intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nồng độ C - reactive protein siêu nhạy ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

57
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được tiến hành nhằm xác định mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP máu với mức độ tổn thương động mạch vành và các biến cố tim mạch trong hội chứng mạch vành cấp ở người Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nồng độ C - reactive protein siêu nhạy ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NỒNG ĐỘ C – REACTIVE PROTEIN SIÊU NHẠY<br /> Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP<br /> Lương Thị Kim Liên*, Trần Thành Vinh**, Lê Ngọc Hùng**, Phan Thị Danh**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác ñịnh mối liên quan giữa nồng ñộ hs-CRP máu với mức ñộ tổn thương ñộng mạch<br /> vành và các biến cố tim mạch trong hội chứng mạch vành cấp ở người Việt Nam.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu ñoàn hệ 138 bệnh nhân ñược chẩn ñoán HCMV tại bệnh<br /> viện ND 115 từ tháng 12/2006 ñến tháng 8/2007. Mẫu máu ñể xét nghiệm hs-CRP ñược lấy ngay khi<br /> nhập viện và bệnh nhân ñược theo dõi biến cố tim mạch trong thời gian nằm viện và sau xuất viện 1<br /> tháng.<br /> Kết quả: Nồng ñộ hs-CRP ở bệnh nhân HCMVC có phân phối không chuẩn, lệch trái với trung vị<br /> 4,65 mg/L (khoảng 95%: 0,15-32.2 mg/L). Bệnh nhân NMCT có ST chênh lên và không ST chênh lên có<br /> nồng ñộ hs-CRP (trung vị 5,14 và 4,97 mg/L) cao hơn có ý nghĩa so với nhóm ĐTNKOĐ (trung vị 2,66<br /> mg/L). Hs-CRP có vai trò tiên lượng biến cố (NMCT và tử vong) trong HCMVC, với ngưỡng nồng ñộ<br /> hs-CRP = 11 mg/L, ñộ nhạy 60,87%, ñặc hiệu 81,74%, tiên ñoán dương 40%, tiên ñoán âm 91,3%,<br /> nguy cơ tương ñối của biến cố là RR = 5,6.<br /> Kết luận: Nồng ñộ Hs-CRP có tương quan thuận mức ñộ yếu với mức ñộ tổn thương ñộng mạch<br /> vành. Hs-CRP có vai trò tiên lượng biến cố ở bệnh nhân HCMVC, ngưỡng nồng ñộ hs-CRP ñược chọn<br /> là 11mg/L.<br /> Từ khóa: CRP siêu nhạy, hội chứng mạch vành cấp, bệnh mạch vành.<br /> SUMMARY<br /> <br /> CONCENTRATION OF HIGH SENSITIVITY C-REACTIVE PROTEIN IN PATIENTS<br /> WITH ACUTE CORONARY SYNDROME<br /> Luong Thi Kim Lien, Tran Thanh Vinh, Le Ngoc Hung, Phan Thi Danh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 676 - 684<br /> Objective: To identify the relation between hs-CRP concentration and severity of coronary artery<br /> disease and cardiovascular events in Vietnamese patients with acute coronary syndrome.<br /> Subjects and Method: Prospective cohort study was conducted on 138 Vietnamese patients with<br /> acute coronary syndrome (82 males and 56 females), aged from 30 to 88. The samples were taken from<br /> December 2006 to August 2007 at People 115 Hospital, HoChiMinh city. Blood samples for hs-CRP<br /> test were taken right after admission. The patients were followed up for cardiovascular events during<br /> period of hopitalization and one month after discharge.<br /> Results: Concentration of hs-CRP in patients with acute myocardial infarction ST elevation and<br /> non-ST elevation had the median of 5.14 mg/L and 4.97 mg/L respectively, higher significally than that<br /> of patients with unstable angina pectoris (median : 2.66 mg/L). Hs-CRP levels in patients with acute<br /> coronary syndrome positively correlated with severity of coronary artery disease. They were usefull in<br /> predicting risk of death or acute myocardial infarction in patients with acute coronary syndrome.<br /> Optimum cut-off value >11 mg/L for hs-CRP concentration with a sensitivity of 60.87%, a specificity of<br /> 81.74%, positive predictive value of 40% and negative predictive value of 91.3% for the prediction of<br /> cardiovascular events.<br /> Conclusions: Concentrations of hs-CRP and severity of coronary artery disease in patients with<br /> * Khoa Nội Tổng Quát, BV ND 115, ** khoa Sinh Hóa, BV Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên hệ: PGS. TS. Phan Thi Danh,<br /> ĐT: 0903903698,<br /> E-mail: danhpt03@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 676<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> acute coronary syndrome significantly correlated. The optimum cut-off value of hs-CRP was 11 mg/L,<br /> Hs-CRP levels were usefull in predicting risk of death or acute myocardial infarction in patients with<br /> acute coronary syndrome.<br /> Keywords: hs-CRP, acute coronary syndrome, coronary artery disease.<br /> và sốt bất kể nguyên nhân gì.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Các tiêu chuẩn chẩn ñoán<br /> High sensitivity C- reactive protein (hs-CRP)<br /> là một chỉ dấu của phản ứng viêm có thể dự ñoán<br /> + Hội chứng mạch vành cấp : bao gồm hai<br /> nhồi máu cơ tim (NMCT), ñột quỵ, bệnh lý mạch<br /> nhóm bệnh là ñau thắt ngực không ổn ñịnh<br /> máu ngoại biên và ñột tử do tim ở người khỏe<br /> (ĐTNKOĐ) và nhồi máu cơ tim (nhồi máu cơ<br /> mạnh không có tiền sử bệnh lý tim mạch và ở<br /> tim ST chênh lên và ST không chênh lên: NMCT<br /> những người có các biến cố tim mạch. Dấu hiệu<br /> STCL và NMCT STKCL).<br /> này ñược xem là một công cụ tiên lượng bổ sung<br /> Tiêu chuẩn chẩn ñoán ñau thắt ngực không ổn<br /> bên cạnh các giá trị nồng ñộ mỡ trong máu, thang<br /> ñịnh<br /> ñiểm nguy cơ mạch vành của Framingham, mức<br /> Đau thắt ngực ñiển hình.<br /> ñộ nặng của hội chứng chuyển hóa và huyết áp<br /> Xảy ra cả những lúc nghỉ ngơi hoặc gắng sức<br /> trong các trường hợp có hay không có bệnh lý xơ<br /> nhẹ, kéo dài trên 20 phút nếu không cắt cơn bằng<br /> vữa mạch máu dưới lâm sàng (12,13). Vai trò tiên<br /> nitroglycerin.<br /> lượng của hs-CRP ñã ñược xác ñịnh trong quá<br /> Hoặc triệu chứng ñau thắt ngực nặng và mới<br /> trình phòng ngừa tiên phát các bệnh lý tim mạch,<br /> xảy ra trong vòng 1 tháng.<br /> hội chứng chuyển hóa như xơ vữa mạch, ñái tháo<br /> (14)<br /> Hoặc ñau thắt ngực ổn ñịnh nhưng ngày càng<br /> ñường típ 2, tăng huyết áp,…<br /> Giá trị tiên<br /> nặng<br /> hơn: ñau nhiều hơn, kéo dài hơn hay nhiều<br /> lượng của hs-CRP trong phòng ngừa thứ phát ở<br /> cơn<br /> trong<br /> ngày hơn.<br /> các trường hợp hội chứng mạch vành cấp<br /> Điện tâm ñồ có ñoạn ST chênh xuống nhưng<br /> (HCMVC), sau ñột quỵ, sau can thiệp mạch vành<br /> không có dấu hoại tử cơ tim.<br /> qua da và giai ñoạn ổn ñịnh sau nhồi máu cơ tim.<br /> Ngoài giá trị trong phòng ngừa, hs-CRP còn liên<br /> Nhồi máu cơ tim: Theo tổ chức y tế thế giới<br /> quan ñến mức ñộ tổn thương lan rộng ñộng mạch<br /> NMCT ñược chẩn ñoán khi hội ñủ 2 trong 3 tiêu<br /> vành và phân tầng nguy cơ chính xác nhằm ñưa<br /> chuẩn sau:<br /> ra những quyết ñịnh ñiều trị sớm với hy vọng có<br /> Lâm sàng có ñau thắt ngực kiểu mạch vành<br /> thể cải thiện tiên lượng cho bệnh nhân(4,10,13,14).<br /> với cường ñộ lớn hơn, thời gian kéo dài hơn 15Với sự khác biệt về chủng tộc, phong tục tập<br /> 30 phút và không giảm ñau khi nghỉ ngơi hoặc<br /> quán chúng tôi muốn xác ñịnh mối liên quan giữa<br /> ngậm dưới lưỡi nitroglycerin.<br /> nồng ñộ hs-CRP máu với mức ñộ tổn thương<br /> Điện tâm ñồ: phù hợp với NMCT hoặc thiếu<br /> ñộng mạch vành và các biến cố tim mạch (nhồi<br /> máu cơ tim.<br /> máu cơ tim và tử vong chung) trong hội chứng<br /> Tăng men tim ñặc hiệu cho tổn thương cơ tim<br /> mạch vành cấp ở người Việt Nam.<br /> (Troponin I,T và CK-MB).<br /> ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU<br /> ST chênh lên: ST chênh lên mới hoặc giả<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> ñịnh là mới sau ñiểm J, ≥ 2 chuyển ñạo liên tiếp,<br /> Tiền cứu kết hợp ñoàn hệ.<br /> ≥ 1mm ở các chuyển ñạo V1, V2, V3 hoặc ≥<br /> 2mm<br /> ở các chuyển ñạo khác.<br /> Đối tượng<br /> Tăng huyết áp theo phân loại JNC VII.<br /> Chọn những bệnh nhân ñược chẩn ñoán<br /> Rối loạn lipid: có ít nhất một trong các tiêu<br /> HCMVC tại bệnh viện ND115 từ tháng 12/2006<br /> sau: Cholesterol toàn phần ≥ 240 mg/dL,<br /> chuẩn<br /> ñến tháng 8/2007. Bệnh nhân ñược theo dõi trong<br /> HDL-C < 40 mg/dL, Triglycerid ≥ 200 mg/dL,<br /> thời gian nằm viện và sau xuất viện 1 tháng Tiêu<br /> LDL-C<br /> ≥ 130 mg/dL.<br /> chuẩn loại trừ: Các bệnh lý khác làm tăng CRP<br /> Đái tháo ñường: theo tiêu chuẩn của hiệp<br /> như bệnh lý viêm nhiễm, chấn thương, ung thư<br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 677<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> hội ñái tháo ñường Hoa Kỳ (hiện ñang ñược áp<br /> dụng rộng rãi và tại Việt Nam).<br /> Béo phì ñược xác ñịnh dựa vào chỉ số khối<br /> cơ thể (Body mass index - BMI ) theo tiêu chuẩn<br /> của WHO dành cho người Châu Á: BMI = Cân<br /> nặng (Kg) / [chiều cao (m)]2. Thiếu cân khi BMI<br /> < 18,5; Bình thường khi BMI = 18,5-22,9; Thừa<br /> cân khi BMI = 23-24,9; Béo phì ñộ 1 khi BMI =<br /> 25 – 29,9 và Béo phì ñộ 2 khi BMI ≥ 30.<br /> Mức ñộ tổn thương ñộng mạch vành: dựa<br /> vào kết quả chụp ñộng mạch vành như sau:<br /> Kết quả chụp ñộng mạch vành thấy không có<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> thương tổn hoặc hẹp < 70% ñường kính (hẹp<br /> không có ý nghĩa) ñược xem là không có bệnh<br /> ñộng mạch vành.<br /> Kết quả chụp ñộng mạch vành thấy có hẹp<br /> ≥ 70% xác ñịnh bệnh nhân có bệnh ñộng mạch<br /> vành: ñộ nặng của bệnh dựa vào số lượng mạch<br /> máu bị hẹp và cho ñiểm 1 nếu chỉ một mạch<br /> máu bị hẹp, ñiểm 2 nếu có hai ñộng mạch hẹp<br /> và 3 nếu có ba mạch máu bị hẹp (và ñiểm 0 nếu<br /> không có mạch máu nào hẹp hoặc hẹp không ý<br /> nghĩa).<br /> <br /> (a)<br /> <br /> (b)<br /> (c<br /> )<br /> Hình 1: Hình ảnh tổn thương ñộng mạch vành (a) Hẹp 1 nhánh ĐMV (b) Hẹp 2 nhánh ĐMV (c) Hẹp<br /> 3 nhánh ĐMV<br /> trên máy sinh hóa tự ñộng Hitachi 717, ñộ nhạy<br /> Nhồi máu cơ tim tái phát: CK-MB tăng trở<br /> kỹ thuật là 0,1 mg/L và tuyến tính ñến 4 mg/L,<br /> lại vuợt quá giới hạn bình thường sau khi ñã trở<br /> quá giới hạn này mẫu sẽ ñược pha loãng tự<br /> về giá trị bình thường hoặc tăng ≥ 50% giá trị<br /> ñộng<br /> và kết quả nhân với hệ số pha loãng.<br /> trước ñó (khi CK-MB chưa về giá trị bình<br /> thường) và ST chênh lên trở lại ≥ 1 mV ở ít nhất<br /> Quy trình xét nghiệm như sau: mẫu máu sau<br /> 2 chuyển ñạo liên tiếp.<br /> khi lấy (khoảng 2mL máu ñông) sẽ ñược ly tâm<br /> và chiết tách serum ngay, 300 µl serum ñược cho<br /> Thu thập thông tin và lấy mẫu<br /> vào lọ mẫu và tiến hành phân tích tự ñộng trên<br /> Bệnh nhân ñược khám theo quy trình và<br /> máy.<br /> Quy trình chuẩn hóa (calibration) và kiểm<br /> ñược chẩn ñoán xác ñịnh hội chứng mạch vành<br /> chuẩn (control) ñược thực hiện thường quy bởi<br /> cấp theo tiêu chuẩn trên và ñược thu thập các<br /> thuật viên phòng xét nghiệm (các control<br /> kỹ<br /> thông tin liên quan tiền sử gia ñình, xác ñịnh<br /> ñược thực hiện cùng một ñợt phân tích với mẫu<br /> thêm các yếu tố nguy cơ như hút thuốc lá, ñái<br /> bệnh nhân nhằm kiểm soát chất lượng của kết<br /> tháo ñường, ño chiều cao, cân nặng,… Mẫu máu<br /> quả hs-CRP).<br /> tĩnh mạch cánh tay ñược lấy bởi kỹ thuật viên xét<br /> Chụp ñộng mạch vành ñược thực hiện trên<br /> nghiệm ñể ño các thông số ñường huyết, các<br /> máy kỹ thuật số xóa nền (Digital subtraction<br /> thành phần lipid, hs-CRP, troponin I, CK-MB.<br /> angiography: DSA), hiệu Siemens Axiom (Đức).<br /> Thực hiện các xét nghiệm thường quy tim mạch<br /> khác: siêu âm tim, ñiện tâm ñồ. Chụp ñộng mạch<br /> Xử lý số liệu<br /> vành chỉ thực hiện khi có y lệnh của bác sĩ trực<br /> Sử dụng phần mềm SPSS 13.0 for Window.<br /> tiếp ñiều trị.<br /> Các biến ñịnh tính sẽ trình bày dưới dạng tỷ lệ %.<br /> Xét nghiệm hs-CRP ñược thực hiện tại<br /> So sánh trung bình bằng phép kiểm phi tham số<br /> khoa Sinh Hóa Bệnh viện Chợ Rẫy với kỹ<br /> (cho các biến có phân phối không bình thường).<br /> thuật miễn dịch ñộ ñục của hãng Randox (Anh)<br /> Tính Relative Ratio (RR) với ñộ tin cậy 95%. Sử<br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 678<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> dụng ROC (phần mềm Medcalc 9.0.9.3) ñể xác<br /> ñịnh giá trị ngưỡng của xét nghiệm hs-CRP trong<br /> tiên ñoán nguy cơ tử vong chung và nhồi máu cơ<br /> tim tái phát sau HCMVC. Các phép kiểm có ý<br /> nghĩa với P < 0,05<br /> KẾT QUẢ<br /> Kết quả chúng tôi có 138 bệnh nhân hội<br /> chứng mạch vành cấp tuổi từ 30 ñến 88 tuổi ( x =<br /> 65,6 tuổi), 82 nam và 56 nữ, số bệnh nhân có kết<br /> quả chụp ñộng mạch vành là 73 người. Phân bố<br /> ñối tượng theo bệnh lý và kết quả chụp ñộng<br /> mạch vành như sau:<br /> 34.80% (n=48)<br /> <br /> 28.20% (n=39)<br /> <br /> ĐTNKOĐ<br /> NMCT STCL<br /> NMCT STKCL<br /> <br /> 37% (n=51)<br /> <br /> Biểu ñồ 1 Phân bố ñối tượng theo bệnh lý và kết<br /> quả chụp ñộng mạch vành<br /> Tổng số 138 bệnh nhân có hội chứng mạch<br /> vành cấp có ñến 99 trường hợp là nhồi máu cơ<br /> tim chiếm 71,8% và số bệnh nhân NMCTSTCL<br /> là 48 (34,8%) tương ñương với số bệnh nhân<br /> NMCTSTKCL là 51 (37%).<br /> Có tất cả 73 bệnh nhân có kết quả chụp ñộng<br /> mạch vành, nhiều nhất là hẹp một nhánh có 27<br /> trường hợp (37%) và ít nhất là hẹp ba nhánh có<br /> 12 trường hợp (16,4%).<br /> Bảng 1. Một số ñặc ñiểm nhóm nghiên cứu (n =<br /> 138)<br /> Đặc ñiểm<br /> Kết quả<br /> Tuổi<br /> x = 65,64 ±<br /> Bệnh nhân ≥ 60<br /> tuổi có 97 trường<br /> 12,16 tuổi<br /> hợp chiếm 70,3%<br /> Giới<br /> Nam = 82 (59,4%); Nữ = 56<br /> (40,6%)<br /> BMI<br /> x = 22,6 ± 1,86 Quá cân và béo<br /> phì có 56 trường<br /> (Kg/m2)<br /> hợp chiếm 40,6%<br /> Hút thuốc lá 65 trường hợp có hút thuốc lá<br /> chiếm 47,1%, chủ yếu là nam giới<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 64 trường hợp và chỉ có 1 nữ hút<br /> thuốc<br /> Cao huyết áp<br /> n = 112 (81,2%)<br /> Đái tháo<br /> n = 22 (15,9%)<br /> ñường<br /> Tăng CT<br /> n = 48 (34,8%)<br /> Tăng TG<br /> n = 84 (60,9%)<br /> Tăng LDL-C<br /> n = 72 (52,2%)<br /> Giảm HDL<br /> n = 62 (44,9%)<br /> Đa số bệnh nhân HCMVC là người lớn tuổi<br /> (70,3% trên hoặc bằng 60 tuổi), và nam nhiều<br /> hơn nữ (59,4% là nam giới). Hầu hết hút thuốc lá<br /> là nam (nữ giới chỉ có một trường hợp hút thuốc<br /> lá, ñây là trường hợp cá biệt). Cao huyết áp<br /> chiếm ña số 81,2%. Trong các rối loạn lipid thì<br /> tăng TG là thường gặp nhất (60,9% bệnh nhân<br /> HCMVC có tăng TG).<br /> Bảng 2. Tỷ lệ biến cố tim mạch sau hội chứng<br /> mạch vành cấp<br /> Biến cố<br /> n<br /> %<br /> Tử vong<br /> 13<br /> 9,42 %<br /> NMCTC<br /> 10<br /> 7,25 %<br /> Trong tổng số 138 bệnh nhân HCMVC ñược<br /> chẩn ñoán và theo dõi thấy có 9,42% tử vong và<br /> 7,25% có biến chứng nhồi máu cơ tim.<br /> <br /> Biểu ñồ 2 Phân phối nồng ñộ hs-CRP ở ñối<br /> tượng HCMVC<br /> Nồng ñộ hs-CRP ở bệnh nhân HCMVC có<br /> phân bố không bình thường, lệch trái với trung<br /> vị 4,65 mg/L (khoảng 95%: 0,15 – 32,2 mg/L),<br /> giá trị thấp nhất 0,14 mg/L, cao nhất 60,3<br /> mg/L, trung bình 8,56 mg/L.<br /> Bảng 3. Kết quả so sánh nồng ñộ hs-CRP giữa<br /> các nhóm bệnh lý<br /> Nhóm bệnh<br /> Cỡ<br /> Trung vị<br /> P<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 679<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> mẫu (n)<br /> 1. NMCT<br /> STCL<br /> 2. NMCT<br /> STKCL<br /> 3. ĐTNKOĐ<br /> <br /> 51<br /> 48<br /> 39<br /> <br /> 1-2: P = 0.65<br /> 1-3: P =<br /> 0.002<br /> 4,97 mg/L<br /> 2-3: P =<br /> 0.007<br /> 2,66 mg/L<br /> <br /> 5,14 mg/L<br /> <br /> Số nhánh Cỡ mẫu<br /> hẹp<br /> (n)<br /> Không có<br /> 17<br /> hẹp<br /> 1 nhánh hẹp<br /> 27<br /> 2 nhánh hẹp<br /> 17<br /> 3 nhánh hẹp<br /> 12<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Trung vị<br /> (mg/L)<br /> <br /> P<br /> <br /> 1,46<br /> 3,25<br /> 6,98<br /> 7,18<br /> <br /> P < 0.001<br /> <br /> Với phương pháp so sánh phi tham số (phép<br /> kiểm Mann-Whitney) với ñộ tin cậy 0.05 cho kết<br /> Với phương pháp so sánh phi tham số (phép<br /> quả không có sự khác biệt về nồng ñộ hs-CRP<br /> kiểm Kruskal-Wallis), có sự khác biệt về nồng ñộ<br /> giữa hai nhóm có và không có ST chênh lên ở<br /> hs-CRP huyết thanh giữa các mức ñộ tổn thương<br /> bệnh nhân NMCTC (so sánh 1-2). Trong khi ñó<br /> ĐMV (càng nhiều nhánh bị tổn thương thì nồng<br /> nhóm ĐTNKOĐ có nồng ñộ hs-CRP thấp hơn có<br /> ñộ hs-CRP càng cao). Phân tích tương quan nhận<br /> ý nghĩa so với nhóm NMCT STCL và so với<br /> thấy nồng ñộ hs-CRP có tương quan thuận mức<br /> nhóm NMCT KSTCL (so sánh 1-3 và 2-3).<br /> ñộ yếu với số nhánh ñộng mạch bị hẹp (r =<br /> Bảng 4: So sánh nồng ñộ hs-CRP huyết thanh<br /> 0,224, p =0,004)<br /> với số nhánh ĐMV hẹp<br /> Bảng 5: Xác ñịnh giá trị ngưỡng của hs-CRP huyết thanh trong tiên lượng biến cố sau HCMVC<br /> Mức hsĐộ<br /> Độ nhạy<br /> 95% CI<br /> 95% CI<br /> +LR<br /> -LR<br /> +PV<br /> -PV<br /> CRP<br /> chuyên<br /> 100,00<br /> 75,1 1,60<br /> 0,2 - 5,7<br /> 1,02<br /> 0,00<br /> 9,6<br /> 100,0<br /> >0,23<br /> 100,0<br /> >11,25<br /> 61,54<br /> 31,6 - 86,0<br /> 77,60<br /> 69,3 - 84,6<br /> 2,75<br /> 0,50<br /> 22,2<br /> 95,1<br /> …<br /> >11,66 *<br /> 61,54<br /> 31,6 - 86,0<br /> 78,40<br /> 70,2 - 85,3<br /> 2,85<br /> 0,49<br /> 22,9<br /> 95,1<br /> …<br /> >35,1<br /> 0,00<br /> 0,0 - 24,9<br /> 99,20<br /> 95,6 - 99,9<br /> 0,00<br /> 1,01<br /> 0,0<br /> 90,5<br /> 0,00<br /> 0,0 - 24,9<br /> 100,00<br /> 97,1 1,00<br /> 90,6<br /> >60,3<br /> 100,0<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 680<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2