Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
133
Tng Biên tp:
TS. Nguyễn Pơng Sinh
Ngày nhn bài:
02/6/2023
Ny
chp
nhận đăng bài:
28/7/2023
Ngày xut bn:
27/3/2024
Bn quyn: @ 2024
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dƣợc
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không có
bt k xung đột nào v
quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đƣng ơng Ngc Quyến,
TP. Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
THC TRNG Ô NHIM MM BNH
KÝ SINH TRÙNG TRÊN RAU SNG MT S CH,
SIÊU TH TI THÀNH PH THÁI NGUYÊN
Nguyn Th Hi*, Doãn Thu Dung, Hoàng Th Hoa Dim,
Dip Th Xoan
Trƣờng Đại hc Y-ợc, Đại hc Thái Nguyên
* Tác gi liên h: hai6229@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Rau sống món ăn đƣợc yêu thích, chúng cung cp
ng ln các vitamin khoáng cht tt cho sc kho ca con
ngƣời. Tuy nhiên, những ngƣời hay ăn rau sống nguy
nhim các bnh sinh trùng ảnh hƣởng xấu đến sc khe.
Mc tiêu: Xác định t l nhim mm bnh ký sinh trùng trên rau
sng ti các ch, siêu th trên địa bàn thành ph Thái Nguyên
năm 2022. Phƣơng pháp: Nghiên cu ct ngang trên 120 mu
rau sống (Húng xoăn, rau mùi, ci canh và xà lách) ti ch ng
Quang, Túc Duyên) và siêu th (Minh Cu, Go). Trng, bào nang
u của sinh trùng đƣợc phát hin bằng phƣơng pháp lng
cn. Kết qu: T l nhim chung các loi sinh trùng trên rau
sng 20,8% bao gồm giun móc, giun đũa, sán rut, trùng
lông và cu trùng (Eimeria spp). T l ô nhim cao nhất đƣợc tìm
thấy trên húng xoăn (30%) mùi (30%), tiếp theo lách
(16,7%) và ci canh (6,7%). Kết lun: Việc ăn rau sống b nhim
sinh trùng th nguy lây truyền sinh trùng trong
cộng đồng, đặc biệt giun móc. Để tránh lây nhiễm nên đeo
găng tay khi tiếp xúc hay chế biến rau sng và ra chúng ít nht 3
lần trƣớc khi ăn.
T khoá: Rau sng; Ký sinh trùng; Thành ph Thái Nguyên
ABSTRACT
THE STATUS OF PARASITIC CONTAMINATION ON
RAW VEGETABLES AT MARKETS AND
SUPERMARKETS IN THAI NGUYEN CITY
Nguyen Thi Hai*, Doan Thuy Dung, Hoang Thi Hoa Diem,
Diep Thi Xoan
Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
* Author contact: hai6229@gmail.com
134
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
Background: Raw vegetables are favorite food because of
providing the body with vitamins, minerals and some trace
elements good for health. However, people who eat raw
vegetables are at risk for parasitic diseases seriously causing
significant harms to human health. Objectives: To determine the
contamination of parasites on raw vegetables at markets and
supermarkets in Thai Nguyen city, 2022. Methods: A cross-
sectional study was conducted on 120 vegetable samples
(peppermint, coriander, mustard green and lettuce) at markets
(Dong Quang, Tuc Duyen) and surpermakets (Minh Cau, Go).
The sedimentation method was used to detect parasite eggs, cysts,
and larvae. Results: The overall prevalence of parasitic
contamination was 20.8% including hookworm, roundworm,
intestinal fluke, ciliate and coccidia (Eimeria spp). The highest
rate of contamination was found in peppermint (30%) and
coriander (30%), followed by lettuce (16.7%) and mustard green
(6.7%); Conclusions: Eating raw vegetables contaminated with
parasites in this area represents risk of the transmission of
parasitic infection, notably hookworm infection. Preventive
methods should be recommend such as wearing the gloves while
handling raw vegetables and washing them prior to consumption
at least three times.
Keywords: Raw vegetables; Parasites; Thai Nguyen City
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rau sống món ăn cung cấp lƣợng ln các vitamin, cht khoáng
chất cần thiết cho sc kho con ngƣời. Tuy nhiên, nhng
ngƣời hay ăn rau sống có nguy cơ nhiễm ký sinh trùng (KST) nhƣ
giun đũa, tóc, móc, sán lá, sán dây, l amip, trùng lông, trùng
roi1,2. Rau b nhiễm KST trong quá trình canh tác nhƣ các hoạt
động tƣới nƣớc, bón phân, quá trình thu hoch hay vn chuyn...
Mặt khác, chúng cũng thể b nhim bi phân, cht thi ca các
loại động vt.
Nhiễm KST đƣng rut gây ra nhng hu qu nghiêm trng cho
sc kho con ngƣời. Trên toàn cu, khong 3,5 t ngƣời b nh
hƣởng do KST đƣờng rut. 450 triệu ngƣời có triu chứng hơn
200.000 ca t vong hàng năm đƣợc báo cáo3. Do đó nâng cao hiểu
biết v KST và nhng nguy cơ dẫn đến s lây nhiễm cũng nhƣ lan
truyn mm bnh rt cn thiết. Để góp phn bo v sc kho
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
135
cộng đồng trong khu vc và cung cp kiến thức cũng nhƣ các biện
pháp phòng chng bnh, chúng tôi thc hin nghiên cu các mu
rau sống đƣợc tiêu th trên mt s điểm thuộc địa bàn thành ph
Thái Nguyên. Mục đích để xác định s mt ca KST trên tng
loi rau sng, t đó đƣa ra các phƣơng pháp loại b ngăn ngừa
kh năng lây nhiễm mm bnh.
Các nghiên cứu trong nƣớc cho thy t l nhim ký sinh trùng trên
rau sống cao nhƣ thành phố H Chí Minh, Bạc Liêu, Nam Định4-6.
thành ph Thái Nguyên chƣa thấy có nghiên cu v rau sng ti
các ch và siêu th đƣợc đánh giá mức độ nhiễm KST đƣờng rut.
vy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này vi mc tiêu:
“Xác định t l nhim mm bnh sinh trùng trên rau sng ti
các ch, siêu th trên địa bàn thành ph Thái Nguyên năm 2022”.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng, thời gian và địa điểm nghiên cu
Rau sống đƣợc thu mua t các ch ng Quang, Túc Duyên)
siêu th (Minh Cu, Go) ti thành ph Thái Nguyên t tháng 7 đến
tháng 12 năm 2022. Xét nghiệm rau sống tìm sinh trùng đƣợc
tiến hành ti B môn Ký sinh trùng, Trƣờng Đại học Y Dƣợc, Đại
hc Thái Nguyên.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t, thiết kế ct ngang.
C m u:
C mu nghiên cứu đƣợc tính theo công thc:
Vi p = 94,4% t l rau sng nhim sinh trùng nghiên cu
trƣc7, α = 0,05, d = 0,05 thì n = 72,9. Chúng tôi thu thập đƣợc
120 mu.
Phương pháp chọn m u:
Tiêu chun chn mu là các loại rau ăn sống (Mùi, húng xoăn, cải
canh, xà lách) đƣợc bán ti ch ng Quang, Túc Duyên) và siêu
th (Minh Cầu, Go) trên địa bàn thành ph Thái Nguyên. Chúng
tôi chia đều s mu cho mỗi điểm 120/4 = 30, mi loi rau thu
136
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
thp trong khong 6 - 11 mu, ph thuộc lƣợng rau đƣợc bày bán
theo ngày ti tng ch/siêu th.
Biến s (ch s) nghiên cu:
Tên biến
Kết qu xét nghim tng loi rau sng
Mm bnh ký sinh trùng
Ch/siêu th
Ln ra rau (1,2,3)
Phương pháp thu thập s liu:
Cân 200g mi mu rau, ra t cuống đến ngọn trong 800ml c
muối 0,9%, sau đó để lng t nhiên 1 tiếng, đổ b phn dch ni,
ly cn ly tâm soi tìm mm bệnh sinh trùng dƣới kính hin
vi quang hc. Ghi nhn kết qu qua 3 ln ra. Áp dụng phƣơng
pháp định danh phân loi ký sinh trùng ca Trn Xuân Mai8.
Phƣơng pháp x lý s liu:
S liệu đƣợc x bng phn mm SPSS 20. Sai khác thng
đối vi các t l % đƣợc x bng kiểm định Chi bình phƣơng.
KT QU NGHIÊN CU
T l nhiễm chung ký sinh trùng đƣờng rut trên rau sng
Bng 1. T l nhiễm chung ký sinh trùng đƣờng rut trên rau sng
Loi KST
Nhim
n
%
Trng giun móc
5
4,2
Trứng giun đũa
4
3,3
Trng sán lá
1
0,8
u trùng giun móc
17
14,2
Trùng lông
2
1,7
Cu trùng
2
1,7
Kết qu Bng 1 cho thy: Phát hiện đƣợc 6 loi mm bnh KST
ph biến trên 25 mu rau chiếm t l 20,8% (25/120), bao gm c
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
137
đa bào đơn bào. Trong đó t l loi KST tìm thy trên rau cao
nht u trùng giun móc 14,2% (17/120 mu rau) trng giun
móc 4,2% (5/120). Các loi có t l thấp nhƣ trứng giun đũa 3,3%
(4/120), trùng lông 1,7% (2/120), cu trùng 1,7% (2/120) và trng
sán lá 0,8% (1/120). Do ngoi cnh, nhng ký sinh trùng này có
hình dng ging nhau gia loài sinh ngƣời động vt nên
khó định loi.
T l nhim các loi KST trên tng loi rau sng
Bng 2. T l nhim các loi KST trên tng loi rau sng
Loi rau
S mu
XN
Mu + (%)
TM
TSL
ATM
TL
CT
Ci canh
30
2 (6,7)
1
1
Húng xoăn
30
9 (30)
3
3
5
2
1
Mùi
30
9 (30)
1
8
1
Xà lách
30
5 (16,7)
1
1
3
Chú thích: TM - trứng giun móc, - trứng giun đũa, TSL - trng sán lá, ATM - u
trùng giun móc, TL - trùng lông, CT - cu trùng, XN - xét nghim.
Bng 2 cho thy, trong 4 mu rau sống đƣợc xét nghim, rau mùi
và húng xoăn có tỷ l nhim KST cao nht là 30%, hai loi còn li
t l nhim thấp hơn, xà lách 16,7%, cải canh 6,7%. Tt c các
loại rau đều có nhim giun móc.
S khác bit v mc độ nhim KST trên rau sng mua ti ch
và siêu th
Bng 3. Mức độ nhim KST trên rau sng mua ch và siêu th
Ch /Siêu th
Tng
Nhim (%)
p*
Ch ng Quang, Túc Duyên)
60
17 (28,3)
< 0,05
Siêu th (Minh Cu, Go)
60
8 (13,3)
Chú thích: * So sánh v mức độ nhim KST trên rau sng ti ch và siêu th thông qua
kiểm định Chi bình phương.
Bng 3 ch ra s khác bit v rau sống đƣợc mua ti ch siêu
th có mức độ nhim KST khác nhau vi p < 0,05. C th, hai ch