intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ÔN TRẮC NGHIỆM MÔN KIỂM TOÁN CHƯƠNG_2

Chia sẻ: Kim Ku | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

243
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'ôn trắc nghiệm môn kiểm toán chương_2', tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ÔN TRẮC NGHIỆM MÔN KIỂM TOÁN CHƯƠNG_2

  1. TL : Sai. GT : Vì trong mọi trường hợp cùng với trắc nghiệm đạt yêu cầu đều phải sử dụng các trắc nghiệm độ tin cậy ( độ vững chãi). Trắc nghiệm độ tin cậy chỉ ít dần đi khi hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá cao chứ không được bỏ qua. 6.15/ Trong từng trường hợp cụ thể, kiểm tra hệ thống chỉ áp dụng 1 biện pháp cụ thể riêng rẽ phù hợp với nó nhằm giảm chi phí. TL : Sai. GT : Cần phải thực hiện đồng bộ các biện pháp vì 1 biện pháp kĩ thuật cụ thể riêng rẽ thường không có hiệu lực và không thể đáp ứng được yêu cầu đầy đủ và tin cậy của bằng chứng kiểm toán. 6.16/ Quan sát cho phép người kiểm tra có được nhận thức trực diện về đối tượng kiểm toán và qua đó có thể thu thập bằng chứng kiểm toán tin cậy. TL : Đúng. GT : Quan sát cho phép người kiểm tra có được nhận thức trực diện về đối tượng kiểm toán và qua đó có thể thu thập bằng chứng kiểm toán tin cậy khi kiểm toán viên trực tiếp quan sát hiện trường. 6.17/ Cách thức tiếp cận hiệu quả nghiệp vụ thường xuyên là trắc nghiệm đạt yêu cầu. TL : Sai. GT : Vì đối tượng của loại nghiệp vụ này là tiền mặt, các khoản thanh toán, hàng tồn kho…do đó nếu hệ thống kiểm soát nội bộ không tốt, các lạo nghiệp vụ này dễ xảy ra sai sót, gian lận.Vì vậy cách thức tiếp cận hiệu quả loại nghiệp vụ này phải là trắc nghiệm độ tin cậy trong trắc nghiệm nghiệp vụ. 6.18/ Báo cáo về những chênh lệch kiểm toán cần được thực hiện cho ban giám đốc bởi kiểm toán viên trong những thời kỳ định kỳ (quý, tháng). TL : Sai. GT : Vì báo cáo về chênh lệch kiểm toán chỉ được thực hiện khi kiểm toán viên: - Phát hiện sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính. - Phát hiện 1 điểm yếu quan trọng hoặc 1 khía cạnh phải báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ. - Phát hiện ra sai phạm cố ý. - Tin rằng có tồn tại sai phạm. 6.19/ Trong thực hành kiểm toán, trắc nghiệm trực tiếp số dư kết hợp với trắc nghiệm độ vững chãi trong trắc nghiệm công việc để hình thành các thủ tục kiểm toán chi tiết. TL : Đúng. GT : Mối quan hệ ấy được cụ thể hóa hơn bởi công thức : Thủ tục kiểm tra chi tiết = Trắc nghiệm độ vững chãi trong trắc nghiệm công việc + Trắc nghiệm trực tiếp số dư This is trial version 13 www.adultpdf.com
  2. 6.10/ Kiểm toán viên có nhiệm vụ phải phát hiện khả năng có hành vi phạm pháp của khách thể và mức độ của tính vi phạm ấy. TL : Sai. GT : Bởi xác định tính phạm pháp về mức độ thường vượt quá khả năng nghề nghiệp của kiểm toán viên. CHƯƠNG 7: BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 7.1. Trong trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn thì ý kiến đưa ra của kiểm toán viên có thể là: a. Ý kiến không chấp nhận b. Ý kiến từ chối c. Ý kiến chấp nhận từng phần d. Cả 3 ý kiến trên 7.2. Kết cấu và hình thức của một báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính được trình bày theo: a. Quy định của Bộ Tài chính b. Quy định của chuẩn mực kiểm toán c. Tùy theo quy mô của cuộc kiểm toán d. Tất cả ý kiến trên đều sai 7.3. Ngôn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của công ty kiểm toán hoạt động tại Việt Nam là: (CM 210 : Hợp đồng KT) a. Tiếng Việt Nam b. Tiếng Anh c. Bất cứ thứ tiếng nào đã được thỏa thuận trên hợp đồng kiểm toán d. Cả a và c 7.4. Trong trường hợp phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn, thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục thì ý kiến của kiểm toán viên đưa ra là: (CM 700) a. Ý kiến chấp nhận toàn phần b. Ý kiến chấp nhận một phần c. Ý kiến từ chối d. Ý kiến trái ngược 7.5. Sau khi đơn vị được kiểm toán phát hành báo cáo tài chính, kiểm toán viên phát hiện những sự kiện ảnh hưởng trọng yếu tới báo cáo tài chính, thảo luận với thủ trưởng đơn vị, có ý kiến không đồng ý. Kiểm toán viên phải thông báo đến ai về những hành động mà kiểm toán viên thực hiện để ngăn ngừa khả năng sử dụng một báo cáo tài chính đã phát hành có chứa sai phạm trọng yếu chưa được phát hiện: (CM 700) a. Kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán This is trial version 14 www.adultpdf.com
  3. b. Cơ quan chức năng c. Người có trách nhiệm cao nhất tại đơn vị d. Công an kinh tế 7.6. Người nhận báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là: a. Hội đồng quản trị b. Giám đốc c. Cổ đông đơn vị được kiểm toán d. Các nhà đầu tư e. Gồm a,b,c 7.7. Thuật ngữ “ngoại trừ”được sử dụng trong: a. Ý kiến chấp nhận toàn phần b. Ý kiến chấp nhận từng phần c. Ý kiến từ chối d. Ý kiến không chấp nhận 7.8. Kiểm toán viên phải mô tả rõ ràng trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính những lý do dẫn đến ý kiến: a. Ý kiến chấp nhận toàn phần b. Ý kiến chấp nhận từng phần c. Ý kiến từ chối d. Ý kiến không chấp nhận e. c và d f. Gồm b,c,d 7.9. Theo IPAC của IFAC thì báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính được trình bày như thế nào: a. Bằng miệng hoặc bằng văn bản b. Bằng miệng c. Bằng văn bản và tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức. 7.10. Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải có chữ ký của: a. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán b. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính c. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán d. Cả a và b ĐÁP ÁN : 1. D 2. B 3. D 4. C 5. C 6. E 7. B 8. F 9. C 10.D II. Câu hỏi Đúng/Sai và giải thích: 7.11. Ý kiến tùy thuộc của kiểm toán viên thường liên quan đến các sự kiện xảy ra ở quá khứ. TL : Sai This is trial version 15 www.adultpdf.com
  4. GT : Vì liên quan đến có thể xảy ra trong tương lai, nằm ngoài khả năng kiểm soát của đơn vị và kiểm toán viên. 7.12. Ý kiến của kiểm toán viên đưa ra trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là sự đảm bảo tuyệt đối rằng không có bất kỳ sự sai sót nào trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán. TL : Sai GT : Vì chỉ đảm bảo báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu, có thể có những sai sót nhưng là không trọng yếu 7.13. Thư quản lý nhất thiết phải đính kèm báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. TL : Sai GT : không nhất thiết phải đính kèm 7.14. Sau khi báo cáo tài chính được công bố phát hiện ra những s ự ki ện ảnh hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài chính vào thời điểm ký báo cáo tài chính, kiểm toán viên sẽ không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào. TL : Sai GT : Về mặt hình thức thì kiểm toán viên không phải chịu trách nhiệm nhưng thực chất kiểm toán viên vẫn phải cân nhắc việc phát hành lại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và điều này cần được thảo luận với thủ trưởng đơn vị. 7.15. Yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu có ảnh hưởng nghiêm trọng tới báo cáo tài chính. TL : Sai GT : Vì yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu nhưng không chắc chắn, thường liên quan đến những sự kiện xảy ra trong tương lai nằm ngoài tầm kiểm soát của đơn vị và kiểm toán viên nên không biết mức độ nghiêm trọng của nó đối với báo cáo tài chính. 7.16. Số hiệu báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là số hiệu phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của công ty kiểm toán theo từng cuộc kiểm toán. TL : Sai GT : Theo từng năm (GT/167) 7.17. Kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần trong trường hợp báo cáo tài chính được kiểm toán có những sai sót nhưng đã được kiểm toán viên phát hiện và đơn vị đã điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên. TL : Đúng GT : GT/174 7.18. Trong trường hợp có từ hai công ty kiểm toán cùng thực hiện cuộc kiểm toán thì báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải được ký bởi giám đốc hoặc người ủy quyền của cả hai công ty kiểm toán theo đúng thủ tục. This is trial version 16 www.adultpdf.com
  5. TL : Đúng GT : 7.19. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải được trình bày bằng văn bản. TL : Đúng GT : Vì trong trường hợp đơn giản, khi kiểm toán báo cáo tài chính cho 1 cá nhân nào đó và họ không cần có kết quả kiểm toán bằng văn bản. 7.10.Khi phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn thì kiểm toán viên chỉ có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần. TL : Sai GT : có thể đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần, ý kiến từ chối hoặc ý kiến không chấp nhận. This is trial version 17 www.adultpdf.com
  6. CÁC CÂU HỎI TRONG GIÁO TRÌNH CỦA HỌC VIỆN BCVT CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 11. Kiểm toán có chức năng: a. Xác minh b. Báo cáo kết quả kiểm tra c. Bày tỏ ý kiến d. Cả a và c 12. Chủ thể của kiểm toán nội bộ: a. Nhà nước b. Công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán c. Kế toán viên trong doanh nghiệp d. Do các kiểm toán viên nội bộ trong đơn vị tiến hành 13. Kiểm toán báo cáo tài chính không bao gồm đối tượng nào sau đây: a. Bảng cân đối kế toán b. Báo cáo doanh thu c. Báo cáo kết quả kinh doanh d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ CHƯƠNG II: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 15. Hành động nào sau đây có thể coi là sai sót: a. Tính toán nhầm b. Bỏ quên nghiệp vụ c. Che giấu các thông tin nghiệp vụ (=> đây là gian lận) d. Bao gồm a và b 16. Hành động nào sau đây có thể là gian lận: a. Ghi nghiệp vụ sai nguyên tắc có tính hệ thống b. Tẩy xoá chứng từ theo ý muốn c. Bao gồm a và b d. Hiểu sai nghiệp vụ (=> đây là sai sót) 17. Những tài liệu làm cơ sở cho ý kiến của kiểm toán viên là: a. Cơ sở dẫn liệu (là căn cứ để đưa ra kế hoạch, mục tiêu, nhận xét, kết luận kiểm toán) b. Bằng chứng kiểm toán c. Báo cáo kiểm toán d. Báo cáo tài chính 18. Công thức nào thể hiện mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán: a. AR= IR x CR x DR b. DR = IR x CR x AR This is trial version 18 www.adultpdf.com
  7. c. IR = AR x CR x DR d. CR = IR x DR x AR CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 9. Phương pháp khoa học chung có bao nhiêu bước: a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 10. Các thử nghiệm chi tiết được áp dụng khi: a. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao b. Rủi ro kiểm soát thấp c. Rủi ro tiềm tàng cao d. Bất kỳ lúc nào 11. Phương pháp phân tích tổng quát nên thực hiện vào giai đoạn nào của cuộc kiểm toán: a. Giai đoạn chuẩn bị b. Giai đoạn kết thúc c. Giai đoạn thực hiện kiểm toán d. Cả 3 giai đoạn CHƯƠNG IV: TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC KIỂM TOÁN Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 11. Một ý kiến chấp nhận từng phần có ngoại trừ của kiểm toán viên được đưa ra khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán cần được giải thích trên: a. Thuyết minh báo cáo tài chính b. Báo cáo kiểm toán c. Cả báo cáo kiểm toán và thuyết minh báo cáo tài chính d. Cả báo cáo kế toán và báo cáo tài chính 12. Một công ty khách hàng trong năm đã thay đổi phương pháp kế toán làm ảnh hưởng trọng yếu tới một số lượng lớn các khoản mục trên báo cáo tài chính. Kiểm toán viên khi đó nên: a. Đưa ra ý kiến trái ngược và giải thích lý do b. Đưa ra ý kiến từ chối và nêu lý do c. Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần (loại ý kiến ngoại trừ) d. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần 13. Báo cáo kiểm toán là hình thức biểu hiện trực tiếp của: a. Chức năng kiểm toán b. Thư hẹn kiểm toán c. Kết luận kiểm toán d. Câu a và b đúng This is trial version 19 www.adultpdf.com
  8. 14. Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng hay số liệu của doanh nghiệp mập mờ (không chắc chắn) ở mức độ lớn, thì kiểm toán viên nên đưa ra loại ý kiến: a. Chấp nhận toàn bộ b. Loại trừ (chấp nhận từng phần) c. Từ chối d. Trái ngược CHƯƠNG V: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 8. Dấu hiệu khác nhau cơ bản giữa kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ là: a. Phương pháp sử dụng để kiểm toán b. Phạm vi hoạt động và mục đích của kiểm toán c. Các chuẩn mực kiểm toán được áp dụng d. Không có sự khác nhau 9. Lĩnh vực đặc trưng nhất của Kiểm toán Nhà nước là: a. Kiểm toán tuân thủ b. Kiểm toán hoạt động c. Kiểm toán tài chính d. Lĩnh vực khác CHƯƠNG VI: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP Lựa chọn câu trả lời phù hợp: 17. Kiểm toán nội trực thuộc: a. Bộ tài chính b. Chính phủ c. Quốc hội d. Doanh nghiệp, công ty 18. Lĩnh vực kiểm toán nội bộ quan tâm: a. Kiểm toán tuân thủ b. Kiểm toán hoạt động c. Kiểm toán báo cáo tài chính d. Cả ba nội dung trên 19. Đối tượng phục vụ của kiểm toán NB: a. Ban Giám đốc b. Các bộ phận trong đơn vị c. Gồm a và b d. Các khách hàng bên ngoài đơn vị 20. Nội dung nào sau đây không là chức năng của kiểm toán nội bộ: a. Kiểm tra b. Xác nhận This is trial version 20 www.adultpdf.com
  9. c. Tư vấn d. Xử lý vi phạm 21. Trình tự kiểm toán nội bộ gồm a. 5 bước b. 4 bước c. 3 bước d. 6 bước 22. Loại hình doanh nghiệp nào có thể tổ chức bộ phận kiểm toán nội bộ: a. Công ty tư nhân b. Doanh nghiệp Nhà nước c. Công ty cổ phần d. Bất kỳ doanh nghiệp nào có nhu cầu This is trial version 21 www.adultpdf.com
  10. CÂU HỎI TỔNG QUÁT HỎI : Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng …. Cho 13,14,15,16 doanh nghiệp đã tính khấu hao TSCĐ hoạt đ ộng phúc l ợi tính vào chí phí quản lý doanh nghiệp 60 triệu đồng Câu 13: Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến khoản mục nào trong b ảng cân đ ối kê1 toán a. khấu hao b. chi phí quản lý doanh nghiệp c. lợi nhuận sau thuế d. câu a và c Câu 14: Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến khoản mục nào trong b ảng báo cáo kết quả HĐSXKD a. khấu hao b. chi phí quản lý doanh nghiệp c. câu b và c d. lợi nhuận sau thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp Câu 15. nghiệp vụ trên làm tổng tài sản trên bảng cân đối BCĐ KT a. không thay đổi b. tăng 60 triệu đồng c. giảm 60 triệu đồng d. tất cả các câu trên điều sai Câu 16. Nghiệp vụ trên làm cho tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán a. không thay đổi b. tăng 60 triệu đồng c. giảm 60 triệu đồng d. tất cả các câu trên điều sai Sử dụng dữ liệu sau để làm câu 17,18,19,20 Chi phí thu ế cửa hàng trong 3 năm đã trả bằng tiền mặt 90 triệu đồng DN đã tính h ết chi phí trong năm nay Câu 17. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến tài khoản nào a. 142,111,641,642 b. 142,641,111,421,3334 c. 142,641,421,3334 d. tất cả các câu trên điều sai Câu 18 Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến khoản mục nào trong bảng báo cáo k ết quả HĐ SXKD This is trial version 22 www.adultpdf.com
  11. a. tiền mặt (111) , chí phí trả trước ngắn hạn (142) chi phí bán hang (641),l ợi nhuận sau thuế (421), thuế thu nhập doanh nghiệp (821) b. chí phí trả trước ngắn hạn (142) chi phí bán hang (641),lợi nhuận sau thuế (421), thuế thu nhập doanh nghiệp (821) c. chi phí bán hàng (641),lợi nhu ận sau thuế (421), thu ế thu nh ập doanh nghiệp (821) d. tất cả các câu trên đều sai Câu 19. Nghiệp vụ trên làm cho tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán a. không thay đổi b. tăng 90 triệu đồng c. giảm 90 triệu đồng d. giảm 60 triệu đồng e. tất cả các câu trên Câu 20. Nghiệp vụ trên làm cho tổng tài sản trên bảng cân đối kế toán a. không thay đổi b. tăng 90 triệu đồng c. giảm 90 triệu đồng d. tất cả đều sai CÁC CÂU HỎI BỔ SUNG THÊM 1. Công việc nào dưới đây kiểm toán viên không thực hiện trước? d. Thực hiện các thủ tục phân tích. 2. Lý do chính của kiểm toán BCTC là nh ằm đáp ứng các yêu c ầu c ủa pháp luật? TL : Sai. GT : Vì chỉ kiểm toán tuân thủ mới nhằm đáp ứng các yêu cầu của pháp luật. Mục đích của KT TT là xem xét việc tuân thủ các thủ tục, các nguyên tắc, các quy đ ịnh pháp lý của NN, CQ có thẩm quyền. 3. Một KTV cần tỏ ra độc lập để duy trì sự tin cậy của công chúng? TL : Đúng GT : Để thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin, nhằm xác nhận và báo cáo đúng với các chuẩn mực kiểm toán. 4. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp là kiểm toán tuân thủ? TL : Đúng. GT : Vì kiểm toán của cơ quan thuế là xem xét việc tuân thủ các th ủ tục, nguyên t ắc, các qđịnh pháp lý của NN. 5. Doanh nghiệp có thuê kiểm toán và nhờ KTV làm hộ BCTC không? TL : Sai. GT : Vì không có tính độc lập. This is trial version 23 www.adultpdf.com
  12. This is trial version 24 www.adultpdf.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2