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  7. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Khái niệm cơ bản về mô hình hóa • Mô hình dữ liệu – Các gốc nhìn khác nhau về dữ liệu và các mối quan tâm khác nhau – Nhu cầu liên lạc, trao đổi. – Tác động đến việc quản trị toàn bộ hệ thống và chính sách, cũng như là ra quyết định. – Blueprint, architecture, framework 7 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  8. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Các mô hình dữ liệu: các mức độ trừu tượng hóa dữ liệu • ANSI/(Standard Planning And Requirements ANSI/(Standard Committee) SPARC: Committee) • Ba loại mô hình khác nhau (theo mức độ trừu tượng) – Conceptual model – mô hình quan niệm model – External model – mô hình ngoài External – Internal model – mô hình trong Internal – Physical model – mô hình vật lý Physical 8 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  9. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Các mô hình dữ liệu Mức độ Hệ quản trị Đặc điểm trừu tượng CSDL P Độc lập phần cứng Cao Mô hình quan niệm h Q Độc lập phần mềm â u Mô hình n a ngoài C n ấ H Trung bình Độc lập phần cứng Mô hình trong p ệ Phụ thuộc phần mềm & Mô hình m ngoài ạ Phụ thuộc phần cứng Thấp Mô hình vật lý n Phụ thuộc phần mềm g 9 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  10. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Các mức độ trừu tượng • Conceptual – quan niệm Conceptual – Nhìn tổng thể về dữ liệu – Là cơ sở để chỉ định và mô tả các thành phần dữ liệu chính – ERD được dùng để thể hiện mô hình dữ liệu ERD đư quan niệm – Độc lập cả phần cứng lẫn phần mềm – Ví dụ: Tiny College Database (các đối tượng chính là: students, professors, courses, classes, và classrooms) 10 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  11. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Mức quan niệm 11 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  12. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Mức quan niệm • Độc lập phần cứng lẫn phần mềm 12 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  13. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Các mức độ trừu tượng • Internal – nội Internal – Thể hiện của CSDL dưới gốc nhìn của DBMS – Thích ứng mô hình quan niệm vào DBMS cụ thể ch – Phụ thuộc phần mềm – Các thay đổi của DBMS tác động đến internal data model – Quan trọng trong HDBM và NDBM (hệ thống CSDL đòi hỏi phải chỉ định chi tiết đường dẫn tới vị trí lưu trữ) – Không nhiều với RDBM – Vẫn còn độc lập phần cứng – Triển khai internal data model bằng cách tạo các tables 13 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  14. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Các mức độ trừu tượng • External – Dựa trên internal data model – Gốc nhìn của người dùng về môi trường dữ liệu – Cung cấp các tập con của internal view – Phần việc của lập trình viên trong việc phát triễn ứng dụng 14 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  15. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Các mức độ trừu tượng • Ưu điểm của external data model – Làm cho việc phát triển ứng dụng trở nên dễ dàng hơn – Làm cho nghiệp vụ của người thiết kế trở nên dễ dàng hơn – Đảm bảo tính đầy đủ của conceptual model – Đảm bảo các ràng buộc bảo mật trong thiết kế 15 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  16. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp 16 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  17. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Các mức độ trừu tượng • Physical – Mức độ trừu tượng thấp nhất – Mô tả cách thức dữ liệu được lưu trữ – Phụ thuộc cả phần cứng lẫn phần mềm – Yêu cầu định nghĩa thiết bị lưu trữ vật lý và phương thức truy cập ph – Ít nhấn mạnh vào mô hình quan hệ trong RDBM 17 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  18. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Entity-Relationship Model Relationship (Mô hình E-R) • Do Peter Chen giới thiệu vào năm 1976 Do Peter • Represents conceptual view • Một Entity-Relationship Model (E-R Model) bao gồm các thành phần chính: – Entities - thực thể Entities • Tương ứng với toàn bộ bảng, chứ không phải dòng • Thể hiện bằng hình chữ nhật – Attributes - thuộc tính Attributes – Relationships – quan hệ Relationships 18 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  19. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Thực thể • Một thực thể là một loại đối tượng trong môi th trường làm việc của người dùng. Và người ng dùng có nhu cầu theo dõi thông tin về nó • Ở mức độ mô hình E-R thì thực thể là một tập các thực thể cùng loại trong thế giới thực SINHVIEN GIANGVIEN LOPHOC 19 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
  20. Cơ sở Dữ liệu : Mô hình thực thể kết hợp Ví dụ về thực thể SINHVIEN Mã số SV Tên SV Ngày sinh Địa chỉ KTA098876 Trần Văn Nam KTB038576 27/03/1984 Nguyễn Thị Lan 12/5 Nguyễn Văn Cừ, 16/06/1985 Quận 5, TP Hồ Chí Minh 209 Lê Văn Sĩ, Huyện Cái Bè, Tiền Giang 20 Biên soạn : ThS.Phan Võ Minh Thắng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2