intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội soi trung thất trên những bệnh nhân có hội chứng tĩnh mạch chủ trên

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nhằm đánh giá tính an toàn và hiệu quả của nội soi trung thất trong việc chẩn đoán bệnh lý hạch trung thất ở những bệnh nhân có hội chứng tĩnh mạch chủ trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội soi trung thất trên những bệnh nhân có hội chứng tĩnh mạch chủ trên

  1. PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 20 - THÁNG 5/2018 NỘI SOI TRUNG THẤT TRÊN NHỮNG BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG TĨNH MẠCH CHỦ TRÊN Trương Thanh Thiết*, Phan Sĩ Hiệp**, Nguyễn Thanh Hiền**, Nguyễn Võ Anh Tú**, Nguyễn Hồng Ngọc**, Nguyễn Thế Vũ**, Tô Kiều Dung**, Hoàng Phương**, Lê Tiến Dũng**, Nguyễn Hữu Lân** TÓM TẮT rates were 7.4% (group 1) and 1.1% (group 2), p=0.041. In the superior vena cava syndrome Từ 2007 đến 2017, 301 bệnh nhân có bệnh group, the lymph nodes biopsied were in lý hạch trung thất được thực hiện NSTT để chẩn paratracheal right sites (100%); histology showed đoán mô học. Chúng tôi so sánh sự khác biệt giữa carcinoma in 81.5% and lymphoma in 18.5%. 2 nhóm có (nhóm 1) và không có (nhóm 2) hội chứng TMCT về thời gian mổ, biến chứng và kết Keywords: Mediastinoscopy, superior vena quả giải phẫu bệnh. Tuổi trung bình là 59.04 tuổi cava syndrome, Lymphadenopathy, (nhóm 1) và 40.5 tuổi (nhóm 2). Trong số 301 Tuberculosis,Carcinoma, Lymphoma, Sarcoidosis. bệnh nhân, 176 nam và 125 nữ. Thời gian mổ I. ĐẶT VẤN ĐỀ* trung bình nhóm 1 là 44.8 phút và nhóm 2 là 34.3 Trong thực hành lâm sàng, việc chẩn đoán phút (p
  2. NỘI SOI TRUNG THẤT TRÊN NHỮNG BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG TĨNH MẠCH CHỦ TRÊN Hội chứng TMCT là một hội chứng lâm Tiêu chuẩn loại trừ sàng do sự đè ép hoặc xâm lấn TMCT hay hình Bệnh nhân có chống chỉ định gây mê nội thành huyết khối trong lòng TMCT. Hội chứng khí quản, có rối loạn đông máu nặng không điều TMCT là trường hợp cấp cứu thông thường nhất chỉnh được. liên quan hạch trung thất. Hội chứng TMCT Bệnh nhân có những thay đổi giải phẫu không phải là một chống chỉ định của NSTT, làm cho nội soi trung thất không an toàn hay có những báo báo gần đây cho thấy NSTT là phương bệnh mạch máu như phình bóc tách CĐMC hay pháp đáng tin cậy với hiệu quả đạt được cao ĐM vô danh. nhưng vẫn có những nguy hiểm tiềm ẩn[14] Bệnh nhân có chẩn đoán xác định lao qua Chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhằm đánh BK đàm hay BK dịch phế quản. giá tính an toàn và hiệu quả của NSTT trong việc Bệnh nhân có chẩn đoán xác định bản chất chẩn đoán bệnh lý hạch trung thất ở những bệnh hạch bằng các phương pháp khác. nhân có hội chứng tĩnh mạch chủ trên. 2.2. Phương pháp nghiên cứu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang NGHIÊN CỨU - Phương pháp nghiên cứu Trong 10 năm 2007 đến năm 2017, tại khoa Phẫu thuật lồng ngực Bệnh viện Phạm Ngọc Tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được ghi Thạch, có tổng cộng 301 bệnh nhân có hạch trung nhận những đặc điểm lâm sàng: tuổi, giới, tiền căn, thất phì đại nhập viện và được NSTT đường cổ triệu chứng nhập viện và dấu hiệu thăm khám. lấy mẫu chẩn đoán bản chất mô học, bao gồm 176 Hạch trung thất và các đặc tính hình ảnh của hạch nam và 125 nữ (Nam:Nữ=6:4). Tuổi trung bình trung thất trong nghiên cứu của chúng tôi được nhóm 1 là 59.04 tuổi, tuổi trung bình nhóm 2 là đánh giá chủ yếu qua chụp CLĐT ngực có cản 40.5, nhỏ nhất 14 tuổi và lớn nhất 79 tuổi. Đa số quang: các hạch trung thất có đậm độ thấp, dạng mô bệnh nhân đi khám bệnh vì có triệu chứng mềm, hình tròn hay bầu dục. Bình thường kích (83.9%), trong khi nhóm bệnh nhân phát hiện tình thước lớn nhất của hạch đo theo trục ngang dưới cờ qua khám sức khỏe tổng quát là 16.1%. Triệu 10mm, hạch lớn trên 10mm là bất thường[2]. chứng thường gặp nhất là ho (70%), sau đó là đau - Kỹ thuật thực hiện: Bệnh nhân được gây ngực (20%), sụt cân (12.1%) và hội chứng TMCT mê nội khí quản, kỹ thuật thực hiện dựa vào phương (9%), cuối cùng là sốt và khó thở (7.4%). pháp NSTT đường cổ chuẩn theo tác giả Carlens, khảo sát và sinh thiết những nhóm hạch cạnh khí 2.1. Đối tượng quản phải (2P và 4P), nhóm hạch cạnh khí quản trái Tiêu chuẩn chọn bệnh (2T và 4T) và nhóm hạch dưới carina[1, 12]. Tất cả các trường hợp bệnh nhân trên chụp Bộ NSTT bao gồm dụng cụ nội soi trung thất CLĐT ngực cản quang có hạch trung thất phì đại Karl Storz có gắn camera, màn hình video, nguồn (hạch có kích thước ≥10mm), xác định vị trí sáng, bộ phận xử lý hình ảnh, máy in hình ảnh và nhóm hạch cạnh khí quản phải (2P và 4P), nhóm những dụng cụ thao tác trong NSTT như ống hút hạch cạnh khí quản trái (2T và 4T), và nhóm hạch nội soi, dụng cụ bóc tách nội soi, dụng cụ lấy mẫu. dưới carina (số 7) theo sơ đồ phân bố hạch để xác Mẫu mô được gửi giải phẫu bệnh , một số trường định giai đoạn ung thư phổi của International hợp có làm cắt lạnh và hóa mô miễn dịch. Association for the Study of Lung Cancer Ghi nhận vị trí lấy mẫu, thời gian phẫu (IASLC) năm 2009[12]. thuật, các biến chứng trong và sau thực hiện và 115
  3. PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 20 - THÁNG 5/2018 kết quả mô học. Chúng tôi chia làm 2 nhóm, 265/301 (88%), tiếp theo hạch dưới carina 97/301 nhóm 1 có hội chứng TMCT và nhóm 2 không có (32%) và hạch cạnh khí quản (T) 38/301 (13%). hội chứng TMCT. Chúng tôi tiến hành lấy mẫu sinh thiết tại vị trí Các số liệu được xử lý và phân tích bằng cạnh KQ (P) chiếm đa số 234/301 (77.7%), tiếp phần mềm thống kê SPSS 16.0 theo là cạnh KQ (T) 35/301 (11.6%) và cuối cùng III. KẾT QUẢ là dưới carina 32/301(10.6%). Trong đó những bệnh nhân có hội chứng tĩnh mạch chủ trên, 3.1. Vị trí hạch trung thất trên phim CT chúng tôi chỉ tiến hành sinh thiết mẫu ở vị trí ngực và lấy mẫu cạnh KQ (P). Hạch cạnh KQ (P) xuất hiện thường xuyên Bảng 3.1: Phân bố vị trí hạch trung thất trên phim CT ngực và vị trí lấy mẫu Nhóm 1 Nhóm 2 Tổng số Hạch TT trên CT Cạnh KQ phải 18(66.7%) 152(55.5%) 170(56.5%) Cạnh KQ phải+dưới Carina 9(33.3%) 84(30.7) 93(30.9%) Cạnh KQ phải+Cạnh KQ trái 0 16(5.8%) 16(5.3%) Cạnh KQ phải+Cạnh KQ trái+dưới Carina 0 13(4.7%) 13(4.3%) Cạnh KQ trái 0 9(3.3%) 9(3%) Vị trí lấy mẫu Cạnh KQ phải 27(100%) 207(75.5%) 234(77.7%) Dưới Carina 0 32(11.7%) 32(10.6%) Cạnh KQ trái 0 35(12.8%) 35(11.6%) P=0.014 27 274 301 Tổng số 9% 91% 100% 3.2. Thời gian phẫu thuật, biến chứng và biến chứng nhóm không có hội chứng TMCT là giải phẫu bệnh lý 1.1%, bao gồm 1 chảy máu do đứt động mạch Thời gian phẫu thuật trung bình cả hai nuôi hạch, 1 suy hô hấp sau mổ cần phải thở máy nhóm là 35.2 phút, trong đó nhóm có hội chứng và 1 tụ máu sau mổ. Tất cả những biến chứng đều TMCT là 44.8 phút và nhóm không có hội chứng điều trị hiệu quả. TMCT là 34.3 phút. Hạch lao chiếm đa số 48.5%, tiếp đến là Không bệnh nhân tử vong cả 2 nhóm, biến carcinoma 33.9%. Tất cả những bệnh nhân có chứng chung là 5/301 (1.7%). Biến chứng nhóm hội chứng TMCT, giải phẫu bệnh đều là ác có hội chứng TMCT là 7.4% bao gồm 1 chảy tính, carcinoma chiếm 81.5% và lymphoma máu do đứt động mạch phế quản và 1 khàn tiếng. chiếm 19.5%. 116
  4. NỘI SOI TRUNG THẤT TRÊN NHỮNG BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG TĨNH MẠCH CHỦ TRÊN Bảng 3.2: Thời gian phẫu thuật, biến chứng và giải phẫu bệnh lý Nhóm 1 Nhóm 2 Thời gian phẫu thuật (Phút) 44.8 34.3 P
  5. PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 20 - THÁNG 5/2018 Tỉ lệ biến chứng chung của chúng tôi thấp và cs thực hiện 31 trường hợp có 25.8% NSCLC, (1.7%). Trong 27 trường hợp có hội chứng 51.6% SCLC và 22.6% lymphoma. Trong khi đó TMCT được NSTT, chúng tôi đều thực hiện lấy tỉ lệ chung 2 nhóm của chúng tôi thì lao hạch mẫu ở vị trí cạnh KQ phải (100%), có 1 biến chiếm đa số 48.5%[14]. chứng chảy máu (3.7%) và 1 biến chứng khàn V. KẾT LUẬN: tiếng (3.7%), tỉ lệ biến chứng chung là 7.4%, Đây là phương pháp chẩn đoán ít biến chứng thấp hơn Schraufnagel và cs (14%), Gamez và cs và hiệu quả cao. Chúng tôi tin rằng NSTT vẫn là (21.7%), cũng như tỉ lệ biến chứng chung của thủ thuật chọn lựa đầu tiên để chẩn đoán những một số tác giả là 10.9% (41 trường hợp biến bệnh lý hạch trung thất có hội chứng TMCT. chứng trong tổng số 377 trường hợp nội soi trung thất có hội chứng TMCT). Tuy nhiên, tỉ lệ này TÀI LIỆU THAM KHẢO cao hơn một số tác giả như Pop và cs (6.4%), 1. Carlens, E., Mediastinoscopy: a method for Vanderhoeft và cs (3.2%), Jahangiri và cs (2.9%), inspection and tissue biopsy in the superior Fernandez và cs (3.1%)[14] mediastinum. Dis Chest, 1959. 36: p. 343-52. Lemaire hồi cứu 2145 bệnh nhân NSTT từ 2. Gdeedo, A., et al., Prospective evaluation of computed tomography and mediastinoscopy 1996 đến 2005 có 1 ca (0.05%) tử vong do tổn in mediastinal lymph node staging. Eur thương động mạch phổi và có 1.07% biến chứng Respir J, 1997. 10(7): p. 1547-51. bao gồm chảy máu, tổn thương thần kinh quặt 3. Guerra, M., Video-mediastinoscopy is still the ngược, tổn thương khí quản và tràn khí màng gold standard. Rev Port Pneumol, 2014. phổi[7], tỉ lệ này cũng tương đương của Wei 20(1): p. 52. 4. Hammoud, Z.T., et al., The current role of 1.3%[17] và Karfis 1.4% [6]. Một vài công trình mediastinoscopy in the evaluation of thoracic nghiên cứu cho thấy tỉ lệ biến chứng NSTT lấy disease. J Thorac Cardiovasc Surg, 1999. mẫu rất thấp như tác giả Hammoud và cs thực 118(5): p. 894-9. hiện nội soi trung thất lấy mẫu 2137 bệnh nhân 5. Hujala, K.T., J.I. Sipila, and R. Grenman, nhưng chỉ có 4 trường hợp tử vong và 12 trường Mediastinoscopy--its role and value today in the differential diagnosis of mediastinal hợp có biến chứng, tỉ lệ 0.75%[4]. pathology. Acta Oncol, 2001. 40(1): p. 79-82. 4.4. Hiệu quả NSTT trên những bệnh 6. Karfis, E.A., et al., Video-assisted cervical nhân hội chứng TMCT mediastinoscopy: our seven-year experience. Interactive CardioVascular and Thoracic Tỉ lệ hiệu quả của NSTT trên những bệnh Surgery, 2008. 7(6): p. 1015-1018. nhân có hội chứng TMCT từ 71-100% (trung 7. Lemaire, A., et al., Nine-year single center bình 89.5%). Nghiên cứu của chúng tôi hiệu quả experience with cervical mediastinoscopy: 100%. Nhiều tác giả trên thế giới cũng đạt được complications and false negative rate. Ann Thorac Surg, 2006. 82(4): p. 1185-9; hiệu quả 100% như Lewis và cs (15 NSTT ), discussion 1189-90. Fernandez và cs (22 NSTT), Mineo và cs (80 8. Nalladaru, Z.M. and A. Wessels, The role of NSTT), Pop và cs (31 NSTT)[14]. mediastinoscopy for diagnosis of isolated mediastinal lymphadenopathy. Indian J Surg, Kết quả giải phẫu bệnh của chúng tôi ở 2011. 73(4): p. 284-6. nhóm hội chứng TMCT 100% là ác tính, trong đó 9. Porte, H., et al., The role of mediastinoscopy 81.5% là carcinoma và 18.5% là lymphoma. Pop in the diagnosis of mediastinal 118
  6. NỘI SOI TRUNG THẤT TRÊN NHỮNG BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG TĨNH MẠCH CHỦ TRÊN lymphadenopathy. Eur J Cardiothorac Surg, Obstruction: To Fear or Not to Fear? Journal 1998. 13(2): p. 196-9. of Thoracic Oncology. 7(2): p. 386-389. 10. Ge, X., et al., Comparison of Endobronchial 15. Chabowski, M., et al., The role of Ultrasound-Guided Fine Needle Aspiration mediastinoscopy in the diagnosis of thoracic and Video-Assisted Mediastinoscopy for disease: one-year single center experience. Mediastinal Staging of Lung Cancer. Lung, Adv Exp Med Biol, 2015. 852: p. 1-4. 2015. 193(5): p. 757-66. 16. Mao, F., et al., [The application of 11. Yasufuku, K., et al., A prospective controlled mediastinoscopy in the differential diagnosis trial of endobronchial ultrasound-guided and preoperative staging on lung cancer]. transbronchial needle aspiration compared Zhongguo Fei Ai Za Zhi, 2014. 17(2): p. 171- with mediastinoscopy for mediastinal lymph 4. node staging of lung cancer. J Thorac 17. Wei, B., et al., The safety and efficacy of Cardiovasc Surg, 2011. 142(6): p. 1393-400 e1. mediastinoscopy when performed by general 12. De Leyn, P., et al., Revised ESTS guidelines thoracic surgeons. Ann Thorac Surg, 2014. for preoperative mediastinal lymph node 97(6): p. 1878-83; discussion 1883-4. staging for non-small-cell lung cancer. 18. Venissac, N., M. Alifano, and J. Mouroux, European Journal of Cardio-Thoracic Video-assisted mediastinoscopy: experience Surgery, 2014. 45(5): p. 787-798. from 240 consecutive cases. Ann Thorac 13. Nguyễn Đức Thắng, T.T.K., Lê Hải Sơn và Surg, 2003. 76(1): p. 208-12. Ngô Vi Hải, “Kết quả nội soi trung thất sinh 19. Sayar, A., et al., Comparison of video- thiết u và hạch tại Bệnh viện TƯQĐ 108”. assisted mediastinoscopy and video-assisted Phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam, 2013. mediastinoscopic lymphadenectomy for lung số 01(tập 3): p., tr.40-45. cancer. Gen Thorac Cardiovasc Surg, 2011. 14. Pop, D., et al., Video-Assisted 59(12): p. 793-8. Mediastinoscopy in Superior Vena Cava 119
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2